- 1Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Thông tư liên tịch 121/2010-TTLT-BTC-BLĐTBXH hướng dẫn chế độ hỗ trợ đối với người sau cai nghiện ma tuý tại nơi cư trú; chế độ đóng góp và hỗ trợ đối với người sau cai nghiện ma tuý tại Trung tâm quản lý sau cai nghiện do Bộ Tài chính - Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 4Thông tư liên tịch 27/2012/TTLT-BTC-BLĐTBXH quy định quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện chế độ áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở chữa bệnh, chế độ đóng góp và miễn, giảm, hỗ trợ đối với đối tượng trong cơ sở chữa bệnh và tổ chức cai nghiện ma tuý tại gia đình và cộng đồng do Bộ Tài chính - Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 133/2013/QĐ-UBND | Bắc Ninh, ngày 17 tháng 04 năm 2013 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC NINH
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26.11.2003;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16.02.2002;
Căn cứ Thông tư Liên tịch số 27/2012/TTLT-BTC-BLĐTBXH ngày 24.02.2012 của Liên Bộ Tài chính, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện chế độ áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở chữa bệnh, chế độ đóng góp và miễn, giảm, hỗ trợ đối với đối tượng trong cơ sở chữa bệnh và tổ chức cai nghiện ma túy tại gia đình và cộng đồng;
Căn cứ Thông tư Liên tịch số 121/2010/TTLT-BTC-BLĐTBXH ngày 12.8.2010 của Liên Bộ Tài chính, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn chế độ hỗ trợ đối với người sau cai nghiện ma túy tại nơi cư trú; chế độ đóng góp và hỗ trợ đối với người sau cai nghiện ma túy tại Trung tâm quản lý sau cai nghiện;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định mức trợ cấp và đóng góp đối với người nghiện ma túy, người bán dâm; mức hỗ trợ và đóng góp đối với người sau cai nghiện ma túy tại Trung tâm, người nghiện ma túy cai nghiện tại gia đình và cộng đồng trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh như sau:
1. Mức trợ cấp đối với người nghiện ma túy, người bán dâm bị bắt buộc đưa vào chữa trị, cai nghiện tại Trung tâm, gồm:
1.1. Đối với người thuộc hộ nghèo, gia đình chính sách theo Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng, người chưa thành niên, người bị nhiễm HIV/AIDS, người không có nơi cư trú nhất định trong thời gian chấp hành quyết định, được trợ cấp tiền ăn là 30.000 đ/người/ngày.
1.2. Đối với người nghiện ma túy, người bán dâm chữa trị, cai nghiện bắt buộc trong thời gian chấp hành quyết định tại Trung tâm ngoài đối tượng tại mục 1.1, được trợ cấp một phần tiền ăn là 15.000 đ/người/ngày.
1.3. Tiền điều trị:
- Tiền thuốc cắt cơn, cấp cứu, chi phí xét nghiệm và thuốc điều trị các bệnh cơ hội khác đối với người nghiện ma túy: Mức 650.000 đ/người/lần chấp hành quyết định;
- Tiền thuốc điều trị các bệnh lây truyền qua đường tình dục, thuốc chữa bệnh thông thường, xét nghiệm và các chi phí y tế khác đối với người bán dâm: Mức 300.000 đ/người/lần chấp hành quyết định;
- Tiền thuốc điều trị và thuốc cắt cơn nghiện đối với người bán dâm đồng thời là người nghiện ma túy: Mức 950.000 đ/người/lần chấp hành quyết định.
1.4. Tiền mua sắm vật dụng sinh hoạt cá nhân: 400.000 đ/người/năm (hoặc lần chấp hành quyết định).
1.5. Tiền hoạt động văn thể: 50.000 đ/người/năm (hoặc lần chấp hành quyết định).
1.6. Tiền học nghề: 2.000.000 đ/người (Chỉ hỗ trợ cho đối tượng lần đầu chấp hành quyết định).
1.7. Tiền vệ sinh phụ nữ: 20.000 đ/người/tháng.
1.8. Chi phí điện, nước sinh hoạt: 70.000 đ/người/tháng.
1.9. Tiền ăn đường: 40.000 đ/người/ngày (thời gian hỗ trợ tối đa là 05 ngày).
1.10. Hỗ trợ tìm việc làm: 1.000.000 đ/người (Chi phí này chỉ cấp cho đối tượng chấp hành quyết định lần đầu, không cấp lần thứ hai và không hỗ trợ đối với người chưa thành niên).
1.11. Tiền mai táng phí: 3.000.000 đ/người.
2. Quy định mức đóng góp và chế độ hỗ trợ đối với người nghiện ma túy cai nghiện tự nguyện, người sau cai nghiện ma túy bị áp dụng biện pháp quản lý sau cai tại Trung tâm.
2.1. Mức đóng góp đối với người nghiện ma túy cai nghiện tự nguyện.
- Tiền ăn: 20.000 đ/người/ngày;
- Tiền thuốc cắt cơn, xét nghiệm và thuốc chữa bệnh thông thường khác: 650.000 đ/người/lần chấp hành quyết định;
- Tiền hoạt động văn thể: 50.000 đ/người/năm;
- Tiền học nghề (nếu có nhu cầu): 2.000.000 đ/người;
- Tiền điện, nước sinh hoạt: 70.000 đ/người/tháng;
- Tiền xây dựng cơ sở vật chất: 100.000 đ/người/năm;
- Chi phục vụ, quản lý: 300.000 đ/người/tháng.
2.2. Quy định chế độ hỗ trợ đối với người sau cai nghiện ma túy bị áp dụng biện pháp quản lý sau cai nghiện tại tại Trung tâm.
- Tiền ăn: Hỗ trợ một phần tiền ăn là 15.000 đ/người/ngày;
- Tiền hoạt động văn thể: 50.000 đ/người/năm;
- Tiền khám, chữa bệnh thông thường: 30.000 đ/người/tháng;
- Tiền mua sắm vật dụng sinh hoạt cá nhân: 400.000 đ/người/năm;
- Tiền học nghề (nếu có nhu cầu): 2.000.000 đ/người;
- Tiền điện, nước sinh hoạt: 70.000 đ/người;
- Tiền vệ sinh phụ nữ: 20.000 đ/người/tháng;
- Tiền ăn đường: 40.000 đ/người/ngày (thời gian hỗ trợ tối đa là 05 ngày);
- Tiền mai táng phí: 3.000.000 đ/người.
3. Quy định mức hỗ trợ đối với người nghiện ma túy cai nghiện tại gia đình và cộng đồng.
- Người nghiện ma túy cai nghiện tự nguyện tại gia đình và cộng đồng thuộc hộ nghèo, gia đình chính sách theo Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng, người chưa thành niên, người thuộc diện bảo trợ xã hội, người khuyết tật được hỗ trợ tiền thuốc cắt cơn nghiện ma túy mức 400.000 đ/người/lần chấp hành quyết định;
- Người nghiện ma túy cai nghiện bắt buộc tại cộng đồng thuộc hộ nghèo, gia đình chính sách theo Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng, người chưa thành niên, người thuộc diện bảo trợ xã hội, người khuyết tật được hỗ trợ các khoản sau:
+ Tiền thuốc cắt cơn nghiện: 400.000 đ/người/lần chấp hành quyết định;
+ Tiền ăn trong thời gian cai nghiện tập trung: 40.000 đ/người/ngày; thời gian hỗ trợ tối đa là 15 ngày.
4. Quy định mức đóng góp đối với người nghiện ma túy cai nghiện bắt buộc tại cộng đồng.
Người nghiện ma túy cai nghiện bắt buộc tại cộng đồng hoặc gia đình của người nghiện ma túy có trách nhiệm đóng góp các khoản chi phí trong thời gian cai nghiện (trừ các trường hợp được hỗ trợ một số khoản theo quy định tại khoản 3, Điều này), gồm:
- Chi phí khám sức khoẻ, xét nghiệm phát hiện chất ma túy và các xét nghiệm khác để chuẩn bị điều trị cắt cơn: 50.000 đ/người/lần;
- Thuốc hỗ trợ cắt cơn nghiện: 400.000 đ/người/lần;
- Tiền ăn trong thời gian cai nghiện tập trung tại cơ sở điều trị cắt cơn: 40.000 đ/người/ngày;
- Chi phí giáo dục, phục hồi nhân cách, dạy nghề, tạo việc làm cho người sau cai nghiện (nếu có): 1.000.000 đ/người/lần.
- Người nghiện ma túy cai nghiện tự nguyện tại Trung tâm được giảm 50% mức đóng góp chi phí chữa trị, cai nghiện (Thuốc cắt cơn, cấp cứu, chi phí xét nghiệm và thuốc điều trị các bệnh cơ hội khác) đối với người thuộc hộ nghèo, gia đình chính sách theo Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng;
- Người nghiện ma túy cai nghiện bắt buộc tại cộng đồng được miễn, giảm chi phí khám sức khoẻ, xét nghiệm phát hiện chất ma túy, chi phí cho các hoạt động giáo dục phục hồi hành vi nhân cách, dạy nghề, tạo việc làm cho người sau cai nghiện đối với các trường hợp sau:
+ Miễn đối với người thuộc hộ nghèo, gia đình chính sách theo Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng;
+ Giảm 50% đối với người thuộc hộ cận nghèo.
- Thủ tục miễn, giảm đối với người cai nghiện bắt buộc, tự nguyện tại Trung tâm và người cai nghiện bắt buộc tại cộng đồng:
+ Đơn đề nghị miễn giảm;
+ Giấy xác nhận thuộc diện đối tượng miễn giảm nêu trên của UBND cấp xã;
+ Hồ sơ bệnh án liên quan (nếu có).
Các nội dung khác không quy định cụ thể tại Quyết định này thực hiện theo quy định của Thông tư Liên tịch số 27/2012/TTLT-BTC-BLĐTBXH, Thông tư Liên tịch số 121/2010/TTLT-BTC-BLĐTBXH.
Giao Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Tài chính theo chức năng, nhiệm vụ hướng dẫn, kiểm tra, theo dõi việc tổ chức thực hiện. Định kỳ hàng năm báo cáo kết quả thực hiện về UBND tỉnh.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 98/2011/QĐ-UBND ngày 12/8/2011 của UBND tỉnh Bắc Ninh.
Thủ trưởng các cơ quan: Văn phòng UBND tỉnh; các Sở: Lao động - Thương binh và Xã hội, Tài chính; Kho bạc Nhà nước Bắc Ninh; các cơ quan, đơn vị có liên quan; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố căn cứ Quyết định thi hành./.
Nơi nhận: | TM. UBND TỈNH |
- 1Quyết định 98/2011/QĐ-UBND quy định mức trợ cấp và chế độ đóng góp đối với người nghiện ma tuý, bán dâm; mức đóng góp và hỗ trợ đối với người sau cai nghiện ma tuý tại Trung tâm trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh ban hành
- 2Quyết định 47/2013/QĐ-UBND quy định chế độ đóng góp và miễn giảm, hỗ trợ trong thời gian chấp hành quyết định của người bị áp dụng biện pháp cai nghiện ma túy đưa vào Trung tâm Giáo dục - Lao động xã hội tỉnh Thừa Thiên Huế
- 3Quyết định 25/2013/QĐ-UBND Quy định khoản đóng góp, chế độ miễn, giảm, hỗ trợ đối với người cai nghiện ma túy trên địa bàn tỉnh; chế độ phụ cấp thu hút đặc thù đối với cán bộ, viên chức làm việc tại cơ sở quản lý người nghiện ma túy và người sau cai nghiện ma túy; chế độ tiền ăn cho đối tượng được nuôi dưỡng tại Trung tâm Bảo trợ xã hội tỉnh Quảng Bình
- 4Quyết định 2500/QĐ-UBND năm 2013 quy định mức đóng góp đối với người sau cai nghiện ma túy áp dụng biện pháp quản lý sau cai nghiện tại Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục lao động xã hội tỉnh Hưng Yên
- 5Quyết định 361/QĐ-UBND năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh ban hành đến hết ngày 31/12/2013
- 6Nghị quyết 166/2008/NQ-HĐND Quy định mức đóng góp đối với người cai nghiện ma túy chữa trị, cai nghiện tự nguyện tại Trung tâm Giáo dục – Lao động xã hội tỉnh Phú Thọ
- 1Quyết định 98/2011/QĐ-UBND quy định mức trợ cấp và chế độ đóng góp đối với người nghiện ma tuý, bán dâm; mức đóng góp và hỗ trợ đối với người sau cai nghiện ma tuý tại Trung tâm trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh ban hành
- 2Quyết định 361/QĐ-UBND năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh ban hành đến hết ngày 31/12/2013
- 1Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng năm 2005
- 2Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Thông tư liên tịch 121/2010-TTLT-BTC-BLĐTBXH hướng dẫn chế độ hỗ trợ đối với người sau cai nghiện ma tuý tại nơi cư trú; chế độ đóng góp và hỗ trợ đối với người sau cai nghiện ma tuý tại Trung tâm quản lý sau cai nghiện do Bộ Tài chính - Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 5Thông tư liên tịch 27/2012/TTLT-BTC-BLĐTBXH quy định quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện chế độ áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở chữa bệnh, chế độ đóng góp và miễn, giảm, hỗ trợ đối với đối tượng trong cơ sở chữa bệnh và tổ chức cai nghiện ma tuý tại gia đình và cộng đồng do Bộ Tài chính - Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 6Quyết định 47/2013/QĐ-UBND quy định chế độ đóng góp và miễn giảm, hỗ trợ trong thời gian chấp hành quyết định của người bị áp dụng biện pháp cai nghiện ma túy đưa vào Trung tâm Giáo dục - Lao động xã hội tỉnh Thừa Thiên Huế
- 7Quyết định 25/2013/QĐ-UBND Quy định khoản đóng góp, chế độ miễn, giảm, hỗ trợ đối với người cai nghiện ma túy trên địa bàn tỉnh; chế độ phụ cấp thu hút đặc thù đối với cán bộ, viên chức làm việc tại cơ sở quản lý người nghiện ma túy và người sau cai nghiện ma túy; chế độ tiền ăn cho đối tượng được nuôi dưỡng tại Trung tâm Bảo trợ xã hội tỉnh Quảng Bình
- 8Quyết định 2500/QĐ-UBND năm 2013 quy định mức đóng góp đối với người sau cai nghiện ma túy áp dụng biện pháp quản lý sau cai nghiện tại Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục lao động xã hội tỉnh Hưng Yên
- 9Nghị quyết 166/2008/NQ-HĐND Quy định mức đóng góp đối với người cai nghiện ma túy chữa trị, cai nghiện tự nguyện tại Trung tâm Giáo dục – Lao động xã hội tỉnh Phú Thọ
Quyết định 133/2013/QĐ-UBND quy định mức trợ cấp và đóng góp đối với người nghiện ma túy, người bán dâm; mức hỗ trợ và đóng góp đối với người sau cai nghiện ma túy tại Trung tâm, người nghiện ma túy cai nghiện tại gia đình và cộng đồng trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
- Số hiệu: 133/2013/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 17/04/2013
- Nơi ban hành: Tỉnh Bắc Ninh
- Người ký: Nguyễn Tử Quỳnh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 27/04/2013
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực