BỘ TƯ PHÁP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 734/QĐ-BTP | Hà Nội, ngày 03 tháng 04 năm 2013 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI THI HÀNH LUẬT SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA LUẬT LUẬT SƯ
BỘ TRƯỞNG BỘ TƯ PHÁP
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật luật sư ngày 20 tháng 11 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 93/2008/NĐ-CP ngày 22 tháng 8 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Bổ trợ tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch triển khai thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật luật sư.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chủ tịch Liên đoàn luật sư Việt Nam, Giám đốc Sở Tư pháp, Chủ nhiệm Đoàn luật sư các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Vụ trưởng Vụ Bổ trợ tư pháp, Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính, Vụ trưởng Vụ Phổ biến giáo dục pháp luật, Chánh Thanh tra Bộ và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan thuộc Bộ Tư pháp chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận: | BỘ TRƯỞNG |
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI THI HÀNH LUẬT SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA LUẬT LUẬT SƯ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 734/QĐ-BTP ngày 03 tháng 4 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp)
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật luật sư số 20/2012/QH13 được Quốc hội thông qua ngày 20 tháng 11 năm 2012, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2013. Việc ban hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật luật sư có ý nghĩa quan trọng trong việc tháo gỡ những khó khăn, hạn chế, góp phần hoàn thiện thể chế, nâng cao chất lượng luật sư, chất lượng hoạt động hành nghề của luật sư và tổ chức hành nghề luật sư, đáp ứng yêu cầu của công cuộc cải cách tư pháp và hội nhập quốc tế.
Để triển khai thi hành Luật được kịp thời, đồng bộ, thống nhất và hiệu quả, Bộ Tư pháp ban hành Kế hoạch triển khai thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật luật sư với các nội dung cụ thể như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
a) Tuyên truyền, phổ biến về các nội dung cơ bản của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật luật sư đến các tầng lớp nhân dân, cán bộ, công chức, viên chức; thực hiện công tác bồi dưỡng kiến thức pháp lý và nghiệp vụ cho đội ngũ luật sư;
b) Xác định trách nhiệm và phân công nhiệm vụ cụ thể cho các Bộ, ngành, tổ chức có liên quan trong việc xây dựng các văn bản quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật luật sư, các văn bản, đề án... nhằm triển khai thực hiện các quy định của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật luật sư; bảo đảm thực hiện thống nhất, đồng bộ, kịp thời các quy định của Luật;
c) Xây dựng cơ chế phối hợp giữa các Bộ, ngành, các cơ quan, tổ chức có liên quan trong việc quản lý luật sư và hành nghề luật sư, phát triển đội ngũ luật sư, đáp ứng kịp thời, có chất lượng nhu cầu của khách hàng về việc sử dụng dịch vụ pháp lý của luật sư.
2. Yêu cầu
a) Xác định cụ thể nội dung công việc, thời hạn hoàn thành và trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức trong việc triển khai thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật luật sư;
b) Trong quá trình thực hiện phải bảo đảm sự phối hợp chặt chẽ giữa các cơ quan, tổ chức có liên quan, kịp thời đôn đốc, hướng dẫn và tháo gỡ những vướng mắc, khó khăn trong quá trình tổ chức thực hiện để bảo đảm tiến độ và hiệu quả của việc triển khai thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật luật sư.
II. NỘI DUNG VÀ PHÂN CÔNG THỰC HIỆN
1. Xây dựng Kế hoạch triển khai thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật luật sư của Liên đoàn luật sư Việt Nam và các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
Căn cứ vào nội dung của Kế hoạch này và tình hình thực tiễn, nhu cầu quản lý của mình, Liên đoàn luật sư Việt Nam, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương xây dựng Kế hoạch triển khai thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật luật sư của Liên đoàn và địa phương, cụ thể như sau:
a) Ở Trung ương
- Cơ quan chủ trì: Liên đoàn luật sư Việt Nam.
- Cơ quan phối hợp: Đoàn luật sư các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các cơ quan, tổ chức có liên quan.
- Thời gian ban hành: Quý II năm 2013.
b) Ở địa phương
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch triển khai thi hành Luật tại địa phương.
- Cơ quan phối hợp: Đoàn luật sư, các Sở, ban ngành ở địa phương và các cơ quan, tổ chức có liên quan.
- Thời gian ban hành: Quý II năm 2013.
2. Tuyên truyền, phổ biến về các nội dung cơ bản của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật luật sư
Tuyên truyền, phổ biến Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật luật sư bằng các hình thức phù hợp với từng đối tượng, địa bàn: Tập huấn, biên soạn, phát hành các tài liệu phổ biến, giới thiệu Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật luật sư; phối hợp với các cơ quan báo chí tổ chức thực hiện các chuyên mục, chương trình, tin, bài phổ biến Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật luật sư và các văn bản hướng dẫn thi hành.
a) Ở Trung ương
- Cơ quan chủ trì: Bộ Tư pháp, Liên đoàn luật sư Việt Nam.
- Cơ quan phối hợp: Cơ quan thông tin và truyền thông, cơ quan báo chí, phát thanh, truyền hình ở Trung ương, địa phương và các cơ quan, tổ chức có liên quan.
b) Ở địa phương
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp, Đoàn luật sư các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- Cơ quan phối hợp: Cơ quan thông tin và truyền thông, cơ quan báo chí, phát thanh, truyền hình ở địa phương và các cơ quan, tổ chức có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Hàng năm.
Đề nghị Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Bộ Công an, các cơ quan tiến hành tố tụng ở địa phương, trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình phối hợp với các cơ quan, tổ chức trong việc giới thiệu, phổ biến Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật luật sư cho cán bộ, công chức thuộc cơ quan, tổ chức mình.
3. Xây dựng các văn bản quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật luật sư
a) Nghị định quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật luật sư.
- Cơ quan chủ trì: Bộ Tư pháp.
- Cơ quan phối hợp: Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Tòa án nhân dân tối cao; Liên đoàn luật sư Việt Nam, Sở Tư pháp, Đoàn luật sư các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các cơ quan, tổ chức có liên quan.
- Thời gian ban hành: Tháng 6 năm 2013.
b) Thông tư thay thế Thông tư số 21/2010/TT-BTP ngày 01/12/2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành Quy chế tập sự hành nghề luật sư.
- Cơ quan chủ trì: Bộ Tư pháp.
- Cơ quan phối hợp: Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Tòa án nhân dân tối cao; Liên đoàn luật sư Việt Nam, Sở Tư pháp, Đoàn luật sư các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các cơ quan, tổ chức có liên quan.
- Thời gian ban hành: Tháng 6 năm 2013.
c) Thông tư quy định chế độ bồi dưỡng bắt buộc về chuyên môn, nghiệp vụ của luật sư.
- Cơ quan chủ trì: Bộ Tư pháp.
- Cơ quan phối hợp: Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Tòa án nhân dân tối cao; Liên đoàn luật sư Việt Nam, Đoàn luật sư các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các cơ quan, tổ chức có liên quan.
- Thời gian ban hành: Tháng 12 năm 2013.
d) Thông tư sửa đổi, bổ sung Thông tư số 02/2012/TT-BTC ngày 05/1/2012 của Bộ Tài chính quy định về chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí trong lĩnh vực hoạt động hành nghề luật sư tại Việt Nam.
- Đề nghị cơ quan chủ trì: Bộ Tư pháp.
- Cơ quan phối hợp: Bộ Tài chính, Liên đoàn luật sư Việt Nam và các cơ quan, tổ chức có liên quan.
- Thời gian ban hành: Tháng 12 năm 2013.
đ) Thông tư hướng dẫn về việc thành lập cơ sở đào tạo nghề luật sư.
- Cơ quan chủ trì: Bộ Tư pháp.
- Cơ quan phối hợp: Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Tòa án nhân dân tối cao; Liên đoàn luật sư Việt Nam, Sở Tư pháp, Đoàn luật sư các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các cơ quan, tổ chức có liên quan.
- Thời gian ban hành: Tháng 10 năm 2014.
e) Chương trình khung đào tạo nghề luật sư
- Cơ quan chủ trì: Bộ Tư pháp.
- Cơ quan phối hợp: Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Tòa án nhân dân tối cao; Liên đoàn luật sư Việt Nam, Sở Tư pháp, Đoàn luật sư các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các cơ quan, tổ chức có liên quan.
- Thời gian ban hành: Tháng 9 năm 2013.
4. Nâng cao vai trò tự quản của tổ chức xã hội - nghề nghiệp của luật sư, tăng cường trách nhiệm quản lý nhà nước về luật sư và hành nghề luật sư
a) Rà soát, sửa đổi, bổ sung Điều lệ Liên đoàn luật sư Việt Nam.
- Cơ quan chủ trì: Liên đoàn luật sư Việt Nam.
- Cơ quan phối hợp: Bộ Tư pháp, Đoàn luật sư các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các cơ quan, tổ chức có liên quan.
- Thời gian ban hành: Năm 2014.
b) Rà soát, sửa đổi, bổ sung Quy chế làm việc và các văn bản nội bộ phù hợp với Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật luật sư.
* Ở Trung ương
- Cơ quan chủ trì: Liên đoàn luật sư Việt Nam.
- Cơ quan phối hợp: Bộ Tư pháp, Đoàn luật sư các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các cơ quan, tổ chức có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Năm 2013 - 2014.
* Ở địa phương
- Cơ quan chủ trì: Đoàn luật sư các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- Cơ quan phối hợp: Sở Tư pháp các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các cơ quan, tổ chức có liên quan.
- Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát về tập sự hành nghề luật sư.
* Ở Trung ương
- Cơ quan chủ trì: Liên đoàn luật sư Việt Nam.
- Cơ quan phối hợp: Sở Tư pháp, Đoàn luật sư các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, các Bộ, Sở, ban ngành, cơ quan tiến hành tố tụng ở Trung ương, địa phương và các cơ quan, tổ chức có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Hàng năm.
* Ở địa phương
- Cơ quan chủ trì: Đoàn luật sư các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- Cơ quan phối hợp: Sở Tư pháp và các Sở, ban ngành, cơ quan tiến hành tố tụng ở Trung ương, địa phương và các cơ quan, tổ chức có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Hàng năm.
d) Xây dựng và thực hiện Kế hoạch thanh tra, kiểm tra về tổ chức luật sư và hành nghề luật sư.
* Ở Trung ương
- Cơ quan chủ trì: Bộ Tư pháp
- Cơ quan phối hợp: Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Tòa án nhân dân tối cao; Liên đoàn luật sư Việt Nam và các cơ quan, tổ chức có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Hàng năm.
* Ở địa phương
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- Cơ quan phối hợp: Đoàn luật sư và các Sở, ban ngành có liên quan ở địa phương.
- Thời gian thực hiện: Hàng năm.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Các đơn vị chức năng của Bộ Tư pháp, Liên đoàn luật sư Việt Nam, Sở Tư pháp, Đoàn luật sư các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, triển khai thực hiện theo nhiệm vụ được phân công, bảo đảm đúng tiến độ, chất lượng, hiệu quả, tiết kiệm, tránh hình thức, lãng phí.
2. Đề nghị các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Tòa án nhân dân tối cao, các Sở, ban ngành ở địa phương và các cơ quan, tổ chức có liên quan trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình phối hợp với các cơ quan có trách nhiệm chủ trì thực hiện các nhiệm vụ được giao trong Kế hoạch này.
Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, khó khăn, đề nghị kịp thời phản ánh, kiến nghị về Bộ Tư pháp để được hướng dẫn giải quyết.
3. Giao các đơn vị thuộc Bộ Tư pháp chủ trì thực hiện các nhiệm vụ do Bộ Tư pháp chủ trì; phối hợp với đơn vị chức năng của các Bộ, ngành, đơn vị thuộc Bộ Tư pháp, Liên đoàn luật sư Việt Nam thực hiện các nhiệm vụ, cụ thể như sau:
3.1. Vụ Bổ trợ tư pháp, Bộ Tư pháp chủ trì triển khai thực hiện Mục II.3.a, 3.b, 3.c, 3.đ và 3.h; thực hiện việc kiểm tra về tổ chức luật sư và hành nghề luật sư quy định tại Mục II.4.d; chủ động xây dựng, phối hợp, đề xuất với các đơn vị chức năng của Bộ Tài chính triển khai thực hiện Mục II.3.d.
3.2. Vụ Phổ biến giáo dục pháp luật, Bộ Tư pháp chủ trì triển khai thực hiện Mục II.2.a.
3.3. Học viện Tư pháp, Bộ Tư pháp chủ trì triển khai thực hiện Mục II.3.e.
3.4. Thanh tra Bộ Tư pháp chủ trì triển khai thực hiện việc thanh tra về tổ chức luật sư và hành nghề luật sư quy định tại Mục II.4.d.
3.5. Các đơn vị thuộc Bộ Tư pháp có trách nhiệm phối hợp với các cơ quan, tổ chức, đơn vị trong quá trình triển khai thực hiện Kế hoạch này.
4. Giao Vụ Bổ trợ tư pháp, Bộ Tư pháp làm đầu mối phối hợp, theo dõi, hướng dẫn, đôn đốc Liên đoàn luật sư Việt Nam, Sở Tư pháp, Đoàn luật sư các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các cơ quan, tổ chức khác có liên quan triển khai thực hiện Kế hoạch theo đúng tiến độ và hoàn thành nhiệm vụ đề ra.
5. Kinh phí thực hiện Kế hoạch triển khai Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật luật sư:
5.1. Kinh phí thực hiện Kế hoạch triển khai Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật luật sư ở Trung ương được bố trí từ nguồn kinh phí chi thường xuyên của Bộ, ngành mình.
5.2. Kinh phí thực hiện Kế hoạch triển khai Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật luật sư của các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương được bố trí từ nguồn kinh phí chi thường xuyên của địa phương.
5.3. Kinh phí thực hiện Kế hoạch triển khai Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật luật sư của Liên đoàn luật sư Việt Nam, Đoàn luật sư các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Liên đoàn luật sư Việt Nam, các Đoàn luật sư tự bố trí.
- 1Quyết định 2740/QĐ-BTP năm 2012 về Kế hoạch triển khai thi hành Luật Xử lý vi phạm hành chính do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 2Quyết định 353/QĐ-TTg năm 2013 về Kế hoạch triển khai thi hành Luật thủ đô do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Nghị định 123/2013/NĐ-CP hướng dẫn và biện pháp thi hành Luật luật sư
- 4Công văn 243/TANDTC-KHXX năm 2013 triển khai thi hành Luật Phổ biến, giáo dục pháp luật trong ngành Tòa án nhân dân
- 5Quyết định 251/QĐ-TTg năm 2014 về Kế hoạch tổ chức triển khai thi hành Hiến pháp nước Việt Nam do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Nghị định 137/2018/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 123/2013/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật luật sư
- 7Quyết định 21/QĐ-BTP năm 2019 ban hành kế hoạch triển khai thực hiện Nghị định 137/2018/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 123/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật luật sư do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 8Thông tư 05/2021/TT-BTP hướng dẫn Luật Luật sư, Nghị định hướng dẫn Luật Luật sư do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 1Nghị định 93/2008/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp
- 2Thông tư 21/2010/TT-BTP ban hành Quy chế tập sự hành nghề luật sư do Bộ Tư pháp ban hành
- 3Thông tư 02/2012/TT-BTC quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí trong lĩnh vực hoạt động hành nghề luật sư tại Việt Nam do Bộ Tài chính ban hành
- 4Quyết định 2740/QĐ-BTP năm 2012 về Kế hoạch triển khai thi hành Luật Xử lý vi phạm hành chính do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 5Luật Luật sư sửa đổi 2012
- 6Quyết định 353/QĐ-TTg năm 2013 về Kế hoạch triển khai thi hành Luật thủ đô do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Nghị định 123/2013/NĐ-CP hướng dẫn và biện pháp thi hành Luật luật sư
- 8Công văn 243/TANDTC-KHXX năm 2013 triển khai thi hành Luật Phổ biến, giáo dục pháp luật trong ngành Tòa án nhân dân
- 9Quyết định 251/QĐ-TTg năm 2014 về Kế hoạch tổ chức triển khai thi hành Hiến pháp nước Việt Nam do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 10Nghị định 137/2018/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 123/2013/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật luật sư
- 11Quyết định 21/QĐ-BTP năm 2019 ban hành kế hoạch triển khai thực hiện Nghị định 137/2018/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 123/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật luật sư do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 12Thông tư 05/2021/TT-BTP hướng dẫn Luật Luật sư, Nghị định hướng dẫn Luật Luật sư do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
Quyết định 734/QĐ-BTP năm 2013 về Kế hoạch triển khai thi hành Luật luật sư sửa đổi do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- Số hiệu: 734/QĐ-BTP
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 03/04/2013
- Nơi ban hành: Bộ Tư pháp
- Người ký: Hà Hùng Cường
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 03/04/2013
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực