- 1Luật tần số vô tuyến điện năm 2009
- 2Quyết định 71/2013/QĐ-TTg về Quy hoạch tần số vô tuyến điện quốc gia do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Quyết định 02/2017/QĐ-TTg sửa đổi Quy hoạch phổ tần số vô tuyến điện quốc gia kèm theo Quyết định 71/2013/QĐ-TTg
- 4Nghị định 17/2017/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông
BỘ THÔNG TIN VÀ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 19/2020/TT-BTTTT | Hà Nội, ngày 20 tháng 8 năm 2020 |
QUY HOẠCH BĂNG TẦN 24,25-27,5 GHZ CHO HỆ THỐNG THÔNG TIN DI ĐỘNG IMT CỦA VIỆT NAM
Căn cứ Luật Tần số vô tuyến điện ngày 23 tháng 11 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 17/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông;
Căn cứ Quyết định số 71/2013/QĐ-TTg ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy hoạch phổ tần số vô tuyến điện quốc gia;
Căn cứ Quyết định số 02/2017/QĐ-TTg ngày 17 tháng 01 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung Quy hoạch phổ tần số vô tuyến điện quốc gia ban hành kèm theo Quyết định số 71/2013/QĐ-TTg ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Tần số vô tuyến điện;
Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Thông tư Quy hoạch băng tần 24,25-27,5 GHz cho hệ thống thông tin di động IMT của Việt Nam.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh:
Thông tư này quy hoạch băng tần 24,25-27,5 GHz để triển khai các hệ thống thông tin di động theo tiêu chuẩn IMT-20201 và các phiên bản tiếp theo.
2. Đối tượng áp dụng:
Thông tư này áp dụng đối với tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân sản xuất, nhập khẩu, kinh doanh, sử dụng thiết bị vô tuyến điện tại Việt Nam.
1. Băng tần 24,25 -27,5 GHz được phân chia như sau:
Băng tần 24,3-27,5 GHz được phân chia thành 8 khối theo phương thức truyền dẫn song công phân chia theo thời gian (sau đây gọi là phương thức TDD2) được đánh số thứ tự lần lượt từ A1, A2, A3, ... đến A8 (gọi tắt là A1-A8), mỗi khối có độ rộng 400 MHz.
2. Mỗi doanh nghiệp được xem xét cấp phép không quá 3 khối trong tổng số 8 khối A1-A8 và được sử dụng theo quy định trong giấy phép sử dụng băng tần.
3. Các doanh nghiệp được cấp phép sử dụng tần số trong băng tần 24,25- 27,5 GHz có trách nhiệm phối hợp với nhau để tránh can nhiễu có hại và đồng bộ về khung dữ liệu của phương thức TDD.
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 06 tháng 10 năm 2020.
2. Chánh Văn phòng, Cục trưởng Cục Tần số vô tuyến điện, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Thông tin và Truyền thông và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
3. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, đề nghị phản ánh kịp thời về Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Tần số vô tuyến điện) để xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận: | BỘ TRƯỞNG |
__________________
1 International Mobile Telecommunications-2020
2 Time Division Duplex
- 1Thông tư 04/2017/TT-BTTTT quy định triển khai hệ thống thông tin di động IMT trên các băng tần 824-835 MHz, 869-915 MHz, 925-960 MHz, 1710-1785 MHz, 1805-1880 MHz, 1920-1980 MHz, 2110-2170 MHz do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 2Thông tư 19/2019/TT-BTTTT về quy hoạch băng tần 694-806 MHz cho hệ thống thông tin di động IMT của Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 3Thông tư 18/2020/TT-BTTTT về Quy hoạch băng tần 2300-2400 MHz và băng tần 2500-2690 MHz cho hệ thống thông tin di động IMT của Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 4Thông tư 29/2021/TT-BTTTT về Quy hoạch băng tần 2300-2400 MHz cho hệ thống thông tin di động IMT của Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 5Thông tư 12/2023/TT-BTTTT về Quy hoạch băng tần 1920-1980 MHz và 2110-2170 MHz cho hệ thống thông tin di động IMT của Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 6Thông tư 13/2023/TT-BTTTT Quy hoạch băng tần 3560-4000 MHz cho hệ thống thông tin di động mặt đất công cộng IMT của Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 1Luật tần số vô tuyến điện năm 2009
- 2Quyết định 71/2013/QĐ-TTg về Quy hoạch tần số vô tuyến điện quốc gia do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Quyết định 02/2017/QĐ-TTg sửa đổi Quy hoạch phổ tần số vô tuyến điện quốc gia kèm theo Quyết định 71/2013/QĐ-TTg
- 4Thông tư 04/2017/TT-BTTTT quy định triển khai hệ thống thông tin di động IMT trên các băng tần 824-835 MHz, 869-915 MHz, 925-960 MHz, 1710-1785 MHz, 1805-1880 MHz, 1920-1980 MHz, 2110-2170 MHz do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 5Nghị định 17/2017/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông
- 6Thông tư 19/2019/TT-BTTTT về quy hoạch băng tần 694-806 MHz cho hệ thống thông tin di động IMT của Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 7Thông tư 18/2020/TT-BTTTT về Quy hoạch băng tần 2300-2400 MHz và băng tần 2500-2690 MHz cho hệ thống thông tin di động IMT của Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 8Thông tư 29/2021/TT-BTTTT về Quy hoạch băng tần 2300-2400 MHz cho hệ thống thông tin di động IMT của Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 9Thông tư 12/2023/TT-BTTTT về Quy hoạch băng tần 1920-1980 MHz và 2110-2170 MHz cho hệ thống thông tin di động IMT của Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 10Thông tư 13/2023/TT-BTTTT Quy hoạch băng tần 3560-4000 MHz cho hệ thống thông tin di động mặt đất công cộng IMT của Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
Thông tư 19/2020/TT-BTTTT về Quy hoạch băng tần 24,25-27,5 GHz cho hệ thống thông tin di động IMT của Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- Số hiệu: 19/2020/TT-BTTTT
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 20/08/2020
- Nơi ban hành: Bộ Thông tin và Truyền thông
- Người ký: Nguyễn Mạnh Hùng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 853 đến số 854
- Ngày hiệu lực: 06/10/2020
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực