- 1Pháp lệnh Hành nghề y dược tư nhân năm 1993
- 2Nghị định 06-CP năm 1994 về việc cụ thể hoá Pháp lệnh hành nghề y, dược tư nhân
- 3Nghị định 11/1999/NĐ-CP về hàng hoá cấm lưu thông, dịch vụ thương mại cấm thực hiện, hàng hoá, dịch vụ thương mại hạn chế kinh doanh, kinh doanh có điều kiện
- 4Luật Doanh nghiệp 1999
- 5Nghị định 02/2000/NĐ-CP về đăng ký kinh doanh
- 6Nghị định 03/2000/NĐ-CP hướng dẫn Luật Doanh nghiệp
- 7Thông tư 19/2000/TT-BYT hướng dẫn xét cấp chứng chỉ hành nghề khám, chữa bệnh do Bộ Y tế ban hành
BỘ Y TẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:21/2000/TT-BYT | Hà Nội,ngày21 tháng12 năm 2000 |
THÔNG TƯ
CỦA BỘ Y TẾ SỐ 21/2000/TT-BYT NGÀY 29 THÁNG 12 NĂM 2000 HƯỚNG DẪN ĐIỀU KIỆN VÀ PHẠM VI HÀNH NGHỀ Y TƯ NHÂN
Căn cứ Luật Doanh nghiệp và các văn bản quy phạm pháp luật hướng dẫn thi hành Luật Doanh nghiệp, Nghị định số 11/1999/NĐ-CP ngày 3/3/1999 của Chính phủ về hàng hoá cấm lưu thông, dịch vụ thương mại cấm thực hiện; hàng hoá, dịch vụ thương mại hạn chế kinh doanh, kinh doanh có điều kiện, Nghị định số 02/2000/NĐ-CP ngày 3/2/2000 của Chính phủ về đăng ký kinh doanh, Nghị định số 03/2000/NĐ-CP ngày 3/2/2000 của Chính phủ hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Doanh nghiệp.
Căn cứ Pháp lệnh hành nghề Y Dược tư nhân và Nghị định số 06/CP ngày 29/1/1994 của Chính phủ cụ thể hoá một số Điều trong Pháp lệnh hành nghề y dược tư nhân.
Căn cứ Thông tư số 19/2000/TT-BYT ngày 24/11/2000 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc "Hướng dẫn xét cấp chứng chỉ hành nghề khám, chữa bệnh".
Bộ Y tế hướng dẫn cụ thể về điều kiện và phạm vi hành nghề Y tư nhân như sau:
CHƯƠNG I: NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Hình thức tổ chức các cơ sở hành nghề Y tư nhân:
1. Bệnh viện tư nhân:
- Đa khoa
- Chuyên khoa
2. Phòng khám đa khoa: Là phòng khám có nhiều chuyên khoa (ít nhất có 02).
3. Phòng khám chuyên khoa:
- Phòng khám nội: gồm các loại:
+ Phòng khám nội tổng hợp
+ Các phòng khám thuộc hệ nội
+ Phòng khám gia đình
+ Phòng tư vấn y tế qua điện thoại
- Phòng khám chuyên khoa ngoại
- Phòng khám chuyên khoa phụ sản - Kế hoạch hoá gia đình.
- Phòng khám chuyên khoa răng hàm mặt.
- Phòng khám chuyên khoa mắt.
- Phòng khám chuyên khoa tai mũi họng.
- Phòng khám chuyên khoa giải phẫu thẩm mỹ
- Phòng khám chuyên khoa điều dưỡng - phục hồi chức năng và vật lý trị liệu.
- Phòng khám chuyên khoa chẩn đoán hình ảnh.
- Phòng xét nghiệm: sinh hoá, huyết học, vi sinh, giải phẫu bệnh vi thể.
4. Nhà hộ sinh
5. Dịch vụ Y tế
- Dịch vụ làm răng giả.
- Dịch vụ tiêm chích thay băng.
- Dịch vụ chăm sóc sức khoẻ tại nhà.
CHƯƠNG II. ĐIỀU KIỆN VÀ PHẠM VI HOẠT ĐỘNG
CHUYÊN MÔN CỦA CÁC CƠ SỞ HÀNH NGHỀ Y TƯ NHÂN
1. Điều kiện để Bệnh viện được phép hoạt động khám, chữa bệnh
a/ Giám đốc Bệnh viện là bác sỹ có Chứng chỉ hành nghề khám, chữa bệnh được phép đăng ký Bệnh viện.
b/ Trưởng khoa là bác sỹ chuyên khoa đã thực hành 5 năm ở cơ sở khám, chữa bệnh hợp pháp, trong đó có 3 năm thực hành chuyên khoa.
c/ Bệnh viện ít nhất có 21 giường bệnh.
d/ Tổ chức, cán bộ cần phù hợp với quy mô bệnh viện.
e/ Cơ sở hạ tầng, thiết bị y tế thực hiện theo đúng các quy định trong quy chế bệnh viện ban hành kèm theo Quyết định số 1895/1997/QĐ-BYT ngày 19/09/1997 của Bộ trưởng Bộ Y tế. Phải đảm bảo vệ sinh môi trường, xử lý chất thải theo đúng quy định của pháp luật.
f/ Bệnh viện phải có đủ:
+ Khoa khám bệnh - khoa cấp cứu.
+ Các khoa điều trị.
+ Các khoa cận lâm sàng.
+ Có đủ điện, nước, thiết bị phòng cháy chữa cháy, hệ thống xử lý chất thải.
+ Trang thiết bị y tế từng khoa (ít nhất phải tương đương tuyến huyện) theo “Quy định danh mục trang thiết bị y tế bệnh viện đa khoa tuyến tỉnh, huyện, phòng khám đa khoa khu vực, trạm y tế xã” được ban hành kèm theo Quyết định số 1419/QĐ-BYT ngày 23/8/1996 của Bộ trưởng Bộ Y tế.
2. Phạm vi hoạt động chuyên môn: Thực hiện theo đúng danh mục phạm vi hoạt động chuyên môn đã được Bộ Y tế cho phép. Bệnh viện phải nhận bệnh nhân trong tình trạng cấp cứu, chỉ được chuyển viện sau khi đã cấp cứu.
1. Điều kiện để Phòng khám đa khoa được phép hoạt động khám, chữa bệnh:
a/ Giám đốc phòng khám đa khoa là bác sỹ có Chứng chỉ hành nghề khám, chữa bệnh được phép đăng ký phòng khám đa khoa.
b/ Trưởng phòng khám các chuyên khoa phải là bác sĩ chuyên khoa đã thực hành 5 năm ở các cơ sở khám, chữa bệnh hợp pháp trong đó có 03 năm thực hành chuyên khoa.
c/ Cơ sở hạ tầng: Các phòng khám chuyên khoa trong Phòng khám đa khoa phải đảm bảo đủ diện tích, trang thiết bị và điều kiện như phòng khám chuyên khoa theo quy định của Thông tư này. Ngoài quy định trên, Phòng khám đa khoa nhất thiết phải có phòng đợi, phòng cấp cứu, phòng lưu (phòng lưu tối đa không quá 10 giường lưu và không lưu quá 24 giờ), có đủ công trình vệ sinh, điện nước. Đảm bảo vệ sinh môi trường, xử lý chất thải theo quy định của pháp luật.
2. Phạm vi hoạt đọng chuyên môn: Hành nghề theo danh mục của các chuyên khoa đã được duyệt.
Phòng khám nội gồm các loại:
- Phòng khám nội tổng hợp
- Các phòng khám thuộc hệ nội
- Phòng khám gia đình
- Phòng tư vấn y tế qua điện thoại
1. Điều kiện để Phòng khám nội được phép hoạt động khám, chữa bệnh.
a/ Trưởng phòng khám là bác sỹ có Chứng chỉ hành nghề khám, chữa bệnh được phép đăng ký Phòng khám nội.
Ở các vùng núi cao, Trưởng phòng khám có thể là Y sỹ có Chứng chỉ hành nghề khám, chữa bệnh được phép đăng ký Phòng khám nội. Y sỹ không được hành nghề tư vấn y tế qua điện thoại.
b/ Phòng khám nội tổng hợp, các phòng khám thuộc hệ nội, Phòng khám Gia đình phải có dụng cụ chuyên môn phù hợp phạm vi hành nghề có hộp thuốc cấp cứu và chống choáng (Phụ lục 1 và 2)
ít nhất phải có 1 buồng khám riêng biệt 10m2, có giường khám, bàn làm việc. Cơ sở phải thoáng mát, ngăn nắp bảo đảm ánh sáng, nước, công trình vệ sinh và tách biệt với nơi sinh hoạt gia đình. Phải thực hiện các biện pháp đảm bảo vệ sinh môi trường, xử lý chất thải theo quy định của pháp luật.
Riêng Phòng tư vấn y tế qua điện thoại không phải thực hiện quy định tại điểm b khoản 1 của Điều này.
2. Phạm vi hoạt động chuyên môn:
a/ Phòng khám nội tổng hợp, phòng khám gia đình:
- Tư vấn sức khoẻ và kế hoạch hoá gia đình.
- Quản lý sức khoẻ.
- Sơ cứu, cấp cứu ban đầu, khám và kê đơn, điều trị các bệnh thông thường, không làm các thủ thuật chuyên khoa. Phát hiện những trường hợp vượt khả năng, chuyển đến phòng khám chuyên khoa hay tuyến trên.
- Khám ngoại: sơ cứu gẫy xương, không bó bột, không làm tiểu phẫu.
- Khám sản phụ: khám thai, quản lý thai sản, không đỡ đẻ.
- Khám răng: không nhổ răng.
- Khám tai mũi họng: soi tai mũi họng, không chích rạch viêm tai giữa.
- Làm các xét nghiệm đơn giản bằng giấy thử.
- Lấy bệnh phẩm đi xét nghiệm, không sinh thiết, không chọc dò.
- Điện tim, siêu âm.... Không cần phải cấp Giấy chứng nhận riêng, nhưng phải có Giấy chứng nhận bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ và đã được thực hành về các chuyên khoa này của cơ sở khám, chữa bệnh hợp pháp, được cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận cho phép ghi trong phạm vi hành nghề.
b/ Các phòng khám thuộc hệ nội: khám bệnh, chẩn đoán, điều trị các bệnh thuộc chuyên khoa đã được duyệt.
c/ Phòng tư vấn qua điện thoại: bác sỹ chỉ tư vấn những chuyên khoa đã được đăng ký và được đào tạo.
Điều 9. Phòng khám chuyên khoa ngoại:
1. Điều kiện để Phòng khám ngoại được phép hoạt động khám, chữa bệnh:
a/ Trưởng phòng khám là bác sỹ có Chứng chỉ hành nghề khám, chữa bệnh được phép đăng ký Phòng khám ngoại.
b/ Ngoài điều kiện trang thiết bị, cơ sở vật chất theo quy định tại
2- Phạm vi hoạt động chuyên môn:
- Sơ cứu - cấp cứu ban đầu ngoại khoa.
- Khám và xử trí các vết thương thông thường.
- Bó bột gẫy xương nhỏ.
- Tháo bột theo chỉ định của thầy thuốc bó bột.
- Thắt búi trĩ nhỏ, mổ u nang bã đậu, u nông nhỏ.
- Không chích các ổ mủ lan toả lớn.
Điều 10. Phòng khám chuyên khoa phụ sản - Phòng Kế hoạch hoá gia đình:
1. Điều kiện để Phòng khám chuyên khoa phụ sản - Phòng kế hoạch hoá gia đình được phép hoạt động khám, chữa bệnh:
a/ Trưởng phòng khám là bác sỹ có Chứng chỉ hành nghề khám, chữa bệnh được phép đăng ký Phòng khám chuyên khoa Phụ sản - Phòng Kế hoạch hoá gia đình. Ở vùng núi cao, Trưởng phòng khám có thể là Y sĩ sản nhi, nữ hộ sinh từ trung học trở lên có Chứng chỉ hành nghề khám, chữa bệnh được phép đăng ký Phòng khám chuyên khoa Phụ sản - Phòng Kế hoạch hoá gia đình.
b/ Có buồng khám riêng biệt với diện tích ít nhất là 10m2, có bàn khám, dụng cụ khám và làm thủ thuật về phụ sản. Ngoài phòng khám có phòng làm thủ thuật. Ngoài thuốc cấp cứu chung như Phòng khám nội, phải có thuốc cấp cứu chuyên khoa (theo phụ lục 1 và 4). Đảm bảo vệ sinh môi trường, xử lý chất thải theo quy định của pháp luật.
2. Phạm vi hoạt động chuyên môn:
- Tư vấn giáo dục sức khoẻ, kế hoạch hoá gia đình.
- Cấp cứu ban đầu sản phụ khoa.
- Khám thai, quản lý thai sản.
- Khám chữa bệnh phụ khoa thông thường.
- Đặt thuốc âm đạo.
- Đốt điều trị lộ tuyến cổ tử cung.
- Soi cổ tử cung, lấy bệnh phẩm tìm tế bào K.
- Đặt vòng.
- Hút thai dưới 15 ngày.
- Đình sản nam không dùng dao.
- Không nạo thai, phá thai, không tháo vòng, không đình sản nữ.
- Không đỡ đẻ tại phòng khám.
Điều 11. Phòng khám chuyên khoa Răng-Hàm- Mặt:
1. Điều kiện để Phòng khám chuyên khoa răng hàm mặt được phép hoạt động khám, chữa bệnh:
a/ Trưởng phòng khám là bác sỹ có Chứng chỉ hành nghề khám, chữa bệnh được phép đăng ký Phòng khám chuyên khoa răng hàm mặt.
Ở các vùng núi cao, Trưởng phòng khám có thể là Y sỹ có Chứng chỉ hành nghề khám, chữa bệnh được phép đăng ký Phòng khám chuyên khoa Răng Hàm Mặt.
b/ Có đủ dụng cụ, trang thiết bị chuyên khoa răng và làm răng giả (nếu làm răng giả), có đủ thuốc cấp cứu (theo phụ lục 1 và 6).
c/ Có đủ phòng tiểu phẫu, phòng làm việc thích hợp với phạm vi hành nghề (phụ lục 6 và 7). Đảm bảo vệ sinh môi trường, xử lý chất thải theo quy định của pháp luật.
2. Phạm vi hoạt động chuyên môn:
- Khám, chữa bệnh thông thường, cấp cứu các vết thương hàm mặt.
- Làm các tiểu phẫu sửa sẹo vết thương nhỏ dưới 02 cm ở mặt.
- Nắn sai khớp hàm.
- Điều trị laze bề mặt.
- Chữa các bệnh viêm quanh răng.
- Chích rạch áp xe, lấy cao răng, nhổ răng.
- Làm răng, hàm giả.
Điều 12. Phòng khám chuyên khoa Tai Mũi Họng:
1. Điều kiện để Phòng khám chuyên khoa tai mũi họng được phép hoạt động khám, chữa bệnh:
a/ Trưởng phòng khám là bác sỹ có Chứng chỉ hành nghề khám, chữa bệnh được phép đăng ký Phòng khám chuyên khoa tai mũi họng.
b/ Ngoài cơ sở vật chất theo quy định tại điểm b, khoản 1, Điều 9 có đủ trang thiết bị dụng cụ khám và làm các thủ thuật chuyên khoa, có phòng tiểu phẫu (Phụ lục 8). Đảm bảo vệ sinh môi trường, xử lý chất thải theo quy định của pháp luật.
2. Phạm vi hoạt động chuyên môn:
- Cấp cứu ban đầu về tai mũi họng.
- Khám, chữa bệnh thông thường.
+ Viêm xoang, chọc dò xoang, chọc hút dịch u nang.
+ Chích rạch viêm tai giữa cấp.
+ Chích rạch áp xe amidan
+ Cắt polip đơn giản, u bã đậu, u nang lành, u mỡ vùng tai mũi họng.
+ Cầm máu cam.
+ Lấy dị vật vùng tai mũi họng. Không lấy dị vật thanh quản, thực quản.
+ Đốt họng bằng nhiệt, bằng laze.
+ Khâu vết thương vùng đầu cổ dưới 5 cm.
+ Nạo VA
Điều 13. Phòng khám chuyên khoa Mắt:
1. Điều kiện để Phòng khám chuyên khoa mắt được phép hoạt động khám, chữa bệnh:
a/ Trưởng phòng khám là bác sỹ có Chứng chỉ hành nghề khám, chữa bệnh được phép đăng ký Phòng khám chuyên khoa mắt.
Ở các vùng núi cao, Trưởng phòng khám có thể là Y sỹ có Chứng chỉ hành nghề khám, chữa bệnh được phép đăng ký Phòng khám chuyên khoa mắt.
b/ Có đủ thuốc cấp cứu về mắt, dụng cụ khám và làm thủ thuật, có phòng làm tiểu phẫu (Phụ lục 9). Đảm bảo vệ sinh môi trường, xử lý chất thải theo quy định của pháp luật.
2. Phạm vi hoạt động chuyên môn:
- Cấp cứu ban đầu, chữa bệnh thông thường về mắt.
- Tiêm dưới kết mạc, cạnh nhãn cầu, hậu nhãn cầu.
- Lấy dị vật kết mạc, chích chắp lẹo, mổ quặm, mổ mộng.
- Thông rửa lệ đạo.
Các dịch vụ làm đẹp, săn sóc da mặt, trang điểm cô dâu.... không thuộc ngành Y tế cấp Giấy chứng nhận đủ tiêu chuẩn hành nghề. Những cơ sở này không được xăm môi, xăm mi, hút mụn, những dịch vụ khác gây chảy máu.
1. Điều kiện để Phòng khám chuyên khoa Giải phẫu thẩm mỹ được phép hoạt động:
a/ Trưởng phòng khám là bác sỹ có Chứng chỉ hành nghề khám, chữa bệnh được phép đăng ký Phòng khám chuyên khoa giải phẫu thẩm mỹ.
b/ Phải có dụng cụ trang thiết bị phù hợp với phạm vi hành nghề. Cơ sở phải đảm bảo vô trùng, có đủ phòng phẫu thuật, phòng lưu, phòng chờ. Đảm bảo vệ sinh môi trường, xử lý chất thải theo quy định của pháp luật.
c/ Nếu những tiểu phẫu thuật làm thay đổi về nhận dạng được sự đồng ý của cơ quan công an.
2. Phạm vi hoạt động chuyên môn:
- Xăm môi, xăm mi, hút mụn, các dịch vụ chăm sóc gây chảy máu.
- Cấy tóc.
- Nâng gò má thấp, nâng sống mũi.
- Phẫu thuật căng da mặt.
- Xử lý các nếp nhăm mi trên, mi dưới, tạo hình mắt một mý thành hai mý.
Điều 15. Phòng chuyên khoa Điều dưỡng - Phục hồi chức năng và Vật lý trị liệu:
1. Điều kiện để phòng khám chuyên khoa Điều dưỡng - Phục hồi chức năng và Vật lý trị liệu được phép hoạt động khám, chữa bệnh.
a/ Trưởng phòng khám là bác sỹ có Chứng chỉ hành nghề khám, chữa bệnh được phép đăng ký Phòng khám chuyên khoa Điều dưỡng - Phục hồi chức năng và Vật lý trị liệu.
b/ Ngoài quy định tại
2. Phạm vi hoạt động chuyên môn:
- Chăm sóc các hội chứng liệt thần kinh trung ương và ngoại biên.
- Chăm sóc các bệnh cơ xương khớp mãn tính.
- Chăm sóc sau phẫu thuật cần phục hồi chức năng tiếp tục.
- Thực hiện các kỹ thuật:
+ Xoa bóp, bấm huyệt, châm cứu.
+ Các phương pháp vật lý trị liệu được duyệt.
+ Hoạt động trị liệu.
1. Điều kiện để Phòng chẩn đoán hình ảnh được phép hoạt động khám, chữa bệnh:
a/ Trưởng phòng chẩn đoán hình ảnh là bác sỹ có Chứng chỉ hành nghề khám, chữa bệnh được phép đăng ký Phòng khám chuyên khoa chẩn đoán hình ảnh.
b/ Có đủ trang thiết bị phòng hộ cá nhân, phòng X quang đạt tiêu chuẩn an toàn bức xạ. Trang thiết bị ít nhất đạt tiêu chuẩn của tuyến huyện (phụ lục10). Cơ sở hạ tầng phải đảm bảo tuyệt đối an toàn; phải có phòng đợi, buồng chiếu chụp, buồng rửa phim, in ảnh, buồng đọc kết quả... Buồng đạt thiết bị phải cao ít nhất 3,5m, tường trát barit, cửa có ốp tấm chì, nền nhà cao ráo. Đảm bảo vệ sinh môi trường, xử lý chất thải theo quy định của pháp luật.
2. Phạm vi hoạt động chuyên môn:
- Chẩn đoán X quang, chụp cắt lớp vi tính, công hưởng từ.
- Chẩn đoán siêu âm doppler, siêu âm thường, nội soi chẩn đoán.
- Không sử dụng cản quan tĩnh mạch.
- Không chọc dò dưới hướng dẫn của siêu âm, không làm phẫu thuật nội soi, không soi phế quản, không làm các can thiệp X quang chảy máu.
1. Điều kiện để Phòng xét nghiệm được phép hoạt động:
a/ Trưởng phòng xét nghiệm là bác sỹ hay dược sỹ, cử nhân sinh học, hoá học có Chứng chỉ hành nghề khám, chữa bệnh được phép đăng ký Phòng khám chuyên khoa Xét nghiệm.
b/ Có đủ trang thiết bị y tế chuyên dùng tối thiểu (bằng phòng xét nghiệm tuyến huyện). (Phụ lục 11). Cơ sở hạ tầng phải đảm bảo tiêu chuẩn của Phòng xét nghiệm, thiết kế kiến trúc và tổ chức phải đảm bảo an toàn lao động theo đúng quy chế công tác khoa xét nghiệm. Ngoài khu vực làm xét nghiệm cần chú ý đến các bộ phận phụ trợ như điện, nước và phòng chống cháy. Đảm bảo vệ sinh môi trường, xử lý chất thải theo quy định của pháp luật.
2. Phạm vi hoạt động chuyên môn:
Làm các xét nghiệm về huyết học, hoá sinh, vi sinh vật, ký sinh trùng, giải phẫu bệnh (vi thể).
Điều 18. Nhà hộ sinh: Nhà hộ sinh là cơ sở đỡ đẻ, quản lý, chăm sóc thai sản.
1/ Điều kiện để Nhà hộ sinh được phép hoạt động:
a/ Trưởng Nhà hộ sinh là bác sỹ, nữ hộ sinh từ trung học trở lên có Chứng chỉ hành nghề khám, chữa bệnh được phép đăng ký Nhà hộ sinh.
Trưởng Nhà hộ sinh phải là người hành nghề 100% thời gian (không phải là người chỉ được đăng ký hành nghề ngoài giờ hành chính).
b/ Cơ sở hạ tầng: có phòng chờ đẻ, phòng đẻ, phòng sau đẻ đảm bảo vệ sinh vô khuẩn và thông thoáng. Trang thiết bị: phải có bàn đẻ, bộ y dụng cụ đỡ đẻ, khám thai và làm thủ thuật, hộp thuốc cấp cứu chung và cấp cứu sản khoa (phụ lục 5). Đảm bảo vệ sinh môi trường, xử lý chất thải phải theo quy định của pháp luật.
2. Phạm vi hoạt động chuyên môn:
- Khám thai, quản lý thai sản.
- Cấp cứu ban đầu, sơ cứu sản khoa.
- Tiêm phòng uốn ván.
- Thử protein niệu.
- Đỡ đẻ thường.
- Nạo sót rau sau đẻ, sau sẩy thai.
- Không được nạo thai, phá thai.
- Nếu có bác sỹ chuyên khoa phụ sản có thể đỡ đẻ khó, giác hút, hút thai dưới 15 ngày, đặt vòng, không tháo vòng và làm các thủ thuật sản khoa loại 1.
1. Điều kiện để cơ sở dịch vụ y tế được phép hoạt động:
a/ Người đăng ký cơ sở tiêm chích, thay băng là y sĩ có Giấy chứng nhận được chuyển đổi thành y tá điều dưỡng trung học, y tá điều dưỡng trung học đã thực hành 2 năm tại cơ sở khám, chữa bệnh hợp pháp.
Người đăng ký phòng làm răng giả là thợ trồng răng đã hành nghề từ năm 1980 về trước có giấy xác nhận của chính quyền địa phương.
Người đăng ký dịch vụ chăm sóc sức khoẻ tại nhà phải có bằng cấp chuyên môn phù hợp với dịch vụ xin đăng ký hành nghề.
b/ Cơ sở tiêm chích, thay băng:
+ Có phòng rộng ít nhất 8m2.
+ Có đủ dụng cụ và đảm bảo vô trùng.
+ Có hộp thuốc cấp cứu, phòng xử trí sốc phản vệ.
+ Việc xử lý chất thải, đảm bảo vệ sinh môi trường phải theo quy định của pháp luật.
c/ Phòng làm răng giả: Cơ sở phải đáp ứng theo quy mô, có phòng làm răng riêng hay xưởng làm răng, có dụng cụ làm răng giả (Phụ lục 7). Việc xử lý chất thải, đảm bảo vệ sinh môi trường phải theo quy định của pháp luật.
2. Phạm vi hoạt động chuyên môn:
- Dịch vụ tiêm chích, thay băng: chỉ thực hiện theo đơn của bác sỹ, không được khám bệnh, kê đơn.
- Dịch vụ làm răng giả: chỉ thực hiện làm răng giả, không được khám, chữa bệnh về răng, nhổ răng.
- Dịch vụ chăm sóc sức khoẻ tại nhà: thực hiện theo đơn của bác sỹ.
CHƯƠNG III: HỒ SƠ, THỦ TỤC VÀ THẨM QUYỀN
CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN HÀNH NGHỀ
Y TƯ NHÂN
1. Hồ sơ xin cấp “Giấy chứng nhận đủ điều kiện hành nghề Y tư nhân” do Bộ trưởng Bộ Y tế cấp:
1.1. Biên bản thẩm định của Sở Y tế và công văn đề nghị Bộ Y tế thẩm định cấp “Giấy chứng nhận đủ điều kiện hành nghề Y tư nhân”.
1.2. Đơn xin xét cấp “Giấy chứng nhận đủ điều kiện hành nghề Y tư nhân”.
1.3. Điều lệ tổ chức hoạt động của bệnh viện, Doanh nghiệp dịch vụ khám, chữa bệnh.
1.4. Bản sao văn bằng, chứng chỉ chuyên môn, thời gian thực hành, giấy khám sức khoẻ của giám đốc, các trưởng khoa, các bác sỹ, dược sỹ và cán bộ đại học khác (có chứng nhận của công chứng nhà nước), các hợp đồng và chứng nhận liên quan khác.
1.5. Phạm vi hoạt động chuyên môn chi tiết.
1.6. Giấy giới thiệu của Hội Y dược học tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
1.7. Danh sách của Hội đồng quản trị và Ban giám đốc (có lý lịch trích ngang).
1.8. Chứng chỉ hành nghề khám, chữa bệnh của Giám đốc bệnh viện, Giám đốc cơ sở khám, chữa bệnh. Riêng đối với cơ sở khám, chữa bệnh đăng ký là công ty hợp danh thì các thành viên hợp danh phải nộp chứng chỉ hành nghề khám, chữa bệnh.
1.9. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
1.10. Luận chứng kinh tế kỹ thuật (theo phụ lục 12)
2. Hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hành nghề y tư nhân do Giám đốc Sở Y tế cấp: (theo phụ lục số 13).
Điều 21. Thủ tục thẩm định để cấp “Giấy chứng nhận đủ điều kiện hành nghề Y tư nhân”.
1. Sau khi hoàn tất mọi công việc xây dựng cơ sở hạ tầng, trang thiết bị, tổ chức nhân sự và đảm bảo đủ các điều kiện khác theo quy định của Thông tư này. Giám đốc Bệnh viên tự, Giám đốc doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ khám, chữa bệnh nộp toàn bộ hồ sơ về Sở Y tế tỉnh nơi đặt trụ sở. Giám đốc Sở Y tế thành lập đoàn thẩm định có đủ các thành viên cần thiết, trong đó có các đại diện của Hội Y Dược học tỉnh tiến hành thẩm định trực tiếp tại cơ sở thẩm định.
- Nội dung Biên bản thẩm định: (theo phụ lục 14).
- Sau khi thẩm định xong. Sở Y tế gửi công văn đề nghị kèm theo biên bản thẩm định, cùng toàn bộ hồ sơ của cơ sở được thẩm định về Bộ Y tế.
Tất cả tài liệu là bản chính, các bản sao phải có dấu công chứng của nhà nước.
2. Các cơ sở hành nghề y tư nhân khác ngoài quy định tại khoản 01 Điều này, sau khi hoàn tất cơ sở hạ tầng, trang thiết bị và đảm bảo các điều kiện khác theo quy định của Thông tư này. Người phụ trách các cơ sở hành nghề nộp hồ sơ về Sở Y tế tỉnh nơi đặt trụ sở. Sở Y tế thành lập Đoàn thẩm định và tiến hành thẩm định trực tiếp tại cơ sở xin hành nghề.
- Nội dung Biên bản thẩm định: (theo phụ lục 14)
Điều 22. Thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hành nghề y tư nhân.
1. Bộ trưởng Bộ Y tế cấp “Giấy chứng nhận đủ điều kiện hành nghề Y tư nhân” cho Bệnh viện tư nhân và các cơ sở khám, chữa bệnh đăng ký kinh doanh theo Luật Doanh nghiệp (Doanh nghiệp tư nhân, Công ty trách nhiệm hữu hạn, Công ty cổ phần, Công ty hợp danh). (theo phụ lục số 15).
2. Giám đốc Sở Y tế tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (được gọi chung là tỉnh) cấp Giấy chứng nhận cho tất cả các loại hình khác, trừ các loại hình quy định tại khoản 1 Điều này (theo phụ lục số 16).
3. Bộ Y tế thành lập Hội đồng tư vấn giúp Bộ trưởng trong việc xem xét tiêu chuẩn và điều kiện để cấp Giấy chứng nhận. Hội đồng do Thứ trưởng làm Chủ tịch, Vụ trưởng Vụ Điều trị làm Phó chủ tịch thường trực, một đại diện của Ban chấp hành Tổng Hội Y Dược học Việt Nam và các thành viên khác.
4. Sở Y tế tỉnh thành lập Hội đồng tư vấn giúp giám đốc Sở xem xét tiêu chuẩn và điều kiện để cấp Giấy chứng nhận. Hội đồng do một lãnh đạo Sở làm chủ tịch. Trưởng phòng nghiệp vụ Y hay Trưởng phòng quản lý hành nghề y dược tư nhân làm Phó chủ tịch, một đại diện Hội Y Dược học tỉnh và các thành viên khác.
Điều 23. Thời gian hiệu lực của Giấy chứng nhận đủ điều kiện hành nghề Y tư nhân:
1. Giấy chứng nhận hành nghề Y tư nhân do Bộ trưởng Bộ Y tế cấp có giá trị trong 05 năm kể từ ngày cấp.
Giấy chứng nhận hành nghề Y tư nhân do Giám đốc Sở Y tế cấp có giá trị trong 03 năm kể từ ngày cấp.
2. Trước khi hết hạn 03 tháng, chủ các cơ sở khám, chữa bệnh phải làm thủ tục để xin gia hạn tiếp.
2.1. Hồ sơ:
+ Đơn xin gia hạn.
+ Giấy chứng nhận đủ tiêu chuẩn và điều kiện thành lập cơ sở khám, chữa bệnh đã hết hạn.
+ Bản báo cáo hoạt động cơ sở khám, chữa bệnh trong 05 hoặc 03 năm: Báo cáo cần nêu rõ tình hình hoạt động cụ thể, tiến bộ kỹ thuật, ưu điểm, tồn tại và biên pháp khắc phục, hướng phát triển trong thời gian tới....
+ Giấy khám sức khoẻ của Giám đốc, các Trưởng khoa.
2.2. Thủ tục: Hồ sơ xin gia hạn Giấy chứng nhận do Bộ trưởng Bộ Y tế cấp được gửi đến Bộ Y tế (Vụ Điều trị), hồ sơ xin gia hạn Giấy chứng nhận do Giám đốc Sở Y tế cấp được gửi đến Sở Y tế (Phòng quản lý hành nghề y tế tư nhân). Bộ hoặc Sở Y tế sẽ thành lập Đoàn thẩm định để xem xét gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện thành lập cơ sở hành nghề y tư nhân.
Điều 24. Giấy chứng nhận đủ điều kiện hành nghề Y tư nhân được gửi và lưu như sau:
- Giấy chứng nhận do Bộ trưởng Bộ Y tế cấp được làm thành 04 bản: 01 bản gửi UBND tỉnh, 01 bản gửi cho Sở Y tế, 01 bản gửi cho đương sự, 01 bản lưu Bộ Y tế (Vụ Điều trị).
- Giấy chứng nhận do Giám đốc Sở Y tế cấp được làm thành 03 bản: 01 bản lưu tại Sở Y tế, 01 bản gửi đương sự, 01 bản gửi Y tế quận, huyện.
CHƯƠNG IV: QUYỀN VÀ TRÁCH NHIỆM CỦA NGƯỜI HÀNH NGHỀ Y TƯ NHÂN
Ngoài quyền và nghĩa vụ được quy định tại Chương III của Pháp lệnh hành nghề y dược tư nhân và Điều 16 của Nghị định 06/CP ngày 29/1/1994 của Chính phủ về cụ thể hoá một số điều của Pháp lệnh hành nghề y dược tư nhân, người hành nghề y tư nhân có quyền và nghĩa vụ sau đây:
1. Quyền:
- Bệnh viện tư nhân, cơ sở khám, chữa bệnh đăng ký kinh doanh theo Luật Doanh nghiệp được phép tổ chức nhà thuốc, nhưng thủ tục lập nhà thuốc theo đúng quy định của pháp luật.
- Người hành nghề y tư nhân được học tập dài hạn theo các quy định tuyển sinh của nhà nước để nâng cao nghiệp vụ; tham gia đều đặn các sinh hoạt và bồi dưỡng chuyên môn của ngành. Người hành nghề y tư nhân được dự tập huấn cập nhật kiến thức, đặc biệt là những dịch bệnh nguy hiểm (sốt rét, tả, thương hàn, HIV/AIDS...). Sở Y tế tỉnh, thành phố có trách nhiệm phối hợp với Hội Y Dược học tỉnh tổ chức đào tạo, huấn luyến, nâng cao tay nghề, cập nhật kiến thức cho những người hành nghề y tư nhân.
- Những cá nhân, đơn vị có thành tích trong phục vụ người bệnh được biểu dương, khen thưởng xứng đáng.
2. Trách nhiệm:
- Bệnh viện phải dành 3% số giường bệnh viện để khám, chữa bệnh cho người nghèo; các cơ sở hành nghề y tư nhân khác phải tổ chức đợt khám, chữa bệnh miễn phí cho người nghèo.
- Phải treo biển hiệu đúng loại hình, niêm yết công khai bảng giá viện phí, phạm vi hành nghề chi tiết: thực hiện đúng phạm vi hành nghề cho phép và giá viện phí được duyệt.
+ Biểu hiện: (theo phụ lục số 17)
+ Bệnh viện tư nhân và các cơ sở khám, chữa bệnh khác được đăng ký kinh doanh theo Luật Doanh nghiệp phải xây dựng bằng giá viện phí báo cáo Bộ Y tế phê duyệt.
+ Các hình thức tổ chức hành nghề y tư nhân khác phải xây dựng bảng giá viện phí báo cáo Sở Y tế tỉnh phê duyệt.
- Có tủ thuốc cấp cứu theo quy định, không được vừa kê đơn, vừa bán thuốc, không được kê đơn sử dụng các loại thuốc, sử dụng các thiết bị y tế chưa được phép lưu hành, áp dụng các kỹ thuật mới chưa được phép của Bộ Y tế.
- Các cơ sở hành nghề y tư nhân có nghĩa vụ tham gia phòng chống dịch và tham gia các chương trình y tế quốc gia. Nghiêm cấm việc lợi dụng thuốc, dụng cụ của chương trình (được nhà nước bao cấp miễn phí) đem bán để thu lợi.
- Các cơ sở hành nghề y tư nhân phải ký hợp đồng với các cơ sở khám, chữa bệnh của nhà nước để được hỗ trợ kỹ thuật và chuyển bệnh nhân khi có yêu cầu.
CHƯƠNG V: QUẢN LÝ HÀNH NGHỀ Y TƯ NHÂN
1. Sở Y tế tỉnh là cơ quan giúp Uỷ ban nhân dân tỉnh thực hiện chức năng quản lý nhà nước về hành nghề y tư nhân, có bộ phận hoặc cán bộ chuyên trách theo dõi, quản lý hành nghề y tư nhân. Các thành phố trực thuộc Trung ương như Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh, Hải Phòng, Đà Nẵng nếu đã có Phòng quản lý hành nghề y tư nhân thuộc Sở thì được giữ nguyên để giúp Giám đốc Sở quản lý công tác hành nghề y tư nhân của thành phố.
2. Nếu đã có Phòng quản lý hành nghề y tư nhân thuộc Sở thì được giữ nguyên các Trung tâm Y tế quận, huyện tuỳ tình hình có thể có cán bộ chuyên trách hay kiêm nhiệm theo dõi, quản lý trực tiếp các cơ sở hành nghề y tư nhân trên địa bàn.
3. Trạm Y tế xã giúp UBND xã, phường có trách nhiệm theo dõi, tạo điều kiện cho các cơ sở hành nghề y tư nhân phát huy tác dụng trong phục vụ sức khoẻ nhân dân, chăm sóc sức khoẻ ban đầu, cũng như thực hiện các chương trình Y tế.
1. Báo cáo định kỳ của Sở Y tế gửi về Bộ Y tế cần có phần quản lý hành nghề y tư nhân của địa phương.
2. Hàng năm các Sở Y tế có báo cáo riêng về hành nghề y tư nhân về Bộ Y tế (Vụ Điều trị, Vụ Pháp chế). Theo mẫu quy định tại phụ lục số 16.
3. Các bệnh viện tư nhân và các cơ sở khám, chữa bệnh thành lập theo Luật Doanh nghiệp phải báo cáo định kỳ về Bộ Y tế.
CHƯƠNG VI: KIỂM TRA, THANH TRA, XỬ LÝ VI PHẠM.
CHƯƠNG VII: ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH.
DANH MỤC THUỐC CẤP CỨU
DÙNG CHO CÁC CƠ SỞ KHÁM, CHỮA BỆNH TƯ NHÂN, BÁN CÔNG.
(Ban hành kèm theo Thông tư số 21/2000/TT-BY ngày 29 tháng 12 năm 2000)
STT | Tên thuốc | Đường dùng, hàm lượng, dạng bào chế | Số lượng |
1 | Acetylsalicylic acid | Uống, viên hoặc gói bột 100-300-500mg | 10 viên |
2 | Aminophylline | Tiêm, ống 25mg/ml ống 10ml | 05 ống |
Uống, viên 300mg | 10 viên | ||
3 | Ampicillin (muối natri) | Tiêm, lọ 500-1.000mg | 05 lọ |
4 | Atropin sulfat | Tiêm, ống 0,25mg/1ml | 05 ống |
5 | Artesunat | Uống, viên 50mg | 10 viên |
Tiêm, lọ 60mg bột + 0,6 ml dung dịch Natricarbonate 5% | 05 ống | ||
6 | Benzylpenicillin (muối Kali hay muối Natri) | Tiêm lọ 200.000UI-1.000.000UI | 05 lọ |
7 | Calci cholorid | Tiêm, ống 500mg/5ml | 05 ống |
8 | Chlorpromazin | Tiêm, ống 25mg/2ml | 05 ống |
9 | Co-trimoxazol | Uống, viên 480mg | 10 viên |
10 | Diphenhydramine | Tiêm, ống 10-30-50mg | 05 ống |
11 | Gentamicin | Tiêm, ống 40mg-80mg | 05 ống |
12 | Glucose | Tiêm, dung dịch 30% ống 10ml | 05 ống |
13 | Glyceryl trinitrate | Uống, viên 0,5mg-2,5mg | 10 viên |
14 | Furosemid | Tiêm, ống 20mg/2ml | 05 ống |
15 | Heptaminot (Hydrochloride) | Uống, viên 0,5mg-2,5mg | 10 viên |
16 | Isoprenallin | Tiêm, ống 2mg/1ml | 05 ống |
17 | Lidocain (Hydrochloride) | Tiêm, ống 1-2-5ml dung dịch 1%-2% | 05 ống |
18 | Loperamide (HCL) | Uống viên 2mg | 10 viên |
19 | Metronidazol | Tiêm, chai 500mg/100ml | 01 chai |
20 | Natri hydrocarbonat | Tiêm, ống 10ml dung dịch 1,4% | 10 ống |
21 | Natri thiosulfat | Viên nén 330mg | 10 viên |
Tiêm 100mg/ml và 200 mg/ml ống 10ml | 05 ống | ||
22 | Nifedipin | Uống, viên 10 mg – 20 mg | 10 viên |
23 | Oresol (ORS) | Uống, gói bột 27,9 g/l dùng pha 1 lít nước sôi để nguội | 05 gói |
24 | Panthenol | Phun sương, hộp | 01 lọ |
25 | Papaverin (Hydrochloride) | Uống, viên 40mg | 20 viên |
26 | Paracetamol | Uống, viên 100-500mg | 10 viên |
Đặt, viên đạn 100mg | 05 viên | ||
27 | Paracetamol + Dexetropropoxyphene chlohydrate | Uống, viên Paracetamol 400 mg+ Dextropropoxyphene chlohydrate 30 mg | 10 viên |
28 | Propacétamol (Chlohydrate) | Tiêm bắp, tiêm tĩnh mạch, ống 1 g propacétamol chlohydrate + ống dung môi Citrate trisodique | 05 ống |
29 | Promethazine | Uống, viên bọc đường 10mg-50mg | 10 viên |
30 | Propranolol (Hydrochloride) | Uống, viên 40mg | 10 viên |
31 | Quinin (Hydrochloride) | Tiêm, ống 500mg/5ml | 05 ống |
32 | Salbutamol (Sulfat) | Uống, viên 2- 4 mg | 10 viên |
Phun sương, hộp 0,1mg/liều | 01 hộp | ||
33 | Than hoạt | Gói bột 20 gam, uống | 10 gói |
34 | Naloxone | Tiem, ống 0,5 mg | 05 ống |
35 | PAM | Uống, viên 1 gam | 20 viên |
36 | Sorbitol | Gói bột 5 gam, uống | 10 gói |
37 | Vitamin K1 | Tiêm, ống 5mg/lml | 05 ống |
38 | Vitamin B1 | Tiêm, ống 25mg | 05 ống |
Thuốc gây nghiện
39 | Morphin (Chlohydrat) | Tiêm, ống 10 mg/ml | 05 ống |
40 | Pethidin (Hydrocloride) | Tiêm, ống 50 mg/ml ống 2 ml | 05 ống |
Thuốc hướng tâm thần, tiền chất
41 | Diazepam | Tiêm, ống 10mg/2ml | 05 ống |
Uống, viên 5 mg | 10 viên | ||
42 | Ergotamin (Tartrate) | Tiêm, ống 0,5mg/1ml | 10 ống |
43 | Phenobacbital | Uống, viên 10mg | 10 viên |
Thuốc độc
44 | Digoxin | Uống, viên 0,25mg | 10 viên |
Tiêm, ống 0,5mg/2ml | 05 ống | ||
45 | Dopamin (Hydrocloride) | Tiêm, 40 mg/ml ống 5ml | 05 ống |
46 | Epinephrin | Tiêm, ống 1mg/1ml | 05 ống |
47 | Haloperidol | Tiêm, ống 5mg/1ml | 05 ống |
48 | Mazipredon | Tiêm, ống 30mg/1ml | 05 ống |
49 | Methylprednisolon acetat | Tiêm, ống 40-80mg | 05 ống |
50 | Norepinephrine | Tiêm, ống 1 mg/1ml | 05 ống |
51 | Papaverin | Tiêm, ống 10mg/1ml | 05 ống |
52 | Oxytoxin | Tiêm, ống 5 UI/1ml | 10 ống |
53 | Pilocarpin (Nitrat) | Thuốc nhỏ mắt 2-4% | 01 lọ |
54 | Salbutamol (Sulfat) | Tiêm, ống 0,5mg/2ml-5mg/5ml | 05 ống |
55 | Tiemonium (Iodide) | Tiêm, ống 5mg/2ml | 05 ống |
Dịch truyền
56 | Glucose | Dung dịch tiêm truyền 5% chai 250ml- 500ml | 01 chai |
Dung dịch tiêm truyền 30% chai 250ml- 500ml | 01 chai | ||
57 | Natri clorua | Dung dịch tiêm truyền 0,9% chai 500ml | 01 chai |
58 | Ringger lartat | Dung dịch tiêm truyền, chai 250ml- 500ml | 01 chai |
Loại khác
59 | oxygen dược dụng | Đường hô hấp, bình hoá lỏng | 01 bình |
QUY ĐỊNH VỀ SỬ DỤNG DANH MỤC THUỐC CẤP CỨU
1. Thuốc gây nghiện chỉ sử dụng cho phòng khám đa khoa có giường lưu (có vốn đầu tư trong nước và nước ngoài) phòng khám chuyên khoa ngoại, nhà hộ sinh. Việc truyền dịch chỉ được thực hiện tại phòng khám đa khoa có giường lưu và nhà hộ sinh.
2. Các phòng khám, nhà hộ sinh tư nhân, bán công, dân lập và phòng khám có vốn đầu tư nước ngoài căn cứ danh mục thuốc cấp cứu này xây dựng cơ số thuốc cấp cứu phù hợp phạm vi hành nghề cho phép.
3. Căn cứ phạm vi hành nghề của từng loại hình đã được duyệt và căn cứ vào quy định của danh mục thuốc này:
* Bộ Y tế (Cục quản lý Dược Việt Nam) duyệt thuốc gây nghiện, thuốc hướng tâm thần, thuốc độc cho các cơ sở có vốn đầu tư nước ngoài.
* Giám đốc Sở Y tế tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương duyệt thuốc gây nghiện, thuốc hướng tâm thần, thuốc độc cho phòng khám và nhà hộ sinh tư, bán công, dân lập và duyệt thuốc gây nghiện cho phòng khám chuyên khoa ngoại.
Giám đốc Trung tâm Y tế quận, huyện duyệt thuốc hướng tâm thần, thuốc độc cho các phòng khám chuyên khoa.
PHỤ LỤC 2
DỤNG CỤ PHÒNG KHÁM TỔNG QUÁT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 21/2000/TT-BYT ngày 29 tháng 12 năm 2000)
STT | Tên dụng cụ | Đơn vị | Số lượng |
1 | Bàn khám bệnh | Cái | 1 |
2 | ống nghe bệnh 2 tai | - | 1 |
3 | Huyết áp kế động mạch | - | 1 |
4 | ống nghe tim thai | - | 1 |
5 | Bảng thị lực | - | 1 |
6 | Búa tìm phản xạ | - | 1 |
7 | Bầu giác | - | 5 |
8 | Băng ga rô cầm máu | - | 1 |
9 | Băng huyết áp kế - trẻ em | - | 1 |
10 | Bơm hút máu mủ đạp chân | - | 1 |
11 | Bơm hút sữa bóp tay | - | 1 |
12 | Bơm tiêm 20ml - thuỷ tinh | - | 1 |
13 | Bơm tiêm 2ml - thuỷ tinh | - | 2 |
14 | Bơm tiêm 5ml - thuỷ tinh | - | 3 |
15 | Bơm tiêm insulin 1mk 40/80 DV | - | 1 |
16 | Canun trực tràng và am đạo | Bộ | 1 |
17 | Cân người lớn | Cái | 1 |
18 | Cân trẻ em | - | 1 |
19 | Dây garo để tiêm tĩnh mạch | - | 1 |
20 | Đè lưỡi | - | 5 |
21 | Đèn cồn | Bộ | 1 |
22 | Giá treo bốc | Cái | 1 |
23 | Bốc thụt | - | 1 |
24 | Hộp đựng soong luộc dụng cụ | - | 1 |
25 | Hộp đựng bông | - | 2 |
26 | Hộp đựng dụng cụ | - | 1 |
27 | Khay quả đậu | - | 2 |
28 | Khay đựng dụng cụ | - | 1 |
29 | Kim châm cứu | Bộ | 5 |
30 | Kim chích máu đầu ngón tay | Cái | 5 |
31 | Kim tiêm đồng bộ các loại | - | 21 |
32 | Kẹp phẫu tích | - | 2 |
33 | Kéo phẫu tích thẳng | - | 1 |
34 | Kẹp cầm mầu Kocher thẳng | - | 2 |
35 | Kẹp gắp dụng cụ, bơm tiêm | - | 1 |
36 | Kẹp cặp ống nghiệm | - | 1 |
37 | Kẹp kéo lưỡi, đầu lót cao su | - | 1 |
38 | Nẹp cố định xương gẫy (bộ) | Bộ | 2 |
39 | Bô ỉa dẹt | Cái | 1 |
40 | ống nghiệm - thuỷ tinh | - | 5 |
41 | ống đong chia độ - 100ml | - | 1 |
42 | Phiến kính 25 x 75mm | Miếng | 5 |
43 | Que quấn bông tai mũi, 2 đầu | Cái | 2 |
44 | Quả thụt trẻ em - cao su | - | 1 |
45 | Thông niệu đạo Nelaton số 12 | - | 1 |
46 | Túi chườm nóng lạnh | - | 2 |
47 | Vịt đái | - | 1 |
48 | Y nhiệt kế | - | 2 |
Nếu có điều kiện có thể trang bị các dụng cụ sau:
49 | Cặp gấp khúc khám tai, mũi | Cái | 2 |
50 | Đèn khám tai mũi họng | Bộ | 1 |
51 | Gương soi thanh quản, bộ 3 cái | Cái | 1 |
52 | Loa soi mũi các cỡ | - | 1 |
53 | Loa soi tai các cỡ | Bộ | 1 |
54 | Kính soi đáy mắt | Cái | 1 |
55 | Điện tim | Máy | 1 |
56 | Siêu âm đen trắng..... | - | 1 |
PHỤ LỤC 3
DỤNG CỤ PHÒNG KHÁM CHUYÊN KHOA NGOẠI
(Ban hành kèm theo Thông tư số 21/2000/TT-BYT ngày 29 tháng 12 năm 2000)
STT | Tên dụng cụ | Đơn vị | Số lượng |
Dụng cụ tối thiểu | |||
1 | Bàn mổ tiểu phẫu | Cái | 1 |
2 | Bàn để dụng cụ | - | 1 |
3 | Bàn làm bột bó xương | - | 1 |
4 | Bộ dụng cụ tiểu phẫu | Bộ | 1 |
5 | Các dụng cụ nẹp chấn thương | - | 2 |
6 | Đèn mổ một bóng | Cái | 1 |
7 | Đèn mổ 4 bóng | - | 1 |
8 | ống nghe | - | 1 |
9 | Huyết áp | Bộ | 2 |
10 | Nhiệt kế | Cái | 2 |
11 | Găng tay | Đôi | 3 |
12 | Bơm kim tiêm các loại | Bộ | 1 |
13 | Kéo cắt băng | Cái | 1 |
14 | Kéo cắt bột | - | 1 |
15 | Kẹp mạch máu | - | |
16 | Kẹp phẫu tích | - | |
17 | Hộp dụng cụ có nắp | - | 3 |
18 | Hộp hấp bông gạc hình trụ đường kính 160mm | - | 4 |
19 | Nồi hấp 39-50l | - | 1 |
20 | Nồi luộc dụng cụ | - | 3 |
21 | Tủ sấy điện 350o | - | 1 |
22 | Bộ dụng cụ cấp cứu | Bộ | 1 |
DỤNG CỤ PHÒNG KHÁM CHUYÊN KHOA PHỤ SẢN-
KẾ HOẠCH HOÁ GIA ĐÌNH
(Ban hành kèm theo Thông tư số 21/2000/TT-BYT ngày 29 tháng12 năm 2000)
STT | Tên dụng cụ | Đơn vị | Số lượng |
1 | Bàn khám phụ sản | Cái | 1 |
2 | Bàn dụng cụ | - | 1 |
3 | ống nghe 2 tai | - | 1 |
4 | ống nghe tim thai | - | 1 |
5 | Huyết áp kế động mạch | - | 1 |
6 | Thước dây | - | 1 |
7 | Thước đo khung chậu | - | 1 |
8 | Y nhiệt kế cắp nách | - | 2 |
9 | Van âm đạo kiểu SIMS – 2 đầu số 1 Inox | - | 2 |
10 | Van âm đạo cân nặng ALIVRD 38 x 75mm | - | 2 |
11 | Thìa nạo tử cung SIMS - cùn 260 x 8mm | - | 2 |
12 | Thìa nạo tử cung SIMS - sắc 260 x 11mm | - | 2 |
13 | Thìa nạo tử cung SIMS - cùn 260 x 11mm | - | 2 |
14 | Thìa nạo tử cung SIMS - sắc 260 x 9mm | - | 2 |
15 | Bộ nong tử cung 2 đầu kiểu PARTT bộ 5 cái | Bộ | 2 |
Bộ đặt vòng | |||
16 | Nồi hấp dụng cụ điện | Cái | 1 |
17 | Khay quả đậu 820mm | - | 8 |
18 | Cốc 180ml Inox | - | 8 |
19 | Hộp đựng dụng cụ hấp có nắp | - | 4 |
20 | Hộp hấp bông gạc | - | 4 |
21 | Găng mổ | - | 10 |
22 | Đèn khám phụ khoa | - | 2 |
23 | Kẹp cặp bông thẳng 20mm | - | 20 |
24 | Kẹp cặp cổ tử cung thẳng | - | 20 |
25 | Kéo kiểu SIMS cong 200mm | - | 4 |
26 | Thước đo tử cung Simpson 300mm có khắc độ | - | 2 |
27 | Mỏ vịt âm đạo Graveo cỡ nhỏ | - | 6 |
28 | Mỏ vịt âm đạo Graveo cỡ trung | - | 6 |
Bộ hút điều hoà kinh nguyệt | |||
29 | Bơm Karman | Cái | 4 |
30 | Mỏ vịt nhỏ | - | 4 |
31 | Mỏ vịt trung | - | 4 |
32 | Pince cặp cổ tử cung 2 răng | - | 4 |
33 | ống hút các cỡ từ 4-6 | ||
34 | Bình ngâm dụng cụ ống hút, bơm Karman |
PHỤ LỤC 5
DỤNG CỤ KHÁM THAI - ĐỠ ĐẺ NHÀ HỘ SINH TƯ NHÂN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 21/2000/TT-BYT ngày 29 tháng 12 năm 2000)
STT | Tên dụng cụ | Đơn vị | Số lượng |
1 | Bàn khám thai | Cái | 1 |
2 | Bàn đẻ | - | 1 |
3 | Bàn tiêm và thay băng | - | 1 |
4 | Bàn để dụng cụ | - | 2 |
5 | ống nghe 2 tai | - | 1 |
6 | ống nghe tim thai | - | 1 |
7 | Huyết áp kế động mạch | - | 1 |
8 | Thước dây | - | 1 |
9 | Thước đo khung chậu | - | 1 |
10 | Y nhiệt kế cắp nách | - | 3 |
11 | Van âm đạo | - | 5 |
12 | Túi chườm nóng lạnh | - | 3 |
13 | Bồn (chậu) tắm cho sơ sinh | - | 2 |
14 | Bốc - dây - cặp - ống nối - canun | Bộ | 2 |
15 | Búa phản xạ | Cái | 1 |
16 | Bếp luộc dụng cụ, bơm tiêm. | Cái | 1 |
17 | Chậu rửa tay | - | 1 |
18 | Cân người lớn | - | 1 |
19 | Cân trẻ sơ sinh | - | 1 |
20 | Cáng vải | - | 1 |
21 | Dao cạo | - | 1 |
22 | Đèn chiếu sáng khi khám thai, đỡ đẻ | - | 2 |
23 | Đèn cồn | - | 1 |
24 | Đồng hồ chỉ giờ | - | 1 |
25 | Giá ống nghiệm | - | 1 |
26 | Găng cao su số 7 hoặc 6,5 | Đôi | 5 |
27 | Hộp hấp bông gạc | Cái | 4 |
28 | Hộp đựng và bơm tiêm, kim tiêm 5ml | - | 10 |
29 | Hộp đựng và bơm tiêm, kim tiêm - 2ml | - | 5 |
30 | Hộp đựng và bơm tiêm, kim tiêm - 20ml | - | 3 |
31 | Hộp hấp dụng cụ đỡ đẻ | - | 3 |
32 | Hộp đựng dụng cụ | - | 2 |
33 | Khay men 250 x 370mm | - | 2 |
34 | Khay men 200 x 300mm | - | 2 |
35 | Khay quả đậu | - | 2 |
36 | Bộ dụng cụ cắt tầng sinh môn | Bộ | 1 |
37 | Kim khâu da, cỡ các loại | Cái | 10 |
38 | Kéo thẳng từ | - | 3 |
39 | Kẹp kocher thẳng | - | 6 |
40 | Kẹp cặp kim khâu mổ | - | 1 |
41 | Kẹp dài gắp dụng cụ bông, gạc | - | 1 |
42 | Kẹp hình tim | - | 1 |
43 | Kẹp kéo thai | - | 1 |
44 | Kẹp phẫu thuật 2 răng | - | 1 |
45 | Kẹp phẫu tích | - | 1 |
46 | Lọ đựng cồn iod | - | 2 |
47 | Lọ đựng thuốc thử nước tiểu hoặc giấy thử protein niệu | - | 2 |
48 | Lò sưởi điện | - | 2 |
49 | Nồi hấp chịu áp lực | - | 1 |
50 | ống hút nhớt, rãi cho sơ sinh | - | 1 |
51 | ống nghiệm thử nước tiểu | - | 10 |
52 | ống nhỏ giọt để tra thuốc đau mắt | - | 3 |
53 | Soong luộc bơm tiêm | - | 1 |
54 | Thông đái nữ | - | 2 |
55 | Thùng đựng nước chín để rửa tay | - | 1 |
56 | Tủ đựng thuốc và dụng cụ | - | 1 |
57 | Tủ sấy hơi nóng | - | 1 |
PHỤ LỤC 6
DỤNG CỤ CHO PHÒNG CHỮA RĂNG KHÔNG LÀM RĂNG GIẢ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 21/2000/TT-BYT ngày 29 tháng 12 năm 2000)
STT | Tên dụng cụ | Đơn vị | Số lượng |
1 | Bay đánh xi măng bằng agate | Cái | 1 |
2 | Bayđánh xi măng bằng kim loại | - | 1 |
3 | Bẩy lòng máng | - | 1 |
4 | Bẩy chân răng (bộ + cái) | Bộ | 1 |
5 | Bẩy cuống răng | Cái | 1 |
6 | Bẩy răng khôn | - | 1 |
7 | Bơm tiêm sắt gây tê răng | - | 1 |
8 | Chén con thuỷ tinh đựng thuốc | - | 1 |
9 | Châm gai lấy tuỷ răng các cỡ (Tire nerf) | Hộp | 5 |
10 | Châm khám răng (sonde dentaire) | Cái | 5 |
11 | Châm nhãn các cỡ (sonde bisse) | Hộp | 5 |
12 | Cây ăn chất hàn cái loại (bộ 6 cái) | Bộ | 1 |
13 | Cối chầy tán amangam | Bộ | 1 |
14 | Cái bảo vệ đĩa cắt | Cái | 1 |
15 | Cái giữ lá chắn (Porte- matrice) | - | 1 |
16 | Cái lấy amangan (Porte- amangame) | - | 1 |
17 | Cân đeo máy khoan răng | - | 1 |
18 | Dụng cụ lấy cao răng (Bộ – Cái) | Bộ | 1 |
19 | Ghế chữa răng | Cái | 1 |
20 | Giá để các lọ thuốc chữa răng | Cái | 1 |
21 | Giá đựng mũi khoan có nắp | - | 1 |
22 | Gương khám răng và cán gương | - | 5 |
23 | Gắp thăm răng hình khuỷu | - | 5 |
24 | Hộp đựng bông | - | 1 |
25 | Khay quả đậu | - | 3 |
26 | Kìm nhổ răng cửa hàm trên | - | 1 |
27 | Kìm nhổ răng cửa hàm dưới | - | 1 |
28 | Kìm răng hàm nhỏ trên | - | 1 |
29 | Kìm răng khôn hàm trên (định rõ cơ số với trình độ kỹ thuật được dùng) | - | 1 |
30 | Kìm chân răng hàm dưới | - | 1 |
31 | Kìm chân răng hàm trên | - | 1 |
32 | Kìm nhổ răng trẻ em (bộ 6 cái) | Bộ | 1 |
33 | Kìm răng hàm dưới | Cái | 2 |
34 | Kìm răng hàm to trên, trái | - | 1 |
35 | Kìm răng hàm to trên, phải | - | 1 |
36 | Kìm răng trên hàm dưới (định rõ cơ số với trình độ kỹ thuật được dùng, được đăng ký hành nghề) | - | 1 |
37 | Kính đánh xi măng | - | 1 |
38 | Lò đựng thuỷ ngân | - | 1 |
39 | Lò hấp khô | - | 1 |
40 | Mũi khoan răng hình trụ các loại | - | 1 |
41 | Mũi khoan răng hình cầu các loại | - | 1 |
42 | Máy khoan răng | - | 1 |
43 | Nồi luộc dụng cụ và bếp | - | 1 |
44 | Nạo ngà răng 2 đầu | Bộ | 1 |
45 | Nạo ổ răng 2 đầu (Curette alvéolaire) | Cái | 2 |
46 | ống nhổ tráng men | - | 1 |
47 | Quả bóp nước | - | 1 |
48 | Quả bóp hơi nóng | - | 1 |
49 | Tay khoan hàm dưới | - | 1 |
50 | Tay khoan hàm trên | - | 1 |
51 | Thìa dớt amangam | - | 1 |
PHỤ LỤC 7
DỤNG CỤ BỔ SUNG VÀO PHÒNG CHỮA RĂNG KHI LÀM RĂNG HÀM GIẢ
(Làm răng cầu - chụp - tháo lắp)
(Ban hành kèm theo Thông tư số 21/2000/TT/BYT ngày 29 tháng 12 năm 2000)
STT | Tên dụng cụ | Đơn vị | Số lượng |
1 | ấp chụp (enfonce des couronnes) | Cái | 1 |
2 | Bay sáp (Spatule à cire) | - | 1 |
3 | Bàn ép múp (Spesse à moufles) | - | 1 |
4 | Bể thổi và đèn hàn (Souflerie avec chalumeau) | - | 1 |
5 | Chén con khấy nhựa | - | 5 |
6 | Cây tháo cầu răng (Arrache couronne) | - | 1 |
7 | Càng cắn (Occluseur) | Bộ | 5 |
8 | Càng nhai (Articulateur) | Cái | 2 |
9 | Dao sáp (Couteau à cire) | - | 2 |
10 | Dao thạch anh | - | 2 |
11 | Đe (Bigonne) | - | 1 |
12 | Ê-to (Etau) | - | 1 |
13 | Kéo cắt kim loại | - | 1 |
14 | Kẹp gắp dụng cụ | - | 1 |
15 | Kẹp hàn | - | 1 |
16 | Kẹp to gắp mút | - | 1 |
17 | Kìm bấm (cắt) chì sắt | - | 1 |
18 | Kìm uốn móc các loại (bộ 5 cái) | Bộ | 1 |
19 | Lò luộc nhựa | Cái | 1 |
20 | Lò nung (Microfour four les Cylindres) | - | 1 |
21 | Mảng che bụi (Augette) | - | 1 |
22 | Máy mài răng giả (Tour suspendu de laboratoire dentaire) | - | 1 |
23 | Máy tuốt chụp răng | - | 1 |
24 | Máy đánh bóng răng giả (Moteur à polir) | - | 1 |
25 | Múp nhỏ (Moufles pour brides et couronnnes) | - | 2 |
26 | Múp to (Moufle) | - | 2 |
27 | Quang múp nhỏ | - | 1 |
28 | Quang múp to | - | 2 |
29 | Que cấy thạch cao | - | 2 |
30 | Dũa kim khí các loại | Bộ | 1 |
31 | Dũa nhựa các loại | - | 1 |
32 | Thìa lấy khuôn các cỡ | Cái | 10 |
33 | Tua treo (Tour d’atelier) | - | 1 |
PHỤ LỤC 8
CÁC MÁY VÀ DỤNG CỤ PHÒNG KHÁM TAI MŨI HỌNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 21/2000/TT-BYT ngày 29 tháng 12 năm 2000)
STT | Tên dụng cụ | Đơn vị | Số lượng |
1 | âm thoa 128-1096 | Cái | 1 |
2 | Bàn để dụng cụ có bánh xe | - | 1 |
3 | Bàn để dụng cụ khi khám bệnh | - | 1 |
4 | Bình phun vilbis | - | 1 |
5 | Bình phun thuốc bột | - | 2 |
6 | Cốc nhỏ | - | 3 |
7 | Cán gương thanh quản | - | 2 |
8 | Cặp Lucae | - | 5 |
9 | Cặp khuỷu Politzer | - | 5 |
10 | Dao chích nhọt tai | - | 1 |
11 | Đè lưỡi gấp khúc | - | 5 |
12 | Đè lưỡi thẳng | - | 5 |
13 | Đèn chiếu sáng khi mổ | - | 2 |
14 | Đèn khám TMH và biến thế | - | 1 |
15 | Ghế khám và điều trị TMH | - | 1 |
16 | Ghế có tựa đầu để khám TMH | - | 1 |
17 | Ghế đẩu quay | - | 1 |
18 | Gương soi thanh quản | - | 2 |
19 | Hô hấp bông/ gạc | - | 4 |
20 | Hộp đựng dụng cụ | - | 2 |
21 | Khay men các cỡ | - | 4 |
22 | Khay quả đậu | - | 2 |
23 | Kim chọc hốc hàm | - | 3 |
24 | Kim rạch màng nhĩ | Bộ | 1 |
25 | Kim trocart cong | Cái | 3 |
26 | Kẹp thanh quản Frankel | - | 1 |
27 | Loa soi mũi các cỡ | Bộ | 2 |
28 | Loa soi tai các cỡ | - | 2 |
29 | Máy hút máu mủ | Cái | 1 |
30 | Máy khí dung | - | 1 |
31 | Máy đốt nhiệt và điện cực đốt cuốn mũi | Bộ | 1 |
32 | Móc vén amidan | - | 1 |
33 | Nồi hấp chịu áp lực | - | 1 |
34 | ống nhổ tráng men có nắp | - | 1 |
35 | ống thông vòi tai | - | 1 |
36 | Que quấn bông tai/mũi | Cái | 5 |
37 | Que quấn bông thanh quản | - | 2 |
38 | Quả bóp Enéma | - | 1 |
39 | Quả bóp politzer | - | 1 |
40 | Thìa lấy ráy tai | - | 2 |
41 | Thòng lọng cắt polip (đơn giản, không u máu) | - | 1 |
42 | Tủ sấy dụng cụ | - | 1 |
43 | Vòi cao su của trocart | - | 2 |
PHỤ LỤC 9
DỤNG CỤ PHÒNG KHÁM CHUYÊN KHOA MẮT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 21/2000/TT-BYT ngày 29 tháng 12 năm 2000)
STT | Tên dụng cụ | Đơn vị | Số lượng |
1 | Ghế khám mắt | Cái | 1 |
2 | Bảng thử thị lực và hộp kính | - | 1 |
3 | Bộ đo nhãn áp Machikob | Bộ | 1 |
4 | Bộ dụng cụ khám mắt | - | 1 |
5 | Kính soi đáy mắt | - | 1 |
6 | Bộ lấy dị vật nông | - | 1 |
7 | Bộ thông lệ đạo | - | 1 |
8 | Hộp hấp bông gạc | Cái | 1 |
9 | Hộp hấp dụng cụ | - | 1 |
10 | Khay đựng dụng cụ các loại | - | 1 |
11 | Tủ sấy điện | - | 1 |
12 | Bàn để dụng cụ | - | 1 |
13 | Bàn mổ | - | 1 |
Dụng cụ mổ quặm | - | ||
14 | Kìm kẹp kim | Cái | 1 |
15 | Kéo cong nhọn 12 cm | - | 1 |
16 | Kéo thẳng 12 cm | - | 1 |
17 | Pince panas | - | 1 |
18 | Pince 1 răng | - | 1 |
19 | Kẹp cầm máu Terier | - | 2 |
20 | Thanh đè mổ quặm | - | 1 |
21 | Bồ cào - Ratenex | - | 1 |
22 | Dao mổ quặm + cán kẹp dao | - | 1 |
23 | Cán dao lam | - | 1 |
| Dụng cụ mổ mộng | - | |
24 | Kìm kẹp kim (vi phẫu) + kim giác mạc | Cái | 1 |
25 | Kéo cong nhọn | - | 1 |
26 | Kéo thẳng nhọn + chỉ tự tiêu | - | 1 |
27 | Panas | - | 1 |
28 | Pince 1 răng | - | 1 |
29 | Pince giác mạc | - | 1 |
30 | Kẹp cầm máu Terier | - | 1 |
31 | Dao mổ mộng + dao tròn | - | 1 |
32 | Vành mi tự động | - | 1 |
33 | Móc lác | - | 1 |
34 | Cán dao lam | - | 1 |
Bộ chích chắp lẹo | |||
35 | Kẹp chích chắp | Cái | 1 |
36 | Dao chích (cán dao, lưỡi dao lam) | - | 1 |
37 | Thìa nạo chắp | - | 1 |
38 | Kéo cong | - | 1 |
39 | Pince giác mạc: (Pince 1 răng) (Kim khâu) (Kìm cặp kim + kim khâu) | - | 1 |
| Bộ cấp cứu đơn giản | ||
40 | Kìm cặp kim | Cái | 1 |
41 | Kéo (cong + thẳng) | - | 1 |
42 | Pince giác mạc 1 răng + pince panas | Bộ | 1 |
43 | Kim khâu da + khâu kết mạc | - | 1 |
44 | Chỉ lanh + tự tiêu | Bộ | 1 |
45 | Kẹp cầm máu | - | 1 |
46 | Vành mi tự động | - | 1 |
47 | Móc lác | Cái | 1 |
48 | Rơ-lô-vô | - | 1 |
PHỤ LỤC 10
TRANG THIẾT BỊ, MÁY MÓC, DỤNG CỤ PHÒNG CHẨN ĐOÁN HÌNH ẢNH
(Ban hành kèm theo Thông tư số 21/2000/TT-BYT ngày 29 tháng 12 năm
STT | Tên dụng cụ | Đơn vị | Số lượng |
1 | Máy X quang công suất 100KV-100mA hoặc 300mA có chiếu chụp | Cái | 1 |
2 | Máy siêu âm xách tay có in kết quả | - | 1 |
3 | Yếm chì | - | 2 |
4 | Kính chì cho phòng máy | - | 1 |
5 | Bình phòng chì | - | 1 |
6 | Bộ chữ Alphab bằng chì | Bộ | đủ dùng |
7 | Casette 30 x 40 cm tăng quang | Cái | 5 |
8 | Casette 24 x 30 cm tăng quang | - | 5 |
9 | Casette 13 x 18 cm tăng quang | - | 5 |
10 | Đèn đọc phim X quang 2 phim | - | 2 |
11 | Đèn đọc phim X quang 1 phim | - | 2 |
12 | Đèn đỏ buồng tối | - | 2 |
13 | Đồng hồ báo phút giây | - | 1 |
14 | Thùng đựng dung dịch in tráng phim | - | 1 |
15 | Đo nồng độ dung dịch | - | 1 |
16 | Khung treo phim bằng inox | - | 15 |
17 | Sấy phim | - | 1 |
18 | Tủ lạnh | - | 1 |
19 | Cốc | - | 2 |
20 | Bốc thụt tháo và dây dẫn | - | 2 |
PHỤ LỤC 11
TRANG THIẾT BỊ, MÁY MÓC, DỤNG CỤ PHÒNG XÉT NGHIỆM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 21/2000/TT-BYT ngày 29 tháng 12 năm 2000)
STT | Tên dụng cụ | Đơn vị | Số lương |
1 | Huyết học | ||
2 | Tủ lạnh | Cái | 2 |
3 | Tủ lạnh trữ máu | - | 1 |
4 | Máy lắc máu có cân để lấy máu | - | 11 |
5 | Máy chưng cách thuỷ | - | 1 |
6 | Máy ly tâm | - | 1 |
7 | Máy ly tâm Hemotocrete | - | 1 |
8 | Mấy đếm tế bào 4-8th/số | - | 1 |
9 | Hệ thống thực hiện kỹ thuật ELISA | HT | 1 |
10 | Máy đọng máu | Cái | 1 |
11 | Bảng đọc Hemotocrete | - | 1 |
12 | Tủ hấp ướt | - | 1 |
13 | Tủ sấy khô | - | 1 |
14 | Hốt phòng thí nghiệm | - | 1 |
15 | Kính hiểu vi | - | 1 |
16 | Cân chính xác | - | 1 |
17 | Buồng đếm tế bào máu | - | 1 |
18 | Buồng đếm dịch não tuỷ | - | 1 |
19 | Bộ đo tốc độ huyết trầm | Bộ | 1 |
20 | ống hút (Potain) hồng cầu | Cái | 50 |
21 | ống hút (Potain) bạch cầu | - | 50 |
22 | ống mao quản hematocite | - | 400 |
23 | Huyết sắc kế | - | 2 |
24 | Huyết cầu tố kế Shali | - | 2 |
25 | ống westergreen + giá đỡ | - | 10 |
26 | Đồng hồ bấm phút | - | 1 |
27 | Đèn cồn thuỷ tinh | - | 2 |
28 | Cối chày sứ | - | 1 |
29 | Chai thuỷ tinh nút dài 100ml, 250ml, 500ml, 1000ml | - | 40 (10 cho mỗi loại) |
30 | ống nghiệm các cỡ | - | 200 |
31 | Pipette 0,1ml | - | 10 |
32 | Pipette 1ml | - | 10 |
33 | Pipette 5ml | - | 5 |
34 | Pipette 10ml | - | 5 |
35 | Pipette 20ml | - | 2 |
36 | Giá đựng ống nghiệm các cỡ | - | 20 |
37 | Pipette Pasteur | - | 2 |
38 | Lam kính | - | 1000 |
39 | Hộp lồng thuỷ tinh | - | 20 |
40 | Phiếu các cỡ | - | 4 |
41 | ống đong 25ml, 100ml, 250ml | - | 9 (3 cho mỗi loại) |
42 | ống nhỏ giọt | - | 10 |
43 | Bình hút ẩm | - | 2 |
44 | Tủ ấm 37oC | - | 1 |
45 | ống chích các loại | - | 5 |
46 | Kim tiêm các cỡ | - | 40 |
47 | Kim chích đầu ngón tay | - | 1000 |
48 | Giấy lọc | - | 50 |
49 | Bình cầu thuỷ tinh các cỡ | - | 10 |
50 | Sinh hoá | ||
51 | Cân tiểu ly | Cái | 1 |
52 | Máy chưng cách thuỷ 37oC | - | 1 |
53 | Máy quang kế | - | 1 |
54 | Máy điện di | - | 1 |
55 | pH mét | - | 1 |
56 | Các dụng cụ thuỷ tinh đong đo | - | đủ dùng |
57 | Máy ly tâm | - | 1 |
57 | Máy lắc | - | 1 |
59 | Bình hút ẩm | - | 2 |
60 | Tỷ niệu kế | - | 1 |
61 | Dụng cụ thuỷ tinh phòng thí nghiệm | - | đủ dùng |
62 | Chuông thuỷ tinh | - | 1 |
63 | Tủ ấm 37oC | - | 1 |
64 | Tủ sấy điện 250oC | - | 1 |
65 | Tủ lạnh | - | 1 |
66 | Phối hợp với bộ phận huyết học và vi sinh | - | 1 |
Vi sinh | |||
67 | Kính hiển vi | - | 2 |
68 | Autoclave | - | 1 |
69 | Tủ sấy điện | - | 1 |
70 | Tủ lạnh | - | 1 |
71 | Đèn cực tím | - | 1 |
72 | Lồng cấy | - | 1 |
73 | Máy đun khuấy từ | - | 1 |
74 | Máy cất nước | - | 1 |
75 | Máy lọc nước | - | 1 |
76 | Đồng hồ báo thức | - | 1 |
77 | Cân phân tích | - | 1 |
78 | Khay Inox | - | 4 |
79 | Chậu Inox | - | 2 |
80 | Dao mổ + cán | - | 2 |
81 | Khuyên dây cấy vi trùng | - | 2 |
82 | Bơm kim tiêm | - | 5 |
83 | Chai có vòi xịt | - | 1 |
84 | Chai có nút nhám thuỷ tinh các cỡ | - | 10 |
85 | Đèn cồn | - | 2 |
86 | Đèn sấy lam kinh sau khi nhuộm | - | 2 |
87 | Kính lúp | - | 1 |
88 | Hộp Pétre | - | 6 |
89 | Pipette Pasteur | - | 2 |
90 | ống tube có nút vặn các cỡ | - | 10 |
91 | Bút chì viết trên kính | - | 5 |
92 | Erlenmeyer (các cỡ) | - | 2 |
93 | Epronvette (các cỡ) | - | 2 |
94 | Ballon 500ml, 1000ml, 2000ml | - | 6 |
95 | Lam kính | - | 1000 |
96 | Lammelle | - | 1000 |
97 | Kính kháng ứng Bocrer (làm VDRL) | - | 10 |
98 | Pipette Sérologie 1ml, 2ml, 5ml, 10ml | - | 17 |
99 | ống tube quay ly tâm 12 x 75mm, 13 x100mm | - | 300 |
100 | Chai thuỷ tinh màu nâu | - | 5 |
101 | Bình lọc seitz | - | 5 |
102 | Giấy lọc seitz các loại | - | 50 |
103 | Lọc Milipore | - | |
104 | Gạc thấm nước | - | |
105 | Giấy gói dụng cụ hấp | - | |
106 | Giấy đo pH | - | |
107 | Que, đè lưỡi | - | |
108 | ống mao quản bằng thuỷ tinh | - | 500 |
109 | Găng tay cao su | Bộ | 20 |
PHỤ LỤC 12
LUẬN CHỨNG KINH TẾ KỸ THUẬT TRONG HỒ SƠ CẤP
“GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN HÀNH NGHỀ Y
TƯ NHÂN” DO BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ CẤP
(Ban hành kèm theo Thông tư số 21/2000/TT-BYT ngày 29 tháng 12 năm 2000)
Luận chứng kinh tế kỹ thuật: Nội dung của luận chứng phải đảm bảo các yêu cầu theo phụ lục đính kém Thông tư này.
- Sự cần thiết phải đầu tư
- Mục tiêu của dự án.
- Tên hiệu, địa điểm, hình thức đầu tư, phương án xây dựng hạ tầng cơ sở.
- Các khu vực, phòng chuyên môn, số giường bệnh.
- Các hạng mục hỗ trợ (điện, nước, phòng cháy chữa cháy, xử lý chất thải, đường đi, cảnh quan.
- Chi phí xây dựng.
- Tiến độ thực hiện.
- Có giấy chứng nhận về xử lý chất thải, an toàn bức xạ, phòng cháy, chữa cháy.
- Trang thiết bị y tế.
- Tên thiết bị, số lượng, giá tiền, tổng giá trị đầu tư cho trang thiết bị.
- Bộ máy quản lý, tổ chức nhân sự, cán bộ.
- Vốn đầu tư và phân tích tài chính.
- Hiệu quả kinh tế, xã hội.
- Giá dịch vụ.
PHỤ LỤC 13
HỒ SƠ CẤP “GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN HÀNH NGHỀ
Y TƯ NHÂN” DO GIÁM ĐỐC SỞ Y TẾ CẤP:
(Ban hành kèm theo Thông tư số 21/2000/TT-BYT ngày 29 tháng 12 năm 2000)
1. Đơn xin đăng ký hành nghề, nói rõ địa điểm, phạm vi hành nghề.
2. Bản sao văn bằng, chứng chỉ chuyên khoa (có chứng nhận của công chứng nhà nước).
3. Sơ yếu lý lịch, phiếu khám sức khoẻ.
4. Giấy phép làm ngoài giờ nếu đang là công chức.
5. Bản diễn giải: địa điểm, cơ sở, trang thiết bị, tổ chức nhân sự và phạm vi hành nghề.
Nếu các cơ sở hành nghề đơn giản thì có thể diễn giải ngay trong đơn.
6. Giấy giới thiệu của Hội Y Dược học.
7. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
8. Chứng chỉ hành nghề khám, chữa bệnh của người đăng ký kinh doanh dịch vụ khám, chữa bệnh.
PHỤ LỤC 14
NỘI DUNG BIÊN BẢN THẨM ĐỊNH
(Ban hành kèm theo Thông tư số 21/2000/TT-BYT ngày 29 tháng 12 năm 2000)
1. Căn cứ pháp lý.
2. Hồ sơ xin thành lập (Theo quy định tại Điều 22).
3. Cơ sở hạ tầng và điều kiện vệ sinh môi trường.
4. Tổ chức - Nhân sự.
5. Trang thiết bị dụng cụ y tế.
6. Phạm vi hành nghề cụ thể.
7. Giá dịch vụ.
8. Biên bản thẩm định gồm các phần chính:
8.1. Thời gian và địa điểm.
8.2. Thành phần:
- Đoàn thẩm định
- Đại diện của cơ sở được thẩm định.
9. Kết quả thẩm định của 07 nội dung (Ghi cụ thể).
10. Kết luận và kiến nghị
11. Sau khi thẩm định xong, Sở Y tế gửi công văn đề nghị kèm theo biên bản thẩm định, cùng toàn bộ hồ sơ của cơ sở được thẩm định về Bộ Y tế.
Tất cả tài liệu đều gửi bản chính, các bản sao đều phải có dấu công chứng nhà nước.
PHỤ LỤC SỐ 15
(Ban hành kèm theo Thông tư số 21/2000/TT-BYT ngày 29/12/2000)
PHỤ LỤC SỐ 16
(Ban hành kèm theo Thông tư số 21/2000/TT-BYT ngày 29/12/2000.
|
MẪU BIỂN HIỆU CƠ SỞ HÀNH NGHỀ Y TƯ NHÂN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 21/2000/TT-BYT ngày 29 tháng 12 năm 2000)
I. QUY ĐỊNH CHUNG:
- Biển một màu nền trắng chữ đỏ.
- Kích thước tương xứng với diện tích nơi hành nghề nhưng tối thiểu là 0,6m x 1m.
- Biển treo nơi dễ thấy, chữ dễ đọc, không sử dụng các biển đã hoen rỉ, rơi thiếu chữ, chữ đã mờ không rõ nghĩa.
- Không được đề chữ thập đỏ lên biển hiệu.
- Biển hiệu gồm các nội dung sau:
. Tên loại hình hành nghề.
. Họ tên người đăng ký hành nghề
. Địa chỉ hành nghề.
. Số điện thoại (nếu có).
. Số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
. Giờ làm việc.
2. Bệnh viện tư nhân:
BỆNH VIỆN (tên đa khoa hoặc chuyên khoa) TƯ NHÂN (Tên Bệnh viện) Địa chỉ: Điện thoại: Sổ Giấy phép: |
3. Phòng khám bệnh tư nhân:
PHÒNG KHÁM BỆNH TƯ NHÂN (Tên phòng khám) Bác sĩ: (Ghi rõ họ tên chủ phòng khám) Khám, chữa bệnh chuyên khoa: (Ghi đúng giấy chứng nhận của cơ quan có thẩm quyền cấp) Địa chỉ: Điện thoại: Sổ Giấy phép: Giờ làm việc: |
4. Phòng khám đa khoa tư nhân
PHÒNG KHÁM BỆNH ĐA KHOA TƯ NHÂN (Tên phòng khám) Các chuyên khoa........................... Bác sĩ phụ trách: (Ghi rõ họ tên BS trưởng phòng khám đa khoa) Địa chỉ: Điện thoại: Số Giấy phép: Giờ làm việc: |
3. Phòng khám chuyên khoa chẩn đoán hình ảnh:
PHÒNG KHÁM CHẨN ĐOÁN HÌNH ẢNH TƯ NHÂN (Tên phòng khám) Bác sĩ: (Ghi rõ họ tên chủ phòng khám) Chuyên khoa: (Ghi đúng giấy chứng nhận của cơ quan có thẩm quyền cấp) Địa chỉ: Điện thoại: Sổ Giấy phép: Giờ làm việc: |
3. Phòng xét nghiệm:
PHÒNG XÉT NGHIỆM TƯ NHÂN (Tên phòng xét nghiệm) Bác sĩ hoặc dược sĩ: (Ghi rõ họ tên chủ phòng xét nghiệm). Chuyên khoa: (Ghi đúng giấy chứng nhận của cơ quan có thẩm quyền cấp) Địa chỉ: Điện thoại: Sổ Giấy phép: Giờ làm việc: |
3. Nhà hộ sinh:
NHÀ HỘ SINH TƯ NHÂN Bác sĩ hoặc Nữ hộ sinh trung học: (Ghi rõ họ tên chủ Nhà hộ sinh). Địa chỉ: Điện thoại: Số Giấy phép: Giờ làm việc: |
(Ban hành kèm theo Thông tư số 21/2000/TT-BYT ngày 29/12/2000)
1. Mẫu báo cáo của Sở Y tế gửi Bộ Y tế:
1.1. Đặc điểm tình hình: thuận lợi, khó khăn.
1.2. Kết quả hoạt động chung của Sở Y tế về hành nghề y tư nhân:
- Tổng số các loại hình khám, chữa bệnh và tổng số cơ sở khám chữa bệnh (bao gồm toàn bộ các cơ sở y tư nhân)
+ Có giấy phép:
+ Không có giấy phép:
- Tổng số cán bộ nhân viên làm việc thường xuyên: Sau đại học: Đại học:
Trung học: Nhân viên khác:
- Tổng số cán bộ nhân viên làm việc ngoài giờ: Sau đại học: Đại học:
Trung học: Nhân viên khác:
- Tổng số khám và điều trị: Chuyển viện: Cấp cứu:
- Các bệnh thường gặp:
- Hoạt động khác: Thanh tra kiểm tra, đào tạo thường xuyên....
1.3. Những tồn tại và nguyên nhân.
1.4. Phương hướng và giải pháp.
1.5. Kiến nghị.
2. Mẫu báo cáo của Bệnh viện gửi Sở Y tế và Bộ Y tế:
- Tổng hợp báo cáo thống kê định kỳ 3-6-9 và 12 tháng theo Quyết định số 2360/1997/QĐ-BYT ngày 14/11/1997 tại các cơ sở khám chữa bệnh (gọi chung là bệnh viện) của Nhà nước, tư nhân và các bệnh viện có vốn đầu tư nước ngoài.
- Các nội dung khác: Đào tạo cán bộ, khám nhân đạo, bổ sung trang thiết bị....
- Kiến nghị:
3. Phòng khám đa khoa, chuyên khoa, nhà hộ sinh, dịch vụ y tế gửi Sở Y tế:
3.1. Phòng khám đa khoa:
- Tổng số nhân viên: Sau đại học: Đại học:
Trung học: Nhân viên khác:
- Số cán bộ nhân viên làm việc thường xuyên:
- Số cán bộ nhân viên làm việc ngoài giờ:
- Hoạt động khám chữa bệnh:
+ Các chuyên khoa: (Ghi cụ thể chuyên khoa).
+ Tổng số khám và điều trị:
+ Các bệnh thường gặp:
+ Số chuyển viện:
+ Các xét nghiệm: Tổng số:
+ Chẩn đoán hình ảnh: (Ghi cụ thể chuyên khoa). Tổng số:
+ Chẩn đoán hình ảnh: (Ghi cụ thể chuyên khoa). Tổng số:
+ Thăm dò chức năng:
- Các vấn đề khác: Cán bộ được đào tạo thường xuyên, bổ sung trang thiết bị.
- Kiến nghị:
2.2. Phòng khám bệnh chuyên khoa, Nhà hộ sinh.
- Tổng số cán bộ nhân viên: Sau đại học: Đại học:
Trung học: Nhân viên khác:
- Số cán bộ nhân viên làm việc thường xuyên:
- Số cán bộ nhân viên làm việc ngoài giờ:
- Hoạt động khám chữa bệnh:
+ Chuyên khoa:
+ Tổng số khám và điều trị:
+ Các bệnh thường gặp:
+ Số chuyển viện:
- Các vấn đề khác: Cán bộ được đào tạo thường xuyên, bổ sung trang thiết bị y tế....
- Kiến nghị:
- 1Thông tư 15/1999/TT-BYT hướng dẫn thực hiện Pháp lệnh hành nghề Y dược tư nhân và Nghị định 06/CP về cụ thể hoá một số điều trong Pháp lệnh hành nghề y dược tư nhân thuộc lĩnh vực hành nghề y do Bộ Y tế ban hành
- 2Thông tư 01/2004/TT-BYT hướng dẫn về hành nghề y, dược tư nhân do Bộ Y tế ban hành
- 3Quyết định 31/2008/QĐ-BYT công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Bộ Y tế ban hành đến ngày 31 tháng 12 năm 2007 đã hết hiệu lực pháp luật do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 1Thông tư 15/1999/TT-BYT hướng dẫn thực hiện Pháp lệnh hành nghề Y dược tư nhân và Nghị định 06/CP về cụ thể hoá một số điều trong Pháp lệnh hành nghề y dược tư nhân thuộc lĩnh vực hành nghề y do Bộ Y tế ban hành
- 2Thông tư 01/2004/TT-BYT hướng dẫn về hành nghề y, dược tư nhân do Bộ Y tế ban hành
- 3Quyết định 31/2008/QĐ-BYT công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Bộ Y tế ban hành đến ngày 31 tháng 12 năm 2007 đã hết hiệu lực pháp luật do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 1Pháp lệnh Hành nghề y dược tư nhân năm 1993
- 2Nghị định 06-CP năm 1994 về việc cụ thể hoá Pháp lệnh hành nghề y, dược tư nhân
- 3Quyết định 1419/BYT-QĐ năm 1996 quy định danh mục trang thiết bị y tế bệnh viện đa khoa tuyến tỉnh, huyện, phòng khám đa khoa khu vực, trạm y tế xã do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 4Nghị định 11/1999/NĐ-CP về hàng hoá cấm lưu thông, dịch vụ thương mại cấm thực hiện, hàng hoá, dịch vụ thương mại hạn chế kinh doanh, kinh doanh có điều kiện
- 5Luật Doanh nghiệp 1999
- 6Nghị định 02/2000/NĐ-CP về đăng ký kinh doanh
- 7Nghị định 03/2000/NĐ-CP hướng dẫn Luật Doanh nghiệp
- 8Thông tư 19/2000/TT-BYT hướng dẫn xét cấp chứng chỉ hành nghề khám, chữa bệnh do Bộ Y tế ban hành
Thông tư 21/2000/TT-BYT hướng dẫn điều kiện và phạm vi hành nghề Y tư nhân do Bộ Y tế ban hành
- Số hiệu: 21/2000/TT-BYT
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 21/12/2000
- Nơi ban hành: Bộ Y tế
- Người ký: Lê Ngọc Trọng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 05/01/2001
- Ngày hết hiệu lực: 14/02/2004
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực