- 1Nghị định 132/2013/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông
- 2Luật Đầu tư 2014
- 3Thông tư 16/2015/TT-BTTTT hướng dẫn Nghị định 187/2013/NĐ-CP về xuất, nhập khẩu hàng hóa trong lĩnh vực in, phát hành xuất bản phẩm do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 4Quyết định 18/2016/QĐ-TTg Quy định các trường hợp cho phép nhập khẩu hàng hóa thuộc Danh mục sản phẩm công nghệ thông tin đã qua sử dụng cấm nhập khẩu do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Thông tư 41/2016/TT-BTTTT sửa đổi Thông tư 16/2015/TT-BTTTT hướng dẫn Nghị định 187/2013/NĐ-CP về xuất, nhập khẩu hàng hóa trong lĩnh vực in, phát hành xuất bản phẩm do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 6Thông tư 65/2017/TT-BTC Danh mục hàng hóa xuất, nhập khẩu Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 7Thông tư 12/2018/TT-BCT về hướng dẫn Luật Quản lý ngoại thương và Nghị định 69/2018/NĐ-CP hướng dẫn Luật Quản lý ngoại thương do Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành
BỘ THÔNG TIN VÀ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 11/2018/TT-BTTTT | Hà Nội, ngày 15 tháng 10 năm 2018 |
Căn cứ Luật Công nghệ thông tin ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Luật Quản lý ngoại thương ngày 12 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 69/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý ngoại thương;
Căn cứ Nghị định số 17/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Công nghệ thông tin,
Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Thông tư công bố chi tiết Danh mục sản phẩm công nghệ thông tin đã qua sử dụng cấm nhập khẩu kèm theo mã số HS.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
a) Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này công bố chi tiết Danh mục sản phẩm công nghệ thông tin đã qua sử dụng cấm nhập khẩu kèm theo mã số HS tại Phụ lục kèm theo (sau đây gọi tắt là Danh mục cấm nhập khẩu).
b) Đối tượng áp dụng
Thông tư này áp dụng đối với các cơ quan nhà nước, tổ chức, cá nhân tham gia hoặc có liên quan đến hoạt động nhập khẩu sản phẩm công nghệ thông tin đã qua sử dụng.
Điều 2. Nguyên tắc xây dựng và quy định áp dụng Danh mục cấm nhập khẩu
1. Nguyên tắc xây dựng Danh mục cấm nhập khẩu
a) Danh mục cấm nhập khẩu kèm theo mã số HS được xây dựng theo Thông tư số 65/2017/TT-BTC ngày 27 tháng 6 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam.
b) Danh mục cấm nhập khẩu được bổ sung, sửa đổi phù hợp với tình hình phát triển và các quy định khác của pháp luật theo từng thời kỳ.
2. Các quy định áp dụng Danh mục cấm nhập khẩu
a) Các trường hợp chỉ liệt kê mã 4 số thì toàn bộ các mã 8 số thuộc nhóm 4 số này đều được áp dụng; Các trường hợp chỉ liệt kê mã 6 số thì toàn bộ các mã 8 số thuộc phân nhóm 6 số này đều được áp dụng; Các trường hợp ngoài mã 4 số và 6 số còn chi tiết đến mã 8 số thì chỉ những mã 8 số đó mới được áp dụng.
b) Linh kiện, phụ tùng, cụm linh kiện, phụ kiện đã qua sử dụng của các loại sản phẩm thuộc Danh mục cấm nhập khẩu cũng bị cấm nhập khẩu.
c) Đối với máy in, máy photocopy kỹ thuật số đa màu, khi nhập khẩu thực hiện quy định của pháp luật trong lĩnh vực in. Máy in kỹ thuật số, máy photocopy kỹ thuật số loại đơn sắc (đen trắng) có hoặc không có kết hợp tính năng khác, đã qua sử dụng có mã HS thuộc Danh mục cấm nhập khẩu với tính năng in/copy khổ giấy A0 hoặc có tốc độ in/copy từ 35 bản/phút khổ giấy A4 trở lên và hộp mực cho máy in laser đã qua sử dụng (mã HS 8443.99.20) không bị cấm nhập khẩu.
d) Sản phẩm công nghệ thông tin tân trang là sản phẩm công nghệ thông tin đã qua sử dụng, được sửa chữa, thay thế linh kiện và qua các công đoạn khác để phục hồi chức năng, hình thức tương đương sản phẩm mới; có nhãn hiệu bằng tiếng Việt ghi rõ sản phẩm tân trang, hoặc bằng tiếng nước ngoài có ý nghĩa tương đương; có chế độ bảo hành như sản phẩm mới của nhà sản xuất. Các sản phẩm công nghệ thông tin tân trang có mã số HS thuộc Danh mục cấm nhập khẩu quy định tại Phụ lục của Thông tư này bị cấm nhập khẩu.
1. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 30 tháng 11 năm 2018.
2. Thông tư này thay thế Điều 3 và Phụ lục số 01 của Thông tư số 31/2015/TT-BTTTT ngày 29 tháng 10 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông hướng dẫn một số điều của Nghị định số 187/2013/NĐ-CP ngày 20 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ đối với hoạt động xuất, nhập khẩu sản phẩm công nghệ thông tin đã qua sử dụng.
1. Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Thông tin và Truyền thông, các cơ quan, tổ chức, cá nhân nêu tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
2. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan phản ánh về Bộ Thông tin và Truyền thông (Vụ Công nghệ thông tin) để kịp thời hướng dẫn, giải quyết./.
| Q. BỘ TRƯỞNG |
DANH MỤC SẢN PHẨM CÔNG NGHỆ THÔNG TIN ĐÃ QUA SỬ DỤNG CẤM NHẬP KHẨU KÈM THEO MÃ SỐ HS
(Ban hành kèm theo Thông tư số 11/2018/TT-BTTTT ngày 15/10/2018 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)
Chương | Nhóm | Phân nhóm | Mô tả mặt hàng | |
Chương 84 | 8443 | Máy in sử dụng các bộ phận in như khuôn in (bát chữ), trục lăn và các bộ phận in của nhóm 84.42; máy in khác, máy copy (copying machines) và máy fax, có hoặc không kết hợp với nhau; bộ phận và các phụ kiện của chúng. | ||
8443 | 31 | 19 | - - - - Loại khác. | |
8443 | 31 | 29 | - - - - Loại khác. | |
8443 | 31 | 39 | - - - - Loại khác. | |
8443 | 32 | 19 | - - - - Loại khác. | |
8443 | 32 | 29 | - - - - Loại khác. | |
8443 | 32 | 39 | - - - - Loại khác. | |
8443 | 32 | 49 | - - - - Loại khác. | |
8443 | 32 | 90 | - - - Loại khác. | |
8443 | 99 | 20 | - - - Hộp mực in đã có mực in (loại trừ hộp mực in laser). | |
84.70 | Máy tính và các máy ghi, tái tạo và hiển thị dữ liệu loại bỏ túi có chức năng tính toán; máy kế toán, máy đóng dấu bưu phí, máy bán vé và các loại máy tương tự, có gắn bộ phận tính toán; máy tính tiền. | |||
84.71 | Máy xử lý dữ liệu tự động và các khối chức năng của chúng; đầu đọc từ tính hay đầu đọc quang học, máy truyền dữ liệu lên các phương tiện truyền dữ liệu dưới dạng mã hóa và máy xử lý những dữ liệu này, chưa được chi tiết hay ghi ở nơi khác. | |||
Chương 85 | 85.17 | Bộ điện thoại, kể cả điện thoại cho mạng di động tế bào hoặc mạng không dây khác; thiết bị khác để truyền hoặc nhận tiếng, hình ảnh hoặc dữ liệu khác, kể cả các thiết bị viễn thông nối mạng hữu tuyến hoặc không dây (như loại sử dụng trong mạng nội bộ hoặc mạng diện rộng), trừ loại thiết bị truyền hoặc thu của nhóm 84.43, 85.25, 85.27 hoặc 85.28. | ||
85.18 | Micro và giá dỡ micro; loa, đã hoặc chưa lắp ráp vào trong vỏ loa; tai nghe có khung chụp qua đầu và tai nghe không có khung chụp qua đầu, có hoặc không ghép nối với một micro, và các bộ gồm có một micro và một hoặc nhiều loa; thiết bị điện khuếch đại âm tần; bộ tăng âm điện. | |||
85.25 | Thiết bị phát dùng cho phát thanh sóng vô tuyến hoặc truyền hình, có hoặc không gắn với thiết bị thu hoặc ghi hoặc tái tạo âm thanh; camera truyền hình, camera kỹ thuật số và camera ghi hình ảnh. | |||
85.26 | Ra đa, các thiết bị dẫn đường bằng sóng vô tuyến và các thiết bị điều khiển từ xa bằng vô tuyến. | |||
85.27 | Thiết bị thu dùng cho phát thanh sóng vô tuyến, có hoặc không kết hợp với thiết bị ghi hoặc tái tạo âm thanh hoặc với đồng hồ, trong cùng một khối. | |||
85.28 | Màn hình và máy chiếu, không gắn với thiết bị thu dùng trong truyền hình; thiết bị thu dùng trong truyền hình, có hoặc không gắn với máy thu thanh sóng vô tuyến hoặc thiết bị ghi hoặc tái tạo âm thanh hoặc hình ảnh. | |||
85.34 | Mạch in. | |||
85.40 | Đèn điện tử và ống điện tử dùng nhiệt điện tử, ca tốt lạnh hoặc ca tốt quang điện (ví dụ, đèn điện tử và ống đèn chân không hoặc nạp khí hoặc hơi, đèn và ống điện tử chỉnh lưu hồ quang thủy ngân, ống điện tử dùng tia âm cực, ống điện tử camera truyền hình). | |||
85.42 | Mạch điện tử tích hợp. | |||
85.44 | Dây điện, cáp điện (kể cả cáp đồng trục) có cách điện (kể cả loại đã tráng men cách điện hoặc mạ lớp cách điện) và dây dẫn có cách điện khác, đã hoặc chưa gắn với đầu nối; cáp sợi quang, làm bằng các bó sợi đơn có vỏ bọc riêng biệt từng sợi, có hoặc không gắn với dây dẫn điện hoặc gắn với đầu nối. | |||
85.44 | 42 | 11 | - - - - Cáp điện thoại ngầm dưới biển; cáp điện báo ngầm dưới biển; cáp chuyển tiếp vô tuyến ngầm dưới biển | |
85.44 | 42 | 13 | - - - - Loại khác, cách điện bằng cao su, plastic hoặc giấy | |
85.44 | 42 | 19 | - - - - Loại khác | |
85.44 | 42 | 21 | - - - - Cáp điện thoại ngầm dưới biển; cáp điện báo ngầm dưới biển; cáp chuyển tiếp vô tuyến ngầm dưới biển | |
85.44 | 42 | 23 | - - - - Loại khác, cách điện bằng cao su, plastic hoặc giấy | |
85.44 | 49 | 11 | - - - - Cáp điện thoại ngầm dưới biển; cáp điện báo ngầm dưới biển; cáp chuyển tiếp vô tuyến ngầm dưới biển | |
85.44 | 49 | 13 | - - - - Loại khác, cách điện bằng cao su, plastic hoặc giấy | |
85.44 | 49 | 19 | - - - - Loại khác | |
85.44 | 49 | 21 | - - - - Dây đơn có vỏ bọc (chống nhiễu) dùng trong sản xuất bó dây dẫn điện của ô tô | |
85.44 | 49 | 22 | - - - - - Cáp điện cách điện bằng plastic có đường kính lõi không quá 19,5 mm | |
85.44 | 49 | 23 | - - - - - Cáp điện cách điện bằng plastic khác | |
85.44 | 49 | 24 | - - - - - Loại khác, cách điện bằng cao su, plastic hoặc giấy | |
85.44 | 49 | 29 | - - - - - Loại khác | |
85.44 | 49 | 31 | - - - - Cáp điện thoại ngầm dưới biển; cáp điện báo ngầm dưới biển; cáp chuyển tiếp vô tuyến ngầm dưới biển | |
85.44 | 49 | 32 | - - - - Loại khác, cách điện bằng plastic | |
85.44 | 49 | 39 | - - - - Loại khác | |
85.44 | 70 | 10 | - - Cáp điện thoại ngầm dưới biển; cáp điện báo ngầm dưới biển; cáp chuyển tiếp vô tuyến ngầm dưới biển | |
85.44 | 70 | 90 | - - Loại khác |
- 1Công văn 2544/BTTTT-PC năm 2015 qui định sản phẩm công nghệ thông tin đã qua sử dụng cấm nhập khẩu do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 2Công văn 11289/BCT-XNK năm 2017 về nhập khẩu hàng hóa thuộc Danh mục cấm nhập khẩu để nghiên cứu khoa học do Bộ Công thương ban hành
- 3Công văn 140/GSQL-GQ1 năm 2018 về nhập khẩu sản phẩm công nghệ thông tin đã qua sử dụng cấm nhập khẩu do Cục Giám sát quản lý về Hải quan ban hành
- 4Thông tư 15/2018/TT-BNNPTNT về bảng mã số HS đối với Danh mục hàng hóa thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- 5Quyết định 2261/QĐ-BTTTT năm 2018 công bố mã số HS đối với danh mục sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Thông tin và Truyền thông
- 6Công văn 1353/GSQL-GQ2 năm 2019 về vướng mắc trong nhập khẩu, gia công sản phẩm công nghệ thông tin đã qua sử dụng do Cục Giám sát quản lý về hải quan ban hành
- 7Quyết định 31/2019/QĐ-TTg quy định về việc nhập khẩu hàng hóa thuộc Danh mục sản phẩm công nghệ thông tin đã qua sử dụng cấm nhập khẩu để nghiên cứu khoa học và thực hiện hoạt động gia công sửa chữa hàng hóa thuộc Danh mục sản phẩm công nghệ thông tin đã qua sử dụng cấm nhập khẩu cho thương nhân nước ngoài để tiêu thụ ở nước ngoài do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Thông tư 41/2019/TT-BCT bổ sung Danh mục chi tiết theo mã số HS của hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu quy định tại Thông tư của Bộ Công thương
- 9Quyết định 9981/QĐ-BCA năm 2019 công bố mã số HS đối với Danh mục sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công an
- 10Thông tư 19/2021/TT-BTTTT về Danh mục sản phẩm công nghệ thông tin trọng điểm do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 1Luật Công nghệ thông tin 2006
- 2Nghị định 132/2013/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông
- 3Luật Đầu tư 2014
- 4Thông tư 16/2015/TT-BTTTT hướng dẫn Nghị định 187/2013/NĐ-CP về xuất, nhập khẩu hàng hóa trong lĩnh vực in, phát hành xuất bản phẩm do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 5Công văn 2544/BTTTT-PC năm 2015 qui định sản phẩm công nghệ thông tin đã qua sử dụng cấm nhập khẩu do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 6Quyết định 18/2016/QĐ-TTg Quy định các trường hợp cho phép nhập khẩu hàng hóa thuộc Danh mục sản phẩm công nghệ thông tin đã qua sử dụng cấm nhập khẩu do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Thông tư 41/2016/TT-BTTTT sửa đổi Thông tư 16/2015/TT-BTTTT hướng dẫn Nghị định 187/2013/NĐ-CP về xuất, nhập khẩu hàng hóa trong lĩnh vực in, phát hành xuất bản phẩm do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 8Luật Quản lý ngoại thương 2017
- 9Nghị định 17/2017/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông
- 10Thông tư 65/2017/TT-BTC Danh mục hàng hóa xuất, nhập khẩu Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 11Công văn 11289/BCT-XNK năm 2017 về nhập khẩu hàng hóa thuộc Danh mục cấm nhập khẩu để nghiên cứu khoa học do Bộ Công thương ban hành
- 12Thông tư 12/2018/TT-BCT về hướng dẫn Luật Quản lý ngoại thương và Nghị định 69/2018/NĐ-CP hướng dẫn Luật Quản lý ngoại thương do Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành
- 13Công văn 140/GSQL-GQ1 năm 2018 về nhập khẩu sản phẩm công nghệ thông tin đã qua sử dụng cấm nhập khẩu do Cục Giám sát quản lý về Hải quan ban hành
- 14Nghị định 69/2018/NĐ-CP hướng dẫn Luật Quản lý ngoại thương
- 15Thông tư 15/2018/TT-BNNPTNT về bảng mã số HS đối với Danh mục hàng hóa thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- 16Quyết định 2261/QĐ-BTTTT năm 2018 công bố mã số HS đối với danh mục sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Thông tin và Truyền thông
- 17Công văn 1353/GSQL-GQ2 năm 2019 về vướng mắc trong nhập khẩu, gia công sản phẩm công nghệ thông tin đã qua sử dụng do Cục Giám sát quản lý về hải quan ban hành
- 18Quyết định 31/2019/QĐ-TTg quy định về việc nhập khẩu hàng hóa thuộc Danh mục sản phẩm công nghệ thông tin đã qua sử dụng cấm nhập khẩu để nghiên cứu khoa học và thực hiện hoạt động gia công sửa chữa hàng hóa thuộc Danh mục sản phẩm công nghệ thông tin đã qua sử dụng cấm nhập khẩu cho thương nhân nước ngoài để tiêu thụ ở nước ngoài do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 19Thông tư 41/2019/TT-BCT bổ sung Danh mục chi tiết theo mã số HS của hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu quy định tại Thông tư của Bộ Công thương
- 20Quyết định 9981/QĐ-BCA năm 2019 công bố mã số HS đối với Danh mục sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công an
- 21Thông tư 19/2021/TT-BTTTT về Danh mục sản phẩm công nghệ thông tin trọng điểm do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
Thông tư 11/2018/TT-BTTTT về công bố chi tiết Danh mục sản phẩm công nghệ thông tin đã qua sử dụng cấm nhập khẩu kèm theo mã số HS do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- Số hiệu: 11/2018/TT-BTTTT
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 15/10/2018
- Nơi ban hành: Bộ Thông tin và Truyền thông
- Người ký: Nguyễn Mạnh Hùng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 1011 đến số 1012
- Ngày hiệu lực: 30/11/2018
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực