- 1Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Quyết định 239/QĐ-TTg năm 2010 phê duyệt Đề án phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em năm tuổi giai đoạn 2010 – 2015 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Quyết định 60/2011/QĐ-TTg quy định chính sách phát triển giáo dục mầm non giai đoạn 2011 - 2015 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 998/QĐ-UBND | Bắc Giang, ngày 02 tháng 07 năm 2013 |
QUYẾT ĐỊNH
CẤP BỔ SUNG KINH PHÍ HỖ TRỢ TIỀN ĂN TRƯA CHO TRẺ EM 3, 4, 5 TUỔI THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 60/2011/QĐ-TTG VÀ QUYẾT ĐỊNH SỐ 239/QĐ-TTG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16/12/2002;
Căn cứ Quyết định số 239/QĐ-TTg ngày 09/02/2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án Phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em năm tuổi giai đoạn 2010-2015;
Căn cứ Quyết định số 60/QĐ-TTg ngày 26/10/2011 của Thủ tướng Chính phủ quy định một số chính sách phát triển giáo dục mầm non giai đoạn 2011-2015;
Căn cứ Công văn số 5326/BTC-NSNN ngày 03/5/2013 của Bộ Tài chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Công văn số 804/STC-HCSN ngày 24/6/2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cấp bổ sung 2.606.000.000đ (Bằng chữ: Hai tỷ, sáu trăm linh sáu triệu đồng) kinh phí hỗ trợ tiền ăn trưa trẻ em 5 tuổi năm 2012 cho các huyện, thành phố từ nguồn cấp bổ sung có mục tiêu của ngân sách trung ương năm 2012 chuyển sang năm 2013 thực hiện.
Tạm cấp 2.530.000.000đ (Bằng chữ: Hai tỷ, năm trăm ba mươi triệu đồng) cho các huyện, thành phố để thực hiện chi hỗ trợ ăn trưa cho trẻ em 3,4 tuổi năm 2012. Kinh phí tạm cấp từ nguồn tạm cấp bổ sung có mục tiêu của ngân sách trung ương năm 2013.
(Chi tiết theo biểu đính kèm)
Điều 2. Sở Tài chính cấp kinh phí cho các huyện, thành phố theo Điều 1 Quyết định này và có trách nhiệm phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn, kiểm tra việc quản lý, sử dụng, quyết toán kinh phí của các đơn vị.
Chủ tịch UBND các huyện, thành phố có trách nhiệm quản lý, sử dụng kinh phí được cấp theo đúng mục đích, chế độ, chính sách hiện hành.
Điều 3. Thủ trưởng các cơ quan: Văn phòng UBND tỉnh, Sở Tài chính, Sở Giáo dục và Đào tạo, Kho bạc Nhà nước tỉnh và các huyện, thành phố căn cứ Quyết định thi hành./.
Nơi nhận: | KT. CHỦ TỊCH |
BỔ SUNG KINH PHÍ
THỰC HIỆN HỖ TRỢ TIỀN ĂN TRƯA TRẺ EM 3, 4, 5 TUỔI NĂM 2012
(Kèm theo Quyết định số 998/QĐ-UBND ngày 02/7/2013 của Chủ tịch UBND tỉnh)
STT | Huyện, thành phố | Kinh phí phân bổ đợt này (1.000đ) | Ghi chú | |
Trẻ em 5 tuổi | Trẻ em 3,4 tuổi |
| ||
1 | Bắc Giang | 4.800 | 21.000 |
|
2 | Tân Yên | 93.500 | 105.000 |
|
3 | Việt Yên | 102.000 | 62.000 |
|
4 | Lục Ngạn | 970.700 | 659.000 |
|
5 | Hiệp Hòa | 148.000 | 227.000 |
|
6 | Yên Dũng | 0 | 100.000 |
|
7 | Sơn Động | 329.000 | 498.000 |
|
8 | Lạng Giang | 80.000 | 97.000 |
|
9 | Yên Thế | 484.000 | 327.000 |
|
10 | Lục Nam | 394.000 | 434.000 |
|
Tổng cộng | 2.606.000 | 2.530.000 |
|
- 1Quyết định 289/2011/QĐ-UBND về hỗ trợ tiền ăn trưa tại cơ sở giáo dục mầm non cho trẻ em mẫu giáo năm tuổi có cha mẹ thường trú tại xã, phường, thị trấn thuộc vùng khó khăn trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh ban hành
- 2Quyết định 4253/2011/QĐ-UBND hỗ trợ tiền ăn trưa tại cơ sở giáo dục mầm non cho đối tượng trẻ em mẫu giáo 3 và 4 tuổi có cha mẹ thường trú tại xã, phường, thị trấn trong danh mục đơn vị hành chính thuộc vùng khó khăn trên địa bàn tỉnh, không thuộc đối tượng được hỗ trợ theo Quyết định 60/2011/QĐ-TTg và đối tượng trẻ em mẫu giáo 3-5 tuổi có cha mẹ thuộc diện hộ cận nghèo do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh ban hành
- 3Nghị quyết 40/2011/NQ-HĐND hỗ trợ tiền ăn trưa tại cơ sở giáo dục mầm non cho đối tượng trẻ em mẫu giáo 3 - 4 tuổi có cha mẹ thường trú tại xã, phường, thị trấn trong Danh mục đơn vị hành chính thuộc vùng khó khăn trên địa bàn tỉnh, không thuộc đối tượng được hỗ trợ theo Quyết định số 60/2011/QĐ-TTg và trẻ em mẫu giáo 3 - 5 tuổi có cha mẹ thuộc diện hộ cận nghèo do Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ninh khóa XII, kỳ họp thứ 4 ban hành
- 4Nghị quyết 38/2010/NQ-HĐND hỗ trợ tiền ăn trưa tại cơ sở giáo dục mầm non cho trẻ em mẫu giáo năm tuổi có cha mẹ thường trú tại xã, phường, thị trấn thuộc vùng khó khăn trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
- 5Quyết định 950/QĐ-UBND năm 2016 về phân bổ kinh phí hỗ trợ tiền ăn trưa cho trẻ em từ 3 đến 5 tuổi học kỳ II niên học 2015-2016 tỉnh Lâm Đồng
- 6Quyết định 4268/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt phân bổ kinh phí hỗ trợ tiền ăn trưa cho trẻ em mẫu giáo từ 3-5 tuổi kỳ I năm học 2016-2017 của tỉnh Thanh Hóa
- 7Nghị quyết 11/2020/NQ-HĐND quy định về mức hỗ trợ tiền ăn trưa cho trẻ em từ 24 tháng tuổi đến dưới 36 tháng tuổi trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- 8Nghị quyết 11/2023/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ tiền ăn trưa và hỗ trợ học phí đối với trẻ em nhà trẻ trong các cơ sở giáo dục mầm non công lập thuộc tỉnh Thái Nguyên quản lý
- 1Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Quyết định 239/QĐ-TTg năm 2010 phê duyệt Đề án phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em năm tuổi giai đoạn 2010 – 2015 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Quyết định 289/2011/QĐ-UBND về hỗ trợ tiền ăn trưa tại cơ sở giáo dục mầm non cho trẻ em mẫu giáo năm tuổi có cha mẹ thường trú tại xã, phường, thị trấn thuộc vùng khó khăn trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh ban hành
- 5Quyết định 60/2011/QĐ-TTg quy định chính sách phát triển giáo dục mầm non giai đoạn 2011 - 2015 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Quyết định 4253/2011/QĐ-UBND hỗ trợ tiền ăn trưa tại cơ sở giáo dục mầm non cho đối tượng trẻ em mẫu giáo 3 và 4 tuổi có cha mẹ thường trú tại xã, phường, thị trấn trong danh mục đơn vị hành chính thuộc vùng khó khăn trên địa bàn tỉnh, không thuộc đối tượng được hỗ trợ theo Quyết định 60/2011/QĐ-TTg và đối tượng trẻ em mẫu giáo 3-5 tuổi có cha mẹ thuộc diện hộ cận nghèo do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh ban hành
- 7Nghị quyết 40/2011/NQ-HĐND hỗ trợ tiền ăn trưa tại cơ sở giáo dục mầm non cho đối tượng trẻ em mẫu giáo 3 - 4 tuổi có cha mẹ thường trú tại xã, phường, thị trấn trong Danh mục đơn vị hành chính thuộc vùng khó khăn trên địa bàn tỉnh, không thuộc đối tượng được hỗ trợ theo Quyết định số 60/2011/QĐ-TTg và trẻ em mẫu giáo 3 - 5 tuổi có cha mẹ thuộc diện hộ cận nghèo do Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ninh khóa XII, kỳ họp thứ 4 ban hành
- 8Nghị quyết 38/2010/NQ-HĐND hỗ trợ tiền ăn trưa tại cơ sở giáo dục mầm non cho trẻ em mẫu giáo năm tuổi có cha mẹ thường trú tại xã, phường, thị trấn thuộc vùng khó khăn trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
- 9Quyết định 950/QĐ-UBND năm 2016 về phân bổ kinh phí hỗ trợ tiền ăn trưa cho trẻ em từ 3 đến 5 tuổi học kỳ II niên học 2015-2016 tỉnh Lâm Đồng
- 10Quyết định 4268/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt phân bổ kinh phí hỗ trợ tiền ăn trưa cho trẻ em mẫu giáo từ 3-5 tuổi kỳ I năm học 2016-2017 của tỉnh Thanh Hóa
- 11Nghị quyết 11/2020/NQ-HĐND quy định về mức hỗ trợ tiền ăn trưa cho trẻ em từ 24 tháng tuổi đến dưới 36 tháng tuổi trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- 12Nghị quyết 11/2023/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ tiền ăn trưa và hỗ trợ học phí đối với trẻ em nhà trẻ trong các cơ sở giáo dục mầm non công lập thuộc tỉnh Thái Nguyên quản lý
Quyết định 998/QĐ-UBND năm 2013 cấp bổ sung kinh phí hỗ trợ tiền ăn trưa cho trẻ em 3, 4, 5 tuổi theo Quyết định 60/2011/QĐ-TTg và 239/QĐ-TTg do tỉnh Bắc Giang ban hành
- Số hiệu: 998/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 02/07/2013
- Nơi ban hành: Tỉnh Bắc Giang
- Người ký: Bùi Văn Hạnh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 02/07/2013
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực