Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 963/QĐ-UBND | Cà Mau, ngày 14 tháng 6 năm 2018 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 2180/QĐ-UBND ngày 29/12/2017 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch cải cách hành chính năm 2018 của tỉnh Cà Mau;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Báo cáo số 240/BC-STNMT ngày 04/5/2018, Công văn số 1121/STNMT-VP ngày 31/5/2018 và Công văn số 432/VP-CCHC ngày 08/5/2018 của Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thông qua phương án đơn giản hóa 21 thủ tục hành chính trong lĩnh vực Đất đai, 16 thủ tục hành chính trong lĩnh vực Môi trường và 09 thủ tục hành chính trong lĩnh vực Tài nguyên nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Cà Mau (kèm theo Phụ lục).
Điều 2. Trách nhiệm tổ chức, triển khai thực hiện quyết định
1. Sở Tài nguyên và Môi trường
a) Chủ trì, phối hợp với Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan tổ chức triển khai, đôn đốc thực hiện phương án đơn giản hóa đã được thông qua tại
b) Dự thảo văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế Quyết định số 21/2017/QĐ-UBND ngày 05/10/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh trên cơ sở triển khai, thực thi phương án đơn giản hóa đã được thông qua tại
c) Theo dõi, cập nhật các phương án đơn giản hóa kiến nghị Bộ Tài nguyên và Môi trường xem xét, sửa đổi, bổ sung để kịp thời tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện.
2. Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
a) Thực hiện nhập, đăng tải, điều chỉnh dữ liệu của thủ tục hành chính trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính để thống nhất triển khai thực hiện và niêm yết công khai đúng theo quy định.
b) Theo dõi, đôn đốc, kiểm tra trong quá trình triển khai thực hiện quyết định này.
Điều 4. Chánh Văn Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường; Giám đốc Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, cá nhân, tổ chức có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.
| KT. CHỦ TỊCH |
PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC ĐẤT ĐAI, MÔI TRƯỜNG VÀ TÀI NGUYÊN NƯỚC THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TỈNH CÀ MAU
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 963/QĐ-UBND ngày 14 tháng 6 năm 2018 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau)
1. Thủ tục: Thẩm định nhu cầu sử dụng đất; thẩm định điều kiện giao đất, thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, điều kiện cho phép chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư đối với tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao (số hồ sơ TTHC: CMU-290747)
1.1. Nội dung đơn giản hóa
Cắt giảm thời gian giải quyết từ 12 ngày làm việc xuống còn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
Lý do: Rút ngắn thời gian giải quyết thủ tục hành chính (TTHC) nhằm tạo môi trường thuận lợi, minh bạch cho hoạt động của tổ chức, cá nhân, nâng cao chất lượng thực thi công vụ của đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức; rút ngắn thời gian chờ đợi, giảm thiểu phiền hà, phục vụ ngày càng tốt hơn nhu cầu chính đáng của người dân và doanh nghiệp.
1.2. Kiến nghị thực thi
- Triển khai thực hiện ngay sau khi quyết định thông qua phương án đơn giản hóa có hiệu lực thi hành.
- Thực hiện việc nhập, đăng tải, điều chỉnh thời hạn giải quyết của TTHC theo nội dung đơn giản hóa trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC.
- Sửa đổi điểm b, khoản 2, Điều 4 Quy chế phối hợp thực hiện giải quyết TTHC về đất đai trên địa bàn tỉnh Cà Mau ban hành kèm theo Quyết định số 21/2017/QĐ-UBND ngày 05/10/2017 của UBND tỉnh.
1.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa
Cắt giảm 17% thời gian thực hiện TTHC.
2. Thủ tục: Giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất đối với dự án phải trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt hoặc phải cấp giấy chứng nhận đầu tư mà người xin giao đất, thuê đất là tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao (số hồ sơ TTHC: CMU-290748)
2.1. Nội dung đơn giản hóa
Cắt giảm thời gian giải quyết từ 16 ngày làm việc xuống còn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
Lý do: Rút ngắn thời gian giải quyết TTHC nhằm tạo môi trường thuận lợi, minh bạch cho hoạt động của tổ chức, cá nhân, nâng cao chất lượng thực thi công vụ của đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức; rút ngắn thời gian chờ đợi, giảm thiểu phiền hà, phục vụ ngày càng tốt hơn nhu cầu chính đáng của người dân và doanh nghiệp.
2.2. Kiến nghị thực thi
- Triển khai thực hiện ngay sau khi quyết định thông qua phương án đơn giản hóa có hiệu lực thi hành.
- Thực hiện việc nhập, đăng tải, điều chỉnh thời hạn giải quyết của TTHC theo nội dung đơn giản hóa trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC.
- Sửa đổi khoản 4, Điều 6 Quy chế phối hợp thực hiện giải quyết TTHC về đất đai trên địa bàn tỉnh Cà Mau ban hành kèm theo Quyết định số 21/2017/QĐ-UBND ngày 05/10/2017 của UBND tỉnh.
2.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa
Cắt giảm 06% thời gian thực hiện TTHC.
3. Thủ tục: Giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất đối với dự án không phải trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt; dự án không phải cấp giấy chứng nhận đầu tư; trường hợp không phải lập dự án đầu tư xây dựng công trình mà người xin giao đất, thuê đất là tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao (số hồ sơ TTHC: CMU-290749)
3.1. Nội dung đơn giản hóa
Cắt giảm thời gian giải quyết từ 16 ngày làm việc xuống còn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
Lý do: Rút ngắn thời gian giải quyết TTHC nhằm tạo môi trường thuận lợi, minh bạch cho hoạt động của tổ chức, cá nhân, nâng cao chất lượng thực thi công vụ của đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức; rút ngắn thời gian chờ đợi, giảm thiểu phiền hà, phục vụ ngày càng tốt hơn nhu cầu chính đáng của người dân và doanh nghiệp.
3.2. Kiến nghị thực thi
- Triển khai thực hiện ngay sau khi quyết định thông qua phương án đơn giản hóa có hiệu lực thi hành.
- Thực hiện việc nhập, đăng tải, điều chỉnh thời hạn giải quyết của TTHC theo nội dung đơn giản hóa trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC.
3.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa
Cắt giảm 06% thời gian thực hiện TTHC.
4. Thủ tục: Đăng ký quyền sử dụng đất lần đầu (số hồ sơ TTHC: CMU-290754)
4.1. Nội dung đơn giản hóa
Cắt giảm thời gian giải quyết từ 20 ngày làm việc xuống còn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
Lý do: Rút ngắn thời gian giải quyết TTHC nhằm tạo môi trường thuận lợi, minh bạch cho hoạt động của tổ chức, cá nhân, nâng cao chất lượng thực thi công vụ của đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức; rút ngắn thời gian chờ đợi, giảm thiểu phiền hà, phục vụ ngày càng tốt hơn nhu cầu chính đáng của người dân và doanh nghiệp.
4.2. Kiến nghị thực thi
- Triển khai thực hiện ngay sau khi quyết định thông qua phương án đơn giản hóa có hiệu lực thi hành.
- Thực hiện việc nhập, đăng tải, điều chỉnh thời hạn giải quyết của TTHC theo nội dung đơn giản hóa trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC.
4.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa
Cắt giảm 50% thời gian thực hiện TTHC.
5. Thủ tục: Đăng ký đất đai lần đầu đối với trường hợp được Nhà nước giao đất để quản lý (số hồ sơ TTHC: CMU-290755)
5.1. Nội dung đơn giản hóa
Cắt giảm thời gian giải quyết từ 08 ngày làm việc xuống còn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
Lý do: Tạo điều kiện thuận lợi, giảm thời gian thực hiện TTHC cho cá nhân, tổ chức và doanh nghiệp nhưng vẫn đảm bảo thời gian thực hiện TTHC đúng quy trình.
5.2. Kiến nghị thực thi
- Triển khai thực hiện ngay sau khi quyết định thông qua phương án đơn giản hóa có hiệu lực thi hành.
- Thực hiện việc nhập, đăng tải, điều chỉnh thời hạn giải quyết của TTHC theo nội dung đơn giản hóa trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC.
- Sửa đổi các điểm b, khoản 1 và điểm b, khoản 2, Điều 19 Quy chế phối hợp thực hiện giải quyết TTHC về đất đai trên địa bàn tỉnh Cà Mau ban hành kèm theo Quyết định số 21/2017/QĐ-UBND ngày 05/10/2017 của UBND tỉnh.
5.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa
Cắt giảm 37% thời gian thực hiện TTHC.
6. Thủ tục: Xóa đăng ký cho thuê, cho thuê lại, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất (số hồ sơ TTHC: CMU-290756)
6.1. Nội dung đơn giản hóa
Cắt giảm thời gian giải quyết từ 03 ngày làm việc xuống còn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
Lý do: Rút ngắn thời gian giải quyết TTHC nhằm tạo môi trường thuận lợi, minh bạch cho hoạt động của tổ chức, cá nhân, nâng cao chất lượng thực thi công vụ của đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức; rút ngắn thời gian chờ đợi, giảm thiểu phiền hà, phục vụ ngày càng tốt hơn nhu cầu chính đáng của người dân và doanh nghiệp.
6.2. Kiến nghị thực thi
- Triển khai thực hiện ngay sau khi quyết định thông qua phương án đơn giản hóa có hiệu lực thi hành.
- Thực hiện việc nhập, đăng tải, điều chỉnh thời hạn giải quyết của TTHC theo nội dung đơn giản hóa trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC.
- Sửa đổi các điểm b, khoản 1 và điểm b, khoản 2, Điều 24 Quy chế phối hợp thực hiện giải quyết TTHC về đất đai trên địa bàn tỉnh Cà Mau ban hành kèm theo Quyết định số 21/2017/QĐ-UBND ngày 05/10/2017 của UBND tỉnh.
6.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa
Cắt giảm 33% thời gian thực hiện TTHC.
7. Thủ tục: Đăng ký xác lập quyền sử dụng hạn chế thửa đất liền kề sau khi được cấp Giấy chứng nhận lần đầu và đăng ký thay đổi, chấm dứt quyền sử dụng hạn chế thửa đất liền kề (số hồ sơ TTHC: CMU-290758)
7.1. Nội dung đơn giản hóa
Cắt giảm thời gian giải quyết từ 07 ngày làm việc xuống còn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
Lý do: Rút ngắn thời gian giải quyết TTHC nhằm tạo môi trường thuận lợi, minh bạch cho hoạt động của tổ chức, cá nhân, nâng cao chất lượng thực thi công vụ của đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức; rút ngắn thời gian chờ đợi, giảm thiểu phiền hà, phục vụ ngày càng tốt hơn nhu cầu chính đáng của người dân và doanh nghiệp.
7.2. Kiến nghị thực thi
- Triển khai thực hiện ngay sau khi quyết định thông qua phương án đơn giản hóa có hiệu lực thi hành.
- Thực hiện việc nhập, đăng tải, điều chỉnh thời hạn giải quyết của TTHC theo nội dung đơn giản hóa trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC.
- Sửa đổi các điểm b, khoản 1; tiết 1 và tiết 2 điểm c, khoản 1; điểm b, khoản 2; tiết 1 và tiết 2 điểm c, khoản 2 Điều 11 Quy chế phối hợp thực hiện giải quyết TTHC về đất đai trên địa bàn tỉnh Cà Mau ban hành kèm theo Quyết định số 21/2017/QĐ-UBND ngày 05/10/2017 của UBND tỉnh.
7.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa
Cắt giảm 28% thời gian thực hiện TTHC.
8. Thủ tục: Xác nhận tiếp tục sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân khi hết hạn sử dụng đất đối với trường hợp có nhu cầu (số hồ sơ TTHC: CMU-290760)
8.1. Nội dung đơn giản hóa
Cắt giảm thời gian giải quyết từ 04 ngày làm việc xuống còn 3,5 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
Lý do: Rút ngắn thời gian giải quyết TTHC nhằm tạo môi trường thuận lợi, minh bạch cho hoạt động của tổ chức, cá nhân, nâng cao chất lượng thực thi công vụ của đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức; rút ngắn thời gian chờ đợi, giảm thiểu phiền hà, phục vụ ngày càng tốt hơn nhu cầu chính đáng của người dân và doanh nghiệp.
8.2. Kiến nghị thực thi
- Triển khai thực hiện ngay sau khi quyết định thông qua phương án đơn giản hóa có hiệu lực thi hành.
- Thực hiện việc nhập, đăng tải, điều chỉnh thời hạn giải quyết của TTHC theo nội dung đơn giản hóa trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC.
- Sửa đổi khoản 3, Điều 13 Quy chế phối hợp thực hiện giải quyết TTHC về đất đai trên địa bàn tỉnh Cà Mau ban hành kèm theo Quyết định số 21/2017/QĐ-UBND ngày 05/10/2017 của UBND tỉnh.
8.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa
Cắt giảm 12% thời gian thực hiện TTHC.
9. Thủ tục: Tách thửa hoặc hợp thửa đất (số hồ sơ TTHC: CMU-290761)
9.1. Nội dung đơn giản hóa
Cắt giảm thời gian giải quyết từ 15 ngày làm việc xuống còn 12 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
Lý do: Rút ngắn thời gian giải quyết TTHC nhằm tạo môi trường thuận lợi, minh bạch cho hoạt động của tổ chức, cá nhân, nâng cao chất lượng thực thi công vụ của đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức; rút ngắn thời gian chờ đợi, giảm thiểu phiền hà, phục vụ ngày càng tốt hơn nhu cầu chính đáng của người dân và doanh nghiệp.
9.2. Kiến nghị thực thi
- Triển khai thực hiện ngay sau khi quyết định thông qua phương án đơn giản hóa có hiệu lực thi hành.
- Thực hiện việc nhập, đăng tải, điều chỉnh thời hạn giải quyết của TTHC theo nội dung đơn giản hóa trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC.
- Sửa đổi các điểm b, khoản 1 và điểm b, khoản 2, Điều 14 Quy chế phối hợp thực hiện giải quyết TTHC về đất đai trên địa bàn tỉnh Cà Mau ban hành kèm theo Quyết định số 21/2017/QĐ-UBND ngày 05/10/2017 của UBND tỉnh.
9.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa
Cắt giảm 20% thời gian thực hiện TTHC.
10. Thủ tục: Cấp đổi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (số hồ sơ TTHC: CMU-290762)
10.1. Nội dung đơn giản hóa
Cắt giảm thời gian giải quyết từ 07 ngày làm việc xuống còn 06 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
Lý do: Rút ngắn thời gian giải quyết TTHC nhằm tạo môi trường thuận lợi, minh bạch cho hoạt động của tổ chức, cá nhân, nâng cao chất lượng thực thi công vụ của đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức; rút ngắn thời gian chờ đợi, giảm thiểu phiền hà, phục vụ ngày càng tốt hơn nhu cầu chính đáng của người dân và doanh nghiệp.
10.2. Kiến nghị thực thi
- Triển khai thực hiện ngay sau khi quyết định thông qua phương án đơn giản hóa có hiệu lực thi hành.
- Thực hiện việc nhập, đăng tải, điều chỉnh thời hạn giải quyết của TTHC theo nội dung đơn giản hóa trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC.
- Sửa đổi các điểm c, d khoản 2, Điều 15 Quy chế phối hợp thực hiện giải quyết TTHC về đất đai trên địa bàn tỉnh Cà Mau ban hành kèm theo Quyết định số 21/2017/QĐ-UBND ngày 05/10/2017 của UBND tỉnh.
10.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa
Cắt giảm 12% thời gian thực hiện TTHC.
11. Thủ tục: Chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân (số hồ sơ TTHC: CMU-290763)
11.1. Nội dung đơn giản hóa
Cắt giảm thời gian giải quyết từ 10 ngày làm việc xuống còn 09 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
Lý do: Rút ngắn thời gian giải quyết TTHC nhằm tạo môi trường thuận lợi, minh bạch cho hoạt động của tổ chức, cá nhân, nâng cao chất lượng thực thi công vụ của đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức; rút ngắn thời gian chờ đợi, giảm thiểu phiền hà, phục vụ ngày càng tốt hơn nhu cầu chính đáng của người dân và doanh nghiệp.
11.2. Kiến nghị thực thi
- Triển khai thực hiện ngay sau khi quyết định thông qua phương án đơn giản hóa có hiệu lực thi hành.
- Thực hiện việc nhập, đăng tải, điều chỉnh thời hạn giải quyết của TTHC theo nội dung đơn giản hóa trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC.
- Sửa đổi điểm b, khoản 1, Điều 26 Quy chế phối hợp thực hiện giải quyết TTHC về đất đai trên địa bàn tỉnh Cà Mau ban hành kèm theo Quyết định số 21/2017/QĐ-UBND ngày 05/10/2017 của UBND tỉnh.
11.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa
Cắt giảm 11% thời gian thực hiện TTHC.
12. Thủ tục: Đính chính Giấy chứng nhận đã cấp (số hồ sơ TTHC: CMU-290764)
12.1. Nội dung đơn giản hóa
Cắt giảm thời gian giải quyết từ 07 ngày làm việc xuống còn 06 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
Lý do: Rút ngắn thời gian giải quyết TTHC nhằm tạo môi trường thuận lợi, minh bạch cho hoạt động của tổ chức, cá nhân, nâng cao chất lượng thực thi công vụ của đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức; rút ngắn thời gian chờ đợi, giảm thiểu phiền hà, phục vụ ngày càng tốt hơn nhu cầu chính đáng của người dân và doanh nghiệp.
12.2. Kiến nghị thực thi
- Triển khai thực hiện ngay sau khi quyết định thông qua phương án đơn giản hóa có hiệu lực thi hành.
- Thực hiện việc nhập, đăng tải, điều chỉnh thời hạn giải quyết của TTHC theo nội dung đơn giản hóa trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC.
- Sửa đổi khoản 2, Điều 25 Quy chế phối hợp thực hiện giải quyết TTHC về đất đai trên địa bàn tỉnh Cà Mau ban hành kèm theo Quyết định số 21/2017/QĐ-UBND ngày 05/10/2017 của UBND tỉnh.
12.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa
Cắt giảm 14% thời gian thực hiện TTHC.
13. Thủ tục: Đăng ký và cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất lần đầu (số hồ sơ TTHC: CMU-290766)
13.1. Nội dung đơn giản hóa
Cắt giảm thời gian giải quyết từ 23 ngày làm việc xuống còn 21 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
Lý do: Rút ngắn thời gian giải quyết TTHC nhằm tạo môi trường thuận lợi, minh bạch cho hoạt động của tổ chức, cá nhân, nâng cao chất lượng thực thi công vụ của đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức; rút ngắn thời gian chờ đợi, giảm thiểu phiền hà, phục vụ ngày càng tốt hơn nhu cầu chính đáng của người dân và doanh nghiệp.
13.2. Kiến nghị thực thi
- Triển khai thực hiện ngay sau khi quyết định thông qua phương án đơn giản hóa có hiệu lực thi hành.
- Thực hiện việc nhập, đăng tải, điều chỉnh thời hạn giải quyết của TTHC theo nội dung đơn giản hóa trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC.
- Sửa đổi các điểm e, h khoản 2 Điều 8 và điểm b, d, g khoản 1, Điều 8 Quy chế phối hợp thực hiện giải quyết TTHC về đất đai trên địa bàn tỉnh Cà Mau ban hành kèm theo Quyết định số 21/2017/QĐ-UBND ngày 05/10/2017 của UBND tỉnh.
13.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa
Cắt giảm 09% thời gian thực hiện TTHC.
14. Thủ tục: Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho người đã đăng ký quyền sử dụng đất lần đầu (số hồ sơ TTHC: CMU-290767)
14.1. Nội dung đơn giản hóa
Cắt giảm thời gian giải quyết từ 20 ngày làm việc xuống còn 18 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
Lý do: Rút ngắn thời gian giải quyết TTHC nhằm tạo môi trường thuận lợi, minh bạch cho hoạt động của tổ chức, cá nhân, nâng cao chất lượng thực thi công vụ của đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức; rút ngắn thời gian chờ đợi, giảm thiểu phiền hà, phục vụ ngày càng tốt hơn nhu cầu chính đáng của người dân và doanh nghiệp.
14.2. Kiến nghị thực thi
- Triển khai thực hiện ngay sau khi quyết định thông qua phương án đơn giản hóa có hiệu lực thi hành.
- Thực hiện việc nhập, đăng tải, điều chỉnh thời hạn giải quyết của TTHC theo nội dung đơn giản hóa trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC.
14.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa
Cắt giảm 10% thời gian thực hiện TTHC.
15. Thủ tục: Đăng ký, Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất lần đầu đối với tài sản gắn liền với đất mà chủ sở hữu không đồng thời là người sử dụng đất (số hồ sơ TTHC: CMU-290768)
15.1. Nội dung đơn giản hóa
Cắt giảm thời gian giải quyết từ 20 ngày làm việc xuống còn 18 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
Lý do: Rút ngắn thời gian giải quyết TTHC nhằm tạo môi trường thuận lợi, minh bạch cho hoạt động của tổ chức, cá nhân, nâng cao chất lượng thực thi công vụ của đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức; rút ngắn thời gian chờ đợi, giảm thiểu phiền hà, phục vụ ngày càng tốt hơn nhu cầu chính đáng của người dân và doanh nghiệp.
15.2. Kiến nghị thực thi
- Triển khai thực hiện ngay sau khi quyết định thông qua phương án đơn giản hóa có hiệu lực thi hành.
- Thực hiện việc nhập, đăng tải, điều chỉnh thời hạn giải quyết của TTHC theo nội dung đơn giản hóa trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC.
15.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa
Cắt giảm 10% thời gian thực hiện TTHC.
16. Thủ tục: Đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho người nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất, mua nhà ở, công trình xây dựng trong các dự án phát triển nhà ở (số hồ sơ TTHC: CMU-290770)
16.1. Nội dung đơn giản hóa
Cắt giảm thời gian giải quyết từ 20 ngày làm việc đối với chủ dự án xuống còn 16 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ; cắt giảm thời gian giải quyết từ 15 ngày làm việc đối với tổ chức, hộ gia đình, cá nhân nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất, nhà ở, công trình xây dựng xuống còn 14 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
Lý do: Rút ngắn thời gian giải quyết TTHC nhằm tạo môi trường thuận lợi, minh bạch cho hoạt động của tổ chức, cá nhân, nâng cao chất lượng thực thi công vụ của đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức; rút ngắn thời gian chờ đợi, giảm thiểu phiền hà, phục vụ ngày càng tốt hơn nhu cầu chính đáng của người dân và doanh nghiệp.
16.2. Kiến nghị thực thi
- Triển khai thực hiện ngay sau khi quyết định thông qua phương án đơn giản hóa có hiệu lực thi hành.
- Thực hiện việc nhập, đăng tải, điều chỉnh thời hạn giải quyết của TTHC theo nội dung đơn giản hóa trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC.
- Sửa đổi các điểm b và điểm d, khoản 1; điểm e, khoản 2; điểm b, khoản 3 Điều 8 Quy chế phối hợp thực hiện giải quyết TTHC về đất đai trên địa bàn tỉnh Cà Mau ban hành kèm theo Quyết định số 21/2017/QĐ-UBND ngày 05/10/2017 của UBND tỉnh.
16.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa
Cắt giảm 20% đối với chủ dự án và 06% đối với tổ chức, hộ gia đình, cá nhân nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất, nhà ở, công trình xây dựng khi thực hiện TTHC.
17. Thủ tục: Đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đối với trường hợp đã chuyển quyền sử dụng đất trước ngày 01/7/2014 mà bên chuyển quyền đã được cấp Giấy chứng nhận nhưng chưa thực hiện thủ tục chuyển quyền theo quy định (số hồ sơ TTHC: CMU-290771)
17.1. Nội dung đơn giản hóa
Cắt giảm thời gian giải quyết từ 20 ngày làm việc xuống còn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
Lý do: Rút ngắn thời gian giải quyết TTHC nhằm tạo môi trường thuận lợi, minh bạch cho hoạt động của tổ chức, cá nhân, nâng cao chất lượng thực thi công vụ của đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức; rút ngắn thời gian chờ đợi, giảm thiểu phiền hà, phục vụ ngày càng tốt hơn nhu cầu chính đáng của người dân và doanh nghiệp.
17.2. Kiến nghị thực thi
- Triển khai thực hiện ngay sau khi quyết định thông qua phương án đơn giản hóa có hiệu lực thi hành.
- Thực hiện việc nhập, đăng tải, điều chỉnh thời hạn giải quyết của TTHC theo nội dung đơn giản hóa trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC.
17.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa
Cắt giảm 50% thời gian thực hiện TTHC.
18. Thủ tục: Đăng ký biến động quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất trong các trường hợp chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất; chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất của vợ hoặc chồng thành của chung vợ và chồng; tăng thêm diện tích do nhận chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất đã có Giấy chứng nhận (số hồ sơ TTHC: CMU-290772)
18.1. Nội dung đơn giản hóa
Cắt giảm thời gian giải quyết từ 10 ngày làm việc xuống còn 09 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
Lý do: Rút ngắn thời gian giải quyết TTHC nhằm tạo môi trường thuận lợi, minh bạch cho hoạt động của tổ chức, cá nhân, nâng cao chất lượng thực thi công vụ của đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức; rút ngắn thời gian chờ đợi, giảm thiểu phiền hà, phục vụ ngày càng tốt hơn nhu cầu chính đáng của người dân và doanh nghiệp.
18.2. Kiến nghị thực thi
- Triển khai thực hiện ngay sau khi quyết định thông qua phương án đơn giản hóa có hiệu lực thi hành.
- Thực hiện việc nhập, đăng tải, điều chỉnh thời hạn giải quyết của TTHC theo nội dung đơn giản hóa trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC.
- Sửa đổi các điểm b, khoản 1 và điểm b, khoản 2, Điều 22 Quy chế phối hợp thực hiện giải quyết TTHC về đất đai trên địa bàn tỉnh Cà Mau ban hành kèm theo Quyết định số 21/2017/QĐ-UBND ngày 05/10/2017 của UBND tỉnh.
18.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa
Cắt giảm 11% thời gian giải quyết thực hiện TTHC.
19. Thủ tục: Bán hoặc góp vốn bằng tài sản gắn liền với đất thuê của Nhà nước theo hình thức thuê đất trả tiền hàng năm (số hồ sơ TTHC: CMU-290773)
19.1. Nội dung đơn giản hóa
Cắt giảm thời gian giải quyết từ 20 ngày làm việc xuống còn 19 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
Lý do: Rút ngắn thời gian giải quyết TTHC nhằm tạo môi trường thuận lợi, minh bạch cho hoạt động của tổ chức, cá nhân, nâng cao chất lượng thực thi công vụ của đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức; rút ngắn thời gian chờ đợi, giảm thiểu phiền hà, phục vụ ngày càng tốt hơn nhu cầu chính đáng của người dân và doanh nghiệp.
19.2. Kiến nghị thực thi
- Triển khai thực hiện ngay sau khi quyết định thông qua phương án đơn giản hóa có hiệu lực thi hành.
- Thực hiện việc nhập, đăng tải, điều chỉnh thời hạn giải quyết của TTHC theo nội dung đơn giản hóa trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC.
- Sửa đổi các điểm h, l khoản 2 và điểm c, khoản 3, Điều 23 Quy chế phối hợp thực hiện giải quyết TTHC về đất đai trên địa bàn tỉnh Cà Mau ban hành kèm theo Quyết định số 21/2017/QĐ-UBND ngày 05/10/2017 của UBND tỉnh.
19.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa
Cắt giảm 05% thời gian giải quyết thực hiện TTHC.
20. Thủ tục: Đăng ký đối với trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất không phải xin phép cơ quan nhà nước có thẩm quyền (số hồ sơ TTHC: CMU-290777)
20.1. Nội dung đơn giản hóa
Cắt giảm thời gian giải quyết từ 10 ngày làm việc xuống còn 08 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, đối với trường hợp là hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam.
Lý do: Rút ngắn thời gian giải quyết TTHC nhằm tạo môi trường thuận lợi, minh bạch cho hoạt động của tổ chức, cá nhân, nâng cao chất lượng thực thi công vụ của đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức; rút ngắn thời gian chờ đợi, giảm thiểu phiền hà, phục vụ ngày càng tốt hơn nhu cầu chính đáng của người dân và doanh nghiệp.
20.2. Kiến nghị thực thi
Sửa đổi điểm b, khoản 1, Điều 27 Quy chế phối hợp thực hiện giải quyết TTHC về đất đai trên địa bàn tỉnh Cà Mau ban hành kèm theo Quyết định số 21/2017/QĐ-UBND ngày 05/10/2017 của UBND tỉnh.
20.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa
Cắt giảm 20% thời gian giải quyết thực hiện thủ tục hành chính.
21. Thủ tục: Chuyển mục đích sử dụng đất phải được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với tổ chức (Số hồ sơ TTHC: CMU-290750)
21.1. Nội dung kiến nghị
Bổ sung thêm “Bản trích lục, trích đo địa chính” vào thành phần hồ sơ.
Lý do: Làm cơ sở xác định hiện trạng thửa đất để xem xét thẩm định cho chuyển mục đích.
21.2. Kiến nghị thực thi
Kiến nghị Bộ Tài nguyên và Môi trường xem xét, bổ sung “Bản trích lục, trích đo địa chính” vào thành phần hồ sơ quy định tại Điều 6 Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất.
1. Thủ tục: Chấp thuận việc điều chỉnh, thay đổi nội dung báo cáo đánh giá tác động môi trường liên quan đến phạm vi, quy mô, công suất, công nghệ sản xuất, các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường của dự án (số hồ sơ TTHC: T-CMU-288141-TT)
1.1. Nội dung đơn giản hóa
Cắt giảm thời gian giải quyết từ 15 ngày làm việc xuống còn 13 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
Lý do: Rút ngắn thời gian giải quyết TTHC nhằm tạo môi trường thuận lợi, minh bạch cho hoạt động của tổ chức, cá nhân, nâng cao chất lượng thực thi công vụ của đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức; rút ngắn thời gian chờ đợi, giảm thiểu phiền hà, phục vụ ngày càng tốt hơn nhu cầu chính đáng của người dân và doanh nghiệp.
1.2. Kiến nghị thực thi
- Triển khai thực hiện ngay sau khi quyết định thông qua phương án đơn giản hóa có hiệu lực thi hành.
- Thực hiện việc nhập, đăng tải, điều chỉnh thời hạn giải quyết của TTHC theo nội dung đơn giản hóa trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC.
1.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa
Cắt giảm 13% thời gian giải quyết thực hiện TTHC.
2. Thủ tục: Xác nhận đăng ký Kế hoạch bảo vệ môi trường (số hồ sơ TTHC: T-CMU-288150-TT)
2.1. Nội dung đơn giản hóa
- Cắt giảm thời gian giải quyết từ 08 ngày làm việc xuống còn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
Lý do: Rút ngắn thời gian giải quyết TTHC nhằm tạo môi trường thuận lợi, minh bạch cho hoạt động của tổ chức, cá nhân, nâng cao chất lượng thực thi công vụ của đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức; rút ngắn thời gian chờ đợi, giảm thiểu phiền hà, phục vụ ngày càng tốt hơn nhu cầu chính đáng của người dân và doanh nghiệp.
- Bãi bỏ Báo cáo đầu tư hoặc phương án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ.
Lý do: Báo cáo đầu tư hoặc phương án sản xuất, kinh doanh, dich vụ không có mẫu quy định và do cá nhân, tổ chức tự lập nên không cần thiết trong thành phần hồ sơ của TTHC.
2.2. Kiến nghị thực thi
- Triển khai thực hiện ngay sau khi quyết định thông qua phương án đơn giản hóa có hiệu lực thi hành.
- Thực hiện việc nhập, đăng tải, điều chỉnh thời hạn giải quyết của TTHC theo nội dung đơn giản hóa trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC.
- Kiến nghị Bộ Tài nguyên và Môi trường xem xét, bãi bỏ đối với thành phần hồ sơ “Báo cáo đầu tư hoặc phương án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ” quy định tại khoản 1, Điều 33 Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29/5/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường.
2.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa
- Cắt giảm 12% thời gian giải quyết thực hiện TTHC.
- Giảm được thành phần hồ sơ khi thực hiện TTHC.
3. Thủ tục: Thẩm định, phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường (số hồ sơ TTHC: T-CMU-289702-TT)
3.1. Nội dung đơn giản hóa
Cắt giảm thời gian giải quyết từ 30 ngày làm việc xuống còn 28 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
Lý do: Rút ngắn thời gian giải quyết TTHC nhằm tạo môi trường thuận lợi, minh bạch cho hoạt động của tổ chức, cá nhân, nâng cao chất lượng thực thi công vụ của đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức; rút ngắn thời gian chờ đợi, giảm thiểu phiền hà, phục vụ ngày càng tốt hơn nhu cầu chính đáng của người dân và doanh nghiệp.
3.2. Kiến nghị thực thi
- Triển khai thực hiện ngay sau khi quyết định thông qua phương án đơn giản hóa có hiệu lực thi hành.
- Thực hiện việc nhập, đăng tải, điều chỉnh thời hạn giải quyết của TTHC theo nội dung đơn giản hóa trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC.
3.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa
Cắt giảm 06% thời gian giải quyết thực hiện TTHC.
4. Thủ tục: Cấp Giấy xác nhận hoàn thành công trình bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành của dự án (số hồ sơ TTHC: T-CMU-288156-TT)
4.1. Nội dung đơn giản hóa
- Cắt giảm thời gian giải quyết từ 24 ngày làm việc đối với dự án phải tiến hành lấy mẫu phân tích các chỉ tiêu môi trường để kiểm chứng xuống còn 22 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
Lý do: Rút ngắn thời gian giải quyết TTHC nhằm tạo môi trường thuận lợi, minh bạch cho hoạt động của tổ chức, cá nhân, nâng cao chất lượng thực thi công vụ của đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức; rút ngắn thời gian chờ đợi, giảm thiểu phiền hà, phục vụ ngày càng tốt hơn nhu cầu chính đáng của người dân và doanh nghiệp.
- Bãi bỏ 01 bản sao Quyết định phê duyệt kèm theo bản sao báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án đã được phê duyệt.
Lý do: Bản sao Quyết định phê duyệt kèm theo bản sao báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án được phê duyệt đã được lưu trữ tại cơ quan giải quyết TTHC nên đối với loại hồ sơ này không cần nộp lại.
4.2. Kiến nghị thực thi
- Triển khai thực hiện ngay sau khi quyết định thông qua phương án đơn giản hóa có hiệu lực thi hành.
- Thực hiện việc nhập, đăng tải, điều chỉnh thời hạn giải quyết của TTHC theo nội dung đơn giản hóa trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC.
- Kiến nghị Bộ Tài nguyên và Môi trường xem xét, bãi bỏ thành phần hồ sơ “01 bản sao Quyết định phê duyệt kèm theo bản sao báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án đã được phê duyệt” quy định tại khoản 2 Điều 12 Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29/5/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường.
4.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa
- Cắt giảm 08% thời gian giải quyết thực hiện TTHC.
- Giảm được thành phần hồ sơ khi thực hiện TTHC.
5. Thủ tục: Cấp Sổ đăng ký chủ nguồn thải chất thải nguy hại (số hồ sơ TTHC: T-CMU-288157-TT)
5.1. Nội dung đơn giản hóa
- Cắt giảm thời gian giải quyết từ 11 ngày làm việc xuống còn 09 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. Từ 24 ngày làm việc (trong trường hợp đăng ký chủ nguồn thải chất thải nguy hại thuộc đối tượng tái sử dụng, sơ chế, tái chế, xử lý, đồng xử lý, thu hồi năng lượng từ chất thải nguy hại trong khuôn viên cơ sở phát sinh chất thải nguy hại) xuống còn 22 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
Lý do: Rút ngắn thời gian giải quyết TTHC nhằm tạo môi trường thuận lợi, minh bạch cho hoạt động của tổ chức, cá nhân, nâng cao chất lượng thực thi công vụ của đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức; rút ngắn thời gian chờ đợi, giảm thiểu phiền hà, phục vụ ngày càng tốt hơn nhu cầu chính đáng của người dân và doanh nghiệp.
5.2. Kiến nghị thực thi
- Triển khai thực hiện ngay sau khi quyết định thông qua phương án đơn giản hóa có hiệu lực thi hành.
- Thực hiện việc nhập, đăng tải, điều chỉnh thời hạn giải quyết của TTHC theo nội dung đơn giản hóa trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC.
5.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa
- Cắt giảm 18% thời gian giải quyết thực hiện TTHC.
- Cắt giảm 09% thời gian giải quyết thực hiện TTHC, trong trường hợp đăng ký chủ nguồn thải chất thải nguy hại thuộc đối tượng tái sử dụng, sơ chế, tái chế, xử lý, đồng xử lý, thu hồi năng lượng từ chất thải nguy hại trong khuôn viên cơ sở phát sinh chất thải nguy hại.
6. Thủ tục: Cấp lại Sổ đăng ký chủ nguồn thải chất thải nguy hại (số hồ sơ TTHC: T-CMU-288158-TT)
6.1. Nội dung đơn giản hóa
- Cắt giảm thời gian giải quyết từ 11 ngày làm việc xuống còn 09 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. Từ 24 ngày làm việc (trong trường hợp đăng ký chủ nguồn thải chất thải nguy hại thuộc đối tượng tái sử dụng, sơ chế, tái chế, xử lý, đồng xử lý, thu hồi năng lượng từ chất thải nguy hại trong khuôn viên cơ sở phát sinh chất thải nguy hại) xuống còn 22 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
Lý do: Rút ngắn thời gian giải quyết TTHC nhằm tạo môi trường thuận lợi, minh bạch cho hoạt động của tổ chức, cá nhân, nâng cao chất lượng thực thi công vụ của đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức; rút ngắn thời gian chờ đợi, giảm thiểu phiền hà, phục vụ ngày càng tốt hơn nhu cầu chính đáng của người dân và doanh nghiệp.
6.2. Kiến nghị thực thi
- Triển khai thực hiện ngay sau khi quyết định thông qua phương án đơn giản hóa có hiệu lực thi hành.
- Thực hiện việc nhập, đăng tải, điều chỉnh thời hạn giải quyết của TTHC theo nội dung đơn giản hóa trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC.
6.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa
- Cắt giảm 18% thời gian giải quyết thực hiện TTHC.
- Cắt giảm 09% thời gian giải quyết thực hiện TTHC, trong trường hợp đăng ký chủ nguồn thải chất thải nguy hại thuộc đối tượng tái sử dụng, sơ chế, tái chế, xử lý, đồng xử lý, thu hồi năng lượng từ chất thải nguy hại trong khuôn viên cơ sở phát sinh chất thải nguy hại.
7. Thủ tục: Chấp thuận tách đấu nối khỏi hệ thống xử lý nước thải tập trung khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao và tự xử lý nước thải phát sinh (số hồ sơ TTHC: T-CMU-288142-TT)
7.1. Nội dung đơn giản hóa
Cắt giảm thời gian giải quyết từ 20 ngày làm việc xuống còn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
Lý do: Rút ngắn thời gian giải quyết TTHC nhằm tạo môi trường thuận lợi, minh bạch cho hoạt động của tổ chức, cá nhân, nâng cao chất lượng thực thi công vụ của đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức; rút ngắn thời gian chờ đợi, giảm thiểu phiền hà, phục vụ ngày càng tốt hơn nhu cầu chính đáng của người dân và doanh nghiệp.
7.2. Kiến nghị thực thi
- Triển khai thực hiện ngay sau khi quyết định thông qua phương án đơn giản hóa có hiệu lực thi hành.
- Thực hiện việc nhập, đăng tải, điều chỉnh thời hạn giải quyết của TTHC theo nội dung đơn giản hóa trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC.
7.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa
Cắt giảm 25% thời gian giải quyết thực hiện TTHC.
8. Thủ tục: Chấp thuận điều chỉnh về quy mô, quy hoạch, hạ tầng kỹ thuật, danh mục ngành nghề trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao (số hồ sơ TTHC: T-CMU-288143-TT)
8.1. Nội dung đơn giản hóa
Cắt giảm thời gian giải quyết từ 25 ngày làm việc xuống còn 18 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ
Lý do: Rút ngắn thời gian giải quyết TTHC nhằm tạo môi trường thuận lợi, minh bạch cho hoạt động của tổ chức, cá nhân, nâng cao chất lượng thực thi công vụ của đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức; rút ngắn thời gian chờ đợi, giảm thiểu phiền hà, phục vụ ngày càng tốt hơn nhu cầu chính đáng của người dân và doanh nghiệp.
8.2. Kiến nghị thực thi
- Triển khai thực hiện ngay sau khi quyết định thông qua phương án đơn giản hóa có hiệu lực thi hành.
- Thực hiện việc nhập, đăng tải, điều chỉnh thời hạn giải quyết của TTHC theo nội dung đơn giản hóa trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC.
8.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa
Cắt giảm 25% thời gian giải quyết thực hiện TTHC.
9. Thủ tục: Thẩm định, phê duyệt phương án cải tạo, phục hồi môi trường đối với hoạt động khai thác khoáng sản (trường hợp có phương án và báo cáo đánh giá tác động môi trường không cùng cơ quan thẩm quyền phê duyệt) (số hồ sơ TTHC: T-CMU-289698-TT)
9.1. Nội dung đơn giản hóa
Cắt giảm thời gian thẩm định phương án từ 25 ngày làm việc xuống còn 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. Thời hạn phê duyệt phương án từ 15 ngày làm việc xuống còn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
Lý do: Rút ngắn thời gian giải quyết TTHC nhằm tạo môi trường thuận lợi, minh bạch cho hoạt động của tổ chức, cá nhân, nâng cao chất lượng thực thi công vụ của đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức; rút ngắn thời gian chờ đợi, giảm thiểu phiền hà, phục vụ ngày càng tốt hơn nhu cầu chính đáng của người dân và doanh nghiệp.
9.2. Kiến nghị thực thi
- Triển khai thực hiện ngay sau khi quyết định thông qua phương án đơn giản hóa có hiệu lực thi hành.
- Thực hiện việc nhập, đăng tải, điều chỉnh thời hạn giải quyết của TTHC theo nội dung đơn giản hóa trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC.
9.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa
- Cắt giảm 20% thời gian thẩm định phương án.
- Cắt giảm 33% thời gian phê duyệt phương án.
10. Thủ tục: Thẩm định, phê duyệt phương án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung đối với hoạt động khai thác khoáng sản (trường hợp có phương án bổ sung và báo cáo đánh giá tác động môi trường không cùng cơ quan thẩm quyền phê duyệt) (số hồ sơ TTHC: T-CMU-289699-TT)
10.1. Nội dung đơn giản hóa
Cắt giảm thời gian giải quyết thẩm định phương án từ 25 ngày làm việc xuống còn 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. Thời hạn phê duyệt phương án từ 15 ngày làm việc xuống còn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
Lý do: Rút ngắn thời gian giải quyết TTHC nhằm tạo môi trường thuận lợi, minh bạch cho hoạt động của tổ chức, cá nhân, nâng cao chất lượng thực thi công vụ của đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức; rút ngắn thời gian chờ đợi, giảm thiểu phiền hà, phục vụ ngày càng tốt hơn nhu cầu chính đáng của người dân và doanh nghiệp.
10.2. Kiến nghị thực thi
- Triển khai thực hiện ngay sau khi quyết định thông qua phương án đơn giản hóa có hiệu lực thi hành.
- Thực hiện việc nhập, đăng tải, điều chỉnh thời hạn giải quyết của TTHC theo nội dung đơn giản hóa trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC.
10.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa
- Cắt giảm 20% thời gian thẩm định phương án.
- Cắt giảm 33% thời gian phê duyệt phương án.
11. Thủ tục: Xác nhận hoàn thành từng phần Phương án cải tạo, phục hồi môi trường, Phương án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung đối với hoạt động khai thác khoáng sản (số hồ sơ TTHC: T-CMU-288146-TT)
11.1. Nội dung đơn giản hóa
Cắt giảm thời gian giải quyết từ 30 ngày làm việc xuống còn 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
Lý do: Rút ngắn thời gian giải quyết TTHC nhằm tạo môi trường thuận lợi, minh bạch cho hoạt động của tổ chức, cá nhân, nâng cao chất lượng thực thi công vụ của đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức; rút ngắn thời gian chờ đợi, giảm thiểu phiền hà, phục vụ ngày càng tốt hơn nhu cầu chính đáng của người dân và doanh nghiệp.
11.2. Kiến nghị thực thi
- Triển khai thực hiện ngay sau khi quyết định thông qua phương án đơn giản hóa có hiệu lực thi hành.
- Thực hiện việc nhập, đăng tải, điều chỉnh thời hạn giải quyết của TTHC theo nội dung đơn giản hóa trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC.
11.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa
Cắt giảm 33% thời gian giải quyết thực hiện TTHC.
12. Thủ tục: Thẩm định, phê duyệt phương án cải tạo, phục hồi môi trường đối với hoạt động khai thác khoáng sản (trường hợp có phương án và báo cáo đánh giá tác động môi trường cùng một cơ quan thẩm quyền phê duyệt) (số hồ sơ TTHC: T-CMU-289700-TT)
12.1. Nội dung đơn giản hóa
Cắt giảm thời gian giải quyết từ 30 ngày làm việc xuống còn 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
Lý do: Rút ngắn thời gian giải quyết TTHC nhằm tạo môi trường thuận lợi, minh bạch cho hoạt động của tổ chức, cá nhân, nâng cao chất lượng thực thi công vụ của đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức; rút ngắn thời gian chờ đợi, giảm thiểu phiền hà, phục vụ ngày càng tốt hơn nhu cầu chính đáng của người dân và doanh nghiệp.
12.2. Kiến nghị thực thi
- Triển khai thực hiện ngay sau khi quyết định thông qua phương án đơn giản hóa có hiệu lực thi hành.
- Thực hiện việc nhập, đăng tải, điều chỉnh thời hạn giải quyết của TTHC theo nội dung đơn giản hóa trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC.
12.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa
Cắt giảm 33% thời gian giải quyết thực hiện TTHC.
13. Thủ tục: Thẩm định, phê duyệt phương án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung đối với hoạt động khai thác khoáng sản (trường hợp có phương án bổ sung và báo cáo đánh giá tác động môi trường cùng một cơ quan thẩm quyền phê duyệt) (số hồ sơ TTHC: T-CMU-289701-TT)
13.1. Nội dung đơn giản hóa
Cắt giảm thời gian giải quyết từ 30 ngày làm việc xuống còn 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
Lý do: Rút ngắn thời gian giải quyết TTHC nhằm tạo môi trường thuận lợi, minh bạch cho hoạt động của tổ chức, cá nhân, nâng cao chất lượng thực thi công vụ của đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức; rút ngắn thời gian chờ đợi, giảm thiểu phiền hà, phục vụ ngày càng tốt hơn nhu cầu chính đáng của người dân và doanh nghiệp.
13.2. Kiến nghị thực thi
- Triển khai thực hiện ngay sau khi quyết định thông qua phương án đơn giản hóa có hiệu lực thi hành.
- Thực hiện việc nhập, đăng tải, điều chỉnh thời hạn giải quyết của TTHC theo nội dung đơn giản hóa trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC.
13.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa
Cắt giảm 33% thời gian giải quyết thực hiện TTHC.
14. Thủ tục: Cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện về bảo vệ môi trường trong nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản xuất cho tổ chức, cá nhân trực tiếp sử dụng phế liệu nhập khẩu làm nguyên liệu sản xuất (số hồ sơ TTHC: T-CMU-289905-TT)
14.1. Nội dung đơn giản hóa
Cắt giảm thời gian giải quyết từ 20 ngày làm việc xuống còn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
Lý do: Rút ngắn thời gian giải quyết TTHC nhằm tạo môi trường thuận lợi, minh bạch cho hoạt động của tổ chức, cá nhân, nâng cao chất lượng thực thi công vụ của đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức; rút ngắn thời gian chờ đợi, giảm thiểu phiền hà, phục vụ ngày càng tốt hơn nhu cầu chính đáng của người dân và doanh nghiệp.
14.2. Kiến nghị thực thi
- Triển khai thực hiện ngay sau khi quyết định thông qua phương án đơn giản hóa có hiệu lực thi hành.
- Thực hiện việc nhập, đăng tải, điều chỉnh thời hạn giải quyết của TTHC theo nội dung đơn giản hóa trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC.
14.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa
Cắt giảm 25% thời gian giải quyết thực hiện TTHC.
15. Thủ tục: Cấp lại Giấy xác nhận đủ điều kiện về bảo vệ môi trường trong nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản xuất cho tổ chức, cá nhân trực tiếp sử dụng phế liệu nhập khẩu làm nguyên liệu sản xuất (trường hợp Giấy xác nhận hết hạn) (số hồ sơ TTHC: T-CMU-289906-TT)
15.1. Nội dung đơn giản hóa
Cắt giảm thời gian giải quyết từ 12 ngày làm việc xuống còn 09 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
Lý do: Rút ngắn thời gian giải quyết TTHC nhằm tạo môi trường thuận lợi, minh bạch cho hoạt động của tổ chức, cá nhân, nâng cao chất lượng thực thi công vụ của đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức; rút ngắn thời gian chờ đợi, giảm thiểu phiền hà, phục vụ ngày càng tốt hơn nhu cầu chính đáng của người dân và doanh nghiệp.
15.2. Kiến nghị thực thi
- Triển khai thực hiện ngay sau khi quyết định thông qua phương án đơn giản hóa có hiệu lực thi hành.
- Thực hiện việc nhập, đăng tải, điều chỉnh thời hạn giải quyết của TTHC theo nội dung đơn giản hóa trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC.
15.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa
Cắt giảm 25% thời gian giải quyết thực hiện TTHC.
16. Thủ tục: Cấp lại Giấy xác nhận đủ điều kiện về bảo vệ môi trường trong nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản xuất cho tổ chức, cá nhân trực tiếp sử dụng phế liệu nhập khẩu làm nguyên liệu sản xuất (trường hợp Giấy xác nhận bị mất hoặc hư hỏng) (số hồ sơ TTHC: T-CMU-288153-TT)
16.1. Nội dung đơn giản hóa
Cắt giảm thời gian giải quyết từ 12 ngày làm việc xuống còn 09 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
Lý do: Rút ngắn thời gian giải quyết TTHC nhằm tạo môi trường thuận lợi, minh bạch cho hoạt động của tổ chức, cá nhân, nâng cao chất lượng thực thi công vụ của đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức; rút ngắn thời gian chờ đợi, giảm thiểu phiền hà, phục vụ ngày càng tốt hơn nhu cầu chính đáng của người dân và doanh nghiệp.
16.2. Kiến nghị thực thi
- Triển khai thực hiện ngay sau khi quyết định thông qua phương án đơn giản hóa có hiệu lực thi hành.
- Thực hiện việc nhập, đăng tải, điều chỉnh thời hạn giải quyết của TTHC theo nội dung đơn giản hóa trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC.
16.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa
Cắt giảm 25% thời gian giải quyết thực hiện TTHC.
1. Thủ tục: Cấp giấy phép thăm dò nước dưới đất đối với công trình có lưu lượng dưới 3.000m3/ngày đêm (số hồ sơ TTHC: CMU-291051)
1.1. Nội dung đơn giản hóa
Cắt giảm thời gian giải quyết từ 25 ngày làm việc xuống còn 22 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. Đối với trường hợp chỉnh sửa, bổ sung sau thẩm định từ 15 ngày làm việc xuống còn 12 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
Lý do: Rút ngắn thời gian giải quyết TTHC nhằm tạo môi trường thuận lợi, minh bạch cho hoạt động của tổ chức, cá nhân, nâng cao chất lượng thực thi công vụ của đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức; rút ngắn thời gian chờ đợi, giảm thiểu phiền hà, phục vụ ngày càng tốt hơn nhu cầu chính đáng của người dân và doanh nghiệp.
1.2. Kiến nghị thực thi
- Triển khai thực hiện ngay sau khi quyết định thông qua phương án đơn giản hóa có hiệu lực thi hành.
- Thực hiện việc nhập, đăng tải, điều chỉnh thời hạn giải quyết của TTHC theo nội dung đơn giản hóa trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC.
1.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa
- Cắt giảm 12% thời gian giải quyết thực hiện TTHC.
- Cắt giảm 20% thời gian giải quyết thực hiện TTHC, đối với trường hợp chỉnh sửa, bổ sung sau thẩm định.
2. Thủ tục: Gia hạn, điều chỉnh nội dung Giấy phép thăm dò nước dưới đất đối với công trình có lưu lượng dưới 3.000m3/ngày đêm (số hồ sơ TTHC: CMU-291052)
2.1. Nội dung đơn giản hóa
Cắt giảm thời gian giải quyết từ 20 ngày làm việc xuống còn 17 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. Đối với trường hợp chỉnh sửa, bổ sung sau thẩm định từ 15 ngày làm việc xuống còn 12 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
Lý do: Rút ngắn thời gian giải quyết TTHC nhằm tạo môi trường thuận lợi, minh bạch cho hoạt động của tổ chức, cá nhân, nâng cao chất lượng thực thi công vụ của đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức; rút ngắn thời gian chờ đợi, giảm thiểu phiền hà, phục vụ ngày càng tốt hơn nhu cầu chính đáng của người dân và doanh nghiệp.
2.2. Kiến nghị thực thi
- Triển khai thực hiện ngay sau khi quyết định thông qua phương án đơn giản hóa có hiệu lực thi hành.
- Thực hiện việc nhập, đăng tải, điều chỉnh thời hạn giải quyết của TTHC theo nội dung đơn giản hóa trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC.
2.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa
- Cắt giảm 15% thời gian giải quyết thực hiện TTHC.
- Cắt giảm 20% thời gian giải quyết thực hiện TTHC, đối với trường hợp chỉnh sửa, bổ sung sau thẩm định.
3. Thủ tục: Cấp Giấy phép khai thác, sử dụng nước dưới đất đối với công trình có lưu lượng dưới 3.000m3/ngày đêm (số hồ sơ TTHC: CMU-291053)
3.1. Nội dung đơn giản hóa
Cắt giảm thời gian giải quyết từ 25 ngày làm việc xuống còn 22 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. Đối với trường hợp chỉnh sửa, bổ sung sau thẩm định từ 15 ngày làm việc xuống còn 12 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
Lý do: Rút ngắn thời gian giải quyết TTHC nhằm tạo môi trường thuận lợi, minh bạch cho hoạt động của tổ chức, cá nhân, nâng cao chất lượng thực thi công vụ của đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức; rút ngắn thời gian chờ đợi, giảm thiểu phiền hà, phục vụ ngày càng tốt hơn nhu cầu chính đáng của người dân và doanh nghiệp.
3.2. Kiến nghị thực thi
- Triển khai thực hiện ngay sau khi quyết định thông qua phương án đơn giản hóa có hiệu lực thi hành.
- Thực hiện việc nhập, đăng tải, điều chỉnh thời hạn giải quyết của TTHC theo nội dung đơn giản hóa trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC.
3.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa
- Cắt giảm 12% thời gian giải quyết thực hiện TTHC.
- Cắt giảm 20% thời gian giải quyết thực hiện TTHC, đối với trường hợp chỉnh sửa, bổ sung sau thẩm định.
4. Thủ tục: Gia hạn, điều chỉnh giấy phép khai thác, sử dụng nước dưới đất đối với công trình có lưu lượng nước dưới 3.000m3/ngày đêm (số hồ sơ TTHC: CMU-291054)
4.1. Nội dung đơn giản hóa
Cắt giảm thời gian giải quyết từ 20 ngày làm việc xuống còn 17 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. Đối với trường hợp chỉnh sửa, bổ sung sau thẩm định từ 15 ngày làm việc xuống còn 12 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
Lý do: Rút ngắn thời gian giải quyết TTHC nhằm tạo môi trường thuận lợi, minh bạch cho hoạt động của tổ chức, cá nhân, nâng cao chất lượng thực thi công vụ của đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức; rút ngắn thời gian chờ đợi, giảm thiểu phiền hà, phục vụ ngày càng tốt hơn nhu cầu chính đáng của người dân và doanh nghiệp.
4.2. Kiến nghị thực thi
- Triển khai thực hiện ngay sau khi quyết định thông qua phương án đơn giản hóa có hiệu lực thi hành.
- Thực hiện việc nhập, đăng tải, điều chỉnh thời hạn giải quyết của TTHC theo nội dung đơn giản hóa trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC.
4.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa
- Cắt giảm 15% thời gian giải quyết thực hiện TTHC.
- Cắt giảm 20% thời gian giải quyết thực hiện TTHC, đối với trường hợp chỉnh sửa, bổ sung sau thẩm định.
5. Thủ tục: Cấp Giấy phép xả nước thải vào nguồn nước với lưu lượng dưới 30.000m3/ngày đêm đối với hoạt động nuôi trồng thủy sản; với lưu lượng dưới 3.000m3/ngày đêm đối với các hoạt động khác (số hồ sơ TTHC: CMU-291057)
5.1. Nội dung đơn giản hóa
Cắt giảm thời gian giải quyết từ 25 ngày làm việc xuống còn 22 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. Đối với trường hợp chỉnh sửa, bổ sung sau thẩm định từ 15 ngày làm việc xuống còn 12 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
Lý do: Rút ngắn thời gian giải quyết TTHC nhằm tạo môi trường thuận lợi, minh bạch cho hoạt động của tổ chức, cá nhân, nâng cao chất lượng thực thi công vụ của đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức; rút ngắn thời gian chờ đợi, giảm thiểu phiền hà, phục vụ ngày càng tốt hơn nhu cầu chính đáng của người dân và doanh nghiệp.
5.2. Kiến nghị thực thi
- Triển khai thực hiện ngay sau khi quyết định thông qua phương án đơn giản hóa có hiệu lực thi hành.
- Thực hiện việc nhập, đăng tải, điều chỉnh thời hạn giải quyết của TTHC theo nội dung đơn giản hóa trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC.
5.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa
- Cắt giảm 12% thời gian giải quyết thực hiện TTHC.
- Cắt giảm 20% thời gian giải quyết thực hiện TTHC, đối với trường hợp chỉnh sửa, bổ sung sau thẩm định.
6. Thủ tục: Gia hạn/điều chỉnh giấy phép xả nước thải vào nguồn nước với lưu lượng dưới 30.000m3/ngày đêm đối với hoạt động nuôi trồng thủy sản; với lưu lượng dưới 3.000m3/ngày đêm đối với các hoạt động khác (số hồ sơ TTHC: CMU-291058)
6.1. Nội dung đơn giản hóa
Cắt giảm thời gian giải quyết từ 20 ngày làm việc xuống còn 17 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. Đối với trường hợp chỉnh sửa, bổ sung sau thẩm định từ 15 ngày làm việc xuống còn 12 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
Lý do: Rút ngắn thời gian giải quyết TTHC nhằm tạo môi trường thuận lợi, minh bạch cho hoạt động của tổ chức, cá nhân, nâng cao chất lượng thực thi công vụ của đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức; rút ngắn thời gian chờ đợi, giảm thiểu phiền hà, phục vụ ngày càng tốt hơn nhu cầu chính đáng của người dân và doanh nghiệp.
6.2. Kiến nghị thực thi
- Triển khai thực hiện ngay sau khi quyết định thông qua phương án đơn giản hóa có hiệu lực thi hành.
- Thực hiện việc nhập, đăng tải, điều chỉnh thời hạn giải quyết của TTHC theo nội dung đơn giản hóa trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC.
6.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa
- Cắt giảm 15% thời gian giải quyết thực hiện TTHC.
- Cắt giảm 20% thời gian giải quyết thực hiện TTHC, đối với trường hợp chỉnh sửa, bổ sung sau thẩm định.
7. Thủ tục: Cấp Giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất quy mô vừa và nhỏ (số hồ sơ TTHC: CMU-291059)
7.1. Nội dung đơn giản hóa
Cắt giảm thời gian giải quyết từ 10 ngày làm việc xuống còn 09 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. Đối với trường hợp chỉnh sửa, bổ sung sau thẩm định từ 09 ngày làm việc xuống còn 08 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
Lý do: Rút ngắn thời gian giải quyết TTHC nhằm tạo môi trường thuận lợi, minh bạch cho hoạt động của tổ chức, cá nhân, nâng cao chất lượng thực thi công vụ của đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức; rút ngắn thời gian chờ đợi, giảm thiểu phiền hà, phục vụ ngày càng tốt hơn nhu cầu chính đáng của người dân và doanh nghiệp.
7.2. Kiến nghị thực thi
- Triển khai thực hiện ngay sau khi quyết định thông qua phương án đơn giản hóa có hiệu lực thi hành.
- Thực hiện việc nhập, đăng tải, điều chỉnh thời hạn giải quyết của TTHC theo nội dung đơn giản hóa trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC.
7.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa
- Cắt giảm 10% thời gian giải quyết thực hiện TTHC.
- Cắt giảm 11% thời gian giải quyết thực hiện TTHC, đối với trường hợp chỉnh sửa, bổ sung sau thẩm định.
8. Thủ tục: Gia hạn, điều chỉnh nội dung Giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất quy mô vừa và nhỏ (số hồ sơ TTHC: CMU-291060)
8.1. Nội dung đơn giản hóa
Cắt giảm thời gian giải quyết từ 08 ngày làm việc xuống còn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
Lý do: Rút ngắn thời gian giải quyết TTHC nhằm tạo môi trường thuận lợi, minh bạch cho hoạt động của tổ chức, cá nhân, nâng cao chất lượng thực thi công vụ của đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức; rút ngắn thời gian chờ đợi, giảm thiểu phiền hà, phục vụ ngày càng tốt hơn nhu cầu chính đáng của người dân và doanh nghiệp.
8.2. Kiến nghị thực thi
- Triển khai thực hiện ngay sau khi quyết định thông qua phương án đơn giản hóa có hiệu lực thi hành.
- Thực hiện việc nhập, đăng tải, điều chỉnh thời hạn giải quyết của TTHC theo nội dung đơn giản hóa trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC.
8.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa
Cắt giảm 12% thời gian giải quyết thực hiện TTHC.
9. Thủ tục: Cấp lại Giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất quy mô vừa và nhỏ (số hồ sơ TTHC: T-CMU-288907-TT)
9.1. Nội dung đơn giản hóa
Cắt giảm thời gian giải quyết từ 05 ngày làm việc xuống còn 04 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
Lý do: Rút ngắn thời gian giải quyết TTHC nhằm tạo môi trường thuận lợi, minh bạch cho hoạt động của tổ chức, cá nhân, nâng cao chất lượng thực thi công vụ của đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức; rút ngắn thời gian chờ đợi, giảm thiểu phiền hà, phục vụ ngày càng tốt hơn nhu cầu chính đáng của người dân và doanh nghiệp.
9.2. Kiến nghị thực thi
- Triển khai thực hiện ngay sau khi quyết định thông qua phương án đơn giản hóa có hiệu lực thi hành.
- Thực hiện việc nhập, đăng tải, điều chỉnh thời hạn giải quyết của TTHC theo nội dung đơn giản hóa trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC.
9.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa
Cắt giảm 20% thời gian giải quyết thực hiện TTHC.
- 1Quyết định 3426/QĐ-UBND năm 2016 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực đất đai thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa
- 2Quyết định 2720/QĐ-UBND năm 2016 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực Tài nguyên khoáng sản và Môi trường thuộc thẩm quyền giải quyết của tỉnh Tiền Giang
- 3Quyết định 2165/QĐ-UBND năm 2017 thông qua Phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực đất đai, môi trường năm 2017 thuộc phạm vi quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre
- 4Quyết định 1225/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực môi trường áp dụng chung tại Ủy ban nhân dân cấp huyện, tỉnh Cà Mau
- 5Quyết định 1513/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực Môi trường thuộc phạm vi chức năng quản lý Nhà nước của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Tiền Giang
- 6Quyết định 671/QĐ-CT năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực tài nguyên và môi trường trên địa bàn thành phố Hải Phòng
- 7Quyết định 1332/QĐ-UBND năm 2018 thông qua phương án kiến nghị đơn giản hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực Tài nguyên nước thuộc phạm vi quản lý nhà nước, thẩm quyền giải quyết của tỉnh Bạc Liêu
- 8Quyết định 1848/QĐ-UBND năm 2018 về Phương án đơn giản hóa 05 thủ tục hành chính trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bến Tre
- 9Quyết định 1509/QĐ-UBND năm 2019 phê duyệt quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực tài nguyên nước, khí tượng thủy văn thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Thái Nguyên
- 10Quyết định 1631/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt Phương án đơn giản hóa để thực hiện đối với thủ tục hành chính trong lĩnh vực Đất đai, Môi trường, Tài nguyên nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Cà Mau
- 11Quyết định 1278/QĐ-UBND năm 2020 phê duyệt Phương án đơn giản hóa để triển khai thực hiện tiếp nhận, giải quyết, trả kết quả thủ tục hành chính trong lĩnh vực Đất đai, Môi trường, Tài nguyên nước, Biển và Hải đảo thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Cà Mau
- 12Quyết định 1942/QĐ-UBND năm 2021 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực Tài nguyên và Môi trường thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ
- 13Quyết định 1944/QĐ-UBND năm 2021 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực Đất đai thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Lạng Sơn
- 14Quyết định 2041/QĐ-UBND năm 2021 thông qua phương án đơn giản hóa 01 thủ tục hành chính trong lĩnh vực đất đai thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bến Tre
- 15Quyết định 2515/QĐ-UBND năm 2021 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực môi trường thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Phú Thọ
- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Thông tư 30/2014/TT-BTNMT quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 3Thông tư 27/2015/TT-BTNMT về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Quyết định 3426/QĐ-UBND năm 2016 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực đất đai thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa
- 6Quyết định 2720/QĐ-UBND năm 2016 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực Tài nguyên khoáng sản và Môi trường thuộc thẩm quyền giải quyết của tỉnh Tiền Giang
- 7Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 8Quyết định 2165/QĐ-UBND năm 2017 thông qua Phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực đất đai, môi trường năm 2017 thuộc phạm vi quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre
- 9Quyết định 21/2017/QĐ-UBND về quy chế phối hợp thực hiện giải quyết thủ tục hành chính về đất đai trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 10Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 11Quyết định 2180/QĐ-UBND năm 2017 về Kế hoạch cải cách hành chính năm 2018 của tỉnh Cà Mau
- 12Quyết định 1225/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực môi trường áp dụng chung tại Ủy ban nhân dân cấp huyện, tỉnh Cà Mau
- 13Quyết định 1513/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực Môi trường thuộc phạm vi chức năng quản lý Nhà nước của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Tiền Giang
- 14Quyết định 671/QĐ-CT năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực tài nguyên và môi trường trên địa bàn thành phố Hải Phòng
- 15Quyết định 1332/QĐ-UBND năm 2018 thông qua phương án kiến nghị đơn giản hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực Tài nguyên nước thuộc phạm vi quản lý nhà nước, thẩm quyền giải quyết của tỉnh Bạc Liêu
- 16Quyết định 1848/QĐ-UBND năm 2018 về Phương án đơn giản hóa 05 thủ tục hành chính trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bến Tre
- 17Quyết định 1509/QĐ-UBND năm 2019 phê duyệt quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực tài nguyên nước, khí tượng thủy văn thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Thái Nguyên
- 18Quyết định 1631/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt Phương án đơn giản hóa để thực hiện đối với thủ tục hành chính trong lĩnh vực Đất đai, Môi trường, Tài nguyên nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Cà Mau
- 19Quyết định 1278/QĐ-UBND năm 2020 phê duyệt Phương án đơn giản hóa để triển khai thực hiện tiếp nhận, giải quyết, trả kết quả thủ tục hành chính trong lĩnh vực Đất đai, Môi trường, Tài nguyên nước, Biển và Hải đảo thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Cà Mau
- 20Quyết định 1942/QĐ-UBND năm 2021 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực Tài nguyên và Môi trường thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ
- 21Quyết định 1944/QĐ-UBND năm 2021 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực Đất đai thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Lạng Sơn
- 22Quyết định 2041/QĐ-UBND năm 2021 thông qua phương án đơn giản hóa 01 thủ tục hành chính trong lĩnh vực đất đai thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bến Tre
- 23Quyết định 2515/QĐ-UBND năm 2021 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực môi trường thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Phú Thọ
Quyết định 963/QĐ-UBND năm 2018 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực Đất đai, Môi trường và Tài nguyên nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Cà Mau
- Số hiệu: 963/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 14/06/2018
- Nơi ban hành: Tỉnh Cà Mau
- Người ký: Lê Văn Sử
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra