- 1Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Thông tư liên tịch 117/2007/TTLT/BTC-BLĐTBXH về trách nhiệm đóng góp và chế độ trợ cấp đối với người nghiện ma tuý, người bán dâm do Bộ tài chính - Bộ lao động, thương binh và xã hội ban hành.
- 4Thông tư liên tịch 121/2010-TTLT-BTC-BLĐTBXH hướng dẫn chế độ hỗ trợ đối với người sau cai nghiện ma tuý tại nơi cư trú; chế độ đóng góp và hỗ trợ đối với người sau cai nghiện ma tuý tại Trung tâm quản lý sau cai nghiện do Bộ Tài chính - Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 1Quyết định 361/QĐ-UBND năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh ban hành đến hết ngày 31/12/2013
- 2Quyết định 133/2013/QĐ-UBND quy định mức trợ cấp và đóng góp đối với người nghiện ma túy, người bán dâm; mức hỗ trợ và đóng góp đối với người sau cai nghiện ma túy tại Trung tâm, người nghiện ma túy cai nghiện tại gia đình và cộng đồng trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 98/2011/QĐ-UBND | Bắc Ninh, ngày 12 tháng 8 năm 2011 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC TRỢ CẤP VÀ CHẾ ĐỘ ĐÓNG GÓP ĐỐI VỚI NGƯỜI NGHIỆN MA TUÝ, NGƯỜI BÁN DÂM; MỨC ĐÓNG GÓP VÀ HỖ TRỢ ĐỐI VỚI NGƯỜI SAU CAI NGHIỆN MA TUÝ TẠI TRUNG TÂM TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC NINH
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26.11.2003;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16.12.2002;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 117/2007/TTLT-BTC-BLĐTBXH ngày 01.10.2007 hướng dẫn về trách nhiệm đóng góp và chế độ trợ cấp đối với người nghiện ma tuý, người bán dâm; Thông tư liên tịch số 121/2010/TTLT-BTC-BLĐTBXH ngày 12.8.2010 hướng dẫn chế độ hỗ trợ đối với người sau cai nghiện ma tuý tại nơi cư trú; chế độ đóng góp và hỗ trợ đối với người sau cai nghiện ma tuý tại Trung tâm quản lý sau cai nghiện của Liên Bộ Tài chính, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
Căn cứ Nghị quyết số 19/2011/NQ-HĐND17, ngày 19.7.2011 của HĐND tỉnh về việc quy định mức trợ cấp và chế độ đóng góp đối với người nghiện ma tuý, người bán dâm; mức đóng góp và hỗ trợ đối với người sau cai nghiện ma tuý tại Trung tâm trên địa bàn tỉnh;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định mức trợ cấp và đóng góp đối với người nghiện ma tuý, người bán dâm; mức đóng góp và hỗ trợ đối với người sau cai nghiện ma tuý tại Trung tâm trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh. Cụ thể:
1. Mức trợ cấp đối với người nghiện ma tuý, người bán dâm chữa trị, cai nghiện và mức hỗ trợ người sau cai nghiện áp dụng biện pháp quản lý sau cai nghiện tại Trung tâm, gồm:
- Tiền ăn: 450.000VNĐ/người/tháng (Riêng đối với người nghiện ma tuý, người bán dâm không có nơi cư trú nhất định vào lưu trú tạm thời tại Trung tâm được trợ cấp tiền ăn là 15.000VNĐ/người/ngày, thời gian trợ cấp tối đa là 15 ngày);
- Tiền khám, chữa bệnh thông thường đối với người sau cai nghiện: 30.000VNĐ/người/tháng;
- Mua sắm vật dụng sinh hoạt cá nhân: 300.000VNĐ/người/năm (hoặc lần chấp hành quyết định);
- Hoạt động văn thể: 50.000VNĐ/người/năm (hoặc lần chấp hành quyết định);
- Tiền học nghề: 1.000.000VNĐ/người (chỉ hỗ trợ cho đối tượng lần đầu chấp hành quyết định);
- Chi phí điện nước sinh hoạt: 60.000VNĐ/người/tháng;
- Vệ sinh phụ nữ: 20.000VNĐ/người/tháng;
- Tiền ăn đường: 25.000VNĐ/người/ngày. Thời gian hỗ trợ tối đa là 05 ngày;
- Tiền mai táng phí: 3.000.000VNĐ/người;
- Tiền tái hòa nhập cộng đồng đối với người nghiện ma tuý, người bán dâm: 1.000.000VNĐ/người (chi phí này chỉ cấp cho đối tượng chấp hành quyết định lần đầu, không cấp lần thứ hai).
2. Mức đóng góp đối với người nghiện ma tuý chữa trị, cai nghiện tự nguyện và người sau cai nghiện áp dụng biện pháp quản lý sau cai nghiện tại Trung tâm, gồm:
- Tiền ăn: 450.000VNĐ/người/tháng;
- Tiền khám, chữa bệnh thông thường đối với người sau cai nghiện: 30.000VNĐ/người/tháng;
- Tiền thuốc hỗ trợ cắt cơn, thuốc chữa bệnh thông thường, tiền xét nghiệm đối với người cai nghiện tự nguyện: 400.000VNĐ/người/lần chấp hành;
- Mua sắm vật dụng sinh hoạt cá nhân: 300.000VNĐ/người/năm (hoặc lần chấp hành);
- Hoạt động văn thể: 50.000VNĐ/người/năm (hoặc lần chấp hành);
- Tiền học nghề (nếu đối tượng có nhu cầu): 1.000.000VNĐ/người/lần;
- Tiền điện nước sinh hoạt: 60.000VNĐ/người/tháng;
- Tiền xây dựng cơ sở vật chất: 200.000VNĐ/người/lần;
- Tiền chi phí phục vụ, quản lý: 300.000VNĐ/người/tháng;
3. Mức đóng góp đối với người nghiện ma tuý cai nghiện tại gia đình và cộng đồng, gồm:
- Tiền thuốc, điều trị cắt cơn, giải độc, tiền xét nghiệm: 400.000VNĐ/người/lần;
- Chi phí theo dõi, quản lý, giúp đỡ sau cai: 300.000VNĐ/người/tháng;
- Giáo dục, phục hồi hành vi, nhân cách, dạy nghề, tạo việc làm cho người sau cai nghiện: 1.000.000VNĐ/người/lần.
Điều 2. Chế độ miễn, giảm tiền ăn và chi phí quản lý đối với người nghiện ma tuý, người bán dâm chữa trị, cai nghiện trong thời gian chấp hành quyết định và cai nghiện tự nguyện tại trung tâm
1. Miễn thu tiền ăn cho người nghiện ma tuý, người bán dâm trong thời gian chấp hành quyết định còn lại (ngoài thời gian được hỗ trợ tiền ăn theo quy định) cho đối tượng:
- Người thuộc đối tượng hưởng chính sách bảo trợ xã hội theo quy định tại Nghị định số 67/2007/NĐ-CP ngày 13.4.2007 của Chính phủ về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội;
- Người không có nơi cư trú nhất định mà bản thân không có điều kiện đóng góp hoặc không xác định được thân nhân của người đó hoặc người giám hộ (đối với người chưa thành niên);
- Người thuộc đối tượng gia đình chính sách theo Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng.
2. Giảm 50% tiền điều trị và chi phí quản lý đối với người thuộc đối tượng gia đình chính sách theo Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng.
3. Thủ tục miễn giảm gồm:
- Đơn đề nghị miễn giảm;
- Giấy xác nhận thuộc diện đối tượng miễn giảm nêu trên của UBND cấp xã.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
Giao cho Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Tài chính theo chức năng nhiệm vụ, phối hợp kiểm tra các đơn vị thực hiện theo quy định tại Thông tư liên tịch số 117/2007/TTLT-BTC-BLĐTBXH, Thông tư liên tịch số 121/2010/TTLT-BTC-BLĐTBXH và các quy định cụ thể tại Quyết định này.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01.8.2011. Các văn bản trước đây trái với quy định tại Quyết định này đều bãi bỏ.
Thủ trưởng các cơ quan: Văn phòng UBND tỉnh; các Sở: Lao động - Thương binh và Xã hội, Tài chính; Kho bạc nhà nước tỉnh; các cơ quan đơn vị có liên quan; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố căn cứ Quyết định thi hành./.
| TM. UBND TỈNH |
- 1Quyết định 70/2009/QĐ-UBND quy định mức chi trợ cấp và chế độ miễn, giảm đóng góp tiền ăn và chi phí chữa trị, cai nghiện đối với người nghiện ma túy, người bán dâm chữa trị, cai nghiện tại Trung tâm 05 - 06 tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 2Nghị quyết 19/2011/NQ-HĐND17 quy định mức trợ cấp và đóng góp đối với người nghiện ma tuý, người bán dâm; mức đóng góp và hỗ trợ đối với người sau cai nghiện ma tuý tại Trung tâm trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
- 3Quyết định 1409/QĐ-UBND năm 2008 về quy định mức trợ cấp, mức đóng góp đối với người bán dâm, người nghiện ma tuý vào chữa bệnh bắt buộc tại Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục Lao động Xã hội tỉnh Hà Nam ban hành
- 4Nghị quyết 70/2007/NQ-HĐND về chế độ trợ cấp đối với người nghiện ma tuý và người bán dâm trên địa bàn tỉnh Thanh Hoá
- 5Nghị quyết 16/2011/NQ-HĐND phê duyệt mức đóng góp đối với người cai nghiện ma tuý tự nguyện tại Trung tâm Giáo dục lao động xã hội do tỉnh Vĩnh Long ban hành
- 6Quyết định 343/2012/QĐ-UBND về thực hiện chế độ hỗ trợ đối với người sau cai nghiện ma túy áp dụng biện pháp quản lý sau cai nghiện ma túy tại trung tâm giáo dục lao động xã hội Vũ Oai do tỉnh Quảng Ninh ban hành
- 7Quyết định 2323/2007/QĐ-UBND quy định tạm thời chính sách hỗ trợ đối với người sau cai nghiện ma tuý tại trung tâm giáo dục lao động xã hội Vũ Oai do tỉnh Quảng Ninh ban hành
- 8Quyết định 18/2011/QĐ-UBND điều chỉnh, bổ sung mức trợ cấp, mức đóng góp, miễn giảm đóng góp đối với người nghiện ma tuý, người bán dâm chữa trị, cai nghiện tại Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục - Lao động xã hội, tại gia đình, cộng đồng và chế độ hỗ trợ đối với người sau cai nghiện ma túy tại nơi cư trú; chế độ đóng góp và hỗ trợ đối với người sau cai nghiện ma túy tại trung tâm quản lý sau cai nghiện trên địa bàn tỉnh Điện Biên
- 9Quyết định 09/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 20/2012/QĐ-UBND về mức hỗ trợ, mức đóng góp đối với người nghiện ma tuý, người bán dâm đang giáo dục, chữa trị bắt buộc và cai nghiện ma tuý tự nguyện tại Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục - Lao động xã hội, cai nghiện ma tuý tại gia đình và cộng đồng; người không có nơi cư trú nhất định vào lưu trú tại trung tâm; mức chi cho tổ công tác, quản lý cai nghiện ma tuý tại gia đình và cộng đồng tỉnh Vĩnh Long
- 10Quyết định 2500/QĐ-UBND năm 2013 quy định mức đóng góp đối với người sau cai nghiện ma túy áp dụng biện pháp quản lý sau cai nghiện tại Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục lao động xã hội tỉnh Hưng Yên
- 11Nghị quyết 05/2006/NQ-HĐND quy định mức đóng góp của người bán dâm, người nghiện ma tuý chữa trị, cai nghiện tự nguyện tại Trung tâm Giáo dục- Lao động xã hội tỉnh Vĩnh Phúc
- 12Quyết định 361/QĐ-UBND năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh ban hành đến hết ngày 31/12/2013
- 13Quyết định 133/2013/QĐ-UBND quy định mức trợ cấp và đóng góp đối với người nghiện ma túy, người bán dâm; mức hỗ trợ và đóng góp đối với người sau cai nghiện ma túy tại Trung tâm, người nghiện ma túy cai nghiện tại gia đình và cộng đồng trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
- 1Quyết định 361/QĐ-UBND năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh ban hành đến hết ngày 31/12/2013
- 2Quyết định 133/2013/QĐ-UBND quy định mức trợ cấp và đóng góp đối với người nghiện ma túy, người bán dâm; mức hỗ trợ và đóng góp đối với người sau cai nghiện ma túy tại Trung tâm, người nghiện ma túy cai nghiện tại gia đình và cộng đồng trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
- 1Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng năm 2005
- 2Nghị định 67/2007/NĐ-CP về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội
- 3Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 4Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 5Thông tư liên tịch 117/2007/TTLT/BTC-BLĐTBXH về trách nhiệm đóng góp và chế độ trợ cấp đối với người nghiện ma tuý, người bán dâm do Bộ tài chính - Bộ lao động, thương binh và xã hội ban hành.
- 6Quyết định 70/2009/QĐ-UBND quy định mức chi trợ cấp và chế độ miễn, giảm đóng góp tiền ăn và chi phí chữa trị, cai nghiện đối với người nghiện ma túy, người bán dâm chữa trị, cai nghiện tại Trung tâm 05 - 06 tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 7Thông tư liên tịch 121/2010-TTLT-BTC-BLĐTBXH hướng dẫn chế độ hỗ trợ đối với người sau cai nghiện ma tuý tại nơi cư trú; chế độ đóng góp và hỗ trợ đối với người sau cai nghiện ma tuý tại Trung tâm quản lý sau cai nghiện do Bộ Tài chính - Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 8Nghị quyết 19/2011/NQ-HĐND17 quy định mức trợ cấp và đóng góp đối với người nghiện ma tuý, người bán dâm; mức đóng góp và hỗ trợ đối với người sau cai nghiện ma tuý tại Trung tâm trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
- 9Quyết định 1409/QĐ-UBND năm 2008 về quy định mức trợ cấp, mức đóng góp đối với người bán dâm, người nghiện ma tuý vào chữa bệnh bắt buộc tại Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục Lao động Xã hội tỉnh Hà Nam ban hành
- 10Nghị quyết 70/2007/NQ-HĐND về chế độ trợ cấp đối với người nghiện ma tuý và người bán dâm trên địa bàn tỉnh Thanh Hoá
- 11Nghị quyết 16/2011/NQ-HĐND phê duyệt mức đóng góp đối với người cai nghiện ma tuý tự nguyện tại Trung tâm Giáo dục lao động xã hội do tỉnh Vĩnh Long ban hành
- 12Quyết định 343/2012/QĐ-UBND về thực hiện chế độ hỗ trợ đối với người sau cai nghiện ma túy áp dụng biện pháp quản lý sau cai nghiện ma túy tại trung tâm giáo dục lao động xã hội Vũ Oai do tỉnh Quảng Ninh ban hành
- 13Quyết định 2323/2007/QĐ-UBND quy định tạm thời chính sách hỗ trợ đối với người sau cai nghiện ma tuý tại trung tâm giáo dục lao động xã hội Vũ Oai do tỉnh Quảng Ninh ban hành
- 14Quyết định 18/2011/QĐ-UBND điều chỉnh, bổ sung mức trợ cấp, mức đóng góp, miễn giảm đóng góp đối với người nghiện ma tuý, người bán dâm chữa trị, cai nghiện tại Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục - Lao động xã hội, tại gia đình, cộng đồng và chế độ hỗ trợ đối với người sau cai nghiện ma túy tại nơi cư trú; chế độ đóng góp và hỗ trợ đối với người sau cai nghiện ma túy tại trung tâm quản lý sau cai nghiện trên địa bàn tỉnh Điện Biên
- 15Quyết định 09/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 20/2012/QĐ-UBND về mức hỗ trợ, mức đóng góp đối với người nghiện ma tuý, người bán dâm đang giáo dục, chữa trị bắt buộc và cai nghiện ma tuý tự nguyện tại Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục - Lao động xã hội, cai nghiện ma tuý tại gia đình và cộng đồng; người không có nơi cư trú nhất định vào lưu trú tại trung tâm; mức chi cho tổ công tác, quản lý cai nghiện ma tuý tại gia đình và cộng đồng tỉnh Vĩnh Long
- 16Quyết định 2500/QĐ-UBND năm 2013 quy định mức đóng góp đối với người sau cai nghiện ma túy áp dụng biện pháp quản lý sau cai nghiện tại Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục lao động xã hội tỉnh Hưng Yên
- 17Nghị quyết 05/2006/NQ-HĐND quy định mức đóng góp của người bán dâm, người nghiện ma tuý chữa trị, cai nghiện tự nguyện tại Trung tâm Giáo dục- Lao động xã hội tỉnh Vĩnh Phúc
Quyết định 98/2011/QĐ-UBND quy định mức trợ cấp và chế độ đóng góp đối với người nghiện ma tuý, bán dâm; mức đóng góp và hỗ trợ đối với người sau cai nghiện ma tuý tại Trung tâm trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh ban hành
- Số hiệu: 98/2011/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 12/08/2011
- Nơi ban hành: Tỉnh Bắc Ninh
- Người ký: Nguyễn Tử Quỳnh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/08/2011
- Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực