- 1Thông tư 2150/1999/TT-BKHCNMT hướng dẫn Nghị định 11/1999/NĐ-CP về việc kinh doanh hàng hóa là hóa chất độc hại và sản phẩm có hóa chất độc hại do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 2Thông tư 02/1999/TT-BCN hướng dẫn điều kiện kinh doanh than mỏ do Bộ Công nghiệp ban hành
- 3Thông tư 15/1999/TT-BTM hướng dẫn kinh doanh khí đốt hoá lỏng do Bộ Thương mại ban hành
- 4Thông tư 18/1999/TT-BTM hướng dẫn điều kiện kinh doanh nhà hàng ăn uống, quán ăn uống bình dân do Bộ Thương mại ban hành
- 5Thông tư 04/1999/TT-BXD hướng dẫn thực hiện Nghị định 11/1999/NĐ-CP đối với mặt hàng vật liệu xây dựng kinh doanh có điều kiện do Bộ Xây dựng ban hành
- 6Thông tư 30/1999/TT-BTM hướng dẫn kinh doanh mặc hàng thuốc lá điếu sản xuất trong nước do Bộ Thương mại ban hành
- 7Thông tư 04/2000/TT-BYT hướng dẫn Nghị định 11/1999/NĐ-CP về hàng hoá cấm lưu thông, dịch vụ thương mại cấm thực hiện, hàng hoá, dịch vụ thương mại hạn chế kinh doanh, kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực vắcxin, sinh phẩm do Bộ Y tế ban hành
- 8Thông tư 03/2001/TT-BYT hướng dẫn kinh doanh trang thiết bị, dụng cụ y tế do Bộ Y tế ban hành
- 9Thông tư 03/2002/TT-BTS hướng dẫn Nghị định 73/2002/NĐ-CP bổ sung hàng hoá, dịch vụ thương mại vào danh mục 1 về hàng hoá cấm lưu thông, dịch vụ thương mại cấm thực hiện và danh mục 3 về hàng hóa, dịch vụ thương mại kinh doanh có điều kiện kèm theo NĐ 11/1999/NĐ-CP do Bộ Thuỷ sản ban hành
CHÍNH PHỦ | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 11/1999/NĐ-CP | Hà Nội, ngày 03 tháng 3 năm 1999 |
CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 30 tháng 9 năm 1992;
Căn cứ Luật Thương mại ngày 10 tháng 5 năm 1997;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Thương mại,
NGHỊ ĐỊNH:
1. Nghị định này công bố Danh mục hàng hóa cấm lưu thông, dịch vụ thương mại cấm thực hiện; Danh mục hàng hóa, dịch vụ thương mại hạn chế kinh doanh; Danh mục hàng hóa, dịch vụ thương mại kinh doanh có điều kiện; quy định việc quản lý nhà nước đối với hàng hóa, dịch vụ thương mại thuộc các danh mục này.
2. Thương nhân hoạt động kinh doanh thương mại phải tuân thủ các quy định tại Nghị định này về hàng hóa cấm lưu thông, dịch vụ thương mại cấm thực hiện; hàng hóa, dịch vụ thương mại hạn chế kinh doanh, kinh doanh có điều kiện.
1. Ban hành kèm theo Nghị định này các danh mục sau :
Danh mục 1 : Hàng hóa cấm lưu thông, dịch vụ thương mại cấm thực hiện.
Danh mục 2 : Hàng hóa, dịch vụ thương mại hạn chế kinh doanh.
Danh mục 3 : Hàng hóa, dịch vụ thương mại kinh doanh có điều kiện.
2. Căn cứ tình hình sản xuất, kinh doanh và yêu cầu về quản lý hoạt động thương mại từng thời kỳ, Bộ Thương mại chủ trì với sự phối hợp của các Bộ quản lý ngành có liên quan, trình Chính phủ quyết định việc sửa đổi, bổ sung các danh mục quy định tại khoản 1 Điều này.
3. Trong thời hạn 60 ngày kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực. Các Bộ quản lý ngành căn cứ yêu cầu quản lý và các danh mục nêu tại khoản 1 Điều này lập danh mục chi tiết hàng hóa cấm lưu thông, dịch vụ thương mại cấm thực hiện; hàng hóa, dịch vụ thương mại hạn chế kinh doanh, kinh doanh có điều kiện, thống nhất với Bộ Thương mại để Bộ Thương mại tổng hợp trình Thủ tướng Chính phủ quyết định.
4. Trong trường hợp cần thiết phải sửa đổi, bổ sung danh mục chi tiết nêu tại khoản 3 Điều này, Bộ quản lý chuyên ngành có ý kiến bằng văn bản gửi về Bộ Thương mại trong tháng 11 hàng năm để Bộ Thương mại tổng hợp trình Thủ tướng Chính phủ.
Điều 3. Đối với hàng hóa cấm lưu thông, dịch vụ thương mại cấm thực hiện
1. Nghiêm cấm thương nhân Việt Nam, thương nhân nước ngoài hoạt động tại Việt Nam kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc Danh mục hàng hóa cấm lưu thông, dịch vụ thương mại cấm thực hiện.
2. Trong các trường hợp đặc biệt, việc cung ứng các mặt hàng cấm lưu thông, dịch vụ thương mại cấm thực hiện phải được phép của Thủ tướng Chính phủ.
Điều 4. Đối với hàng hóa, dịch vụ thương mại hạn chế kinh doanh
1. Việc kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thương mại thuộc loại đặc biệt hạn chế kinh doanh chỉ được thực hiện khi có Giấy phép kinh doanh do Bộ quản lý ngành cấp theo các quy định của Nghị định này.
Điều 5. Đối với hàng hóa, dịch vụ thương mại kinh doanh có điều kiện
1. Đối với hàng hóa, dịch vụ thuộc mục I Danh mục 3, thương nhân chỉ được tiến hành hoạt động kinh doanh khi đã đăng ký kinh doanh và được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh theo quy định tại
2. Đối với hàng hóa, dịch vụ thương mại thuộc mục II Danh mục 3, thương nhân được hoạt động kinh doanh sau khi đăng ký kinh doanh và có đủ các điều kiện quy định tại
a) Phải là thương nhân;
b) Có cơ sở vật chất - kỹ thuật và trang thiết bị theo đúng tiêu chuẩn do các cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền quy định;
c) Có cán bộ quản lý, cán bộ kỹ thuật có trình độ nghiệp vụ, chuyên môn phù hợp với ngành, nghề kinh doanh;
d) Cán bộ, nhân viên trực tiếp kinh doanh phải đảm bảo quy định về sức khỏe;
e) Đảm bảo các yêu cầu về bảo vệ môi trường, phòng chống cháy nổ.
2. Các điều kiện áp dụng cho từng loại hàng hóa, dịch vụ thương mại cụ thể kinh doanh có điều kiện được quy định tại Danh mục 2 và Danh mục 3 ban hành kèm theo Nghị định này.
3. Bộ trưởng Bộ quản lý ngành quy định chi tiết các điều kiện kinh doanh hàng hóa, dịch vụ quy định tại Danh mục 2 và Danh mục 3 ban hành kèm theo Nghị định này.
4. Trong quá trình hoạt động kinh doanh thương nhân phải thường xuyên bảo đảm các điều kiện kinh doanh.
Điều 7. Thẩm quyền, thủ tục và trình tự cấp Giấy phép kinh doanh, Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh
1. Bộ quản lý ngành là cơ quan cấp Giấy phép kinh doanh đối với những hàng hóa, dịch vụ thương mại đặc biệt hạn chế kinh doanh (mục I) thuộc Danh mục hàng hóa, dịch vụ thương mại hạn chế kinh doanh (Danh mục 2).
2. Sở quản lý ngành là cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh đối với những hàng hóa, dịch vụ thương mại kinh doanh có điều kiện (mục I) thuộc Danh mục hàng hóa, dịch vụ thương mại kinh doanh có điều kiện (Danh mục 3).
3. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh, Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh gồm :
a) Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh, Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh (theo mẫu kèm theo Nghị định này).
b) Quyết định hoặc giấy phép thành lập doanh nghiệp do cơ quan có thẩm quyền cấp (bản sao hợp lệ).
c) Tài liệu chứng minh việc đảm bảo các điều kiện kinh doanh đối với hàng hóa, dịch vụ thương mại.
4. Cơ quan cấp Giấy phép kinh doanh, Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh có trách nhiệm :
a) Tiếp nhận hồ sơ.
b) Kiểm tra các điều kiện kinh doanh.
c) Cấp Giấy phép kinh doanh, Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh (theo mẫu kèm theo Nghị định này) hoặc trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do từ chối cấp Giấy phép kinh doanh, Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh trong thời hạn 15 ngày kể từ khi nhận đủ hồ sơ.
5. Thương nhân được cấp Giấy phép kinh doanh, Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh phải nộp một khoản lệ phí. Bộ Tài chính quy định mức lệ phí cụ thể để thực hiện thống nhất trong cả nước.
Điều 8. Xử lý các vi phạm của thương nhân
Thương nhân có hành vi vi phạm các quy định tại Nghị định này, tùy theo mức độ vi phạm có thể bị xử phạt hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật.
Điều 9. Xử lý các vi phạm của cán bộ, công chức Nhà nước
Cán bộ, công chức Nhà nước nếu lạm dụng chức vụ, quyền hạn, không thực hiện đúng các quy định của Nghị định này, tùy theo mức độ vi phạm có thể bị xử lý kỷ luật, xử lý hành chính, hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật.
1. Nghị định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký.
2. Hàng hóa, dịch vụ cấm kinh doanh thuộc Phụ lục 1 và hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện trừ các điểm 7; 8; 18 và 22 thuộc Phụ lục 2 ban hành kèm theo Nghị định số 02/CP ngày 05 tháng 01 năm 1995 của Chính phủ quy định về hàng hóa, dịch vụ cấm kinh doanh thương mại và hàng hóa, dịch vụ kinh doanh thương mại có điều kiện ở thị trường trong nước hết hiệu lực thi hành.
3. Trong thời hạn 60 ngày kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực, Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan quản lý ngành trong phạm vi chức năng của mình có trách nhiệm ban hành các văn bản hướng dẫn thi hành Nghị định này sau khi đã thống nhất với Bộ trưởng Bộ Thương mại.
Phan Văn Khải (Đã ký) |
HÀNG HÓA CẤM LƯU THÔNG, DỊCH VỤ THƯƠNG MẠI CẤM THỰC HIỆN
(Ban hành kèm theo Nghị định số 11/1999/NĐ-CPngày 03 tháng 3 năm 1999 của Chính phủ)
TT | Hàng hóa cấm lưu thông, dịch vụ thương mại cấm thực hiện | Cơ quan quy định và hướng dẫn chi tiết |
1 | Vũ khí, đạn dược, quân trang, quân dụng và phương tiện kỹ thuật chuyên dùng của các lực lượng vũ trang | Bô Quốc phòng Bộ Công an |
2 | Các chất ma túy | Bộ Y tế |
3 | Một số hóa chất có tính độc hại mạnh | Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường, Bộ Công nghiệp |
4 | Các hiện vật thuộc di tích lịch sử, văn hóa, bảo tàng | Bộ Văn hóa - Thông tin |
5 | Các sản phẩm văn hóa phản động, đồi trụy, mê tín dị đoan hoặc có hại tới giáo dục nhân cách | Bộ Văn hóa - Thông tin, Bộ Công an |
6 | Thuốc lá điếu sản xuất tại nước ngoài | Bộ Thương mại |
7 | Các loại pháo | Bộ Thương mại |
8 | Các loại thuốc phòng bệnh, chữa bệnh cho người và gia súc, thuốc bảo vệ thực vật và các loại trang thiết bị, dụng cụ y tế chưa được phép sử dụng tại Việt Nam | Bộ Y tế, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
9 | Thực vật, động vật hoang dã thuộc danh mục Công ước quốc tế quy định mà Việt Nam tham gia ký kết và các loại động vật, thực vật quý hiếm khác cần được bảo vệ | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
10 | Một số đồ chơi trẻ em có hại tới giáo dục nhân cách, sức khỏe của trẻ em hoặc tới an ninh, trật tự, an toàn xã hội | Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Văn hóa - Thông tin, Bộ Công an |
DANH MỤC 2
HÀNG HÓA, DỊCH VỤ THƯƠNG MẠI HẠN CHẾ KINH DOANH
(Ban hành kèm theo Nghị định số 11/1999/NĐ-CP ngày 03 tháng 3 năm 1999 của Chính phủ)
Hàng hóa, dịch vụ | Các điều kiện phải thực hiện (theo Điều 6) | Cơ quan quy định và hướng dẫn chi tiết |
I. Hàng hóa đặc biệt hạn chế kinh doanh | ||
1. Hàng hóa có chứa chất phóng xạ và thiết bị phát bức xạ ion hóa | a, b, c, d, e | Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường |
2. Vật liệu nổ | ||
a) Vật liệu nổ công nghiệp | a, b, c, d, e | Bộ Công nghiệp |
b) Vật liệu nổ dùng cho quốc phòng, an ninh | a, b, c, d, e | Bộ Quốc phòng, Bộ Công an |
3.Thuốc bảo vệ thực vật thuộc danh mục hạn chế sử dụng tại Việt Nam | a, b, c, d, e | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
II. Hàng hóa hạn chế kinh doanh | ||
a, e | Bộ Thương mại | |
2. Rượu các loại từ trên 30 độ cồn trở lên | a, e | Bộ Thương mại |
HÀNG HÓA, DỊCH VỤ THƯƠNG MẠI KINH DOANH CÓ ĐIỀU KIỆN
(Ban hành kèm theo Nghị định số 11/1999/NĐ-CP ngày 03 tháng 3 năm 1999 của Chính phủ)
Hàng hóa, dịch vụ | Các điều kiện phải thực hiện (theo Điều 6) | Cơ quan quy định và hướng dẫn chi tiết |
I. Hàng hóa, dịch vụ cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh | ||
A. Hàng hóa | ||
1. Xăng dầu các loại | a, b, c, d, e | Bộ Thương mại |
a, b, c, d, e | Bộ Thương mại | |
a, b, c, d, e | Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường (chủ trì), Bộ Công nghiệp | |
4. Thuốc phòng bệnh, chữa bệnh cho người, các loại vắc xin, sinh phẩm, trang thiết bị, dụng cụ y tế | a, b, c, d, e | Bộ Y tế |
5. Thuốc thú y, thuốc bảo vệ thực vật | a, b, c, d, e | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
B. Dịch vụ | ||
Dịch vụ giết mổ gia súc | a, b, d, e | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (chủ trì), Bộ Thương mại |
II. Hàng hóa, dịch vụ không phải cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh | ||
A. Hàng hóa | ||
1. Vàng | a, b, c | Ngân hàng Nhà nước Việt Nam |
2. Đá qúy | a, b, c | Bộ Thương mại |
3. Thực phẩm tươi sống và chế biến | a, b, d, e | Bộ Thương mại (chủ trì), các Bộ : Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Y tế, Khoa học, Công nghệ và Môi trường |
a, b, e | Bộ Xây dựng (chủ trì), Bộ Thương mại, Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường | |
5. Than mỏ (trừ than đã chế biến làm chất đốt cho sinh hoạt gia đình) | a, b, e | Bộ Công nghiệp (chủ trì), Bộ Thương mại |
B. Dịch vụ | ||
1. Cầm đồ | a, b | Bộ Thương mại |
a, b, d, e | Bộ Thương mại | |
a, b, d, e | Bộ Thương mại |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP KINH DOANH,
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ KIỆN KINH DOANH
Kính gửi : ..................................................................
Họ và tên người làm đơn :...............................................................
Ngày tháng năm sinh : ......................................Nam (Nữ).......................
Chức danh (Giám đốc/Chủ doanh nghiệp) :......................................................
Địa chỉ thường trú (hoặc tạm trú) :............................................................
Tên doanh nghiệp :...................................................................................
Quyết định hoặc Giấy phép thành lập số : ................................................
do...................................................................cấp ngày.............................
Nơi đặt trụ sở chính : ...............................................................................
Mặt hàng, ngành nghề kinh doanh : .........................................................
.................................................................................................................
.................................................................................................................
Đề nghị ..................................................xem xét và cấp Giấy phép kinh doanh, Giấy chứng nhận đủ kiện đăng ký kinh doanh cho doanh nghiệp theo quy định tại Nghị định của Chính phủ số : .................../199 /NĐ-CP ngày................ tháng................. năm 199 ./.
Ngày tháng năm
Người làm đơn
Hồ sơ kèm theo : 1. Danh sách, địa chỉ các cơ sở kinh doanh của doanh nghiệp 2. Bảng kê việc thực hiện các điều kiện kinh doanh theo quy định 3. Các giấy tờ liên quan : ........................................................ |
XÁC NHẬN CỦA UBND XÃ, PHƯỜNG
Về địa chỉ thường trú (hoặc tạm trú) của người làm đơn.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP KINH DOANH,
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ KIỆN KINH DOANH
Kính gửi : ..................................................................
Họ và tên người làm đơn :................................................................
Ngày tháng năm sinh : ...............................................Nam (Nữ).......
Địa chỉ thường trú (hoặc tạm trú) :.....................................................
Địa điểm kinh doanh :.....................................................................
Tên cửa hàng, cửa hiệu :..................................................................
Mặt hàng, ngành nghề kinh doanh : ..................................................
....................................................................................................
....................................................................................................
Đề nghị ..................................................xem xét và cấp Giấy phép kinh doanh, Giấy chứng nhận đủ kiện đăng ký kinh doanh cho hộ kinh doanh theo quy định tại Nghị định của Chính phủ số : ...................../199 /NĐ-CP ngày................. tháng................. năm 199 ./.
Ngày tháng năm
Người làm đơn
Hồ sơ kèm theo : 1. Bảng kê việc thực hiện các điều kiện kinh doanh theo quy định. 2. Các giấy tờ liên quan : ....................................................... |
XÁC NHẬN CỦA UBND XÃ, PHƯỜNG
Về địa chỉ thường trú (hoặc tạm trú) của người làm đơn
| CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số : | ... ngày tháng năm 199 |
GIẤY PHÉP KINH DOANH, GIẤY CHỨNG NHẬN
ĐỦ KIỆN KINH DOANH
(Cấp cho thương nhân kinh doanh hàng hóa,dịch vụ kinh doanh có kiện theo Quy định tại Nghị định số /199 /CP-NĐ ngày tháng năm 199 của Chính phủ)
Sở..................................Chứng nhận
Doanh nghiệp/Hộ kinh doanh :.........................................................
Quyết định/Giấy phép thành lập số : ...................do...........................
......................cấp ngày :................................................................
Nơi đặt trụ sở chính /Địa điểm kinh doanh (Nếu là doanh nghiệp ghi cả trụ sở chính và các địa điểm kinh doanh mặt hàng, dịch vụ thuộc loại có điều kiện) : .........................................................
....................................................................................................
Mặt hàng, ngành nghề kinh doanh : ..................................................
....................................................................................................
....................................................................................................
Doanh nghiệp/Hộ kinh doanh đã đảm bảo các điều kiện để đăng ký kinh doanh mặt hàng, ngành nghề trên theo quy định tại Nghị định của Chính phủ số : ............./199 /NĐ-CP ngày.............. tháng.............. năm 199 về hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh, kinh doanh có điều kiện.
SỞ..........................................
Giám đốc
(Ký tên, đóng dấu)
- 1Nghị định 59/2006/NĐ-CP Hướng dẫn Luật thương mại về hàng hóa, dịch vụ cấm kinh doanh, hạn chế kinh doanh và kinh doanh có điều kiện
- 2Nghị định 02/CP năm 1995 quy định hàng hoá, dịch vụ cấm kinh doanh thương mại và hàng hoá, dịch vụ kinh doanh thương mại có điều kiện ở thị trường trong nước
- 3Nghị định 73/2002/NĐ-CP bổ sung hàng hoá, dịch vụ thương mại vào Danh mục I về hàng hoá cấm lưu thông, dịch vụ thương mại cấm thực hiện, Danh mục 3 về hàng hoá , dịch vụ thương mại kinh doanh có điều kiện ban hành kèm Nghị định 11/1999/NĐ-CP
- 1Thông tư 2150/1999/TT-BKHCNMT hướng dẫn Nghị định 11/1999/NĐ-CP về việc kinh doanh hàng hóa là hóa chất độc hại và sản phẩm có hóa chất độc hại do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 2Thông tư 02/1999/TT-BCN hướng dẫn điều kiện kinh doanh than mỏ do Bộ Công nghiệp ban hành
- 3Quyết định 1564/QĐ-BTM năm 2006 về quy trình xử lý công việc thuộc chức năng quản lý của Vụ Chính sách thị trường trong nước do Bộ trưởng Bộ Thương mại ban hành
- 4Luật Tổ chức Chính phủ 1992
- 5Luật Thương mại 1997
- 6Thông tư 15/1999/TT-BTM hướng dẫn kinh doanh khí đốt hoá lỏng do Bộ Thương mại ban hành
- 7Thông tư 18/1999/TT-BTM hướng dẫn điều kiện kinh doanh nhà hàng ăn uống, quán ăn uống bình dân do Bộ Thương mại ban hành
- 8Thông tư 04/1999/TT-BXD hướng dẫn thực hiện Nghị định 11/1999/NĐ-CP đối với mặt hàng vật liệu xây dựng kinh doanh có điều kiện do Bộ Xây dựng ban hành
- 9Thông tư 30/1999/TT-BTM hướng dẫn kinh doanh mặc hàng thuốc lá điếu sản xuất trong nước do Bộ Thương mại ban hành
- 10Thông tư 04/2000/TT-BYT hướng dẫn Nghị định 11/1999/NĐ-CP về hàng hoá cấm lưu thông, dịch vụ thương mại cấm thực hiện, hàng hoá, dịch vụ thương mại hạn chế kinh doanh, kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực vắcxin, sinh phẩm do Bộ Y tế ban hành
- 11Thông tư 03/2001/TT-BYT hướng dẫn kinh doanh trang thiết bị, dụng cụ y tế do Bộ Y tế ban hành
- 12Thông tư 03/2002/TT-BTS hướng dẫn Nghị định 73/2002/NĐ-CP bổ sung hàng hoá, dịch vụ thương mại vào danh mục 1 về hàng hoá cấm lưu thông, dịch vụ thương mại cấm thực hiện và danh mục 3 về hàng hóa, dịch vụ thương mại kinh doanh có điều kiện kèm theo NĐ 11/1999/NĐ-CP do Bộ Thuỷ sản ban hành
Nghị định 11/1999/NĐ-CP về hàng hoá cấm lưu thông, dịch vụ thương mại cấm thực hiện, hàng hoá, dịch vụ thương mại hạn chế kinh doanh, kinh doanh có điều kiện
- Số hiệu: 11/1999/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 03/03/1999
- Nơi ban hành: Chính phủ
- Người ký: Phan Văn Khải
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Số 13
- Ngày hiệu lực: 18/03/1999
- Ngày hết hiệu lực: 09/07/2006
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực