- 1Nghị định 125/2005/NĐ-CP quy định chế độ bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của người kinh doanh vận tải hành khách, hàng hóa dễ cháy và dễ nổ trên đường thủy nội địa
- 2Luật Kinh doanh bảo hiểm 2000
- 3Nghị định 77/2003/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính
- 4Luật Giao thông đường thủy nội địa 2004
- 1Thông tư 28/2020/TT-BTC bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật trong lĩnh vực chứng khoán, kinh doanh bảo hiểm và tài chính ngân hàng do Bộ Tài chính ban hành
- 2Quyết định 103/QĐ-BTC năm 2021 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật đã hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Tài chính năm 2020
- 3Quyết định 1092/QĐ-BTC năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý Nhà nước của Bộ Tài chính kỳ 2019-2023
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 99/2005/QĐ-BTC | Hà Nội, ngày 22 tháng 12 năm 2005 |
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Luật kinh doanh bảo hiểm số 24/2000/QH10 ngày 09 tháng 12 năm 2000;
Căn cứ Luật Giao thông đường thuỷ nội địa số 23/2004/QH11 ngày 15 tháng 06 năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 77/2003/NĐ-CP ngày 1/7/2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Nghị định số 125/2005/NĐ-CP ngày 07/10/2005 của Chính phủ quy định chế độ bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của người kinh doanh vận tải hành khách, hàng hoá dễ cháy và dễ nổ trên đường thuỷ nội địa;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Bảo hiểm,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy tắc, Biểu phí và mức trách nhiệm bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của người kinh doanh vận tải hành khách, hàng hoá dễ cháy và dễ nổ trên đường thuỷ nội địa.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày đăng công báo.
Điều 3. Vụ trưởng Vụ Bảo hiểm, Chánh Văn phòng Bộ Tài chính và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm kiểm tra, giám sát việc thi hành Quyết định này.
| KT. BỘ TRƯỞNG |
QUY TẮC
BẢO HIỂM BẮT BUỘC TRÁCH NHIỆM DÂN SỰ CỦA NGƯỜI KINH DOANH VẬN TẢI HÀNH KHÁCH, HÀNG HOÁ DỄ CHÁY VÀ DỄ NỔ TRÊN ĐƯỜNG THUỶ NỘI ĐỊA
(Ban hành kèm theo Quyết định số 99/2005/QĐ-BTC ngày 22/12/2005 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
Điều 1. Đối tượng điều chỉnh và phạm vi áp dụng
1. Doanh nghiệp bảo hiểm, người kinh doanh vận tải hành khách, hàng hoá dễ cháy và dễ nổ trên đường thuỷ nội địa có nghĩa vụ thực hiện chế độ bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự theo quy định tại Quy tắc này.
2. Chế độ bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của người kinh doanh vận tải trên đường thuỷ nội địa theo quy định tại Quy tắc này bao gồm:
a) Bảo hiểm trách nhiệm dân sự của người kinh doanh vận tải hàng hoá dễ cháy và dễ nổ trên đường thuỷ nội địa đối với người thứ ba;
b) Bảo hiểm trách nhiệm dân sự của người kinh doanh vận tải hành khách đối với hành khách.
Điều 2. Giải thích từ ngữ
Trong Quy tắc này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Đường thủy nội địa: là luồng, âu tàu, các công trình đưa phương tiện qua đập, thác trên sông, kênh, rạch hoặc luồng trên hồ, đầm, phá, vụng, vịnh, ven bờ biển, ra đảo, nối các đảo thuộc nội thuỷ của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam được tổ chức quản lý, khai thác giao thông vận tải.
2. Phương tiện thuỷ nội địa (sau đây gọi là phương tiện): là tàu, thuyền và các cấu trúc nổi khác, có động cơ hoặc không có động cơ, tự hành hoặc có phương tiện lai kéo chuyên hoạt động trên đường thuỷ nội địa, có đăng ký kinh doanh và đăng kiểm theo quy định của pháp luật.
3. Người kinh doanh vận tải: là người vận tải giao kết hợp đồng vận tải hàng hoá, hành khách với người thuê vận tải để thực hiện việc vận tải hàng hoá, hành khách mà có thu cước phí vận tải.
4. Người vận tải là tổ chức, cá nhân sử dụng phương tiện để vận tải người, hàng hóa trên đường thuỷ nội địa.
5. Người thứ ba trong bảo hiểm trách nhiệm dân sự của người kinh doanh vận tải hàng hoá dễ cháy và dễ nổ trên đường thuỷ nội địa là những người bị thiệt hại về thân thể, tài sản do phương tiện thuỷ nội địa gây ra, trừ những người sau đây:
a) Chủ phương tiện, người lái phương tiện, hoa tiêu và thuyền viên của phương tiện được bảo hiểm;
b) Hành khách.
6. Bên mua bảo hiểm: là người kinh doanh vận tải hành khách, hàng hoá dễ cháy và dễ nổ trên đường thuỷ nội địa.
7. Hành khách: là những người được chở trên phương tiện theo hợp đồng vận chuyển hành khách thuộc các hình thức quy định tại Luật Giao thông đường thuỷ nội địa.
8. Hàng hoá dễ cháy và dễ nổ: là những hàng hoá được phân loại từ loại 1 đến loại 4 theo quy định tại Điều 4 và Phụ lục số 1 ban hành kèm theo Nghị định số 29/2005/NĐ-CP ngày 10/3/2005 của Chính phủ quy định danh mục hàng hoá nguy hiểm và việc vận tải hàng hoá nguy hiểm trên đường thuỷ nội địa.
9. Mức trách nhiệm bảo hiểm: là số tiền tối đa mà doanh nghiệp bảo hiểm có thể phải trả cho thiệt hại về người và tài sản trong mỗi vụ tổn thất xảy ra thuộc phạm vi trách nhiệm bảo hiểm. Mức trách nhiệm bảo hiểm được quy định cụ thể tại Giấy chứng nhận bảo hiểm phù hợp với Phụ lục 4 ban hành kèm theo Quyết định số 99/2005/QĐ-BTC của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
Điều 3. Hợp đồng bảo hiểm
Trên cơ sở Giấy yêu cầu bảo hiểm của bên mua bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm cấp Giấy chứng nhận bảo hiểm cho bên mua bảo hiểm. Giấy chứng nhận bảo hiểm là bằng chứng ký kết hợp đồng bảo hiểm giữa bên mua bảo hiểm với doanh nghiệp bảo hiểm. Giấy chứng nhận bảo hiểm được lập theo mẫu quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Quyết định số 99/2005/QĐ-BTC của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
Điều 4. Phí bảo hiểm và mức trách nhiệm bảo hiểm
Doanh nghiệp bảo hiểm và bên mua bảo hiểm có trách nhiệm tuân thủ Biểu phí và mức trách nhiệm bảo hiểm quy định tại Phụ lục 4 ban hành kèm theo Quyết định số 99/2005/QĐ-BTC của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
Doanh nghiệp bảo hiểm và bên mua bảo hiểm có thể thoả thuận áp dụng biểu phí và mức trách nhiệm bảo hiểm cao hơn hoặc phạm vi bảo hiểm rộng hơn Quy tắc, Biểu phí và mức trách nhiệm bảo hiểm ban hành kèm theo Quyết định số 99/2005/QĐ-BTC của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
Điều 5. Hiệu lực bảo hiểm
Hiệu lực bảo hiểm bắt đầu và kết thúc theo quy định tại Giấy chứng nhận bảo hiểm, trừ trường hợp chấm dứt hợp đồng bảo hiểm theo quy định của pháp luật.
Điều 6. Huỷ bỏ hợp đồng bảo hiểm
Trường hợp có yêu cầu huỷ bỏ hợp đồng bảo hiểm, bên mua bảo hiểm phải thông báo bằng văn bản cho doanh nghiệp bảo hiểm biết trước mười lăm (15) ngày. Trong vòng mười lăm (15) ngày kể từ ngày nhận được thông báo huỷ bỏ, nếu doanh nghiệp bảo hiểm không có ý kiến thì hợp đồng bảo hiểm mặc nhiên được huỷ bỏ, doanh nghiệp bảo hiểm phải hoàn lại cho bên mua bảo hiểm 80% số phí bảo hiểm tương ứng với thời gian huỷ bỏ, trừ trường hợp trong thời hạn hợp đồng bảo hiểm đang có hiệu lực đã xảy ra sự kiện bảo hiểm.
Điều 7. Trách nhiệm của bên mua bảo hiểm
Ngoài các trách nhiệm quy định tại Điều 9, Nghị định số 125/2005/NĐ-CP ngày 7 tháng 10 năm 2005 của Chính phủ quy định chế độ bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của người kinh doanh vận tải hành khách, hàng hoá, dễ cháy và dễ nổ trên đường thủy nội địa, bên mua bảo hiểm còn có các trách nhiệm dưới đây:
1. Đóng phí bảo hiểm đầy đủ, theo thời hạn và phương thức đã thoả thuận trong hợp đồng bảo hiểm.
2. Khi yêu cầu bảo hiểm, bên mua bảo hiểm có nghĩa vụ kê khai đầy đủ, trung thực mọi chi tiết có liên quan đến hợp đồng bảo hiểm theo yêu cầu của doanh nghiệp bảo hiểm.
3. Thông báo ngay những trường hợp có thể làm tăng rủi ro hoặc làm phát sinh thêm trách nhiệm của doanh nghiệp bảo hiểm trong quá trình thực hiện hợp đồng bảo hiểm.
4. Bên mua bảo hiểm, người điều khiển phương tiện, hoa tiêu và thuyền viên có trách nhiệm tuân thủ tất cả các quy định của Luật Giao thông đường thuỷ nội địa.
5. Khi xảy ra sự kiện bảo hiểm, người được bảo hiểm có trách nhiệm:
a) Cứu chữa, hạn chế thiệt hại về người và tài sản, bảo vệ hiện trường nơi xảy ra sự kiện bảo hiểm;
b) Trình báo ngay cho chính quyền địa phương, công an hoặc đơn vị quản lý đường thuỷ nội địa gần nhất để lập biên bản theo quy định;
c) Thông báo ngay cho doanh nghiệp bảo hiểm để phối hợp giải quyết và thông báo bằng văn bản cho doanh nghiệp bảo hiểm biết chậm nhất không quá ba (03) ngày kể từ ngày xảy ra sự kiện bảo hiểm hoặc từ ngày phương tiện được bảo hiểm về đến bến, cảng đầu tiên.
d) Người được bảo hiểm phải thông báo và chuyển cho doanh nghiệp bảo hiểm ngay khi nhận được thông tin, yêu cầu đòi bồi thường, biên bản, chứng từ pháp lý liên quan đến sự kiện bảo hiểm.
6. Áp dụng các biện pháp đề phòng, hạn chế tổn thất theo quy định của pháp luật.
Trong trường hợp người được bảo hiểm vi phạm các nghĩa vụ quy định tại Điều này, doanh nghiệp bảo hiểm có quyền từ chối bồi thường một phần hoặc toàn bộ số tiền bồi thường tuỳ theo mức độ lỗi của người được bảo hiểm.
Điều 8. Trách nhiệm của doanh nghiệp bảo hiểm
Ngoài các trách nhiệm quy định tại Điều 11, Nghị định số 125/2005/NĐ-CP ngày 7 tháng 10 năm 2005 của Chính phủ quy định chế độ bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của người kinh doanh vận tải hành khách, hàng hoá, dễ cháy và dễ nổ trên đường thủy nội địa, doanh nghiệp bảo hiểm còn có các trách nhiệm dưới đây:
1. Hướng dẫn, tạo điều kiện thuận lợi để bên mua bảo hiểm tham gia bảo hiểm.
2. Khi xảy ra sự kiện bảo hiểm, nếu xét thấy cần thiết, doanh nghiệp bảo hiểm phải phối hợp chặt chẽ với người được bảo hiểm và các cơ quan chức năng để giải quyết sự việc, thu thập các thông tin cần thiết có liên quan nhằm xác định nguyên nhân và mức độ thiệt hại do sự kiện bảo hiểm gây ra.
3. Khi hồ sơ bồi thường đầy đủ và hợp lệ, doanh nghiệp bảo hiểm phải giải quyết bồi thường trong thời hạn quy định tại Điều 13 dưới đây.
Điều 9. Trách nhiệm bảo hiểm
Trong phạm vi mức trách nhiệm bảo hiểm ghi trên Giấy chứng nhận bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm có trách nhiệm thanh toán cho người được bảo hiểm số tiền mà người được bảo hiểm phải bồi thường theo quy định của pháp luật, cụ thể bao gồm:
1. Đối với bảo hiểm trách nhiệm dân sự của người kinh doanh vận tải hàng hoá dễ cháy và dễ nổ trên đường thuỷ nội địa:
a) Đối với thiệt hại về người: Chi phí mà người được bảo hiểm phải trả theo quy định của pháp luật do phương tiện được bảo hiểm gây ra thương tích, hoặc tử vong cho người thứ ba nhưng không vượt quá mức quy định trong Bảng quy định trả tiền bồi thường thiệt hại về người nêu tại Phụ lục 3 ban hành kèm theo Quyết định số 99/2005/QĐ-BTC của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
b) Đối với thiệt hại về tài sản: Bồi thường thiệt hại thực tế theo mức độ lỗi của người được bảo hiểm. Số tiền bồi thường được xác định trên cơ sở giá trị thị trường của tài sản bị tổn thất tại thời điểm, nơi xảy ra tổn thất và mức độ thiệt hại thực tế.
c) Các chi phí thực tế phát sinh mà người được bảo hiểm phải chịu trách nhiệm dân sự theo quy định của pháp luật và quyết định của toà án, bao gồm:
- Chi phí khi thực hiện nghĩa vụ hay các biện pháp cần thiết nhằm cứu sinh mạng trên đường thuỷ nội địa với điều kiện người được bảo hiểm có nghĩa vụ pháp lý đối với các chi phí đó và các chi phí đó không thể đòi được từ người thứ ba
- Chi phí tẩy rửa ô nhiễm dầu, tiền phạt của chính quyền địa phương và các khiếu nại về hậu quả do ô nhiễm dầu gây ra;
- Chi phí cần thiết và hợp lý trong việc ngăn ngừa và hạn chế tổn thất, trợ giúp cứu nạn;
- Chi phí liên quan đến việc tố tụng, tranh chấp khiếu nại về trách nhiệm đối với bên thứ ba;
- Chi phí thắp sáng, đánh dấu, phá huỷ, hay di chuyển xác phương tiện bị đắm (nếu có). Doanh nghiệp bảo hiểm chỉ chịu trách nhiệm về chi phí di chuyển xác phương tiện khi chủ phương tiện tuyên bố từ bỏ phương tiện.
2. Đối với bảo hiểm trách nhiệm dân sự của người kinh doanh vận tải hành khách:
a) Những chi phí mà người được bảo hiểm phải trả theo quy định của pháp luật do hành khách bị ốm đau, thương tật hoặc chết nhưng không vượt quá mức quy định trong Bảng quy định trả tiền bồi thường thiệt hại về người nêu tại Phụ lục 3 ban hành kèm theo Quyết định số 99/2005/QĐ-BTC của Bộ trưởng Bộ Tài chính. Người được bảo hiểm và doanh nghiệp bảo hiểm có thể thoả thuận lựa chọn phương pháp trả tiền phù hợp theo Bảng quy định trả tiền bồi thường thiệt hại về người nêu tại Phụ lục 3 ban hành kèm theo Quyết định số 99/2005/QĐ-BTC của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
b) Những chi phí mà người được bảo hiểm phải gánh chịu theo quy định của pháp luật đối với hành khách do hậu quả tai nạn của phương tiện được bảo hiểm (ngoài những rủi ro đã quy định ở điểm a, khoản 1 Điều này) kể cả chi phí đưa hành khách tới bến đến hoặc quay trở lại bến đi.
Trong mọi trường hợp, khi xảy ra sự kiện bảo hiểm theo quy định tại khoản 1, khoản 2 nêu trên, tổng số tiền bồi thường không vượt quá mức trách nhiệm bảo hiểm ghi trong Giấy chứng nhận bảo hiểm và không vượt quá số tiền thực tế người được bảo hiểm phải bồi thường cho người bị thiệt hại theo bản án hoặc quyết định của toà án.
Điều 10. Giám định tổn thất
1. Khi xảy ra sự kiện bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm hoặc tổ chức được doanh nghiệp bảo hiểm uỷ quyền sẽ tiến hành giám định tổn thất để xác định nguyên nhân và mức độ tổn thất.
2. Trong trường hợp người được bảo hiểm và doanh nghiệp bảo hiểm không thống nhất về nguyên nhân và mức độ tổn thất thì có thể trưng cầu giám định độc lập. Trong trường hợp các bên không thoả thuận được việc trưng cầu giám định viên độc lập thì một trong các bên được yêu cầu Toà án nơi xảy ra tổn thất hoặc nơi người được bảo hiểm cư trú chỉ định giám định viên độc lập. Kết luận của giám định viên độc lập có giá trị bắt buộc đối với các bên.
Điều 11. Loại trừ trách nhiệm bảo hiểm
Doanh nghiệp bảo hiểm không có trách nhiệm bồi thường nếu tổn thất xảy ra trong các trường hợp dưới đây:
1. Hành động cố ý gây thiệt hại của người bị hại, người được bảo hiểm, hoặc người thừa hành của người được bảo hiểm như: đại lý, đại diện hoặc thuyền trưởng, sỹ quan và thuyền viên.
2. Phương tiện được bảo hiểm vi phạm lệnh cấm do các cơ quan có thẩm quyền ban hành hoặc hoạt động kinh doanh trái phép.
3. Vi phạm nghiêm trọng luật lệ giao thông đường thuỷ bao gồm:
a) Người lái phương tiện, hoa tiêu và thuyền viên của phương tiện được bảo hiểm trong khi làm nhiệm vụ chịu ảnh hưởng của rượu, bia, ma túy hoặc các chất kích thích tương tự khác;
b) Phương tiện được bảo hiểm đi vào tuyến, luồng cấm;
c) Phương tiện được bảo hiểm chở khách, chở hàng quá tải;
d) Phương tiện được bảo hiểm không đủ khả năng hoạt động, không có giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật còn hiệu lực và không có các giấy chứng nhận khả năng hoạt động khác còn hiệu lực theo yêu cầu của cơ quan đăng kiểm;
đ) Phương tiện được bảo hiểm hoạt động ngoài phạm vi quy định;
e) Các trường hợp khác do pháp luật quy định.
4. Người lái phương tiện, hoa tiêu và thuyền viên của phương tiện được bảo hiểm không có bằng hoặc chứng chỉ theo quy định.
5. Do vỏ, máy móc hoặc trang thiết bị của phương tiện được bảo hiểm quá cũ kỹ hay bị hao mòn tự nhiên.
6. Phương tiện được bảo hiểm bị mắc cạn do thủy triều hoặc con nước lên xuống trong lúc đang neo đậu.
7. Thiệt hại đối với tài sản bị mất cắp hoặc bị cướp trong tai nạn;
8. Thiệt hại đối với hàng hoá được chuyên chở trên phương tiện theo hợp đồng vận tải hàng hoá;
9. Chiến tranh và các nguyên nhân tương tự như chiến tranh;
10. Thiệt hại đối với tài sản đặc biệt bao gồm: vàng bạc, đá quý, tiền và những giấy tờ có giá trị và tính được thành tiền, đồ cổ, tranh ảnh quý hiếm, thi hài, hài cốt.
11. Doanh nghiệp bảo hiểm không có trách nhiệm bồi thường đối với những chi phí dưới đây:
a) Chi phí liên quan đến việc chậm trễ của phương tiện được bảo hiểm hoặc hàng hóa bị giảm giá trị, mất thị trường hoặc chi phí liên quan đến hoạt động kinh doanh của phương tiện được bảo hiểm;
b) Số tiền bảo hiểm theo hợp đồng bảo hiểm thân tàu đối với trường hợp thiệt hại gây ra cho tàu.
Điều 12. Hồ sơ yêu cầu bồi thường
1. Yêu cầu bồi thường của người được bảo hiểm theo mẫu quy định tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Quyết định số 99/2005/QĐ-BTC của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
2. Giấy chứng nhận bảo hiểm theo mẫu quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Quyết định số 99/2005/QĐ-BTC của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
3. Giấy đăng ký phương tiện thủy nội địa;
4. Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật thuỷ nội địa;
5. Giấy phép vận tải hành khách, vé hành khách, danh sách hành khách (nếu có) trong trường hợp bảo hiểm trách nhiệm của người kinh doanh vận tải hành khách;
6. Giấy phép kinh doanh vận tải hàng hoá dễ cháy và dễ nổ;
7. Bằng thuyền trưởng, máy trưởng, chứng chỉ chuyên môn của thuyền viên (tùy từng trường hợp cụ thể).
8. Báo cáo tai nạn hoặc tổn thất và/hoặc Kháng nghị hàng hải có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền nơi xảy ra tai nạn hoặc bến, cảng đến đầu tiên (nếu tai nạn xảy ra khi phương tiện được bảo hiểm đang trong hành trình).
9. Biên bản giám định của doanh nghiệp bảo hiểm hoặc người được doanh nghiệp bảo hiểm ủy quyền.
10. Biên bản tai nạn do chính quyền địa phương, cơ quan quản lý giao thông đường thuỷ hoặc công an lập theo các quy định về giao thông đường thuỷ nội địa.
11. Các giấy tờ chứng minh thiệt hại về người như giấy chứng thương của nạn nhân, giấy ra viện, phiếu mổ và các giấy tờ liên quan đến các chi phí chăm sóc, cứu chữa, giấy chứng tử của nạn nhân, các chứng từ điều trị, chi phí mai táng, khiếu nại và thoả thuận bồi thường cho người thứ ba liên quan đến những chi phí đòi bồi thường.
12. Các giấy tờ chứng minh thiệt hại tài sản như hoá đơn sửa chữa, thay mới tài sản bị thiệt hại do tai nạn, các hoá đơn chứng từ chứng minh các chi phí cần thiết mà người được bảo hiểm đã chi ra để hạn chế tổn thất hay để thực hiện chỉ dẫn của doanh nghiệp bảo hiểm.
13. Những chứng từ, tài liệu có liên quan khác (như trích lục sổ hành trình, nhật ký máy, nhật ký thời tiết, hay các giấy tờ khác của phương tiện được bảo hiểm...) tùy theo từng trường hợp cụ thể.
Điều 13. Thời hạn yêu cầu bồi thường và thanh toán tiền bồi thường
1. Thời hạn yêu cầu bồi thường của người được bảo hiểm là một (01) năm kể từ ngày xảy ra tai nạn, trừ trường hợp chậm trễ do nguyên nhân khách quan và bất khả kháng theo quy định của pháp luật.
2. Thời hạn thanh toán tiền bồi thường của doanh nghiệp bảo hiểm là ba mươi (30) ngày kể từ khi nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ và kéo dài không quá sáu mươi (60) ngày trong trường hợp phải tiến hành xác minh hồ sơ.
Trường hợp từ chối bồi thường, doanh nghiệp bảo hiểm phải thông báo bằng văn bản cho bên mua bảo hiểm biết lý do trong thời hạn ba mươi (30) ngày kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ yêu cầu bồi thường.
Điều 14. Giải quyết tranh chấp
Mọi tranh chấp phát sinh từ hợp đồng bảo hiểm, nếu không giải quyết được bằng thương lượng giữa các bên sẽ được đưa ra toà án nơi cư trú của bị đơn để giải quyết. Thời hiệu khởi kiện các tranh chấp liên quan đến hợp đồng bảo hiểm này là ba (03) năm kể từ thời điểm phát sinh tranh chấp. Quá thời hạn trên, mọi khiếu nại sẽ không còn giá trị.
(Ban hành kèm theo Quyết định số 99/2005/QĐ-BTC ngày 22 tháng 12 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
NỘI DUNG GIẤY CHỨNG NHẬN BẢO HIỂM
- Số giấy chứng nhận bảo hiểm:
- Người được bảo hiểm:
- Địa chỉ:
- Tên phương tiện được bảo hiểm:
- Loại phương tiện:
- Số đăng ký (hoặc số đăng kiểm):
- Trọng tải/Số ghế/Công suất:
- Phạm vi hoạt động:
- Thời hạn bảo hiểm:
Từ............ giờ............ ngày............/ ............/............
Đến.......... giờ............ ngày............/............/............
- Mức trách nhiệm bảo hiểm:
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự của người kinh doanh vận tải hàng hoá dễ cháy và dễ nổ trên đường thuỷ nội địa đối với người thứ ba:
- Mức trách nhiệm : ............. đồng/vụ, trong đó giới hạn bồi thường trách nhiệm dân sự chủ phương tiện đối với thiệt hại về con người là: 30 triệu đồng/người/vụ.
10.2. Bảo hiểm trách nhiệm dân sự của người kinh doanh vận tải hành khách đối với hành khách: 30 triệu đồng/người/vụ.
- Điều kiện bảo hiểm bổ sung (nếu có):
- Phí bảo hiểm: (bằng chữ và bằng số) Thuế trị giá gia tăng:
Tổng số tiền thanh toán: (bằng chữ và bằng số)
- Phương thức đóng phí:
- Mức khấu trừ mỗi vụ tổn thất:
- Giờ, phút, ngày, tháng, năm cấp bảo hiểm
- Tên doanh nghiệp bảo hiểm:
- Nơi cấp bảo hiểm: Người đại diện doanh nghiệp cấp bảo hiểm (ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên).
(Ban hành kèm theo Quyết định số 99/2005/QĐ-BTC ngày 22 tháng 12 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
THÔNG BÁO TAI NẠN VÀ YÊU CẦU BỒI THƯỜNG
(Lưu ý: Người kê khai phải đọc kỹ và hiểu rõ những yêu cầu trước khi kê khai. Doanh nghiệp bảo hiểm có thể từ chối bồi thường hoặc giảm số tiền bồi thường nếu nhận được nội dung kê khai thiếu trung thực)
Kính gửi: [tên doanh nghiệp bảo hiểm]
Người được bảo hiểm:..............................................................................…...............
Địa chỉ:....................................................................................................…................
.................................................................Điện thoại:.................................….............
Tên phương tiện:..............................….......................................................................
Loại phương tiện:..............................…......................................................................
Số đăng ký (hoặc số đăng kiểm):..............................…..............................................
Trọng tải/Số ghế/Công suất:......................................…..............................................
Giấy chứng nhận bảo hiểm số:............. Có hiệu lực từ....../......./....đến…../..../.....
Nơi cấp:…………....................................................................……………………..
Ngày, giờ nơi xảy ra tai nạn:.............................…...................................................
.........................................................................….......................................................
Cơ quan giải quyết tai nạn:........................................................................................
..................................................…..............................................................................
Diễn biến và nguyên nhân tai nạn:
.........................................................................……................................................... .........................................................................……................................................... .........................................................................……................................................... .........................................................................……................................................... .........................................................................……................................................... .........................................................................……................................................... .........................................................................……................................................... .........................................................................……................................................... .........................................................................……...................................................
Tình hình thiệt hại:
Về người:..........................….........................................................................
……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………
Về tài sản:
.............................................................................................................................. …
.............................................................................................................................. …
.............................................................................................................................. …
.............................................................................................................................. …
.............................................................................................................................. …
.............................................................................................................................. …
Người làm chứng (Ghi rõ họ tên, địa chỉ người chứng kiến tai nạn): nếu có
.............................................................................................................................. …
.............................................................................................................................. …
.............................................................................................................................. …
.............................................................................................................................. …
.............................................................................................................................. …
.............................................................................................................................. …
Yêu cầu bồi thường và đề xuất khác của người được bảo hiểm:
.............................................................................................................................. …
.............................................................................................................................. …
.............................................................................................................................. …
.............................................................................................................................. …
.............................................................................................................................. …
.............................................................................................................................. …
Cam đoan: Tôi xin cam đoan những kê khai trên đây là đúng sự thực và theo sự hiểu biết của tôi. Nếu có gì sai, tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm.
| Ngày .... tháng ....năm..... Người khai ký tên
|
BẢNG QUY ĐỊNH TRẢ TIỀN BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI VỀ NGƯỜI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 99/2005/QĐ-BTC ngày 22 tháng 12 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
STT | Mức độ thiệt hại |
|
|
| I. CÁC TRƯỜNG HỢP SAU ĐƯỢC GIẢI QUYẾT BỒI THƯỜNG ĐẾN 30 TRIỆU ĐỒNG | ||
01 | Chết |
|
|
02 | Mù hoặc mất hoàn toàn hai mắt |
|
|
03 | Rối loạn tâm thần hoàn toàn không thể chữa được |
|
|
04 | Hỏng hoàn toàn chức năng nhai và nói |
|
|
05 | Mất hoặc liệt hoàn toàn hai tay (từ vai hoặc khuỷu xuống) hoặc hai chân (từ háng hoặc đầu gối xuống) | ||
06 | Mất cả hai bàn tay hoặc hai bàn chân, hoặc mất một cánh tay và 1 bàn chân, hoặc một cánh tay và một cẳng chân, hoặc một bàn tay và một cẳng chân. | ||
07 | Mất hoàn toàn khả năng lao động và làm việc (toàn bộ bị tê liệt, bị thương dẫn đến tình trạng nằm liệt giường hoặc dẫn đến tàn tật toàn bộ vĩnh viễn) | ||
| II- CÁC TRƯỜNG HỢP THƯƠNG TẬT BỘ PHẬN | Số tiền bồi thường (Tr.đ) | |
|
| Từ.... | đến .... |
| A. CHI TRÊN |
|
|
09 | Mất một cánh tay từ vai xuống (tháo khớp vai) | 23 | 26 |
10 | Cắt cụt cánh tay từ dưới vai xuống | 21 | 24 |
11 | Cắt cụt một cánh tay từ khuỷu xuống (tháo khớp khuỷu) | 20 | 23 |
12 | Mất trọn một bàn tay hay năm ngón của một bàn | 18 | 21 |
13 | Mất 4 ngón tay trên một bàn | 12 | 15 |
14 | Mất ngón cái và ngón trỏ | 11 | 14 |
15 | Mất 3 ngón tay : Ngón trỏ, ngón giữa và ngón đeo nhẫn | 9 | 11 |
16 | Mất 1 ngón cái và 2 ngón khác | 11 | 12 |
17 | Mất 1 ngón cái và 1 ngón khác | 9 | 11 |
18 | Mất 1 ngón trỏ và 2 ngón khác | 11 | 12 |
19 | Mất 1 ngón trỏ và 1 ngón giữa | 9 | 11 |
20 | Mất một ngón cái và một đốt bàn | 8 | 9 |
| Mất một ngón cái | 6 | 8 |
| Mất cả đốt ngoài | 3 | 5 |
| Mất 1/ 2 đốt ngoài | 2 | 3 |
21 | Mất một ngón trỏ và một một đốt bàn | 6 | 8 |
| Mất một ngón trỏ | 5 | 7 |
| Mất 2 đốt 2 và 3 | 3 | 4 |
| Mất đốt 3 | 2 | 3 |
22 | Mất trọn một ngón giữa hoặc ngón đeo nhẫn (cả một đốt bàn) | 5 | 7 |
| Mất một ngón giữa hoặc một ngón nhẫn | 5 | 5 |
| Mất 2 đốt 2 và 3 | 2 | 4 |
| Mất đốt 3 | 1 | 2 |
23 | Mất hoàn toàn một ngón út và đốt bàn | 5 | 6 |
| Mất cả ngón út | 3 | 5 |
| Mất 2 đốt 2 và 3 | 2 | 3 |
| Mất đốt 3 | 1 | 2 |
24 | Cứng khớp bả vai | 8 | 11 |
25 | Cứng khớp khuỷu tay | 8 | 11 |
26 | Cứng khớp cổ tay | 8 | 11 |
27 | Gãy tay can lệch hoặc mất xương làm chi ngắn trên 3 cm và chức năng quay sấp ngửa hạn chế hoặc tạo thành khớp giả | 8 | 11 |
28 | Gãy xương cánh tay ở cổ giải phẫu, can xấu, hạn chế cử động khớp vai | 11 | 14 |
29 | Gãy xương cánh tay |
|
|
| - Can tốt, cử động bình thường | 5 | 8 |
| - Can xấu, teo cơ | 8 | 9 |
30 | Gãy 2 xương cẳng tay | 4 | 8 |
31 | Gãy 1 xương quay hoặc trụ | 3 | 6 |
32 | Khớp giả 2 xương | 8 | 11 |
33 | Khớp giả 1 xương | 5 | 6 |
34 | Gãy đầu dưới xương quay | 3 | 5 |
35 | Gãy mỏm trâm quay hoặc trụ | 2 | 5 |
36 | Gãy xương cổ tay | 3 | 5 |
37 | Gãy xương đốt bàn (tuỳ mức độ từ 1 đến nhiều đốt) | 2 | 5 |
38 | Gãy xương đòn: |
|
|
| - Can tốt | 2 | 4 |
| - Can xấu, cứng vai | 5 | 8 |
| - Có chèn ép thần kinh mũ | 9 | 11 |
39 | Gãy xương bả vai: |
|
|
| - Gãy vỡ, khuyết phần thân xương | 3 | 5 |
| - Gãy vỡ ngành ngang | 5 | 7 |
| - Gãy vỡ phần khớp vai | 9 | 12 |
40 | Gãy xương ngón tay (tuỳ mức độ từ 1 đến nhiều ngón) | 1 | 4 |
| B. CHI DƯỚI |
|
|
41 | Mất 1 chân từ háng xuống (tháo khớp háng 1 đùi) | 23 | 26 |
42 | Cát cụt 1 đùi : - 1/3 trên | 21 | 24 |
| - 1/3 giữa hoặc dưới | 17 | 23 |
43 | Cắt cụt 1 chân từ gối xuỗng (tháo khớp gỗi) | 18 | 21 |
44 | Tháo khớp cổ chân hoặc mất 1 bàn chân | 17 | 20 |
45 | Mất xương sên | 11 | 12 |
46 | Mất xương gót | 11 | 14 |
47 | Mất đoạn xương chày, mác gây khớp giả cẳng chân | 11 | 14 |
48 | Mất đoạn xương mác | 6 | 9 |
49 | Mất mắt cá chân: - Mắt cá ngoài | 3 | 5 |
| - Mắt cá trong | 5 | 6 |
50 | Mất cả 5 ngón chân | 14 | 17 |
51 | Mất 4 ngón cả ngón cái | 11 | 14 |
52 | Mất 4 ngón trừ ngón cái | 11 | 14 |
53 | Mất 3 ngón, 3-4-5 | 8 | 9 |
54 | Mất 3 ngón, 1-2-3 | 9 | 11 |
55 | Mất 1 ngón cái và ngón 2 | 6 | 8 |
56 | Mất 1 ngón cái | 5 | 6 |
57 | Mất 1 ngón ngoài ngón cái | 3 | 5 |
58 | Mất 1 đốt ngón cái | 2 | 4 |
59 | Cứng khớp háng | 14 | 17 |
60 | Cứng khớp gối | 9 | 12 |
61 | Mất phần lớn xương bánh chè và giới hạn nhiều khả năng duỗi cẳng chân trên đùi | 14 | 17 |
62 | Gãy chân can lệch hoặc mất xương làm ngắn chi |
|
|
| - ít nhất 5 cm | 12 | 14 |
| - Từ 3 - 5 cm | 11 | 12 |
63 | Liệt hoàn toàn dây thần kinh hông khoeo ngoài | 11 | 14 |
64 | Liệt hoàn toàn dây thần kinh hông khoeo trong | 8 | 11 |
65 | Gãy xương đùi 1/3 giữa hoặc dưới (Trường hợp phi mổ được thanh toán mức tối đa) |
|
|
| - Can tốt | 6 | 9 |
| - Can xấu, trục lệch, chân dạng hoặc khép, teo cơ | 9 | 12 |
66 | Gãy 1/3 trên hay cổ xương đùi (Trường hợp mổ được thanh toán tối đa) |
|
|
| - Can tốt, trục thẳng | 8 | 11 |
| - Can xẫu, chân vẹo, đi đau, teo cơ | 11 | 14 |
67 | Khớp giả cổ xương đùi | 14 | 17 |
68 | Gãy 2 xương cẳng chân (chày + mác) | 6 | 9 |
69 | Gãy xương chày | 5 | 7 |
70 | Gãy đoạn mâm chày | 5 | 8 |
71 | Gãy xương mác | 3 | 6 |
72 | Đứt gân bánh chè | 5 | 8 |
73 | Vỡ xương bánh chè (trường hợp mổ thanh toán tối đa) | 3 | 6 |
74 | Vỡ xương bánh chè bị cứng khớp gối hoặc teo cả tứ đẩu (tuỳ theo mức độ) | 8 | 9 |
75 | Đứt gân Achille (đã nối lại) | 5 | 6 |
76 | Gãy xương đốt bàn (tuỳ theo mức độ từ 1 đến nhiều đốt) | 2 | 4 |
77 | Vỡ xương gót | 5 | 8 |
78 | Gãy xương thuyền | 5 | 7 |
79 | Gãy xương ngón chân (tuỳ mức độ từ 1 đến nhiều đốt) | 1 | 4 |
80 | Gãy ngành ngang xương mu | 8 | 10 |
81 | Gãy ụ ngồi | 8 | 9 |
82 | Gãy xương cánh chậu 1 bên | 6 | 9 |
83 | Gãy xương chậu 2 bên, méo xương chậu (tuỳ mức độ ảnh hưởng đến sinh đẻ) | 12 | 18 |
84 | Gãy xương cùng: - Không rối loạn cơ tròn | 3 | 5 |
| - Có rối loạn cơ tròn. | 8 | 11 |
| C. CỘT SỐNG |
|
|
85 | Cắt bỏ cung sau : - của 1 đốt sống | 11 | 12 |
| - của 2 - 3 đốt sống trở lên | 14 | 18 |
86 | Gãy xẹp thân 1 đốt sống (không liệt tuỷ) | 9 | 12 |
87 | Gãy xẹp thân 2 đốt sống trở lên (không liệt tuỷ) | 14 | 18 |
88 | Gãy vỡ mỏm gai hoặc mỏm bên : |
|
|
| Của 1 đốt sống | 3 | 5 |
| Của 2 - 3 đốt sống | 8 | 14 |
| D. SỌ NÃO |
|
|
89 | Khuyết xương sọ (chưa có biểu hiện thần kinh, tâm thần) |
|
|
| + Đường kính dưới 6 cm | 8 | 12 |
| + Đường kính từ 6 - 10 cm | 12 | 18 |
| + Đường kính trên 10 cm | 15 | 21 |
90 | Rối loạn ngôn ngữ do ảnh hưởng của vết thương đại não |
|
|
| + Nói ngọng, nói lẵp khó khăn ảnh hưởng đến giao tiếp | 9 | 12 |
| + Không nói được (câm) do tổn hại vùng Broca | 18 | 21 |
| + Mất khả năng giao dịch bằng chữ viết (mắt nhận biết về ngôn ngữ do tổn hại vùng Wernicke | 17 | 21 |
91 | Lột da đầu toàn bộ (1 phần theo tỉ lệ) | 14 | 17 |
92 | Vết thưng sọ não hở: |
|
|
| xương bị nứt rạn | 12 | 15 |
| Lún xương sọ | 9 | 12 |
| Nhiều mảnh xương đi sâu vào não | 15 | 18 |
93 | Chấn thương sọ não kín |
|
|
| + Vỡ vòm sọ (đường rạn nứt thường, lõm hoặc lún xương) | 6 | 9 |
| + Vỡ xương lan xuống nền sọ không có liệt dây thần kinh ở nền sọ | 9 | 12 |
| + Vỡ xương lan xuống nền sọ, liệt dây thần kinh ở nền sọ | 12 | 15 |
94 | Chấn thương não |
|
|
| + Chấn động não | 2 | 5 |
| + Phù não | 12 | 15 |
| + Giập não, dẹp não | 15 | 18 |
| + Chảy máu khoang dưới nhện | 12 | 15 |
| + Máu tụ trong sọ (ngoài màng cứng, trong màng cứng, trong não) | 9 | 12 |
| E. LỒNG NGỰC |
|
|
95 | Cát bỏ 1-2 xương sườn | 5 | 6 |
96 | Cắt bỏ từ 3 xương sườn trở lên | 8 | 11 |
97 | Cắt bỏ đoạn mỗi xương sườn | 2 | 3 |
98 | Gãy 1 - 2 xương sườn | 2 | 4 |
99 | Gãy 3 xương sườn trở lên | 5 | 8 |
100 | Gãy xương ức đơn thuần (chức năng phân tim và hô hấp bình thường) | 3 | 6 |
101 | Mẻ hoặc rạn xương ức | 3 | 5 |
102 | Cắt toàn bộ một bên phổi | 21 | 24 |
103 | Cắt nhiều thuỳ phổi ở 2 bên , DTS giảm trên 50% | 20 | 23 |
104 | Cắt nhiều thuỳ phổi ở 1 bên | 15 | 18 |
105 | Cắt 1 thuỳ phổi | 11 | 14 |
106 | Tràn dịch, khí, máu màng phổi (chỉ chọc hút đơn thuần) | 1 | 3 |
107 | Tràn khí, máu màng phổi (phi dẫn lưu mổ cầm máu) | 6 | 9 |
108 | Tổn thương các van tim, vách tim do chấn thương (chưa suy tim) | 15 | 18 |
109 | Khâu màng ngoài tim: |
|
|
| Phẫu thuật kết quả hạn chế | 18 | 21 |
| Phẫu thuật kết quả tốt | 11 | 14 |
| G. BỤNG |
|
|
110 | Cắt toàn bộ dạ dày | 23 | 26 |
111 | Cắt đoạn dạ dày | 15 | 18 |
112 | Cắt gần hết ruột non (còn lại dưới 1 m) | 23 | 26 |
113 | Cắt đoạn ruột non | 12 | 15 |
114 | Cắt toàn bộ đại tràng | 23 | 26 |
115 | Cắt đoạn đại tràng | 15 | 18 |
116 | Cắt bỏ gan phải đơn thuần | 21 | 24 |
117 | Cắt bỏ gan trái đơn thuần | 18 | 21 |
118 | Cắt phân thuỳ gan, tuỳ vị trí, số lượng và kết quả phẫu thuật | 12 | 18 |
119 | Cắt bỏ túi mật | 14 | 17 |
120 | Cắt bỏ lá lách | 12 | 15 |
121 | Cắt bỏ đuôi tụy, lách | 18 | 21 |
122 | Khâu lỗ thủng dạ dày | 8 | 11 |
123 | Khâu lỗ thủng ruột non (tuỳ theo mức độ 1 lỗ hay nhiều lỗ thủng) | 9 | 14 |
124 | Khâu lỗ thủng đại tràng | 9 | 12 |
125 | Đụng rập gan, khâu gan | 11 | 14 |
126 | Khâu vỏ lá lách | 8 | 11 |
127 | Khâu tụy | 9 | 11 |
| H. CƠ QUAN TIẾT NIỆU, SINH DỤC |
|
|
128 | Cắt bỏ 1 thận, thận còn lại bình thường | 15 | 18 |
129 | Cắt bỏ 1 thận, thận còn lại bị tổn thương hoặc bệnh lý | 21 | 24 |
130 | Cắt 1 phần thận trái hoặc phải | 9 | 12 |
131 | Chấn thương thận (tuỳ theo mức độ và 1 hoặc 2 bên) |
|
|
| - Nhẹ (không phải xử lý đặc hiệu, theo dõi dưới 5 ngày) | 1 | 2 |
| - Trung bình (phải dùng thuốc đặc trị, theo dõi trên 5 ngày) | 3 | 5 |
| - Nặng (có đụng rập, phải can thiệp ngoại khoa) | 14 | 17 |
132 | Cắt 1 phần bàng quang | 8 | 11 |
133 | Mổ thông bàng quang vĩnh viễn | 21 | 24 |
134 | Khâu lỗ thủng bàng quang | 9 | 11 |
135 | Mất dương vật và 2 tinh hoàn ở người |
|
|
| Dưới 55 tuổi chưa có con | 21 | 24 |
| Dưới 55 tuổi có con rồi | 17 | 20 |
| Trên 55 tuổi | 11 | 12 |
136 | Cắt bỏ dạ con và buồng trứng 1 bên ở người |
|
|
| Dưới 45 tuổi chưa có con | 18 | 21 |
| Dưới 45 tuổi có con rồi | 9 | 12 |
| Trên 45 tuổi | 8 | 9 |
137 | Cắt vú ở nữ dưới 45 tuổi: 1 bên | 6 | 9 |
| 2 bên | 14 | 17 |
| trên 45 tuổi: 1 bên | 5 | 6 |
| 2 bên | 9 | 12 |
| I. MẮT |
|
|
138 | Mất hoặc mù hoàn toàn 1 mắt |
|
|
| Không lắp được mắt giả | 17 | 20 |
| Lắp được mắt giả | 15 | 18 |
139 | Một mắt thị lực còn đến 1/10 | 9 | 14 |
140 | Một mắt thị lực còn từ 2/10 đến 4/10 | 4 | 6 |
141 | Một mắt thị lực còn từ 5/10 đến 7/10 | 2 | 5 |
142 | Mất hoặc mù hoàn toàn 1 mắt nhưng trước khi xảy ra tai nạn đã mất hoặc mù một mắt | 24 | 27 |
| K. TAI - MŨI - HỌNG |
|
|
143 | Điếc 2 tai: |
|
|
| - Hoàn toàn không phục hồi được | 23 | 26 |
| - Nặng (Nói to hoặc thét vào tai còn nghe ) | 18 | 21 |
| - Vừa (Nói to 1-2 m còn nghe ) | 11 | 14 |
| - Nhẹ (Nói to 2 - 4 m còn nghe) | 5 | 8 |
144 | Điếc 1 tai: Hoàn toàn không phục hồi được | 9 | 12 |
| Vừa | 5 | 6 |
| Nhẹ | 2 | 5 |
145 | Mất vành tai 2 bên | 6 | 12 |
146 | Mất vành tai 1 bên | 3 | 8 |
147 | Sẹo rúm vành tai, chít hẹp ống tai | 6 | 8 |
148 | Mất mũi, biến dạng mũi | 5 | 12 |
149 | Vết thương họng sẹo hẹp ảnh hưởng đến nuốt | 6 | 12 |
| L. RĂNG - HÀM - MẶT |
|
|
150 | Mất 1 phần xương hàm trên và 1 phần xương hàm dưới từ cành cao trở xuống: |
|
|
| Khác bên | 24 | 27 |
| Cùng bên | 21 | 24 |
151 | Mất toàn bộ xương hàm trên hoặc dưới | 21 | 24 |
152 | Mất 1 phần xương hàm trên hoặc 1 phần xương hàm dưới (từ 1/3 đến 1/ 2 bị mất) từ cành cao trở xuống | 11 | 14 |
153 | Gãy xương hàm trên và hàm dưới can xấu gây sai khớp cắn nhai, ăn khó | 9 | 11 |
154 | Gãy xương gò má, cung tiếp xương hàm trên hoặc xương hàm dưới gây rối loạn nhẹ khớp cắn và chức năng nhai. | 5 | 8 |
155 | Khớp hàm giả do không liền xương hay khuyết xương | 6 | 8 |
156 | Mất răng: Trên 8 cái không lắp được răng giả | 9 | 12 |
| Từ 5 -7 răng | 5 | 8 |
| Từ 3 - 4 răng | 2 | 4 |
| Từ 1 - 2 răng | 1 | 2 |
157 | Mất 3/4 lưỡi còn gốc lưỡi (từ đường gai V trở ra) | 23 | 26 |
158 | Mất 2/3 lưỡi từ đầu lưỡi | 15 | 18 |
159 | Mất 1/3 lưỡi ảnh hưởng đến phát âm | 5 | 8 |
160 | Mất 1 phần nhỏ lưỡi (dưới 1/3) ảnh hưởng đến phát âm | 3 | 5 |
| M. VẾT THƯƠNG PHẦN MỀM , BỎNG |
|
|
161 | Vết thương phần mềm (VTPM) bao gồm rách da, rách niêm mạc, bong gân, sai khớp .. không ảnh hưởng tới cơ năng (tuỳ theo mức độ nặng, nhẹ, nhiều, ít) |
| 4 |
162 | VTPM gây đau, rát, tê, co kéo (tuỳ mức độ rộng hẹp, nhiều ít), ảnh hưởng đến gân, cơ, mạch máu lớn, thần kinh | 4 | 8 |
163 | VTPM ở ngực, bụng ảnh hưởng đến hô hấp | 11 | 14 |
164 | VTPM để lại sẹo sơ cứng làm biến dạng mắt gây trở ngại đến ăn, nhai và cử động cổ | 12 | 18 |
165 | VTPM khuyết hổng lớn ở chung quanh hốc miệng, vết thương môi và má ảnh hưởng nhiều đến ăn uống. | 15 | 18 |
166 | Mất 1 phần hàm ếch làm thông giữa mũi và miệng | 6 | 9 |
167 | Bỏng nông (độ I, độ II) |
|
|
| Diện tích dưới 5 cm | 1 | 2 |
| Diện tích từ 5 –15% | 3 | 5 |
| Diện tích trên 15% | 5 | 8 |
168 | Bỏng sâu (độ III, độ IV, độ V) |
|
|
| Diện tích dưới 5% | 6 | 11 |
| Diện tích từ 5-15% | 11 | 18 |
| Diện tích trên 15% | 18 | 24 |
BIỂU PHÍ VÀ MỨC TRÁCH NHIỆM BẢO HIỂM TRÁCH NHIỆM DÂN SỰ CỦA NGƯỜI KINH DOANH VẬN TẢI HÀNH KHÁCH,HÀNG HOÁ DỄ CHÁY VÀ DỄ NỔ TRÊN ĐƯỜNG THUỶ NỘI ĐỊA
(Ban hành kèm theo Quyết định số 99/2005/QĐ-BTC ngày 22 tháng 12 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
I. Biểu phí bảo hiểm trách nhiệm dân sự của người kinh doanh vận tải hàng hoá dễ cháy và dễ nổ trên đường thuỷ nội địa đối với người thứ ba
A. Phương tiện tự hành và phương tiện kéo
Loại phương tiện | Phí bảo hiểm theo mức trách nhiệm (đồng/năm) | |||
Phương tiện tự hành | Phương tiện kéo | (trong đó, mức trách nhiệm bảo hiểm đối với con người là 30 triệu đồng/người/vụ) | ||
Trọng tải (T) | Công suất (CV) | |||
|
| Mức 300.000.000 đồng/vụ | Mức 500.000.000 đồng/vụ | Mức 1.000.000.000 đồng/vụ |
Đến 50 |
| 1.350.000 |
|
|
Trên 50 - 100 |
| 2.160.000 |
|
|
Trên 100 - 200 |
| 2.700.000 |
|
|
Trên 200 - 300 | Đến 125 |
| 4.374.000 |
|
Trên 300 - 400 | Trên 125 - 150 |
| 5.103.000 |
|
Trên 400 - 500 | Trên 150 - 175 |
| 5.832.000 |
|
Trên 500 - 600 | Trên 175 - 200 |
|
| 11.482.000 |
Trên 600 - 700 | Trên 200 - 225 |
|
| 12.466.000 |
Trên 700 - 800 | Trên 225 - 250 |
|
| 13.450.000 |
Trên 800 - 900 | Trên 250 - 275 |
|
| 14.434.000 |
Trên 900 - 1.000 | Trên 275 - 300 |
|
| 15.418.000 |
Trên 1.000 - 1.100 | Trên 300 - 325 |
|
| 16.074.000 |
Trên 1.100 - 1.200 | Trên 325 - 350 |
|
| 16.731.000 |
Trên 1.200 - 1.300 | Trên 350 - 375 |
|
| 17.387.000 |
Trên 1.300 - 1.400 | Trên 375 - 400 |
|
| 18.043.000 |
Trên 1.400 - 1.500 | Trên 400 - 425 |
|
| 18.699.000 |
Trên 1.500 - 1.600 | Trên 425 - 450 |
|
| 19.355.000 |
Trên 1.600 - 1.700 | Trên 450 - 475 |
|
| 20.011.000 |
Trên 1.700 - 1.800 | Trên 475 - 500 |
|
| 20.667.000 |
Trên 1.800 - 1.900 | Trên 500 - 525 |
|
| 21.323.000 |
Trên 1.900 - 2.000 | Trên 525 - 550 |
|
| 21.980.000 |
Từ trên 2000 tấn hoặc trên 550 cv:
Mức 1 tỷ: Phương tiện tự hành: 21.980.000 đ + 328.000đ (trọng tải – 2000)/100
Phương tiện kéo: 21.980.000 đ + 328.000đ (công suất – 550)/25
B. Phương tiện chuyên chở không tự hành: Phí bảo hiểm bằng 30% phí bảo hiểm áp dụng cho phương tiện tự hành cùng trọng tải
II. Phí bảo hiểm TNDS chủ phương tiện chở khách đối với hành khách
Mức trách nhiệm: 30 triệu đồng/hành khách/vụ
Phí bảo hiểm: + Phương tiện chở khách tốc độ thường: 36.000 đ/ghế
+ Phương tiện chở khách tốc độ cao (tốc độ thiết kế từ 30 km/h trở lên): 50.400 đ/ghế
III. Biểu phí ngắn hạn
Phí bảo hiểm 01 tháng hoặc 01 chuyến (tính bằng phí 1 tháng):
15% phí bảo hiểm năm
Phí bảo hiểm 03 tháng: 35% phí bảo hiểm năm
Phí bảo hiểm 06 tháng: 60% phí bảo hiểm năm
IV. Mức khấu trừ (áp dụng cho cả 2 loại hình bảo hiểm):
Đối với thiệt hại về người: 100.000 đ/vụ
Đối với thiệt hại khác: 2% số tiền yêu cầu bồi thường, tối thiểu 1.000.000 đ/vụ
- 1Nghị định 115/1997/NĐ-CP về chế độ bảo hiểm Bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới
- 2Quyết định 299/1998/QĐ-BTC ban hành Quy tắc, Biểu phí, mức trách nhiệm bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Quyết định 1042/QĐ-BTC năm 2013 sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy tắc, biểu phí và mức trách nhiệm bảo hiểm tôm, cá ban hành kèm theo Quyết định số 3035/QĐ-BTC ngày 16/12/2011 do Bộ Tài chính ban hành
- 4Thông tư 43/2014/TT-BTC sửa đổi Thông tư 126/2008/TT-BTC về Quy tắc, điều khoản, biểu phí và mức trách nhiệm bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới, Thông tư 103/2009/TT-BTC về quản lý, sử dụng, thanh toán và quyết toán Quỹ bảo hiểm xe cơ giới và Thông tư 151/2012/TT-BTC sửa đổi Thông tư 126/2008/TT-BTC và 103/2009/TT-BTC do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5Dự thảo Nghị định sửa đổi Nghị định 29/2005/NĐ-CP quy định danh mục hàng hoá nguy hiểm và việc vận tải hàng hoá nguy hiểm trên đường thuỷ nội địa và Nghị định 104/2009/NĐ-CP quy định danh mục hàng nguy hiểm và việc vận chuyển hàng hoá nguy hiểm bằng phương tiện cơ giới đường bộ
- 6Công văn 2687/BCA-V03 năm 2018 hướng dẫn thực hiện Nghị định số 23/2018/NĐ-CP về bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc do Bộ Công an ban hành
- 7Thông tư 28/2020/TT-BTC bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật trong lĩnh vực chứng khoán, kinh doanh bảo hiểm và tài chính ngân hàng do Bộ Tài chính ban hành
- 8Quyết định 103/QĐ-BTC năm 2021 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật đã hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Tài chính năm 2020
- 9Quyết định 1092/QĐ-BTC năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý Nhà nước của Bộ Tài chính kỳ 2019-2023
- 1Thông tư 28/2020/TT-BTC bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật trong lĩnh vực chứng khoán, kinh doanh bảo hiểm và tài chính ngân hàng do Bộ Tài chính ban hành
- 2Quyết định 103/QĐ-BTC năm 2021 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật đã hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Tài chính năm 2020
- 3Quyết định 1092/QĐ-BTC năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý Nhà nước của Bộ Tài chính kỳ 2019-2023
- 1Nghị định 125/2005/NĐ-CP quy định chế độ bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của người kinh doanh vận tải hành khách, hàng hóa dễ cháy và dễ nổ trên đường thủy nội địa
- 2Nghị định 115/1997/NĐ-CP về chế độ bảo hiểm Bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới
- 3Quyết định 299/1998/QĐ-BTC ban hành Quy tắc, Biểu phí, mức trách nhiệm bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Luật Kinh doanh bảo hiểm 2000
- 5Nghị định 77/2003/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính
- 6Luật Giao thông đường thủy nội địa 2004
- 7Nghị định 29/2005/NĐ-CP quy định danh mục hàng hoá nguy hiểm và việc vận tải hàng hoá nguy hiểm trên đường thuỷ nội địa
- 8Quyết định 1042/QĐ-BTC năm 2013 sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy tắc, biểu phí và mức trách nhiệm bảo hiểm tôm, cá ban hành kèm theo Quyết định số 3035/QĐ-BTC ngày 16/12/2011 do Bộ Tài chính ban hành
- 9Thông tư 43/2014/TT-BTC sửa đổi Thông tư 126/2008/TT-BTC về Quy tắc, điều khoản, biểu phí và mức trách nhiệm bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới, Thông tư 103/2009/TT-BTC về quản lý, sử dụng, thanh toán và quyết toán Quỹ bảo hiểm xe cơ giới và Thông tư 151/2012/TT-BTC sửa đổi Thông tư 126/2008/TT-BTC và 103/2009/TT-BTC do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 10Dự thảo Nghị định sửa đổi Nghị định 29/2005/NĐ-CP quy định danh mục hàng hoá nguy hiểm và việc vận tải hàng hoá nguy hiểm trên đường thuỷ nội địa và Nghị định 104/2009/NĐ-CP quy định danh mục hàng nguy hiểm và việc vận chuyển hàng hoá nguy hiểm bằng phương tiện cơ giới đường bộ
- 11Công văn 2687/BCA-V03 năm 2018 hướng dẫn thực hiện Nghị định số 23/2018/NĐ-CP về bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc do Bộ Công an ban hành
Quyết định 99/2005/QĐ-BTC về Quy tắc, biểu phí và mức trách nhiệm bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của người kinh doanh vận tải hành khách, hàng hoá dễ cháy và dễ nổ trên đường thuỷ nội địa do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- Số hiệu: 99/2005/QĐ-BTC
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 22/12/2005
- Nơi ban hành: Bộ Tài chính
- Người ký: Lê Thị Băng Tâm
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 5 đến số 6
- Ngày hiệu lực: 19/01/2006
- Ngày hết hiệu lực: 02/06/2020
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực