- 1Nghị định 123/2016/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ
- 2Nghị định 69/2017/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo
- 3Quyết định 112/QĐ-TTg năm 2021 về Chương trình phát triển công tác xã hội giai đoạn 2021-2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Quyết định 1070/QĐ-LĐTBXH năm 2021 về Kế hoạch tổng thể thực hiện Chương trình phát triển công tác xã hội giai đoạn 2021-2025 do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4969/QĐ-BGDĐT | Hà Nội, ngày 30 tháng 12 năm 2021 |
BAN HÀNH KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN CÔNG TÁC XÃ HỘI TRONG NGÀNH GIÁO DỤC GIAI ĐOẠN 2021-2025
BỘ TRƯỞNG BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Căn cứ Nghị định số 123/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 09 năm 2016 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Căn cứ Nghị định số 69/2017/NĐ-CP ngày 25 tháng 05 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Căn cứ Quyết định số 112/QĐ-TTg ngày 22 tháng 01 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Chương trình phát triển công tác xã hội giai đoạn 2021-2030;
Căn cứ Quyết định số 1070/QĐ-LĐTBXH ngày 27 tháng 9 năm 2021 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành kế hoạch tổng thể thực hiện Chương trình phát triển công tác xã hội giai đoạn 2021-2025;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Giáo dục Chính trị và Công tác học sinh, sinh viên,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch phát triển công tác xã hội trong ngành Giáo dục giai đoạn 2021-2025 (sau đây gọi tắt là Kế hoạch).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Giáo dục Chính trị và Công tác học sinh, sinh viên, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo; Giám đốc sở giáo dục và đào tạo các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, Sở Giáo dục, Khoa học và Công nghệ Bạc Liêu; Hiệu trưởng/Giám đốc các Đại học, Học viện, Viện, trường Đại học, trường Cao đẳng sư phạm có đào tạo ngành công tác xã hội (sau đây gọi là cơ sở đào tạo ngành công tác xã hội) chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
| KT. BỘ TRƯỞNG |
PHÁT TRIỂN CÔNG TÁC XÃ HỘI TRONG NGÀNH GIÁO DỤC GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Kèm theo Quyết định số 4969/QĐ-BGDĐT ngày 30 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
Thực hiện Quyết định số 112/QĐ-TTg ngày 22 tháng 01 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Chương trình phát triển công tác xã hội giai đoạn 2021 - 2030, Bộ Giáo dục và Đào tạo xây dựng Kế hoạch phát triển Công tác xã hội trong ngành Giáo dục giai đoạn 2021-2025 với những nội dung cụ thể như sau:
1. Mục đích
Tiếp tục phát triển công tác xã hội trong ngành Giáo dục phù hợp với điều kiện phát triển kinh tế - xã hội của từng giai đoạn; hoàn thiện hệ thống văn bản pháp luật về công tác xã hội; đẩy mạnh xã hội hoá, phát triển dịch vụ công tác xã hội trong các cơ sở giáo dục trên toàn quốc (cơ sở giáo dục bao gồm: cơ sở giáo dục mầm non, cơ sở giáo dục phổ thông, cơ sở giáo dục thường xuyên, cơ sở giáo dục đại học); thiết lập mạng lưới nhân viên công tác xã hội trong trường học; nghiên cứu sửa đổi, bổ sung, hoàn thiện chương trình, giáo trình, phương pháp đào tạo công tác xã hội trình độ đại học và sau đại học theo hướng hội nhập quốc tế, nâng cao chất lượng đội ngũ giảng viên công tác xã hội.
2. Yêu cầu
a) Xác định đầy đủ, cụ thể các nhiệm vụ của Bộ Giáo dục và Đào tạo, ngành Giáo dục cần triển khai thực hiện theo Quyết định số 112/QĐ-TTg ngày 22 tháng 01 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ;
b) Các nhiệm vụ được xác định trọng tâm, lộ trình thực hiện và bảo đảm tính khả thi, hiệu quả;
c) Phân công trách nhiệm thực hiện theo đúng chức năng, nhiệm vụ được giao của các cơ quan, đơn vị; bảo đảm sự phối hợp chặt chẽ, hiệu quả, kịp thời giữa các cơ quan, đơn vị trong triển khai thực hiện nhiệm vụ.
1. Xây dựng và hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật về phát triển công tác xã hội trường học, trong đó, nghiên cứu quy định rõ vai trò, nhiệm vụ, quy trình thực hiện của cán bộ, giáo viên, nhân viên triển khai công tác xã hội trong các cơ sở giáo dục; nghiên cứu, sửa đổi chính sách khuyến khích xã hội hóa, thu hút doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân đầu tư phát triển cơ sở cung cấp dịch vụ công tác xã hội trường học; tăng cường phối hợp với bộ ban ngành, các đơn vị, tổ chức liên quan để phát triển công tác xã hội trong ngành Giáo dục.
2. Xây dựng và phát triển mạng lưới các cơ sở cung cấp dịch vụ công tác xã hội trường học; đa dạng hóa các hình thức và nâng cao chất lượng cung cấp dịch vụ công tác xã hội trường học, phù hợp với nhu cầu và bối cảnh xã hội; xây dựng tiêu chí hoạt động công tác xã hội của các cơ sở giáo dục.
3. Tổ chức đào tạo, đào tạo lại, bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ và xây dựng hướng dẫn về tiêu chuẩn chuyên môn nghiệp vụ cho cán bộ, viên chức, nhân viên và cộng tác viên triển khai công tác xã hội trong các cơ sở giáo dục.
4. Đổi mới, hoàn thiện chương trình đào tạo, nội dung đào tạo đại học và sau đại học về công tác xã hội; nâng cao năng lực đội ngũ giảng viên ngành công tác xã hội; hỗ trợ các cơ sở đào tạo nâng cao chất lượng đào tạo ngành công tác xã hội trình độ thạc sĩ, tiến sĩ.
5. Tăng cường hoạt động kiểm tra, giám sát, đánh giá việc tuân thủ chính sách, pháp luật và đạo đức nghề công tác xã hội của đội ngũ cán bộ, viên chức, nhân viên và cộng tác viên triển khai công tác xã hội trong các cơ sở giáo dục; thực hiện nghiên cứu khoa học kết hợp tổng kết, đánh giá thực tiễn để hoàn thiện cơ chế, chính sách và phát triển công tác xã hội trong ngành Giáo dục.
6. Chú trọng công tác truyền thông, nâng cao nhận thức về công tác xã hội trường học; phối hợp với các cơ quan truyền thông để chia sẻ thông tin và kinh nghiệm phát triển công tác xã hội học đường trong nước và quốc tế.
7. Tăng cường hợp tác quốc tế, trao đổi, nghiên cứu về công tác xã hội trường học với các nước trong khu vực và thế giới để thúc đẩy phát triển công tác xã hội trong ngành giáo dục.
1. Đối với các đơn vị thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo
a) Vụ Giáo dục Chính trị và Công tác học sinh, sinh viên (GDCTHSSV)
- Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan triển khai, tổ chức thực hiện các nhiệm vụ được giao trong Kế hoạch;
- Tổ chức theo dõi, tổng hợp, tổng kết việc triển khai Kế hoạch;
- Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan kiểm tra, đánh giá việc triển khai, thực hiện Kế hoạch;
- Lập dự toán kinh phí tổng thể đảm bảo cho việc triển khai Kế hoạch hằng năm.
b) Vụ Giáo dục Đại học
- Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan thực hiện các nhiệm vụ được giao trong Kế hoạch (theo Phụ lục kèm theo);
- Phối hợp với Vụ GDCTHSSV kiểm tra, đánh giá việc thực hiện Kế hoạch.
c) Văn phòng Bộ (Trung tâm truyền thông)
Phối hợp với Vụ GDCTHSSV và các vụ, cục liên quan tổ chức truyền thông về các hoạt động liên quan đến nhiệm vụ phát triển công tác xã hội trong ngành Giáo dục giai đoạn 2021-2025.
d) Vụ Kế hoạch - Tài chính
Hướng dẫn các đơn vị xây dựng dự toán kinh phí để triển khai các hoạt động theo kế hoạch hoạt động được lãnh đạo Bộ phê duyệt.
đ) Các đơn vị khác có liên quan
Căn cứ nhiệm vụ được giao tại Phụ lục kèm theo của Kế hoạch, tổ chức thực hiện các nhiệm vụ bảo đảm chất lượng, hiệu quả và tiến độ theo yêu cầu.
a) Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo chỉ đạo xây dựng Kế hoạch/Chương trình theo giai đoạn, từng năm phù hợp với tình hình, điều kiện để triển khai tại địa phương, đơn vị;
b) Chỉ đạo các cơ sở giáo dục thuộc phạm vi quản lý thực hiện các nhiệm vụ được giao;
c) Tổ chức tổng kết và báo cáo việc thực hiện Kế hoạch về Bộ Giáo dục và Đào tạo (qua Vụ GDCTHSSV).
3. Các cơ sở đào tạo ngành công tác xã hội
a) Hiệu trưởng/Giám đốc các cơ sở đào tạo ngành công tác xã hội chỉ đạo xây dựng Kế hoạch/Chương trình theo giai đoạn và từng năm để triển khai các nhiệm vụ được giao trong Kế hoạch (theo Phụ lục kèm theo);
b) Tổ chức tổng kết, báo cáo việc thực hiện Kế hoạch về Bộ Giáo dục và Đào tạo (qua Vụ GDCTHSSV và Vụ Giáo dục Đại học).
c) Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan chỉnh sửa, hoàn thiện chương trình, giáo trình, phương pháp giảng dạy/đào tạo các trình độ ngành công tác xã hội; cử giảng viên tham gia các hoạt động đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn nâng cao trình độ, chất lượng đội ngũ giảng viên ngành công tác xã hội.
- Kinh phí thực hiện Kế hoạch này được bố trí từ nguồn ngân sách nhà nước, nguồn tài trợ và các nguồn huy động hợp pháp khác theo quy định của pháp luật.
- Việc lập dự toán, quyết toán, quản lý sử dụng kinh phí bảo đảm triển khai thực hiện theo các quy định pháp luật hiện hành./.
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN CÔNG TÁC XÃ HỘI TRONG NGÀNH GIÁO DỤC GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Kèm theo Quyết định số 4969/QĐ-BGDĐT ngày 30 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
STT | Nhiệm vụ | Đơn vị chủ trì | Đơn vị phối hợp | Thời gian | Sản phẩm |
Xây dựng và hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật về phát triển công tác xã hội trường học | |||||
a) | Xây dựng quy chế phối hợp giữa cơ quan quản lý giáo dục, các cơ sở giáo dục với cơ quan lao động thương binh xã hội, trung tâm công tác xã hội, trung tâm bảo trợ xã hội và các cơ quan chức năng, đơn vị liên quan khác về phát hiện, phòng ngừa, hỗ trợ, can thiệp, chuyển gửi kịp thời với các trường hợp học sinh cần trợ giúp trong cơ sở giáo dục | Các sở giáo dục và đào tạo; các cơ sở giáo dục | Các đơn vị liên quan | 2022-2023 | Quy chế phối hợp được xây dựng |
b) | Nghiên cứu, sửa đổi Thông tư 33/TT-BGDĐT ngày 26/12/2018 của Bộ GDĐT về hướng dẫn công tác xã hội trong trường học | Vụ GDCTHSSV | Cục NG&CBQLGD, Vụ GDĐH và các đơn vị liên quan | 2023-2024 | Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 33/TT- BGDĐT |
a) | Tổ chức nghiên cứu, đánh giá thực trạng việc thực hiện các dịch vụ công tác xã hội tại các cơ sở giáo dục | Vụ GDCTHSSV | Các đơn vị liên quan | 2022 | Báo cáo nghiên cứu, đánh giá |
b) | Xây dựng và phát triển mạng lưới các cơ sở cung cấp dịch vụ công tác xã hội trường học | Vụ GDCTHSSV | Các đơn vị liên quan | 2022-2023 | Mạng lưới được xây dựng và phát triển |
c) | Xây dựng mô hình cung cấp dịch vụ công tác xã hội trong trường học | Vụ GDCTHSSV | Các đơn vị và cá nhân liên quan | 2022-2023 | Tài liệu được biên soạn và thẩm định |
d) | Xây dựng tiêu chí hoạt động công tác xã hội trường học của các cơ sở giáo dục | Vụ GDCTHSSV | Các đơn vị và cá nhân liên quan | 2023 | Tiêu chí được xây dựng |
đ) | Thí điểm triển khai mô hình cung cấp dịch vụ công tác xã hội trong trường học | Vụ GDCTHSSV | Các đơn vị liên quan | 2023-2024 | Mô hình được thí điểm |
e) | Nhân rộng các mô hình cung cấp dịch vụ công tác xã hội trong trường học | Vụ GDCTHSSV | Các đơn vị liên quan | 2025 | Mô hình được nhân rộng |
a) | Biên soạn các tài liệu, sổ tay hướng dẫn để cung cấp kiến thức, kỹ năng cho cán bộ, viên chức, nhân viên và cộng tác viên triển khai công tác xã hội trong các cơ sở giáo dục | Vụ GDCTHSSV | Cục NG&CBQLGD và các đơn vị liên quan | 2021-2022 | Các tài liệu, sổ tay được biên soạn và thẩm định |
b) | Tổ chức hội thảo, tập huấn bồi dưỡng, nâng cao năng lực, kỹ năng, chuyên môn nghiệp vụ và đạo đức nghề nghiệp cho đội ngũ cán bộ, giáo viên, nhân viên triển khai công tác xã hội trong các cơ sở giáo dục | Vụ GDCTHSSV | Cục NG&CBQLGD, Vụ GDĐH và các đơn vị liên quan | 2022-2024 | Hội thảo, tập huấn được tổ chức |
c) | Xây dựng tiêu chuẩn chuyên môn nghiệp vụ cho cán bộ, viên chức, nhân viên và cộng tác viên triển khai công tác xã hội trong các cơ sở giáo dục | Vụ GDCTHSSV | Cục NG&CBQLGD và các đơn vị liên quan | 2023 | Tiêu chuẩn chuyên môn nghiệp vụ được xây dựng |
a) | Tổ chức nghiên cứu, đánh giá việc triển khai các chương trình, nội dung, giáo trình đào tạo đại học và sau đại học về công tác xã hội | Vụ GDĐH | Vụ GDCTHSSV, Cục NG&CBQLGD và các đơn vị liên quan | 2022 | Báo cáo nghiên cứu, đánh giá |
b) | Tổ chức hội thảo, tập huấn để bồi dưỡng, nâng cao năng lực, kỹ năng, chuyên môn nghiệp vụ cho đội ngũ giảng viên ngành công tác xã hội trong các cơ sở giáo dục đại học | Vụ GDĐH | Cục NG&CBQLGD, Vụ GDCTHSSV và các đơn vị liên quan | 2022-2024 | Hội thảo, tập huấn được tổ chức |
c) | Xây dựng, đổi mới chương trình, nội dung, giáo trình đào tạo đại học và sau đại học về công tác xã hội phù hợp với tiêu chuẩn quốc tế về lý thuyết và thực hành | Các cơ sở đào tạo ngành công tác xã hội | Các đơn vị liên quan | 2023-2024 | Chương trình, nội dung, giáo trình được xây dựng và đổi mới |
d) | Tổ chức các khóa bồi dưỡng ngắn hạn ở trong nước và ngoài nước ở bậc sau đại học cho giảng viên ngành công tác xã hội | Các cơ sở đào tạo ngành công tác xã hội | Các đơn vị liên quan | 2022-2025 | Các khóa bồi dưỡng được tổ chức |
a) | Thực hiện kiểm tra, giám sát, đánh giá việc triển khai công tác xã hội trường học trong các cơ sở giáo dục | Vụ GDCTHSSV | Vụ GDĐH và các đơn vị liên quan | Hằng năm | Kiểm tra, giám sát được thực hiện |
b) | Thực hiện nghiên cứu khoa học để phát triển công tác xã hội trường học | Các sở giáo dục và đào tạo, các cơ sở đào tạo ngành công tác xã hội | Các đơn vị liên quan | 2022-2024 | Nghiên cứu khoa học được thực hiện |
Chú trọng công tác truyền thông, nâng cao nhận thức về công tác xã hội trường học | |||||
a) | Truyền thông về công tác xã hội trường học trên các phương tiện truyền thông đại chúng | Vụ GDCTHSSV, các sở giáo dục và đào tạo, các cơ sở đào tạo ngành công tác xã hội | Văn phòng Bộ và các đơn vị liên quan | Hằng năm | Bài đưa tin trên báo chí và truyền hình |
b) | Xây dựng các ấn phẩm truyền thông về công tác xã hội trường học | Vụ GDCTHSSV | Các đơn vị và cá nhân liên quan | 2021-2022 | Các ấn phẩm truyền thông được xây dựng và thẩm định |
a) | Tổ chức hội thảo, tập huấn có sự tham gia của chuyên gia quốc tế về công tác xã hội trường học | Vụ GDCTHSSV | Các đơn vị liên quan | 2022-2025 | Hội thảo, tập huấn được tổ chức |
b) | Tổ chức hội thảo và tập huấn quốc tế để trao đổi, học hỏi kinh nghiệm quốc tế về công tác xã hội trường học | Các sở giáo dục và đào tạo, các cơ sở đào tạo ngành công tác xã hội | Các đơn vị liên quan | 2022-2025 | Hội thảo, tập huấn được tổ chức |
Vụ GDCTHSSV | Vụ GDĐH và các đơn vị liên quan | 2025 | Hội nghị được tổ chức |
- 1Quyết định 990/QĐ-LĐTBXH năm 2016 Kế hoạch tổng thể thực hiện Đề án phát triển nghề công tác xã hội giai đoạn 2016-2020 do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 2Công văn 555/LĐTBXH-BTXH năm 2021 triển khai Chương trình phát triển công tác xã hội giai đoạn 2021-2030 do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 3Quyết định 2096/QĐ-TTg năm 2021 sửa đổi Quyết định 112/QĐ-TTg phê duyệt Chương trình phát triển công tác xã hội giai đoạn 2021-2030 và Quyết định 1929/QĐ-TTg phê duyệt Chương trình trợ giúp xã hội và phục hồi chức năng cho người tâm thần, trẻ tự kỷ và người rối nhiễu tâm trí giai đoạn 2021-2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 1Quyết định 990/QĐ-LĐTBXH năm 2016 Kế hoạch tổng thể thực hiện Đề án phát triển nghề công tác xã hội giai đoạn 2016-2020 do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 2Nghị định 123/2016/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ
- 3Nghị định 69/2017/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo
- 4Thông tư 33/2018/TT-BGDĐT hướng dẫn công tác xã hội trong trường học do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 5Quyết định 112/QĐ-TTg năm 2021 về Chương trình phát triển công tác xã hội giai đoạn 2021-2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Công văn 555/LĐTBXH-BTXH năm 2021 triển khai Chương trình phát triển công tác xã hội giai đoạn 2021-2030 do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 7Quyết định 1070/QĐ-LĐTBXH năm 2021 về Kế hoạch tổng thể thực hiện Chương trình phát triển công tác xã hội giai đoạn 2021-2025 do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 8Quyết định 2096/QĐ-TTg năm 2021 sửa đổi Quyết định 112/QĐ-TTg phê duyệt Chương trình phát triển công tác xã hội giai đoạn 2021-2030 và Quyết định 1929/QĐ-TTg phê duyệt Chương trình trợ giúp xã hội và phục hồi chức năng cho người tâm thần, trẻ tự kỷ và người rối nhiễu tâm trí giai đoạn 2021-2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
Quyết định 4969/QĐ-BGDĐT năm 2021 về Kế hoạch phát triển Công tác xã hội trong ngành Giáo dục giai đoạn 2021-2025 do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- Số hiệu: 4969/QĐ-BGDĐT
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 30/12/2021
- Nơi ban hành: Bộ Giáo dục và Đào tạo
- Người ký: Ngô Thị Minh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 30/12/2021
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực