Hệ thống pháp luật

BỘ TƯ PHÁP
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 05/2021/TT-BTP

Hà Nội, ngày 24 tháng 6 năm 2021

THÔNG TƯ

HƯỚNG DẪN MỘT SỐ ĐIỀU VÀ BIỆN PHÁP THI HÀNH LUẬT LUẬT SƯ, NGHỊ ĐỊNH QUY ĐỊNH CHI TIẾT MỘT SỐ ĐIỀU VÀ BIỆN PHÁP THI HÀNH LUẬT LUẬT SƯ

Căn cứ Luật Luật sư ngày 29 tháng 6 năm 2006; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Luật sư ngày 20 tháng 11 năm 2012;

Căn cứ Nghị định số 96/2017/NĐ-CP ngày 16 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp;

Căn cứ Nghị định số 123/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Luật sư; Nghị định số 137/2018/NĐ-CP ngày 08 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 123/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Luật sư;

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Bổ trợ tư pháp;

Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành Thông tư hướng dẫn một số điều và biện pháp thi hành Luật Luật sư, Nghị định quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Luật sư.

Chương I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Thông tư này quy định về việc công nhận đào tạo nghề luật sư ở nước ngoài; giấy tờ chứng minh được miễn đào tạo nghề luật sư và miễn, giảm thời gian tập sự hành nghề luật sư; thu hồi, cấp lại Chứng chỉ hành nghề luật sư; trưởng chi nhánh, thay đổi nội dung đăng ký hoạt động của chi nhánh và thông báo thành lập văn phòng giao dịch của tổ chức hành nghề luật sư; cấp lại Giấy phép thành lập, Giấy đăng ký hoạt động của tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài, Giấy phép hành nghề tại Việt Nam của luật sư nước ngoài; Đại hội luật sư của Đoàn Luật sư, Đại hội đại biểu luật sư toàn quốc; kiểm tra, chế độ báo cáo và một số biểu mẫu về tổ chức và hoạt động luật sư.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Thông tư này áp dụng đối với người đề nghị công nhận đào tạo nghề luật sư ở nước ngoài, người đề nghị cấp, cấp lại Chứng chỉ hành nghề luật sư, luật sư, tổ chức hành nghề luật sư, tổ chức xã hội - nghề nghiệp của luật sư, cơ quan quản lý nhà nước về luật sư và hành nghề luật sư, cá nhân, cơ quan, tổ chức có liên quan.


Nơi nhận:
- Thủ tướng Chính phủ;
- Các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Bộ Tư pháp: Bộ trưởng, các Thứ trưởng, Vụ CVĐCVXDPL, Cục KTVBQPPL, Văn phòng Bộ, Cục KHTC, Cục CTPN, Học viện Tư pháp;
- Liên đoàn Luật sư Việt Nam;
- Hội Luật gia Việt Nam;
- UBND, Sở Tư pháp, Đoàn Luật sư các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Công báo; Cổng thông tin điện tử Chính phủ; Cổng thông tin điện tử Bộ Tư pháp;
- Lưu: VT, BTTP (70b).

BỘ TRƯỞNG




Lê Thành Long

PHỤ LỤC I

MÃ SỐ TỈNH, THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG
(Kèm theo Thông sư số 05/2021/TT-BTP ngày 24 tháng 6 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp)

Mã số

Tỉnh, Thành phố trực thuộc Trung ương

Mã số

Tỉnh, Thành phố trực thuộc Trung ương

01

Hà Nội

33

Quảng Nam

02

Hải Phòng

34

Quảng Ngãi

04

Hải Dương

35

Bình Định

05

Hưng Yên

36

Phú Yên

06

Hà Nam

37

Khánh Hòa

07

Nam Định

38

Kon Tum

08

Thái Bình

39

Gia Lai

09

Ninh Bình

40

Đắk Lắk

10

Hà Giang

41

Thành phố Hồ Chí Minh

11

Cao Bằng

42

Lâm Đồng

12

Lào Cai

43

Ninh Thuận

13

Bắc Kạn

44

Bình Phước

14

Lạng Sơn

45

Tây Ninh

15

Tuyên Quang

46

Bình Dương

16

Yên Bái

47

Đồng Nai

17

Thái Nguyên

48

Bình Thuận

18

Phú Thọ

49

Bà Rịa - Vũng Tàu

19

Vĩnh Phúc

50

Long An

20

Bắc Giang

51

Đồng Tháp

21

Bắc Ninh

52

An Giang

22

Quảng Ninh

53

Tiền Giang

23

Điện Biên

54

Vĩnh Long

24

Sơn La

55

Bến Tre

25

Hòa Bình

56

Kiên Giang

26

Thanh Hóa

57

Cần Thơ

27

Nghệ An

58

Trà Vinh

28

Hà Tĩnh

59

Sóc Trăng

29

Quảng Bình

60

Bạc Liêu

30

Quảng Trị

61

Cà Mau

31

Thừa Thiên Huế

62

Lai Châu

32

Đà Nẵng

63

Đắk Nông

64

Hậu Giang

PHỤ LỤC II

MÃ SỐ HÌNH THỨC HÀNH NGHỀ LUẬT SƯ VIỆT NAM
(Kèm theo Thông sư số 05/2021/TT-BTP ngày 24 tháng 6 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp)

Mã số

Hình thức hành nghề luật sư

01

Văn phòng luật sư

02

Công ty luật trách nhiệm hữu hạn một thành viên

03

Công ty luật hợp danh

04

Chi nhánh Văn phòng luật sư

05

Chi nhánh Công ty luật hợp danh

06

Chi nhánh Công ty luật trách nhiệm hữu hạn một thành viên

07

Công ty luật trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên

08

Chi nhánh Công ty luật trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên

09

Luật sư hành nghề với tư cách cá nhân

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Thông tư 05/2021/TT-BTP hướng dẫn Luật Luật sư, Nghị định hướng dẫn Luật Luật sư do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành

  • Số hiệu: 05/2021/TT-BTP
  • Loại văn bản: Thông tư
  • Ngày ban hành: 24/06/2021
  • Nơi ban hành: Bộ Tư pháp
  • Người ký: Lê Thành Long
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Từ số 1055 đến số 1056
  • Ngày hiệu lực: 10/08/2021
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản