- 1Bộ luật Dân sự 2005
- 2Luật Bình đẳng giới 2006
- 3Luật phòng, chống bạo lực gia đình 2007
- 4Bộ Luật lao động 2012
- 5Thông tư 07/2013/TT-BLĐTBXH quy định tiêu chuẩn nghiệp vụ cộng tác viên công tác xã hội xã, phường, thị trấn do Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội ban hành
- 6Luật Hôn nhân và gia đình 2014
- 7Thông tư liên tịch 30/2015/TTLT-BLĐTBXH-BNV quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành công tác xã hội do Bộ trưởng Bộ Lao động thương binh và Xã hội - Bộ Nội vụ ban hành
- 8Quyết định 1520/QĐ-LĐTBXH năm 2015 phê duyệt Quy hoạch mạng lưới các cơ sở trợ giúp xã hội giai đoạn 2016 - 2025 do Bộ Lao động thương binh và Xã hội ban hành
- 9Luật trẻ em 2016
BỘ LAO ĐỘNG-THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 990/QĐ-LĐTBXH | Hà Nội, ngày 22 tháng 07 năm 2016 |
BAN HÀNH KẾ HOẠCH TỔNG THỂ THỰC HIỆN ĐỀ ÁN PHÁT TRIỂN NGHỀ CÔNG TÁC XÃ HỘI GIAI ĐOẠN 2016-2020
BỘ TRƯỞNG BỘ LAO ĐỘNG-THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
Căn cứ Nghị định số 106/2012/NĐ-CP ngày 20/12/2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
Căn cứ Quyết định số 32/2010/QĐ-TTg ngày 25/3/2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án phát triển nghề công tác xã hội giai đoạn 2010-2020;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Bảo trợ xã hội, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch-Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch tổng thể thực hiện Đề án phát triển nghề công tác xã hội giai đoạn 2016-2020.
Điều 2. Các cơ quan, đơn vị liên quan theo nhiệm vụ, trách nhiệm được giao, phê duyệt kế hoạch chi tiết và tổ chức thực hiện Đề án Phát triển nghề công tác xã hội giai đoạn 2016-2020 bảo đảm mục tiêu, tiến độ đề ra; gửi kế hoạch chi tiết về Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội để tổng hợp, báo cáo Thủ tướng Chính phủ.
Điều 3. Giao Cục Bảo trợ xã hội chịu trách nhiệm đôn đốc, hướng dẫn, kiểm tra việc triển khai kế hoạch và tổng hợp tình hình thực hiện báo cáo Bộ theo quy định.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 5. Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Bảo trợ xã hội, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch-Tài chính và Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |
THỰC HIỆN ĐỀ ÁN PHÁT TRIỂN NGHỀ CÔNG TÁC XÃ HỘI GIAI ĐOẠN 2016-2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 990/QĐ-LĐTBXH ngày 22 tháng 7 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội)
Căn cứ Quyết định số 32/2010/QĐ-TTg ngày 25 tháng 3 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án phát triển nghề công tác xã hội giai đoạn 2010-2020 (Đề án 32), trên cơ sở ý kiến thống nhất của một số Bộ, ngành liên quan và các địa phương, Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội ban hành Kế hoạch thực hiện Đề án phát triển nghề công tác xã hội giai đoạn 2016-2020 như sau:
1. Mục tiêu chung
Phát triển công tác xã hội trở thành một nghề ở Việt Nam. Nâng cao nhận thức của toàn xã hội về nghề công tác xã hội; xây dựng đội ngũ cán bộ, nhân viên và cộng tác viên công tác xã hội đủ về số lượng, đạt yêu cầu về chất lượng gắn với phát triển hệ thống cơ sở cung cấp dịch vụ công tác xã hội tại các cấp, góp phần xây dựng hệ thống an sinh xã hội tiên tiến.
2. Mục tiêu cụ thể
a) Xây dựng, ban hành, hoàn thiện các văn bản quy phạm pháp luật về nghề công tác xã hội; rà soát, sửa đổi, bổ sung các văn bản pháp luật có liên quan nhằm tạo môi trường pháp lý đồng bộ, thống nhất phát triển nghề công tác xã hội;
b) Tăng 50% cộng tác viên công tác xã hội ở cấp xã; Củng cố nâng cao chất lượng cung cấp dịch vụ công tác xã hội tại các Trung tâm công tác xã hội hiện có và thành lập trung tâm công tác xã hội tại các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chưa có trung tâm công tác xã hội; Hỗ trợ nhân rộng mô hình cung cấp dịch vụ công tác xã hội ở các quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh và phát triển mạng lưới cơ sở cung cấp dịch vụ công tác xã hội trong lĩnh vực y tế, giáo dục, tư pháp và các lĩnh vực khác; Củng cố, kiện toàn và phát triển trung tâm công tác xã hội, đảm bảo đến năm 2020 mỗi tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có ít nhất 01 trung tâm cấp tỉnh;
c) Tiếp tục đào tạo, đào tạo lại, bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ và tập huấn kỹ năng cho 50% số cán bộ, viên chức, nhân viên, cộng tác viên công tác xã hội đang làm việc tại các xã, phường, thị trấn; các cơ sở cung cấp dịch vụ công tác xã hội và cơ quan Lao động-Thương binh và Xã hội các cấp;
d) Hoàn thiện chính sách khuyến khích xã hội hóa các hoạt động công tác xã hội theo hướng khuyến khích các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước tham gia việc đào tạo, đào tạo lại, bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ; tập huấn kỹ năng và cung cấp dịch vụ công tác xã hội;
đ) Tiếp tục nâng cao nhận thức của toàn xã hội về nghề công tác xã hội.
1. Xây dựng và ban hành văn bản quy phạm pháp luật về công tác xã hội
1.1. Ban hành tiêu chuẩn đạo đức nghề công tác xã hội
a) Nội dung:
- Nghiên cứu, rà soát và đề xuất xây dựng tiêu chuẩn đạo đức nghề công tác xã hội;
- Ban hành tiêu chuẩn đạo đức nghề công tác xã hội đối với những người làm công tác xã hội trong các cơ sở cung cấp dịch vụ công tác xã hội và tại cộng đồng, trong đó tập trung làm rõ: phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng, tuân thủ các nguyên tắc cơ bản của công tác xã hội, phẩm chất đạo đức nghề nghiệp, tuân thủ kỷ luật nghề nghiệp và phẩm chất chuyên môn, nghiệp vụ nghề công tác xã hội.
b) Nhiệm vụ, trách nhiệm:
- Cơ quan chủ trì: Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội.
- Cơ quan phối hợp: Các Bộ, ngành liên quan và địa phương, cơ sở cung cấp dịch vụ công tác xã hội.
1.2. Ban hành quy trình quản lý trường hợp
a) Nội dung:
- Nghiên cứu, khảo sát, đánh giá các quy trình quản lý trường hợp tại các cơ sở cung cấp dịch vụ công tác xã hội;
- Xây dựng, hoàn thiện văn bản hướng dẫn quy trình quản lý trường hợp cho các nhóm đối tượng đặc thù gồm: người cao tuổi, người khuyết tật, trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt, người tâm thần áp dụng tại các cơ sở trợ giúp xã hội và cộng đồng.
b) Nhiệm vụ, trách nhiệm:
- Cơ quan chủ trì: Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội.
- Cơ quan phối hợp: Các Bộ, ngành liên quan và địa phương, cơ sở cung cấp dịch vụ công tác xã hội.
1.3. Hướng dẫn chế độ trợ cấp, phụ cấp đối với công chức, viên chức và người lao động làm việc tại các cơ sở trợ giúp xã hội
a) Nội dung: Xây dựng và ban hành hướng dẫn việc áp dụng, quy định trợ cấp, phụ cấp đối với công chức, viên chức và người lao động làm việc tại các cơ sở quản lý người nghiện ma túy, người sau cai nghiện ma túy và cơ sở trợ giúp xã hội công lập phù hợp với đặc thù nghề nghiệp, bảo đảm tương quan giữa các ngành, nghề.
b) Nhiệm vụ, trách nhiệm:
- Cơ quan chủ trì: Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội.
- Cơ quan phối hợp: Bộ Nội vụ, Bộ Tư pháp, Bộ Tài chính, Bộ Y tế, Văn phòng Chính phủ và một số cơ quan liên quan.
1.4. Rà soát, hoàn thiện các quy định về cơ chế, chính sách phát triển hệ thống dịch vụ công tác xã hội
a) Nội dung:
- Hoàn thiện các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan đến thành lập, tổ chức và hoạt động của các cơ sở trợ giúp xã hội; quy trình, tiêu chuẩn tiếp nhận, trợ giúp, chăm sóc đối tượng, các tiêu chuẩn về y tế, vệ sinh, quần áo, dinh dưỡng, giáo dục, học nghề, văn hóa, thể thao, giải trí, môi trường, khuôn viên, nhà ở và quản lý hành chính tại các cơ sở cung cấp dịch vụ công tác xã hội.
- Xây dựng, hoàn thiện cơ chế, chính sách huy động tổ chức, cá nhân góp vốn dưới dạng góp cổ phần, hợp tác, liên kết và được ưu tiên vay vốn tại các ngân hàng, quỹ đầu tư phát triển để đầu tư nâng cấp, mở rộng hoặc xây dựng cơ sở cung cấp dịch vụ công tác xã hội.
- Xây dựng, ban hành danh mục dịch vụ trợ giúp xã hội, khung giá dịch vụ trợ giúp xã hội.
- Hoàn thiện cơ chế, chính sách khuyến khích, thu hút doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân đầu tư phát triển cơ sở cung cấp dịch vụ công tác xã hội.
- Nghiên cứu, rà soát các văn bản hiện hành có liên quan đến cơ chế, chính sách đối với việc phát triển hệ thống dịch vụ công tác xã hội.
- Xây dựng, ban hành văn bản quy phạm pháp luật quy định nhiệm vụ công tác xã hội trong trường học và vị trí, vai trò, nhiệm vụ của cán bộ, viên chức, nhân viên và cộng tác viên công tác xã hội trong lĩnh vực trường học.
- Nghiên cứu, rà soát hệ thống các văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến phát triển nghề công tác xã hội, trong đó có: Bộ luật Lao động, Luật Trẻ em, Bộ luật Dân sự, Luật Hôn nhân và Gia đình, Luật Phòng, chống bạo lực gia đình, Luật Bình đẳng giới để đánh giá các quy định đối với hoạt động cung cấp dịch vụ công tác xã hội.
- Sửa đổi, bổ sung các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan đến quy định vai trò, nhiệm vụ của cán bộ, viên chức, nhân viên công tác xã hội trong việc đáp ứng nhu cầu của cá nhân, gia đình, nhóm hoặc cộng đồng có vấn đề; hoặc tước quyền chăm sóc tạm thời, chăm sóc vĩnh viễn của cha mẹ, gia đình hoặc người chồng trong trường hợp phụ nữ và trẻ em bị xâm hại, bị bạo hành gây hậu quả nghiêm trọng.
b) Nhiệm vụ, trách nhiệm
- Cơ quan chủ trì: Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội; Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Cơ quan phối hợp: Bộ Tư pháp, Bộ Y tế và các Bộ, ngành liên quan và các địa phương, các cơ sở cung cấp dịch vụ công tác xã hội, đối tác quốc tế.
1.5. Nghiên cứu, xây dựng Luật Công tác xã hội
a) Nội dung:
- Rà soát, khảo sát, đánh giá thực trạng hệ thống văn bản pháp luật liên quan đến việc xây dựng Luật Công tác xã hội.
- Hoàn thiện hồ sơ Luật Công tác xã hội và trình Quốc hội thông qua (nếu dự thảo Luật đủ điều kiện).
b) Nhiệm vụ, trách nhiệm:
- Cơ quan chủ trì: Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội.
- Cơ quan phối hợp: Các Bộ, ngành liên quan, các tổ chức chính trị-xã hội và tổ chức quốc tế.
2. Củng cố và phát triển mạng lưới các cơ sở cung cấp dịch vụ công tác xã hội và đội ngũ cán bộ, viên chức, nhân viên, cộng tác viên công tác xã hội
2.1. Phát triển mạng lưới các cơ sở cung cấp dịch vụ công tác xã hội
a) Nội dung:
- Triển khai quy hoạch mạng lưới các trung tâm công tác xã hội theo Quyết định số 1520/QĐ-LĐTBXH ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội phê duyệt quy hoạch mạng lưới các cơ sở trợ giúp xã hội giai đoạn 2016-2025. Bảo đảm các yêu cầu, sắp xếp các cơ sở cung cấp dịch vụ công tác xã hội, nâng cao năng lực hoạt động của các cơ sở cung cấp dịch vụ công tác xã hội; khuyến khích hình thức hợp tác giữa Nhà nước với doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân về hoạt động của các cơ sở cung cấp dịch vụ công tác xã hội; đa dạng hóa các hình thức đầu tư, hình thức quản lý cơ sở cung cấp dịch vụ công tác xã hội, đẩy mạnh xã hội hóa, bảo đảm phù hợp với khả năng đầu tư của Nhà nước và khả năng huy động nguồn lực xã hội để phát triển mạng lưới các cơ sở cung cấp dịch vụ công tác xã hội.
- Phát triển mạng lưới cơ sở cung cấp dịch vụ công tác xã hội trong lĩnh vực y tế, giáo dục, tư pháp và các tổ chức chính trị-xã hội; Hỗ trợ thành lập trung tâm công tác xã hội tại một số trường đại học.
- Hình thành và phát triển mạng lưới nhân viên, cộng tác viên công tác xã hội trong hệ thống trường học, bệnh viện, tư pháp và các lĩnh vực khác; trong đó, tập trung phát triển các dịch vụ công tác xã hội đối với trẻ em, người khuyết tật, người cao tuổi, giải quyết vấn đề nghèo đói và những vấn đề xã hội khác.
- Xây dựng, củng cố, phát triển các cơ sở cung cấp dịch vụ công tác xã hội lồng ghép với các chương trình, đề án của Chính phủ về người cao tuổi, trợ giúp người khuyết tật, trợ giúp xã hội và phục hồi chức năng cho người tâm thần, người rối nhiễu tâm trí, chăm sóc trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn, bình đẳng giới và phát triển nghề công tác xã hội.
b) Nhiệm vụ, trách nhiệm
- Cơ quan chủ trì: Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội.
- Cơ quan phối hợp: Bộ Nội vụ, Bộ Y tế, Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Tư pháp, Tòa án nhân dân tối cao.
- Cơ quan thực hiện: Các Bộ, ngành liên quan, các địa phương, các tổ chức chính trị-xã hội.
2.2. Nâng cao chất lượng cung cấp dịch vụ công tác xã hội của Trung tâm cung cấp dịch vụ công tác xã hội tại một số tỉnh, thành phố
a) Nội dung:
- Hình thành đường dây tư vấn (Hotline) tại các Trung tâm công tác xã hội để trợ giúp các đối tượng, người dân tiếp cận tối đa các dịch vụ công tác xã hội trong lĩnh vực việc làm, y tế, giáo dục và các lĩnh vực xã hội khác.
- Mở rộng các loại dịch vụ công tác xã hội cho đối tượng và người dân gồm: Tư vấn, tham vấn, kết nối, chuyển tuyến, trị liệu rối nhiễu tâm trí, phục hồi chức năng, giáo dục, đàm phán, hòa giải, biện hộ, tuyên truyền.
- Mở rộng cung cấp dịch vụ công tác xã hội cho các nhóm đối tượng đặc thù như người có vấn đề về sức khỏe tâm thần; người cao tuổi; trẻ tự kỷ; người khuyết tật.
- Nâng cao chất lượng cung cấp dịch vụ công tác xã hội cho các trung tâm công tác xã hội và mở rộng đối tượng, người dân thụ hưởng dịch vụ công tác xã hội trên địa bàn tỉnh, thành phố.
- Hỗ trợ triển khai xây dựng và vận hành mô hình Trung tâm công tác xã hội tại các tỉnh, thành phố.
b) Nhiệm vụ, trách nhiệm
- Cơ quan chủ trì: Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội.
- Cơ quan phối hợp: Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính, các Bộ, ngành liên quan và tổ chức chính trị-xã hội.
- Cơ quan thực hiện: Các Bộ, ngành liên quan, các địa phương.
2.3. Phát triển đội ngũ viên chức, nhân viên và cộng tác viên công tác xã hội
a) Nội dung:
- Phát triển mạng lưới cộng tác viên công tác xã hội tại cấp xã, phường, thị trấn và bảo đảm mỗi xã, phường, thị trấn có ít nhất từ 01 đến 02 người cộng tác viên công tác xã hội theo tiêu chuẩn cộng tác viên công tác xã hội được quy định tại Thông tư số 07/2013/TT-BLĐTBXH ngày 24 tháng 5 năm 2013 của Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội quy định tiêu chuẩn nghiệp vụ cộng tác viên công tác xã hội.
- Tăng cường năng lực và phát triển đội ngũ viên chức, nhân viên và cộng tác viên công tác xã hội làm việc ở các cơ quan quản lý nhà nước từ Trung ương đến tỉnh, huyện và cấp xã, các tổ chức sự nghiệp, tổ chức chính trị-xã hội cung cấp dịch vụ công tác xã hội, các trường đại học có đào tạo về công tác xã hội và cán bộ nhân viên công tác xã hội hoạt động độc lập.
b) Nhiệm vụ, trách nhiệm
- Cơ quan chủ trì: Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội.
- Cơ quan phối hợp: Các Bộ, ngành liên quan, các tổ chức chính trị-xã hội.
- Cơ quan thực hiện: Các địa phương, các tổ chức chính trị-xã hội.
2.4. Tổ chức đào tạo, đào tạo lại và bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ cho cán bộ, viên chức, nhân viên và cộng tác viên công tác xã hội
a) Nội dung hoạt động:
Trong giai đoạn 2016-2020, tổ chức đào tạo, đào tạo lại, bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ và tập huấn kỹ năng để nâng cao năng lực cho 50.000 cán bộ, viên chức, nhân viên và cộng tác viên công tác xã hội, gồm:
- Đào tạo thạc sỹ công tác xã hội cho đội ngũ cán bộ quản lý cấp cao về công tác xã hội;
- Đào tạo, đào tạo lại cho 17.500 cán bộ, công chức, viên chức, nhân viên và cộng tác viên công tác xã hội trình độ sơ cấp, trung cấp, cao đẳng và đại học (bình quân 3.500 người/năm);
- Tập huấn, bồi dưỡng kỹ năng cho 50.000 cán bộ, công chức, viên chức, nhân viên và cộng tác viên (bình quân 10.000 người/năm) về chăm sóc, phục hồi chức năng và công tác xã hội;
- Đào tạo ngắn hạn cho đội ngũ cán bộ quản lý là lãnh đạo, quản lý của các Trung tâm bảo trợ xã hội, Trung tâm công tác xã hội, Sở Lao động-Thương binh Xã hội và các cơ sở trợ giúp xã hội khác;
- Đào tạo, bồi dưỡng, tổ chức thi thăng hạng nghề nghiệp đối với viên chức công tác xã hội theo quy định tại Thông tư Liên tịch số 30/2015/TTLT/BLĐTBXH-BNV ngày 19 tháng 8 năm 2015 của Liên Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội và Bộ Nội vụ quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành công tác xã hội.
b) Nhiệm vụ, trách nhiệm:
- Cơ quan chủ trì: Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội; các Sở Lao động-Thương binh và Xã hội.
- Cơ quan phối hợp: Các Bộ, ngành liên quan, các tổ chức quốc tế.
- Cơ quan thực hiện: các trường Đại học có đào tạo công tác xã hội và các Sở Lao động-Thương binh và Xã hội, các cơ sở đào tạo công tác xã hội, các tổ chức chính trị-xã hội liên quan.
3. Xây dựng, hoàn thiện chương trình, giáo trình giáo dục nghề nghiệp công tác xã hội
3.1. Xây dựng, hoàn thiện chương trình, giáo trình giáo dục nghề nghiệp công tác xã hội
a) Nội dung hoạt động:
- Nghiên cứu, xây dựng, hoàn thiện chuẩn đầu ra và ban hành chương trình đào tạo thạc sỹ, tiến sỹ về công tác xã hội phù hợp với nhu cầu hội nhập quốc tế, đạt yêu cầu ngang bằng chuẩn đào tạo của các nước trong khu vực nhằm nâng cao chất lượng nguồn nhân lực về công tác xã hội;
- Xây dựng và hoàn thiện chương trình, giáo trình giáo dục nghề nghiệp công tác xã hội trình độ cao đẳng, trung cấp tiếp cận chuẩn quốc tế.
- Hợp tác quốc tế về đào tạo trình độ thạc sỹ, tiến sỹ về công tác xã hội với một số nước như Philippines, Canada, Australia, Singapore, Thụy Điển, Mỹ về công tác xã hội.
b) Nhiệm vụ, trách nhiệm:
- Cơ quan chủ trì: Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội
- Cơ quan phối hợp: các Bộ, ngành liên quan và các tổ chức quốc tế.
- Cơ quan thực hiện: Các trường đại học có đào tạo chuyên ngành công tác xã hội
3.2. Nâng cao năng lực đội ngũ giảng viên ngành công tác xã hội
a) Nội dung:
- Đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ cho đội ngũ giảng viên công tác xã hội ở các cơ sở giáo dục nghề nghiệp;
- Hỗ trợ đào tạo chuyên ngành công tác xã hội ở bậc sau đại học (thạc sỹ, tiến sỹ) để cung cấp đội ngũ giảng viên giảng dạy về công tác xã hội cho các trường cao đẳng và đại học trong cả nước.
- Hỗ trợ đào tạo, tập huấn nâng cao năng lực cho đội ngũ giảng viên đào tạo ở các trường đại học, cao đẳng và sau đại học về công tác xã hội;
- Tổ chức các khóa bồi dưỡng ngắn hạn ở nước ngoài cho giảng viên về công tác xã hội ở các trường trung cấp nghề, cao đẳng nghề và đại học để học tập kinh nghiệm ở các nước.
b) Nhiệm vụ, trách nhiệm:
- Cơ quan chủ trì: Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội
- Cơ quan phối hợp: Các Bộ, ngành liên quan và các tổ chức quốc tế
- Cơ quan thực hiện: Các cơ sở có đào tạo công tác xã hội.
4. Tuyên truyền nâng cao nhận thức về nghề công tác xã hội
a) Nội dung:
- Xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch truyền thông hàng năm trên các phương tiện truyền thông.
- Tổ chức các hội nghị, hội thảo chia sẻ thông tin, kinh nghiệm về hoạt động công tác xã hội.
- Tổ chức các chuyến khảo sát học hỏi kinh nghiệm các nước trong khu vực và thế giới.
- Xây dựng sổ tay hướng dẫn hoạt động công tác xã hội cho cấp cơ sở và viên chức, nhân viên công tác xã hội.
- Phối hợp với các cơ quan truyền thông để chia sẻ thông tin và kinh nghiệm phát triển nghề công tác xã hội trong nước và quốc tế; phát triển mạng lưới viên chức, nhân viên và mạng lưới tổ chức cung cấp dịch vụ công tác xã hội.
b) Nhiệm vụ, trách nhiệm:
- Cơ quan chủ trì thực hiện: Bộ Thông tin và Truyền thông.
- Cơ quan phối hợp: Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội, các Bộ, ngành liên quan, các địa phương và các cơ quan thông tấn, báo chí, tổ chức chính trị-xã hội, tổ chức quốc tế.
5. Điều tra, thu thập thông tin và xây dựng cơ sở dữ liệu phát triển nghề công tác xã hội
a) Nội dung:
- Xây dựng cơ sở dữ liệu về đối tượng của công tác xã hội, đội ngũ viên chức, nhân viên, cộng tác viên công tác xã hội; mạng lưới các cơ sở cung cấp dịch vụ công tác xã hội; mạng lưới cơ sở có đào tạo công tác xã hội; đội ngũ giảng viên công tác xã hội và các nội dung khác.
- Nghiên cứu, hoàn thiện chỉ tiêu thống kê về công tác xã hội.
- Nâng cao năng lực thu thập, xử lý thông tin về nghề công tác xã hội, xây dựng cơ sở dữ liệu phục vụ yêu cầu chỉ đạo, quản lý các cấp, các ngành.
b) Nhiệm vụ, trách nhiệm
- Cơ quan chủ trì: Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội.
- Cơ quan phối hợp: Các Bộ, ngành liên quan và các địa phương, các tổ chức chính trị-xã hội.
6. Giám sát, đánh giá việc thực hiện Đề án
a) Nội dung:
- Thiết lập hệ thống tiêu chí giám sát, đánh giá theo các nội dung và mục tiêu của Đề án, phù hợp với tình hình của từng địa phương, Bộ, ngành.
- Tổ chức giám sát, đánh giá thực hiện Đề án từ cấp Trung ương và địa phương.
- Tổ chức theo dõi, đánh giá hàng năm, giữa kỳ và tổng kết giai đoạn 2016-2020 việc thực hiện Đề án.
b) Nhiệm vụ, trách nhiệm
- Cơ quan chủ trì: Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội.
- Cơ quan phối hợp: Các Bộ, ngành liên quan, Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức thành viên và các địa phương.
Kinh phí thực hiện Kế hoạch từ nguồn kinh phí thực hiện Quyết định số 32/2010/QĐ-TTg ngày 25 tháng 3 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án phát triển nghề công tác xã hội giai đoạn 2010-2020 được bố trí trong chương trình mục tiêu Phát triển hệ thống trợ giúp xã hội giai đoạn 2016-2020, ngân sách địa phương, nguồn viện trợ quốc tế và các chương trình, đề án khác./.
- 1Công văn 2492/LĐTBXH-BTXH về xây dựng kế hoạch, dự toán thực hiện Đề án phát triển nghề công tác xã hội năm 2012 do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 2Công văn 3250/LĐTBXH-BTXH về đào tạo giảng viên dạy nghề công tác xã hội theo quy định tại Đề án phát triển nghề công tác xã hội do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 3Quyết định 163/QĐ-BNV năm 2012 phê duyệt Kế hoạch và dự toán kinh phí triển khai Đề án phát triển nghề công tác xã hội năm 2012 do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 4Công văn 555/LĐTBXH-BTXH năm 2021 triển khai Chương trình phát triển công tác xã hội giai đoạn 2021-2030 do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 5Quyết định 1070/QĐ-LĐTBXH năm 2021 về Kế hoạch tổng thể thực hiện Chương trình phát triển công tác xã hội giai đoạn 2021-2025 do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 6Quyết định 4969/QĐ-BGDĐT năm 2021 về Kế hoạch phát triển Công tác xã hội trong ngành Giáo dục giai đoạn 2021-2025 do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 1Bộ luật Dân sự 2005
- 2Luật Bình đẳng giới 2006
- 3Luật phòng, chống bạo lực gia đình 2007
- 4Quyết định 32/2010/QĐ-TTg phê duyệt Đề án phát triển nghề công tác xã hội giai đoạn 2010 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Công văn 2492/LĐTBXH-BTXH về xây dựng kế hoạch, dự toán thực hiện Đề án phát triển nghề công tác xã hội năm 2012 do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 6Công văn 3250/LĐTBXH-BTXH về đào tạo giảng viên dạy nghề công tác xã hội theo quy định tại Đề án phát triển nghề công tác xã hội do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 7Quyết định 163/QĐ-BNV năm 2012 phê duyệt Kế hoạch và dự toán kinh phí triển khai Đề án phát triển nghề công tác xã hội năm 2012 do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 8Bộ Luật lao động 2012
- 9Nghị định 106/2012/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
- 10Thông tư 07/2013/TT-BLĐTBXH quy định tiêu chuẩn nghiệp vụ cộng tác viên công tác xã hội xã, phường, thị trấn do Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội ban hành
- 11Luật Hôn nhân và gia đình 2014
- 12Thông tư liên tịch 30/2015/TTLT-BLĐTBXH-BNV quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành công tác xã hội do Bộ trưởng Bộ Lao động thương binh và Xã hội - Bộ Nội vụ ban hành
- 13Quyết định 1520/QĐ-LĐTBXH năm 2015 phê duyệt Quy hoạch mạng lưới các cơ sở trợ giúp xã hội giai đoạn 2016 - 2025 do Bộ Lao động thương binh và Xã hội ban hành
- 14Luật trẻ em 2016
- 15Công văn 555/LĐTBXH-BTXH năm 2021 triển khai Chương trình phát triển công tác xã hội giai đoạn 2021-2030 do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 16Quyết định 1070/QĐ-LĐTBXH năm 2021 về Kế hoạch tổng thể thực hiện Chương trình phát triển công tác xã hội giai đoạn 2021-2025 do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 17Quyết định 4969/QĐ-BGDĐT năm 2021 về Kế hoạch phát triển Công tác xã hội trong ngành Giáo dục giai đoạn 2021-2025 do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
Quyết định 990/QĐ-LĐTBXH năm 2016 Kế hoạch tổng thể thực hiện Đề án phát triển nghề công tác xã hội giai đoạn 2016-2020 do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- Số hiệu: 990/QĐ-LĐTBXH
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 22/07/2016
- Nơi ban hành: Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
- Người ký: Nguyễn Trọng Đàm
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 22/07/2016
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực