Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 14/2020/TT-BTC | Hà Nội, ngày 18 tháng 3 năm 2020 |
THÔNG TƯ
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA THÔNG TƯ SỐ 127/2018/TT-BTC NGÀY 27 THÁNG 12 NĂM 2018 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH QUY ĐỊNH GIÁ DỊCH VỤ TRONG LĨNH VỰC CHỨNG KHOÁN ÁP DỤNG TẠI SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN VÀ TRUNG TÂM LƯU KÝ CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM NHẰM HỖ TRỢ CÁC TỔ CHỨC, CÁ NHÂN LIÊN QUAN CHỊU ẢNH HƯỞNG DO DỊCH COVID-19
Căn cứ Luật chứng khoán ngày 29 tháng 6 năm 2006; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật chứng khoán ngày 24 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Luật phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật giá ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Luật quản lý nợ công ngày 23 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 và Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Nghị định số 58/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng 7 năm 2012 và Nghị định số 60/2015/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 58/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng 7 năm 2012 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật chứng khoán và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật chứng khoán;
Căn cứ Nghị định số 86/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư, kinh doanh chứng khoán và Nghị định số 151/2018/NĐ-CP ngày 07 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định về điều kiện đầu tư, kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Tài chính;
Căn cứ Nghị định số 42/2015/NĐ-CP ngày 05 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ về chứng khoán phái sinh và thị trường chứng khoán phái sinh;
Căn cứ Nghị định số 91/2018/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ về cấp và quản lý bảo lãnh Chính phủ;
Căn cứ Nghị định số 93/2018/NĐ-CP ngày 30 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ quy định về quản lý nợ của Chính quyền địa phương;
Căn cứ Nghị định số 95/2018/NĐ-CP ngày 30 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ quy định về phát hành, đăng ký, lưu ký, niêm yết và giao dịch công cụ nợ của Chính phủ trên thị trường chứng khoán;
Căn cứ Nghị định số 87/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục quản lý giá, Chủ tịch Ủy ban Chứng khoán Nhà nước;
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 127/2018/TT-BTC ngày 27 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định giá dịch vụ trong lĩnh vực chứng khoán áp dụng tại Sở giao dịch chứng khoán và Trung tâm lưu ký chứng khoán Việt Nam nhằm hỗ trợ các tổ chức, cá nhân liên quan chịu ảnh hưởng do dịch Covid-19.
Điều 1. Sửa đổi mức giá dịch vụ quy định tại điểm 2, 3.4, 4, 5.1, 7, 12, 13, 14, 15, 18 Phần A; điểm 1, 3, 4, 6, 7 Phần B Biểu giá dịch vụ trong lĩnh vực chứng khoán áp dụng tại Sở giao dịch chứng khoán và Trung tâm lưu ký chứng khoán Việt Nam ban hành kèm theo Thông tư số 127/2018/TT-BTC ngày 27 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính như sau:
A. GIÁ DỊCH VỤ ÁP DỤNG TẠI THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN CƠ SỞ
STT | TÊN GIÁ DỊCH VỤ | MỨC GIÁ |
I | GIÁ DỊCH VỤ ÁP DỤNG TẠI SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN | |
2 | Giá dịch vụ đăng ký niêm yết | |
2.1 | Giá dịch vụ đăng ký niêm yết lần đầu | |
a | Đối với cổ phiếu, trái phiếu doanh nghiệp, chứng chỉ quỹ đầu tư, công cụ nợ theo quy định tại Luật Quản lý nợ công | Không thu |
b | Đối với chứng quyền có bảo đảm | Không thu |
2.2 | Giá dịch vụ thay đổi đăng ký niêm yết | |
a | Đối với cổ phiếu, trái phiếu doanh nghiệp, chứng chỉ quỹ đầu tư, công cụ nợ theo quy định tại Luật Quản lý nợ công | Không thu |
b | Đối với chứng quyền có bảo đảm | Không thu |
3 | Giá dịch vụ quản lý niêm yết | |
3.4 | Đối với chứng quyền có bảo đảm | 1 triệu đồng/tháng |
4 | Giá dịch vụ giao dịch | |
4.1 | Giá dịch vụ giao dịch thông thường | |
a | Cổ phiếu, chứng chỉ quỹ đầu tư niêm yết (không bao gồm ETF) | 0,027% giá trị giao dịch |
b | ETF niêm yết | 0,018% giá trị giao dịch |
c | Trái phiếu doanh nghiệp, công cụ nợ theo quy định tại Luật Quản lý nợ công | 0,0054% giá trị giao dịch |
d | Cổ phiếu, chứng chỉ quỹ đăng ký giao dịch (UPCOM) | 0,018% giá trị giao dịch |
đ | Chứng quyền có bảo đảm | 0,018% giá trị giao dịch |
4.2 | Giá dịch vụ giao dịch mua bán lại (giao dịch repo) công cụ nợ theo quy định tại Luật Quản lý nợ công | |
a | Kỳ hạn đến 2 ngày | 0,00045% giá trị giao dịch |
b | Kỳ hạn 3 đến 14 ngày | 0,0036% giá trị giao dịch |
c | Kỳ hạn trên 14 ngày | 0,0054% giá trị giao dịch |
4.3 | Giá dịch vụ giao dịch bán kết hợp mua lại công cụ nợ theo quy định tại Luật Quản lý nợ công | 0,0054% giá trị giao dịch |
4.4 | Giá dịch vụ giao dịch vay và cho vay công cụ nợ theo quy định tại Luật Quản lý nợ công | |
a | Kỳ hạn đến 2 ngày | 0,00045% giá trị giao dịch |
b | Kỳ hạn 3 đến 14 ngày | 0,0036% giá trị giao dịch |
c | Kỳ hạn trên 14 ngày | 0,0054% giá trị giao dịch |
5 | Giá dịch vụ kết nối trực tuyến | |
5.1 | Giá dịch vụ kết nối lần đầu | Không thu |
7 | Giá dịch vụ đấu giá, chào bán cạnh tranh | 0,15% trên tổng giá trị cổ phần, loại chứng khoán thực tế bán được, tối đa là 150 triệu đồng/1 cuộc bán đấu giá, chào bán cạnh tranh và tối thiểu là 20 triệu đồng/1 cuộc bán đấu giá, chào bán cạnh tranh |
II | GIÁ DỊCH VỤ ÁP DỤNG TẠI TRUNG TÂM LƯU KÝ CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM | |
12 | Giá dịch vụ đăng ký chứng khoán | |
12.1 | Giá dịch vụ đăng ký chứng khoán lần đầu | |
a | Giá trị đăng ký chứng khoán dưới 80 tỷ đồng | Không thu |
b | Giá trị đăng ký chứng khoán từ 80 tỷ đến dưới 200 tỷ đồng | Không thu |
c | Giá trị đăng ký chứng khoán từ 200 tỷ đồng trở lên | Không thu |
12.2 | Giá dịch vụ đăng ký chứng khoán bổ sung | |
a | Cổ phiếu, trái phiếu doanh nghiệp, chứng chỉ quỹ đầu tư (không bao gồm ETF) | Không thu |
b | Chứng chỉ quỹ ETF, chứng quyền có bảo đảm | Không thu |
13 | Giá dịch vụ lưu ký chứng khoán | |
13.1 | Cổ phiếu, chứng chỉ quỹ, chứng quyền có bảo đảm | 0,27 đồng/cổ phiếu, chứng chỉ quỹ, chứng quyền có bảo đảm/tháng |
13.2 | Trái phiếu doanh nghiệp, công cụ nợ theo quy định tại Luật Quản lý nợ công | 0,18 đồng/trái phiếu doanh nghiệp, công cụ nợ theo quy định tại Luật Quản lý nợ công/tháng, tối đa 2.000.000 đồng/tháng/mã trái phiếu doanh nghiệp, công cụ nợ theo quy định tại Luật Quản lý nợ công |
14 | Giá dịch vụ chuyển khoản chứng khoán | |
14.1 | Giá dịch vụ chuyển khoản chứng khoán giữa các tài khoản của nhà đầu tư tại các Thành viên lưu ký khác nhau | 0,3 đồng/1 chứng khoán/1 lần chuyển khoản/1 mã chứng khoán (tối đa không quá 300.000 đồng/1 lần chuyển khoản/1 mã chứng khoán) |
14.2 | Giá dịch vụ chuyển khoản chứng khoán để thực hiện thanh toán | 0,3 đồng/1 chứng khoán/1 lần chuyển khoản/1 mã chứng khoán (tối đa không quá 300.000 đồng/1 lần chuyển khoản/1 mã chứng khoán |
15 | Giá dịch vụ thực hiện quyền | |
15.1 | Dưới 500 nhà đầu tư | 3,5 triệu đồng/1 lần thực hiện quyền |
15.2 | Từ 500 nhà đầu tư đến dưới 1.000 nhà đầu tư | 7 triệu đồng/1 lần thực hiện quyền |
15.3 | Từ 1.000 nhà đầu tư đến 5.000 nhà đầu tư | 10,5 triệu đồng/1 lần thực hiện quyền |
15.4 | Trên 5.000 nhà đầu tư | 14 triệu đồng/1 lần thực hiện quyền |
18 | Dịch vụ vay, cho vay chứng khoán qua hệ thống VSD | |
a | Thời hạn vay dưới 15 ngày | Không thu |
b | Thời hạn vay từ 15 ngày trở lên | Không thu |
B. GIÁ DỊCH VỤ ÁP DỤNG TẠI THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN PHÁI SINH
STT | TÊN GIÁ DỊCH VỤ | MỨC GIÁ |
I | GIÁ DỊCH VỤ ÁP DỤNG TẠI SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN | |
1 | Giá dịch vụ đăng ký thành viên giao dịch chứng khoán phái sinh | Không thu |
3 | Giá dịch vụ giao dịch chứng khoán phái sinh | |
a | Hợp đồng tương lai chỉ số | 2.700 đồng/ hợp đồng |
b | Hợp đồng tương lai trái phiếu Chính phủ | 4.500 đồng/hợp đồng |
II | GIÁ DỊCH VỤ ÁP DỤNG TẠI TRUNG TÂM LƯU KÝ CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM | |
4 | Giá dịch vụ đăng ký thành viên bù trừ | Không thu |
6 | Giá dịch vụ quản lý vị thế | 2.550 đồng/hợp đồng/tài khoản/ngày |
7 | Giá dịch vụ quản lý tài sản ký quỹ | 0,0024% giá trị lũy kế số dư tài sản ký quỹ (tiền + giá trị chứng khoán tính theo mệnh giá)/tài khoản/tháng (tối đa không quá 1.600.000 đồng/tài khoản/tháng, tối thiểu không thấp hơn 320.000 đồng/tài khoản/tháng) |
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 19 tháng 3 năm 2020 đến hết ngày 31 tháng 8 năm 2020. Sau ngày 31 tháng 8 năm 2020, mức giá dịch vụ trong lĩnh vực chứng khoán áp dụng tại Sở giao dịch chứng khoán và Trung tâm lưu ký chứng khoán Việt Nam được thực hiện theo quy định tại Thông tư số 127/2018/TT-BTC ngày 27 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính. Căn cứ diễn biến tình hình dịch Covid-19, Bộ trưởng Bộ Tài chính xem xét, quyết định kéo dài thời gian áp dụng Thông tư này trong trường hợp cần thiết.
2. Trên cơ sở mức giá dịch vụ tại
3. Các nội dung khác không quy định tại Thông tư này tiếp tục thực hiện theo quy định tại Thông tư số 127/2018/TT-BTC ngày 27 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định giá dịch vụ trong lĩnh vực chứng khoán áp dụng tại Sở giao dịch chứng khoán và Trung tâm lưu ký chứng khoán Việt Nam.
4. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc đề nghị các tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để nghiên cứu, hướng dẫn bổ sung./.
| BỘ TRƯỞNG |
- 1Công văn 12354/BTC-CST về chính sách thuế giá trị gia tăng đối với một số dịch vụ phục vụ cho hoạt động kinh doanh chứng khoán của nhà đầu tư nước ngoài do Bộ Tài chính ban hành
- 2Quyết định 150/QĐ-UBCK năm 2017 thực hiện Thông tư 241/2016/TT-BTC quy định giá dịch vụ trong lĩnh vực chứng khoán áp dụng tại Sở giao dịch chứng khoán và Trung tâm lưu ký chứng khoán Việt Nam do Ủy ban Chứng khoán Nhà nước ban hành
- 3Quyết định 468/QĐ-BYT năm 2020 về hướng dẫn phòng và kiểm soát lây nhiễm bệnh viêm đường hô hấp cấp do vi rút Corona 2019 (COVID-19) trong cơ sở khám bệnh, chữa bệnh do Bộ Y tế ban hành
- 4Thông tư 101/2021/TT-BTC quy định về giá dịch vụ trong lĩnh vực chứng khoán áp dụng tại Sở giao dịch chứng khoán và Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5Quyết định 84/QĐ-BTC năm 2022 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật đã hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần thuộc lĩnh vực quản lý Nhà nước của Bộ Tài chính năm 2021
- 6Quyết định 1092/QĐ-BTC năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý Nhà nước của Bộ Tài chính kỳ 2019-2023
- 1Thông tư 127/2018/TT-BTC quy định về giá dịch vụ trong lĩnh vực chứng khoán áp dụng tại Sở giao dịch chứng khoán và Trung tâm lưu ký chứng khoán Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 70/2020/TT-BTC về kéo dài hiệu lực thi hành Thông tư 14/2020/TT-BTC sửa đổi Thông tư 127/2018/TT-BTC quy định giá dịch vụ trong lĩnh vực chứng khoán áp dụng tại Sở giao dịch chứng khoán và Trung tâm lưu ký chứng khoán Việt Nam nhằm hỗ trợ các tổ chức, cá nhân liên quan chịu ảnh hưởng do dịch Covid-19 do Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 30/2021/TT-BTC về kéo dài hiệu lực Thông tư 14/2020/TT-BTC sửa đổi Thông tư 127/2018/TT-BTC quy định giá dịch vụ trong lĩnh vực chứng khoán áp dụng tại Sở giao dịch chứng khoán và Trung tâm lưu ký chứng khoán Việt Nam nhằm hỗ trợ các tổ chức, cá nhân liên quan chịu ảnh hưởng do dịch Covid-19 của Bộ Tài chính ban hành
- 4Thông tư 101/2021/TT-BTC quy định về giá dịch vụ trong lĩnh vực chứng khoán áp dụng tại Sở giao dịch chứng khoán và Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5Quyết định 84/QĐ-BTC năm 2022 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật đã hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần thuộc lĩnh vực quản lý Nhà nước của Bộ Tài chính năm 2021
- 6Quyết định 1092/QĐ-BTC năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý Nhà nước của Bộ Tài chính kỳ 2019-2023
- 1Luật Chứng khoán 2006
- 2Công văn 12354/BTC-CST về chính sách thuế giá trị gia tăng đối với một số dịch vụ phục vụ cho hoạt động kinh doanh chứng khoán của nhà đầu tư nước ngoài do Bộ Tài chính ban hành
- 3Luật chứng khoán sửa đổi 2010
- 4Luật giá 2012
- 5Nghị định 58/2012/NĐ-CP hướng dẫn Luật chứng khoán và Luật chứng khoán sửa đổi
- 6Nghị định 177/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật giá
- 7Nghị định 42/2015/NĐ-CP về chứng khoán phái sinh và thị trường chứng khoán phái sinh
- 8Nghị định 60/2015/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 58/2012/NĐ-CP hướng dẫn Luật Chứng khoán và Luật Chứng khoán sửa đổi
- 9Luật phí và lệ phí 2015
- 10Nghị định 149/2016/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 177/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật giá
- 11Nghị định 86/2016/NĐ-CP quy định điều kiện đầu tư, kinh doanh chứng khoán
- 12Nghị định 87/2017/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính
- 13Luật Quản lý nợ công 2017
- 14Quyết định 150/QĐ-UBCK năm 2017 thực hiện Thông tư 241/2016/TT-BTC quy định giá dịch vụ trong lĩnh vực chứng khoán áp dụng tại Sở giao dịch chứng khoán và Trung tâm lưu ký chứng khoán Việt Nam do Ủy ban Chứng khoán Nhà nước ban hành
- 15Nghị định 93/2018/NĐ-CP quy định về quản lý nợ của chính quyền địa phương
- 16Nghị định 91/2018/NĐ-CP về cấp và quản lý bảo lãnh Chính phủ
- 17Nghị định 151/2018/NĐ-CP về sửa đổi, bổ sung Nghị định quy định về điều kiện đầu tư, kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Tài chính
- 18Nghị định 95/2018/NĐ-CP quy định về phát hành, đăng ký, lưu ký, niêm yết và giao dịch công cụ nợ của Chính phủ trên thị trường chứng khoán
- 19Thông tư 128/2018/TT-BTC quy định về giá dịch vụ trong lĩnh vực chứng khoán áp dụng tại các tổ chức kinh doanh chứng khoán, ngân hàng thương mại tham gia vào thị trường chứng khoán Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 20Quyết định 468/QĐ-BYT năm 2020 về hướng dẫn phòng và kiểm soát lây nhiễm bệnh viêm đường hô hấp cấp do vi rút Corona 2019 (COVID-19) trong cơ sở khám bệnh, chữa bệnh do Bộ Y tế ban hành
Thông tư 14/2020/TT-BTC sửa đổi Thông tư 127/2018/TT-BTC quy định về giá dịch vụ trong lĩnh vực chứng khoán áp dụng tại Sở giao dịch chứng khoán và Trung tâm lưu ký chứng khoán Việt Nam nhằm hỗ trợ các tổ chức, cá nhân liên quan chịu ảnh hưởng do dịch Covid-19 do Bộ Tài chính ban hành
- Số hiệu: 14/2020/TT-BTC
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 18/03/2020
- Nơi ban hành: Bộ Tài chính
- Người ký: Đinh Tiến Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 333 đến số 334
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra