Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ THÔNG TIN VÀ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 03/2024/TT-BTTTT | Hà Nội, ngày 30 tháng 4 năm 2024 |
Căn cứ Luật Tần số vô tuyến điện ngày 23 tháng 11 năm 2009; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tần số vô tuyến điện ngày 09 tháng 11 năm 2022;
Căn cứ Nghị định số 48/2022/NĐ-CP ngày 26 tháng 7 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông;
Căn cứ Quyết định số 71/2013/QĐ-TTg ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy hoạch phổ tần số vô tuyến điện quốc gia; Quyết định số 38/2021/QĐ-TTg ngày 29 tháng 12 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 71/2013/QĐ-TTg ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy hoạch phổ tần số vô tuyến điện quốc gia;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Tần số vô tuyến điện;
Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Thông tư Quy hoạch băng tần 1710-1785 MHz và 1805-1880 MHz cho hệ thống thông tin di động mặt đất công cộng IMT của Việt Nam.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh:
Thông tư này quy hoạch băng tần 1710-1785 MHz và 1805-1880 MHz để triển khai các hệ thống thông tin di động mặt đất công cộng IMT1 của Việt Nam.
2. Đối tượng áp dụng:
Thông tư này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân tham gia quản lý, sử dụng tần số vô tuyến điện; tổ chức, cá nhân sản xuất, nhập khẩu, kinh doanh thiết bị vô tuyến điện để sử dụng tại Việt Nam.
1. Băng tần 1710-1785 MHz và 1805-1880 MHz được sử dụng để triển khai hệ thống thông tin di động mặt đất công cộng theo tiêu chuẩn IMT-Advanced, IMT-2020 và các phiên bản tiếp theo theo phương thức truyền dẫn song công phân chia theo tần số (sau đây gọi là phương thức FDD2).
2. Băng tần 1710-1785 MHz và 1805-1880 MHz được phân chia như sau:
a) Băng tần 1710-1785 MHz được sử dụng làm băng tần đường lên, phân chia thành 04 khối A1, A2, A3 và A4 có độ rộng tương ứng là 20 MHz, 20 MHz, 20MHz và 15 MHz;
b) Băng tần 1805-1880 MHz được sử dụng làm băng tần đường xuống, phân chia thành 04 khối A1’, A2’, A3’ và A4 có độ rộng tương ứng là 20 MHz, 20 MHz, 20 MHz và 15 MHz;
c) Giới hạn tối đa tổng độ rộng băng tần mà một tổ chức được cấp phép sử dụng trong băng tần 1710-1785 MHz và 1805-1880 MHz là 2x20 MHz theo phương thức FDD.
3. Các tổ chức được cấp giấy phép sử dụng băng tần trong băng tần 1710-1785 MHz và 1805-1880 MHz có trách nhiệm phối hợp với nhau để phòng tránh và xử lý nhiễu có hại.
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 14 tháng 6 năm 2024.
2. Bãi bỏ khoản 2.3.1 Điều 1 và các quy định có liên quan đến băng tần 1710-1785 MHz và 1805-1880 MHz tại Quyết định số 25/2008/QĐ-BTTTT ngày 16 tháng 4 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông về việc phê duyệt quy hoạch băng tần cho các hệ thống thông tin di động tế bào số của Việt Nam trong các dải tần 821-960 MHz và 1710-2200 MHz.
3. Bãi bỏ các quy định có liên quan đến băng tần 1710-1785 MHz và 1805-1880 MHz tại Thông tư số 04/2017/TT-BTTTT ngày 24 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định triển khai hệ thống thông tin di động IMT trên các băng tần 824-835 MHz, 869-915 MHz, 925-960 MHz, 1710-1785 MHz, 1805-1880 MHz, 1920-1980 MHz, 2110-2170 MHz.
Điều 4. Điều khoản chuyển tiếp
1. Giấy phép sử dụng băng tần được cấp trên băng tần 1710-1785 MHz và 1805-1880 MHz trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành được tiếp tục sử dụng cho đến hết thời hạn được ghi trong giấy phép.
2. Giấy phép sử dụng băng tần được cấp theo quy định tại Thông tư này thì hệ thống thông tin di động hiện có theo tiêu chuẩn GSM trên băng tần 1710-1785 MHz và 1805-1880 MHz được tiếp tục sử dụng với các điều kiện sau:
a) Kể từ ngày 16 tháng 9 năm 2024, không cung cấp dịch vụ cho thiết bị đầu cuối thuê bao chỉ hỗ trợ tiêu chuẩn GSM, trừ trường hợp cung cấp dịch vụ cho thiết bị đầu cuối thuê bao kết nối vào mạng GSM cho mục đích truyền, nhận dữ liệu giữa thiết bị với thiết bị (M2M)3 hoặc cung cấp dịch vụ tại khu vực quần đảo Trường Sa, Hoàng Sa, nhà giàn DK;
b) Được tiếp tục sử dụng kể từ ngày 16 tháng 9 năm 2024 đến hết ngày 15 tháng 9 năm 2026 và chỉ được sử dụng các khoảng băng tần mà hệ thống thông tin di động theo tiêu chuẩn IMT-Advanced, IMT-2020 không sử dụng4, trừ trường hợp cung cấp dịch vụ tại khu vực quần đảo Trường Sa, Hoàng Sa, nhà giàn DK;
c) Không gây nhiễu có hại cho các hệ thống thông tin di động theo tiêu chuẩn IMT-Advanced, IMT-2020 được cấp phép hoạt động trong băng tần 1710-1785 MHz và 1805-1880 MHz.
1. Chánh Văn phòng, Cục trưởng Cục Tần số vô tuyến điện, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Thông tin và Truyền thông và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
2. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, đề nghị phản ánh kịp thời về Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Tần số vô tuyến điện) để xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận: | BỘ TRƯỞNG |
1 International Mobile Telecommunications (tuân theo định nghĩa của Liên minh Viễn thông Quốc tế - (ITU).
2 Frequency Division Duplex
3 Machine to Machine.
4 Trong điều kiện doanh nghiệp đã triển khai sóng mang theo tiêu chuẩn IMT-Advanced hoặc IMT-2020 với băng thông kênh lớn nhất có thể trong khối băng tần được cấp giấy phép sử dụng.
- 1Thông tư 47/2017/TT-BTTTT về quy định hạn mức khuyến mại đối với dịch vụ thông tin di động mặt đất do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 2Công văn 3381/BTTTT-TTra năm 2023 về phối hợp chỉ đạo kiểm tra hoạt động nhập khẩu, phân phối, lưu thông, mua bán thiết bị đầu cuối thông tin di động mặt đất do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 3Thông tư 13/2023/TT-BTTTT Quy hoạch băng tần 3560-4000 MHz cho hệ thống thông tin di động mặt đất công cộng IMT của Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 4Thông tư 04/2024/TT-BTTTT về Quy hoạch băng tần 880-915 MHz và 925-960 MHz cho hệ thống thông tin di động mặt đất công cộng IMT của Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 1Quyết định 25/2008/QĐ-BTTTT phê duyệt Quy hoạch băng tần cho các hệ thống thông tin di động tế bào số của Việt Nam trong các dải tần 821 – 960 MHz và 1710 – 2200 MHz do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 2Thông tư 04/2017/TT-BTTTT quy định triển khai hệ thống thông tin di động IMT trên các băng tần 824-835 MHz, 869-915 MHz, 925-960 MHz, 1710-1785 MHz, 1805-1880 MHz, 1920-1980 MHz, 2110-2170 MHz do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 1Luật tần số vô tuyến điện năm 2009
- 2Quyết định 71/2013/QĐ-TTg về Quy hoạch tần số vô tuyến điện quốc gia do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Thông tư 47/2017/TT-BTTTT về quy định hạn mức khuyến mại đối với dịch vụ thông tin di động mặt đất do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 4Quyết định 38/2021/QĐ-TTg sửa đổi Quyết định 71/2013/QĐ-TTg về Quy hoạch phổ tần số vô tuyến điện quốc gia được sửa đổi theo Quyết định 02/2017/QĐ-TTg do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Luật Tần số vô tuyến điện sửa đổi 2022
- 6Nghị định 48/2022/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông
- 7Công văn 3381/BTTTT-TTra năm 2023 về phối hợp chỉ đạo kiểm tra hoạt động nhập khẩu, phân phối, lưu thông, mua bán thiết bị đầu cuối thông tin di động mặt đất do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 8Thông tư 13/2023/TT-BTTTT Quy hoạch băng tần 3560-4000 MHz cho hệ thống thông tin di động mặt đất công cộng IMT của Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 9Thông tư 04/2024/TT-BTTTT về Quy hoạch băng tần 880-915 MHz và 925-960 MHz cho hệ thống thông tin di động mặt đất công cộng IMT của Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
Thông tư 03/2024/TT-BTTTT quy hoạch băng tần 1710-1785 MHz và 1805-1880 MHz cho hệ thống thông tin di động mặt đất công cộng IMT của Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- Số hiệu: 03/2024/TT-BTTTT
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 30/04/2024
- Nơi ban hành: Bộ Thông tin và Truyền thông
- Người ký: Nguyễn Mạnh Hùng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 615 đến số 616
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra