Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ THÔNG TIN VÀ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 04/2017/TT-BTTTT | Hà Nội, ngày 24 tháng 4 năm 2017 |
Căn cứ Luật Tần số vô tuyến điện ngày 23 tháng 11 năm 2009;
Căn cứ Luật Viễn thông ngày 23 tháng 11 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 17/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông;
Căn cứ Nghị định số 25/2011/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Viễn thông và Nghị định số 81/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 25/2011/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Viễn thông;
Căn cứ Quyết định số 71/2013/QĐ-TTg ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ ban hành quy hoạch phổ tần số vô tuyến điện quốc gia và Quyết định số 02/2017/QĐ-TTg ngày 17 tháng 01 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ về sửa đổi, bổ sung quy hoạch phổ tần số vô tuyến điện quốc gia ban hành kèm theo Quyết định số 71/2013/QĐ-TTg ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Thủ tướng Chỉnh phủ;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Tần số vô tuyến điện,
Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Thông tư quy định triển khai hệ thống thông tin di động IMT trên các băng tần 824-835 MHz, 869-915 MHz, 925-960 MHz, 1710-1785 MHz, 1805-1880 MHz, 1920-1980 MHz, 2110-2170 MHz.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Thông tư này quy định triển khai hệ thống thông tin di động IMT (bao gồm các hệ thống thông tin di động IMT-2000, IMT-Advanced và các phiên bản tiếp theo, tuân theo định nghĩa của Liên minh Viễn thông Quốc tế - ITU) trên các băng tần 824-835 MHz, 869-915 MHz, 925-960 MHz, 1710-1785 MHz, 1805-1880 MHz, 1920-1980 MHz và 2110-2170 MHz.
2. Thông tư này áp dụng đối với doanh nghiệp viễn thông đã được cấp giấy phép sử dụng băng tần trên các băng tần quy định tại khoản 1 Điều này và cơ quan, tổ chức có liên quan.
Điều 2. Quy định triển khai hệ thống thông tin di động IMT
1. Đối với các băng tần 824-835 MHz, 869-880 MHz, doanh nghiệp viễn thông được phép triển khai hệ thống thông tin di động tiêu chuẩn IMT (WCDMA và các phiên bản tiếp theo, LTE, LTE-Advanced và các phiên bản tiếp theo).
2. Đối với các băng tần 880-915 MHz, 925-960 MHz, 1710-1785 MHz, 1805-1880 MHz, doanh nghiệp viễn thông được phép triển khai hệ thống thông tin di động tiêu chuẩn IMT (EDGE, WCDMA và các phiên bản tiếp theo, LTE, LTE-Advanced và các phiên bản tiếp theo).
3. Đối với các băng tần 1920-1980 MHz, 2110-2170 MHz, doanh nghiệp viễn thông được phép triển khai hệ thống thông tin di động tiêu chuẩn IMT (WCDMA và các phiên bản tiếp theo, LTE, LTE-Advanced và các phiên bản tiếp theo).
4. Trong trường hợp công nghệ mới được triển khai có thay đổi về phát xạ vô tuyến điện so với quy định trong Giấy phép sử dụng băng tần đã được cấp phép, doanh nghiệp viễn thông thực hiện các thủ tục về sửa đổi, bổ sung nội dung Giấy phép sử dụng băng tần theo quy định.
5. Doanh nghiệp viễn thông triển khai thử nghiệm hoặc triển khai chính thức hệ thống thông tin di động tiêu chuẩn IMT tại các băng tần quy định tại
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 09 tháng 6 năm 2017 và thay thế Thông tư số 04/2015/TT-BTTTT ngày 10 tháng 3 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định triển khai hệ thống thông tin di động IMT trên các băng tần 824-835 MHz, 869-915 MHz, 925-960 MHz, 1710-1785 MHz và 1805-1880 MHz.
2. Chánh Văn phòng, Cục trưởng Cục Tần số vô tuyến điện, Cục trưởng Cục Viễn thông, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Thông tin và Truyền thông và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
3. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, đề nghị các cơ quan, tổ chức và cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Tần số vô tuyến điện) để xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận: | BỘ TRƯỞNG |
- 1Quyết định 03/2005/QĐ-BBCVT phê duyệt "Quy hoạch băng tần cho hệ thống thông tin di động IMT-2000 của Việt Nam đến năm 2015 trong dải tần 1900-2200 MHz" do Bộ trưởng Bộ Bưu chính Viễn thông ban hành
- 2Thông tư 26/2010/TT-BTTTT ban hành "Quy hoạch băng tần 2300-2400 MHz cho hệ thống thông tin di động IMT của Việt Nam" do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 3Thông tư 27/2010/TT-BTTTT ban hành "Quy hoạch băng tần 2500-2690 MHz cho hệ thống thông tin di động IMT của Việt Nam" do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 4Thông tư 04/2015/TT-BTTTT quy định triển khai hệ thống thông tin di động IMT trên các băng tần 824-835 MHz, 869-915 MHz, 925-960 MHz, 1710-1785 MHz và 1805-1880 MHz do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 5Thông tư 13/2017/TT-BTTTT quy định yêu cầu kỹ thuật về kết nối hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu với cơ sở dữ liệu quốc gia do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 6Thông tư 18/2020/TT-BTTTT về Quy hoạch băng tần 2300-2400 MHz và băng tần 2500-2690 MHz cho hệ thống thông tin di động IMT của Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 7Thông tư 19/2020/TT-BTTTT về Quy hoạch băng tần 24,25-27,5 GHz cho hệ thống thông tin di động IMT của Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 1Thông tư 04/2015/TT-BTTTT quy định triển khai hệ thống thông tin di động IMT trên các băng tần 824-835 MHz, 869-915 MHz, 925-960 MHz, 1710-1785 MHz và 1805-1880 MHz do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 2Thông tư 12/2023/TT-BTTTT về Quy hoạch băng tần 1920-1980 MHz và 2110-2170 MHz cho hệ thống thông tin di động IMT của Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 3Thông tư 03/2024/TT-BTTTT quy hoạch băng tần 1710-1785 MHz và 1805-1880 MHz cho hệ thống thông tin di động mặt đất công cộng IMT của Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 4Thông tư 04/2024/TT-BTTTT về Quy hoạch băng tần 880-915 MHz và 925-960 MHz cho hệ thống thông tin di động mặt đất công cộng IMT của Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 1Quyết định 03/2005/QĐ-BBCVT phê duyệt "Quy hoạch băng tần cho hệ thống thông tin di động IMT-2000 của Việt Nam đến năm 2015 trong dải tần 1900-2200 MHz" do Bộ trưởng Bộ Bưu chính Viễn thông ban hành
- 2Luật tần số vô tuyến điện năm 2009
- 3Luật viễn thông năm 2009
- 4Thông tư 26/2010/TT-BTTTT ban hành "Quy hoạch băng tần 2300-2400 MHz cho hệ thống thông tin di động IMT của Việt Nam" do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 5Thông tư 27/2010/TT-BTTTT ban hành "Quy hoạch băng tần 2500-2690 MHz cho hệ thống thông tin di động IMT của Việt Nam" do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 6Nghị định 25/2011/NĐ-CP hướng dẫn Luật Viễn thông
- 7Quyết định 71/2013/QĐ-TTg về Quy hoạch tần số vô tuyến điện quốc gia do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Nghị định 81/2016/NÐ-CP sửa đổi Nghị định 25/2011/NĐ-CP hướng dẫn Luật viễn thông liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh dịch vụ viễn thông
- 9Quyết định 02/2017/QĐ-TTg sửa đổi Quy hoạch phổ tần số vô tuyến điện quốc gia kèm theo Quyết định 71/2013/QĐ-TTg
- 10Nghị định 17/2017/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông
- 11Thông tư 13/2017/TT-BTTTT quy định yêu cầu kỹ thuật về kết nối hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu với cơ sở dữ liệu quốc gia do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 12Thông tư 18/2020/TT-BTTTT về Quy hoạch băng tần 2300-2400 MHz và băng tần 2500-2690 MHz cho hệ thống thông tin di động IMT của Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 13Thông tư 19/2020/TT-BTTTT về Quy hoạch băng tần 24,25-27,5 GHz cho hệ thống thông tin di động IMT của Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
Thông tư 04/2017/TT-BTTTT quy định triển khai hệ thống thông tin di động IMT trên các băng tần 824-835 MHz, 869-915 MHz, 925-960 MHz, 1710-1785 MHz, 1805-1880 MHz, 1920-1980 MHz, 2110-2170 MHz do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- Số hiệu: 04/2017/TT-BTTTT
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 24/04/2017
- Nơi ban hành: Bộ Thông tin và Truyền thông
- Người ký: Trương Minh Tuấn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 387 đến số 388
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra