- 1Nghị định 74/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 49/2010/NĐ-CP quy định về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010-2011 đến năm học 2014-2015
- 2Nghị định 86/2015/NĐ-CP quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015 - 2016 đến năm học 2020 - 2021
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 82/2005/QĐ-TTg | Hà Nội, ngày 18 tháng 4 năm 2005 |
CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ SỐ 82/2005/QĐ-TTG NGÀY 18 THÁNG 4 NĂM 2005 VỀ CHẾ ĐỘ ƯU ĐÃI ĐỐI VỚI HỌC SINH, SINH VIÊN CÁC BỘ MÔN NGHỆ THUẬT TRUYỀN THỐNG VÀ ĐẶC THÙ TRONG CÁC TRƯỜNG VĂN HOÁ - NGHỆ THUẬT
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Luật Giáo dục ngày 02 tháng 12 năm 1998;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Văn hoá - Thông tin,
QUYẾT ĐỊNH :
Các đối tượng được miễn, giảm học phí theo Thông tư liên Bộ số 23/TT-LB ngày 24 tháng 10 năm 1996 của liên Bộ Giáo dục và Đào tạo - Tài chính không thuộc đối tượng áp dụng tại Quyết định này.
Điều 2. Quy định chế độ giảm học phí.
1. Giảm 70% học phí đối với học sinh, sinh viên học ngành tuồng, chèo, cải lương, múa hát cung đình.
2. Giảm 50% học phí đối với học sinh, sinh viên học ngành xiếc và múa.
1. Mức 40% suất học bổng khuyến khích toàn phần/tháng áp dụng đối với học sinh, sinh viên các chuyên ngành: tuồng, chèo, cải lương, múa hát cung đình, xiếc, thanh nhạc, nhạc hơi và múa.
2. Mức 30% suất học bổng khuyến khích toàn phần/tháng áp dụng đối với học sinh, sinh viên chuyên ngành quay phim, mỹ thuật.
3. Mức 20% suất học bổng khuyến khích toàn phần/tháng áp dụng đối với học sinh, sinh viên chuyên ngành nhạc dây, nhạc gõ và các môn chuyên ngành khác của điện ảnh (trừ chuyên ngành quay phim đã được quy định tại điểm 2 Điều 3 Quyết định này).
1. Học sinh, sinh viên ngành múa và múa hát cung đình:
a) Một (01) bộ quần áo vải cho múa dân gian.
b) Một (01) bộ quần áo thun cho múa ba lê.
c) Bốn (04) đôi giày ba lê mềm và bốn (04) đôi giày ba lê cứng.
d) Một (01) đôi bốt tính cách (để tập múa cổ điển trong 4 năm).
đ) Chín (09) đôi tất.
2. Học sinh, sinh viên ngành xiếc:
a) Một (01) bộ quần áo thun dài.
b) Một (01) bộ quần áo thun ngắn.
c) Hai (02) đôi giày vải.
d) Một (01) đôi giầy da cao cổ để tập nhào lộn.
đ) Bốn (04) đôi tất.
3. Học sinh, sinh viên chuyên ngành tuồng, chèo, cải lương:
a) Một (01) bộ quần áo tập.
b) Một (01) đôi giày vải.
c) Hai (02) đôi tất.
4. Học sinh, sinh viên chuyên ngành mỹ thuật:
a) Một (01) quần yếm (tạp dề).
b) Hai (02) đôi găng tay cho học sinh điêu khắc, đồ hoạ.
c) Hai (02) khẩu trang cho sinh viên điêu khắc, đồ hoạ.
Điều 5. Phương thức chi trả chế độ bồi dưỡng nghề, trang phục học tập:
1. Chế độ bồi dưỡng nghề chỉ được hưởng đối với những tháng học tập và trả vào cuối tháng. Thời gian nghỉ hè không được hưởng.
2. Trang phục học tập được cấp với thời hạn sử dụng trong 12 tháng.
Các trường văn hoá - nghệ thuật có nhiệm vụ lập dự toán kinh phí chi cho chế độ bồi dưỡng nghề và trang phục học tập, báo cáo cơ quan chủ quản cấp trên theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản pháp luật có liên quan.
Điều 7. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
Điều 8. Bộ trưởng Bộ Văn hoá - Thông tin, Bộ trưởng Bộ Tài chính, Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo chịu trách nhiệm hướng dẫn thi hành Quyết định này.
Điều 9. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Phan Văn Khải (Đã ký) |
- 1Quyết định 41/2014/QĐ-TTg về chế độ ưu đãi đối với học sinh, sinh viên ngành nghệ thuật truyền thống và đặc thù trong trường văn hóa - nghệ thuật do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Công văn 918/VPCP-KGVX năm 2019 về Đề án Đặt hàng đào tạo các ngành thuộc lĩnh vực văn hoá nghệ thuật do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 1Nghị định 74/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 49/2010/NĐ-CP quy định về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010-2011 đến năm học 2014-2015
- 2Nghị định 86/2015/NĐ-CP quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015 - 2016 đến năm học 2020 - 2021
- 1Thông tư liên tịch 13/2006/TTLT-BVHTT-BTC hướng dẫn chế độ ưu đãi đối với học sinh, sinh viên các bộ môn nghệ thuật truyền thống và đặc thù trong các trường Văn hóa - Nghệ thuật do Bộ Văn hóa Thông tin - Bộ Tài chính ban hành
- 2Luật Giáo dục 1998
- 3Luật Tổ chức Chính phủ 2001
- 4Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 5Quyết định 41/2014/QĐ-TTg về chế độ ưu đãi đối với học sinh, sinh viên ngành nghệ thuật truyền thống và đặc thù trong trường văn hóa - nghệ thuật do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Công văn 918/VPCP-KGVX năm 2019 về Đề án Đặt hàng đào tạo các ngành thuộc lĩnh vực văn hoá nghệ thuật do Văn phòng Chính phủ ban hành
Quyết định số 82/2005/QĐ-TTg về chế độ ưu đãi đối với học sinh, sinh viên các bộ môn nghệ thuật truyền thống và đặc thù trong các trường văn hoá - nghệ thuật do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- Số hiệu: 82/2005/QĐ-TTg
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 18/04/2005
- Nơi ban hành: Thủ tướng Chính phủ
- Người ký: Phan Văn Khải
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Số 17
- Ngày hiệu lực: 07/05/2005
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực