THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 21/2019/QĐ-TTg | Hà Nội, ngày 19 tháng 06 năm 2019 |
QUYẾT ĐỊNH
DANH MỤC BÍ MẬT NHÀ NƯỚC ĐỘ TỐI MẬT CỦA NGÀNH THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Pháp lệnh Bảo vệ bí mật nhà nước ngày 28 tháng 12 năm 2000;
Căn cứ Nghị định số 33/2002/NĐ-CP ngày 28 tháng 3 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Bảo vệ bí mật nhà nước;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Thông tin và Truyền thông và Bộ trưởng Bộ Công an;
Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định Danh mục bí mật nhà nước độ Tối mật của ngành thông tin và truyền thông.
Điều 1. Danh mục bí mật nhà nước độ Tối mật của ngành thông tin và truyền thông gồm những tin, tài liệu thuộc phạm vi sau đây:
1. Thông tin, tài liệu, số liệu, cơ sở dữ liệu, đề án, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phục vụ quốc phòng, an ninh, phòng thủ đất nước, ứng phó với chiến tranh, tình trạng khẩn cấp chưa công bố hoặc không công bố thuộc các lĩnh vực: bưu chính; viễn thông; tần số vô tuyến điện; công nghệ thông tin, điện tử; báo chí; xuất bản; in, phát hành; phát thanh và truyền hình, thông tin điện tử, thông tấn, thông tin đối ngoại, thông tin cơ sở (sau đây gọi tắt là “thông tin và truyền thông”).
2. Thông tin, tài liệu về các cuộc đàm phán, tiếp xúc cấp cao giữa Việt Nam với nước ngoài hoặc các tổ chức quốc tế về thông tin và truyền thông, kết quả điều tra, công trình nghiên cứu khoa học cấp quốc gia, phát minh, sáng chế, công trình khoa học, giải pháp hữu ích, bí quyết công nghệ ngành thông tin và truyền thông đặc biệt quan trọng với quốc phòng, an ninh, kinh tế, xã hội chưa công bố hoặc không công bố.
3. Văn bản có sử dụng tin, tài liệu thuộc danh mục bí mật nhà nước độ Tối mật của các cơ quan, tổ chức khác.
Điều 2. Hiệu lực thi hành
Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 05 tháng 8 năm 2019 và thay thế Quyết định số 182/2006/QĐ-TTg ngày 09 tháng 8 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ về Danh mục bí mật nhà nước độ Tối mật trong ngành bưu chính, viễn thông và công nghệ thông tin.
Điều 3. Trách nhiệm thi hành
1. Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông, Bộ trưởng Bộ Công an chịu trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra việc thi hành Quyết định này.
2. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| THỦ TƯỚNG |
- 1Quyết định 182/2006/QĐ-TTg về danh mục bí mật nhà nước độ Tối mật trong ngành Bưu chính,Viễn thông và Công nghệ thông tin do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Quyết định 52/2014/QĐ-TTg về Danh mục bí mật nhà nước độ Tuyệt mật và Tối mật của ngành Lao động - Thương binh và Xã hội do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Quyết định 56/2015/QĐ-TTg về Danh mục bí mật Nhà nước độ Tuyệt mật và Tối mật của ngành Y tế do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Quyết định 59/2016/QĐ-TTg Danh mục bí mật nhà nước độ Tối mật trong ngành giáo dục và đào tạo do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Thông tư 23/2019/TT-BCA quy định Danh mục bí mật nhà nước độ Mật của ngành Thông tin và Truyền thông do Bộ Công an ban hành
- 6Thông tư 67/2015/TT-BCA quy định về danh mục bí mật Nhà nước độ mật của ngành Y tế do Bộ trưởng Bộ Công an ban hành
- 7Dự thảo Thông tư bãi bỏ toàn bộ danh mục bí mật nhà nước độ Mật do Bộ Công an ban hành
- 8Quyết định 774/QĐ-TTg năm 2020 về danh mục bí mật nhà nước thuộc lĩnh vực thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9Quyết định 808/QĐ-TTg năm 2020 về Danh mục bí mật nhà nước của Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 10Quyết định 06/2021/QĐ-TTg bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Thủ tướng Chính phủ ban hành về xác định khu vực cấm, địa điểm cấm và danh mục bí mật nhà nước độ Tuyệt mật, Tối mật
- 1Quyết định 182/2006/QĐ-TTg về danh mục bí mật nhà nước độ Tối mật trong ngành Bưu chính,Viễn thông và Công nghệ thông tin do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Quyết định 06/2021/QĐ-TTg bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Thủ tướng Chính phủ ban hành về xác định khu vực cấm, địa điểm cấm và danh mục bí mật nhà nước độ Tuyệt mật, Tối mật
- 1Pháp lệnh Bảo vệ bí mật Nhà nước năm 2000
- 2Nghị định 33/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Bảo vệ bí mật Nhà nước
- 3Quyết định 52/2014/QĐ-TTg về Danh mục bí mật nhà nước độ Tuyệt mật và Tối mật của ngành Lao động - Thương binh và Xã hội do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Luật tổ chức Chính phủ 2015
- 5Quyết định 56/2015/QĐ-TTg về Danh mục bí mật Nhà nước độ Tuyệt mật và Tối mật của ngành Y tế do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Quyết định 59/2016/QĐ-TTg Danh mục bí mật nhà nước độ Tối mật trong ngành giáo dục và đào tạo do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Thông tư 23/2019/TT-BCA quy định Danh mục bí mật nhà nước độ Mật của ngành Thông tin và Truyền thông do Bộ Công an ban hành
- 8Thông tư 67/2015/TT-BCA quy định về danh mục bí mật Nhà nước độ mật của ngành Y tế do Bộ trưởng Bộ Công an ban hành
- 9Dự thảo Thông tư bãi bỏ toàn bộ danh mục bí mật nhà nước độ Mật do Bộ Công an ban hành
- 10Quyết định 774/QĐ-TTg năm 2020 về danh mục bí mật nhà nước thuộc lĩnh vực thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 11Quyết định 808/QĐ-TTg năm 2020 về Danh mục bí mật nhà nước của Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh do Thủ tướng Chính phủ ban hành
Quyết định 21/2019/QĐ-TTg về Danh mục bí mật nhà nước độ Tối mật của ngành thông tin và truyền thông do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- Số hiệu: 21/2019/QĐ-TTg
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 19/06/2019
- Nơi ban hành: Thủ tướng Chính phủ
- Người ký: Nguyễn Xuân Phúc
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 513 đến số 514
- Ngày hiệu lực: 05/08/2019
- Ngày hết hiệu lực: 10/04/2021
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực