Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 29/2007/QĐ-UBND | Đông Hà, ngày 25 tháng 12 năm 2007 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH CHUNG XÂY DỰNG KHU DỊCH VỤ- DU LỊCH DỌC TUYẾN ĐƯỜNG VEN BIỂN CỬA TÙNG- VỊNH MỐC ĐẾN NĂM 2015 CÓ TÍNH ĐẾN 2020
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG TRỊ
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003; Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định 08/2005/NĐ-CP ngày 24 tháng 01 năm 2005 của Chính phủ về Quy hoạch xây dựng;
Căn cứ ý kiến của Thường trực HĐND tỉnh tại văn bản số 232/CV-TT.HĐND
ngày 21 tháng 12 năm 2007;
Xét Hồ sơ thiết kế quy hoạch chung xây dựng Khu Dịch vụ- Du lịch dọc tuyến đường ven biển Cửa Tùng- Vịnh Mốc đến năm 2015 có tính đến năm 2020; Đề nghị của UBND huyện Vĩnh Linh và Báo cáo thẩm định số 208/SXD-QH ngày 20 tháng 9 năm 2007 của Sở Xây dựng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch chung xây dựng Khu Dịch vụ- Du lịch dọc tuyến đường ven biển Cửa Tùng- Vịnh Mốc đến năm 2015 có tính đến năm 2020, với những nội dung chủ yếu sau:
1. Phạm vi và ranh giới quy hoạch
- Phía Bắc giáp: Khu Di tích Địa đạo Vịnh Mốc;
- Phía Đông giáp: Biển Đông;
- Phía Nam giáp: Khu Du lịch- Dịch vụ Cửa Tùng và tuyến đường đi Hồ Xá;
- Phía Tây: Tính từ bờ biển vào đất liền bình quân 1.000mét.
2. Tính chất
Là Khu Dịch vụ- Du lịch, nghỉ dưỡng ven biển tỉnh Quảng Trị; có vị trí quan trọng về an ninh- quốc phòng là động lực để phát triển kinh tế vùng ven biển của huyện Vĩnh Linh.
3. Quy mô dân số
Hiện trạng dân số trên toàn tuyến: 350 người
Năm 2015 dự kiến: 700 người
Năm 2020 dự kiến: 1000 người
4. Quy mô đất đai
Đất quy hoạch toàn tuyến: 174,48 ha
Trong đó:
- Đất các công trình công cộng: 4,86 ha, chiếm 2,79%;
- Đất ở mới: 9,88 ha, chiếm 5,66%;
- Đất ở cải tạo chỉnh trang: 17,2 ha, chiếm 9,86%;
- Đất dịch vụ du lịch: 18,86 ha, chiếm 10,81%;
- Đất đầu mối hạ tầng kỹ thuật: 0,76 ha, chiếm 0,44%;
- Đất cây xanh công viên, phòng hộ: 66,44 ha, chiếm 37,97%;
- Đất bãi tắm: 5,76 ha, chiếm 3,3%;
- Đất cát ven biển: 8,44 ha, chiếm 4,84%;
- Đất giao thông: 42,47 ha, chiếm 24,34%.
5. Định hướng phát triển không gian đến năm 2020
- Khu vực I: Xây dựng khu dịch vụ du lịch tổng hợp kết hợp khu dân cư tại khu vực thôn Sơn Hạ phục vụ việc tham quan khu Địa đạo và làng Vịnh Mốc;
- Khu vực II: Khu đồi rừng phòng hộ được giữ lại, chỉnh trang kết hợp vùng sinh thái nghỉ dưỡng;
- Khu vực III: Xây dựng bãi tắm tại bãi cát phía Bắc Mũi Si dài khoảng 2km, khu dịch vụ tổng hợp, nghỉ dưỡng hoặc khu Du lịch sinh thái Resort tại khu đối diện với bãi tắm;
Quy hoạch khu vực Mũi Si và phía Tây đường thành công viên cây xanh và kết hợp công trình văn hóa tôn vinh lịch sử của vùng biển địa đạo Mũi Si.
- Khu vực IV: Cải tạo và chỉnh trang khu dân cư tại khu vực thôn Thạch Nam và Thạch Trung;
- Phía Đông dọc tuyến đường ven biển trồng cây xanh phòng hộ kết hợp với những khu công viên nhỏ tạo cảnh quan đẹp. Tại một số điểm bố thí các công trình nhỏ dịch vụ- du lịch biển.
6. Phát triển cơ sở hạ tầng
6.1. Quy hoạch mạng lưới giao thông
- Tuyến đường ven biển mặt cắt ngang (6 + 9 + 2 + 9 + 6) = 32,0m;
- Đường Cửa Tùng đi Hồ Xá mặt cắt ngang (6 + 14 + 6) = 26,0m;
- Đường chính Khu Du lịch mặt cắt ngang (6 + 10,5 + 6) = 22,5m;
- Đường trong khu ở mặt cắt ngang (6 + 7,5 + 6) = 19,5m.
Khoảng lùi xây dựng được lấy 5m đối với đường quốc phòng ven biển và đường chính; 3m đối với các tuyến đường khác.
6.2. Chuẩn bị kỹ thuật khu đất xây dựng
Khu vực quy hoạch có địa hình phức tạp và đa dạng
Cốt cao nhất: + 36,45m
Cốt thấp nhất: + 2,44m
Giữ nguyên địa hình tự nhiên chỉ san nền các tuyến đường giao thông chính.
- Thoát nước theo 03 lưu vực chính chảy về khe nước và phía biển.
6.3. Quy hoạch hệ thống cấp điện
- Nhu cầu dùng điện cho khu quy hoạch dự báo đến năm 2020 là: 7826 KW. Hiện tại sử dụng Trạm Biến áp Cửa Tùng 35/10 KV- 1000 KVA;
- Tương lai lấy điện từ Trạm Biến áp 110 KV Vĩnh Linh qua tuyến trung thế 22 KV;
- Dọc tuyến đường ven biển bố trí các trạm biến áp khu vực 22/0,4 KV với các cấp công suất 400 KVA, 630 KVA.
6.4. Cấp nước
Nhu cầu cấp nước toàn khu quy hoạch 1725 m3/ngày đêm. Nguồn nước cấp: Lấy từ nguồn nước ngầm hiện có trong khu vực.
- Xây dựng 01 trạm xử lý nước có tổng công suất Q = 2300m3 /ngày đêm
Giai đoạn 2015:Q = 600m3 /ngày đêm
Giai đoạn 2020: Q = 1700m3 /ngày đêm
- Xây dựng một bể chứa nước dung tích W = 800m3.
6.5. Quy hoạch thoát nước và vệ sinh môi trường
- Hệ thống thoát nước trong khu dịch vụ du lịch và dân cư dự kiến là hệ thống thoát nước chung. Nước thải sinh hoạt phải được xử lý tại từng công trình, trước khi dẫn ra mạng thoát nước chung;
- Vệ sinh môi trường: Bố trí các vị trí thu gom rác thải trong các khu dịch vụ, khu dân cư. Thu gom và vận chuyển rác thải về khu chôn lấp rác chung của thị trấn Cửa Tùng;
- Không bố trí nghĩa trang trong khu quy hoạch, quy tập các ngôi mộ rải rác trong khu quy hoạch về nghĩa địa xã Vĩnh Thạch.
6.6. Giải pháp tổ chức tái định cư
- Những hộ gia đình sinh sống ổn định phù hợp với quy hoạch đất xây dựng thì chỉnh trang cho phù hợp với quy hoạch phát triển của khu dịch vụ du lịch;
- Tái định cư được bố trí thành khu ở mới kết hợp khu dịch vụ du lịch tổng hợp thành một làng du lịch, sẽ xây dựng các loại hình nhà vườn, nhà biệt thự, nhà ở thấp tầng.
6.7. Những hạng mục ưu tiên đầu tư
- Xây dựng một số tuyến chính trong khu vực quy hoạch;
- Xây dựng mạng lưới cấp nước có tổng công suất 600m3/ngày đêm;
- Xây dựng Trạm Biến áp có công suất 400KVA, 630KVA;
- Kêu gọi các dự án đầu tư xây dựng theo quy hoạch.
Điều 2. Giám đốc Sở Xây dựng có trách nhiệm hoàn chỉnh hồ sơ quy hoạch chung xây dựng khu dịch vụ du lịch dọc tuyến đường ven biển Cửa Tùng- Vịnh Mốc và bàn giao cho UBND huyện Vĩnh Linh, Sở Tài nguyên và Môi trường, Ban Quản lý các Khu Du lịch mỗi đơn vị 01 bộ.
Ban Quản lý các Khu Du lịch chủ trì, phối hợp với Sở Xây dựng và UBND huyện Vĩnh Linh tổ chức công bố quy hoạch cho các tổ chức, cá nhân biết để tham gia quản lý và xây dựng theo quy hoạch; lập kế hoạch đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng và kêu gọi các dự án đầu tư xây dựng theo quy hoạch.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Thương mại- Du lịch, Giao thông- Vận tải, Ban Quản lý các Khu Du lịch tỉnh; Thủ trưởng các ngành liên quan; Chủ tịch UBND huyện Vĩnh Linh; Chủ tịch UBND các xã: Vĩnh Quang, Vĩnh Thạch chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM.ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
- 1Quyết định 1994/QÐ-UBND năm 2008 phê duyệt Đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng khu dịch vụ - du lịch Mũi Nai, thị xã Hà Tiên, tỉnh Kiên Giang tỷ lệ 1/500, quy mô 117.220m2 do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành
- 2Quyết định 79/2006/QĐ-UBND phê duyệt Quy hoạch chung xây dựng Khu Dịch vụ - Du lịch dọc tuyến đường ven biển Cửa Tùng - Cửa Việt đến 2015 có tính đến năm 2020 do tỉnh Quảng Trị ban hành
- 3Quyết định 2284/QĐ-TTg năm 2013 phê duyệt Nhiệm vụ Quy hoạch chung xây dựng Khu du lịch thác Bản Giốc và Quy hoạch chi tiết Khu trung tâm du lịch thác Bản Giốc do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Quyết định 1334/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt đồ án quy hoạch chung tỷ lệ 1/5000 khu du lịch Trảng cỏ Bù Lạch, xã Đồng Nai, huyện Bù Đăng, tỉnh Bình Phước
- 5Quyết định 20/2015/QĐ-UBND sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Quyết định 54/2012/QĐ-UBND về ban hành Quy định các vấn đề liên quan đến quản lý xây dựng các dự án đầu tư khu du lịch ven biển tỉnh Bình Thuận
- 6Quyết định 38/2016/QĐ-UBND Quy định quản lý về hoạt động kinh doanh du lịch đường biển quốc tế tại cảng biển khu vực Đà Nẵng
- 7Quyết định 3476/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt quy hoạch chung khu vực ven biển thuộc các xã Phước Thuận, Bông Trang, Bưng Riềng và Bình Châu, huyện Xuyên Mộc, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 8Nghị quyết 190/NQ-HĐND năm 2023 thông qua Nhiệm vụ điều chỉnh tổng thể Quy hoạch chung xây dựng Khu du lịch quốc gia hồ Tuyền Lâm, tỉnh Lâm Đồng đến năm 2050
- 9Quyết định 445/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hoá văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị kỳ 2019-2023
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Luật xây dựng 2003
- 3Nghị định 08/2005/NĐ-CP về quy hoạch xây dựng
- 4Quyết định 1994/QÐ-UBND năm 2008 phê duyệt Đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng khu dịch vụ - du lịch Mũi Nai, thị xã Hà Tiên, tỉnh Kiên Giang tỷ lệ 1/500, quy mô 117.220m2 do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành
- 5Quyết định 79/2006/QĐ-UBND phê duyệt Quy hoạch chung xây dựng Khu Dịch vụ - Du lịch dọc tuyến đường ven biển Cửa Tùng - Cửa Việt đến 2015 có tính đến năm 2020 do tỉnh Quảng Trị ban hành
- 6Quyết định 2284/QĐ-TTg năm 2013 phê duyệt Nhiệm vụ Quy hoạch chung xây dựng Khu du lịch thác Bản Giốc và Quy hoạch chi tiết Khu trung tâm du lịch thác Bản Giốc do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Quyết định 1334/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt đồ án quy hoạch chung tỷ lệ 1/5000 khu du lịch Trảng cỏ Bù Lạch, xã Đồng Nai, huyện Bù Đăng, tỉnh Bình Phước
- 8Quyết định 20/2015/QĐ-UBND sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Quyết định 54/2012/QĐ-UBND về ban hành Quy định các vấn đề liên quan đến quản lý xây dựng các dự án đầu tư khu du lịch ven biển tỉnh Bình Thuận
- 9Quyết định 38/2016/QĐ-UBND Quy định quản lý về hoạt động kinh doanh du lịch đường biển quốc tế tại cảng biển khu vực Đà Nẵng
- 10Quyết định 3476/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt quy hoạch chung khu vực ven biển thuộc các xã Phước Thuận, Bông Trang, Bưng Riềng và Bình Châu, huyện Xuyên Mộc, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 11Nghị quyết 190/NQ-HĐND năm 2023 thông qua Nhiệm vụ điều chỉnh tổng thể Quy hoạch chung xây dựng Khu du lịch quốc gia hồ Tuyền Lâm, tỉnh Lâm Đồng đến năm 2050
Quyết định số 29/2007/QĐ-UBND Phê duyệt Quy hoạch chung xây dựng Khu Dịch vụ - Du lịch dọc tuyến đường ven biển Cửa Tùng - Vịnh Mốc đến năm 2015 có tính đến 2020 do tỉnh Quảng Trị ban hành
- Số hiệu: 29/2007/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 25/12/2007
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Trị
- Người ký: Lê Hữu Phúc
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra