- 1Luật Giáo dục 2005
- 2Quyết định 30/2007/QĐ-TTg ban hành Danh mục các đơn vị hành chính thuộc vùng khó khăn do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 4Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 5Luật giáo dục sửa đổi năm 2009
- 6Quyết định 60/2011/QĐ-TTg quy định chính sách phát triển giáo dục mầm non giai đoạn 2011 - 2015 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Nghị quyết 40/2011/NQ-HĐND hỗ trợ tiền ăn trưa tại cơ sở giáo dục mầm non cho đối tượng trẻ em mẫu giáo 3 - 4 tuổi có cha mẹ thường trú tại xã, phường, thị trấn trong Danh mục đơn vị hành chính thuộc vùng khó khăn trên địa bàn tỉnh, không thuộc đối tượng được hỗ trợ theo Quyết định số 60/2011/QĐ-TTg và trẻ em mẫu giáo 3 - 5 tuổi có cha mẹ thuộc diện hộ cận nghèo do Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ninh khóa XII, kỳ họp thứ 4 ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4253/2011/QĐ-UBND | Quảng Ninh, ngày 30 tháng 12 năm 2011 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC HỖ TRỢ TIỀN ĂN TRƯA TẠI CÁC CƠ SỞ GIÁO DỤC MẦM NON CHO ĐỐI TƯỢNG TRẺ EM MẪU GIÁO 3 VÀ 4 TUỔI CÓ CHA MẸ THƯỜNG TRÚ TẠI CÁC XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN TRONG DANH MỤC CÁC ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH THUỘC VÙNG KHÓ KHĂN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH, KHÔNG THUỘC ĐỐI TƯỢNG ĐƯỢC HỖ TRỢ THEO QUY ĐỊNH TẠI QUYẾT ĐỊNH SỐ 60/2011/QĐ-TTg NGÀY 26/10/2011 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ VÀ ĐỐI TƯỢNG TRẺ EM MẪU GIÁO 3-5 TUỔI CÓ CHA MẸ THUỘC DIỆN HỘ CẬN NGHÈO
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14/6/2005; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giáo dục ngày 25/11/2009;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16/12/2002;
Căn cứ Quyết định số 60/2011/QĐ-TTg ngày 26/10/2011 của Thủ tướng Chính phủ về Quy định một số chính sách phát triển giáo dục mầm non giai đoạn 2011-2015;
Căn cứ Quyết định số 30/2007/QĐ-TTg ngày 05/3/2007 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành Danh mục các đơn vị hành chính thuộc vùng khó khăn;
Căn cứ Nghị quyết số 40/2011/NQ-HĐND ngày 09/12/2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ninh Khóa XII, kỳ họp thứ 4 về việc hỗ trợ tiền ăn trưa tại các cơ sở giáo dục mầm non cho đối tượng trẻ em mẫu giáo 3 và 4 tuổi có cha mẹ thường trú tại các xã, phường, thị trấn trong Danh mục các đơn vị hành chính thuộc vùng khó khăn trên địa bàn tỉnh, không thuộc đối tượng được hỗ trợ theo quy định tại Quyết định số 60/2011/QĐ-TTg ngày 26/10/2011 của Thủ tướng Chính phủ và đối tượng trẻ em mẫu giáo 3-5 tuổi có cha mẹ thuộc diện hộ cận nghèo;
Xét đề nghị của Sở Giáo dục và Đào tạo tại Tờ trình số 4350/TTr-SGDĐT ngày 28/12/2011,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Hỗ trợ tiền ăn trưa tại các cơ sở giáo dục mầm non cho trẻ em mẫu giáo như sau:
+ Trẻ em mẫu giáo 3 và 4 tuổi ở các cơ sở giáo dục mầm non có cha mẹ thường trú tại các xã, phường, thị trấn trong Danh mục các đơn vị hành chính thuộc vùng khó khăn trên địa bàn tỉnh (theo Quyết định số 30/2007/QĐ-TTg ngày 05/3/2007 của Thủ tướng Chính phủ), trừ các đối tượng đã được hưởng hỗ trợ theo quy định tại Quyết định số 60/2011/QĐ-TTg ngày 26/10/2011 của Thủ tướng Chính phủ.
+ Trẻ em mẫu giáo 3, 4 và 5 tuổi ở các cơ sở giáo dục mầm non thuộc diện hộ cận nghèo theo quy định của Nhà nước.
- Mức hỗ trợ: 120.000 đồng/trẻ/tháng, bằng mức hỗ trợ quy định tại Quyết định số 60/2011/QĐ-TTg ngày 26/10/2011 của Thủ tướng Chính phủ;
- Thời gian hưởng: Theo thời gian học thực tế.
- Thời gian thực hiện: Theo quy định tại Quyết định số 60/2011/QĐ-TTg ngày 26/10/2011 của Thủ tướng Chính phủ (giai đoạn 2011-2015).
Điều 2. Nguồn kinh phí thực hiện: Từ nguồn ngân sách tỉnh, được cân đối và giao trong dự toán chi ngân sách hàng năm cho huyện, thị xã, thành phố để thực hiện.
Riêng năm 2012 ngân sách tỉnh cấp bổ sung dự toán trên cơ sở mức hỗ trợ và số đối tượng quy định tại điều 1.
Điều 3. Giao Sở Tài chính phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Lao động, Thương binh và Xã hội, Ban dân tộc hướng dẫn, kiểm tra các địa phương thực hiện quy định trên.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2012.
Điều 5. Chánh văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài chính; Giáo dục và Đào tạo; Lao động - Thương binh và Xã hội; Trưởng ban Ban dân tộc; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan căn cứ Quyết định thi hành.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 4254/2011/QĐ-UBND hỗ trợ tiền ăn cho đối tượng học sinh bán trú đang học tại cơ sở giáo dục trung học cơ sở trên địa bàn tỉnh, không thuộc đối tượng quy định tại Quyết định 85/2010/QĐ-TTg do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh ban hành
- 2Nghị quyết 38/2010/NQ-HĐND hỗ trợ tiền ăn trưa tại cơ sở giáo dục mầm non cho trẻ em mẫu giáo năm tuổi có cha mẹ thường trú tại xã, phường, thị trấn thuộc vùng khó khăn trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
- 3Quyết định 204/2008/QĐ-UBND hỗ trợ tiền ăn cho bệnh nhân nghèo tại cơ sở điều trị trong tỉnh Ninh Thuận
- 4Quyết định 998/QĐ-UBND năm 2013 cấp bổ sung kinh phí hỗ trợ tiền ăn trưa cho trẻ em 3, 4, 5 tuổi theo Quyết định 60/2011/QĐ-TTg và 239/QĐ-TTg do tỉnh Bắc Giang ban hành
- 5Quyết định 1239/QĐ-UBND phê duyệt tạm cấp kinh phí hỗ trợ tiền ăn trưa cho trẻ em mẫu giáo 3 - 4 tuổi năm 2013 của tỉnh Thanh Hóa
- 6Nghị quyết 222/2015/NQ-HĐND ban hành chính sách hỗ trợ một số đối tượng trẻ em chưa thuộc diện hưởng chính sách hiện hành của Nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh, giai đoạn 2016 - 2020
- 7Nghị quyết 57/2016/NQ-HĐND chính sách hỗ trợ ăn trưa đối với học sinh trường phổ thông dân tộc bán trú, hỗ trợ kinh phí phục vụ thuê khoán lao động nấu ăn cho học sinh bán trú ngoài quy định tại Nghị định 116/2016/NĐ-CP trên địa bàn tỉnh Yên Bái, giai đoạn 2017-2020
- 8Nghị quyết 26/2019/NQ-HĐND quy định về mức hỗ trợ tiền ăn cho giáo viên, nhân viên công tác tại trường mầm non công lập có tổ chức bán trú trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu
- 9Kế hoạch 215/KH-UBND năm 2019 triển khai Đề án vận động nguồn lực xã hội hỗ trợ trẻ em các xã vùng khó khăn giai đoạn 2019-2025 do tỉnh Quảng Ninh ban hành
- 10Quyết định 07/2023/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh
- 11Quyết định 281/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần năm 2023
- 1Quyết định 2751/2016/QĐ-UBND bổ sung quy định chính sách thuộc lĩnh vực giáo dục và đào tạo, áp dụng cho đối tượng và địa bàn đặc thù của tỉnh Quảng Ninh
- 2Quyết định 07/2023/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh
- 3Quyết định 281/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần năm 2023
- 1Luật Giáo dục 2005
- 2Quyết định 30/2007/QĐ-TTg ban hành Danh mục các đơn vị hành chính thuộc vùng khó khăn do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 4Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 5Luật giáo dục sửa đổi năm 2009
- 6Quyết định 60/2011/QĐ-TTg quy định chính sách phát triển giáo dục mầm non giai đoạn 2011 - 2015 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Quyết định 4254/2011/QĐ-UBND hỗ trợ tiền ăn cho đối tượng học sinh bán trú đang học tại cơ sở giáo dục trung học cơ sở trên địa bàn tỉnh, không thuộc đối tượng quy định tại Quyết định 85/2010/QĐ-TTg do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh ban hành
- 8Nghị quyết 40/2011/NQ-HĐND hỗ trợ tiền ăn trưa tại cơ sở giáo dục mầm non cho đối tượng trẻ em mẫu giáo 3 - 4 tuổi có cha mẹ thường trú tại xã, phường, thị trấn trong Danh mục đơn vị hành chính thuộc vùng khó khăn trên địa bàn tỉnh, không thuộc đối tượng được hỗ trợ theo Quyết định số 60/2011/QĐ-TTg và trẻ em mẫu giáo 3 - 5 tuổi có cha mẹ thuộc diện hộ cận nghèo do Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ninh khóa XII, kỳ họp thứ 4 ban hành
- 9Nghị quyết 38/2010/NQ-HĐND hỗ trợ tiền ăn trưa tại cơ sở giáo dục mầm non cho trẻ em mẫu giáo năm tuổi có cha mẹ thường trú tại xã, phường, thị trấn thuộc vùng khó khăn trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
- 10Quyết định 204/2008/QĐ-UBND hỗ trợ tiền ăn cho bệnh nhân nghèo tại cơ sở điều trị trong tỉnh Ninh Thuận
- 11Quyết định 998/QĐ-UBND năm 2013 cấp bổ sung kinh phí hỗ trợ tiền ăn trưa cho trẻ em 3, 4, 5 tuổi theo Quyết định 60/2011/QĐ-TTg và 239/QĐ-TTg do tỉnh Bắc Giang ban hành
- 12Quyết định 1239/QĐ-UBND phê duyệt tạm cấp kinh phí hỗ trợ tiền ăn trưa cho trẻ em mẫu giáo 3 - 4 tuổi năm 2013 của tỉnh Thanh Hóa
- 13Nghị quyết 222/2015/NQ-HĐND ban hành chính sách hỗ trợ một số đối tượng trẻ em chưa thuộc diện hưởng chính sách hiện hành của Nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh, giai đoạn 2016 - 2020
- 14Nghị quyết 57/2016/NQ-HĐND chính sách hỗ trợ ăn trưa đối với học sinh trường phổ thông dân tộc bán trú, hỗ trợ kinh phí phục vụ thuê khoán lao động nấu ăn cho học sinh bán trú ngoài quy định tại Nghị định 116/2016/NĐ-CP trên địa bàn tỉnh Yên Bái, giai đoạn 2017-2020
- 15Nghị quyết 26/2019/NQ-HĐND quy định về mức hỗ trợ tiền ăn cho giáo viên, nhân viên công tác tại trường mầm non công lập có tổ chức bán trú trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu
- 16Kế hoạch 215/KH-UBND năm 2019 triển khai Đề án vận động nguồn lực xã hội hỗ trợ trẻ em các xã vùng khó khăn giai đoạn 2019-2025 do tỉnh Quảng Ninh ban hành
Quyết định 4253/2011/QĐ-UBND hỗ trợ tiền ăn trưa tại cơ sở giáo dục mầm non cho đối tượng trẻ em mẫu giáo 3 và 4 tuổi có cha mẹ thường trú tại xã, phường, thị trấn trong danh mục đơn vị hành chính thuộc vùng khó khăn trên địa bàn tỉnh, không thuộc đối tượng được hỗ trợ theo Quyết định 60/2011/QĐ-TTg và đối tượng trẻ em mẫu giáo 3-5 tuổi có cha mẹ thuộc diện hộ cận nghèo do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh ban hành
- Số hiệu: 4253/2011/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 30/12/2011
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Ninh
- Người ký: Vũ Thị Thu Thuỷ
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/01/2012
- Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực