- 1Thông tư 24/2014/TT-BTNMT về hồ sơ địa chính do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 2Thông tư 30/2014/TT-BTNMT quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 3Nghị định 23/2015/NĐ-CP về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch
- 4Nghị quyết 36a/NQ-CP năm 2015 về Chính phủ điện tử do Chính phủ ban hành
- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Thông tư 07/2014/TT-BTP hướng dẫn việc đánh giá tác động của thủ tục hành chính và rà soát, đánh giá thủ tục hành chính do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Quyết định 1256/QĐ-UBND năm 2016 Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính của Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3426/QĐ-UBND | Thanh Hóa, ngày 08 tháng 09 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC THÔNG QUA PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC ĐẤT ĐAI THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA UBND TỈNH THANH HÓA
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 07/2014/TT-BTP ngày 24/2/2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn việc đánh giá tác động của thủ tục hành chính và rà soát, đánh giá thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 1256/QĐ-UBND ngày 11/4/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh ban hành Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính năm 2016 của UBND tỉnh Thanh Hóa;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 914/TTr-STNMT ngày 24/8/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực đất đai thuộc phạm vi quản lý nhà nước của UBND tỉnh Thanh Hóa (có Phụ lục đính kèm).
Điều 2. Giao Sở Tài nguyên và Môi trường:
1. Dự thảo dự thảo báo cáo kết quả rà soát, đánh giá thủ tục hành chính của UBND tỉnh, kèm phương án đơn giản hóa, sáng kiến cải cách thủ tục hành chính đã được phê duyệt tại Quyết định này, trình Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, phê duyệt gửi Bộ, cơ quan ngang Bộ quản lý ngành, lĩnh vực.
2. Dự thảo văn bản thực thi phương án đơn giản hóa, sáng kiến cải cách thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền của UBND tỉnh.
Điều 3. Giao Sở Tư pháp có trách nhiệm kiểm tra, đôn đốc các sở, ngành, đơn vị có liên quan thực hiện Quyết định này.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 5. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Tư pháp; Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC
PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC ĐẤT ĐAI THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA UBND TỈNH THANH HÓA
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 3426/QĐ-UBND ngày 08 tháng 9 năm 2016 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa)
1. Nhóm thủ tục: “Chứng thực hợp đồng, giao dịch liên quan đến tài sản là động sản, quyền sử dụng đất và nhà ở” và “Đăng ký biến động quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất trong các trường hợp chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất của vợ hoặc chồng thành của chung vợ và chồng”.
1.1. Nội dung đơn giản hóa
Đề xuất thực hiện cơ chế một cửa liên thông đối với 02 thủ tục này.
Lý do: Sau khi thực hiện thủ tục chứng thực, cá nhân, tổ chức phải tiếp tục thực hiện thủ tục đăng ký biến động, do vậy để tiết kiệm thời gian và chi phí tuân thủ thủ tục hành chính cho cá nhân, tổ chức, cần thiết thực hiện cơ chế một cửa liên thông đối với các thủ tục này.
1.2. Kiến nghị thực thi
UBND tỉnh ban hành Quyết định về thực hiện cơ chế một cửa liên thông.
2. Thủ tục: Giao đất, cho thuê đất cho hộ gia đình, cá nhân; giao đất cho cộng đồng dân cư đối với trường hợp giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất.
2.1. Nội dung đơn giản hóa
Bổ sung phương thức trả kết quả thủ tục hành chính: Qua đường bưu điện.
Lý do: Thủ tục chưa quy định phương thức trả kết quả qua bưu điện. Việc trả kết quả qua đường bưu điện sẽ tiết kiệm được thời gian và giảm chi phí cho cá nhân, tổ chức; đồng thời nâng cấp dịch vụ công trực tuyến ngày càng cao theo đúng tinh thần Nghị quyết số 36a/NQ-CP ngày 14/10/2015 của Chính phủ về Chính phủ điện tử.
2.2. Kiến nghị thực thi
Kiến nghị sửa đổi, bổ sung Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất. Cụ thể: Bổ sung phương thức trả kết quả qua đường bưu điện.
2.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa:
- Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính trước khi đơn giản hóa: 5.056.000 đồng/năm.
- Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính sau khi đơn giản hóa: 4.128.000 đồng/năm.
- Tổng chi phí tiết kiệm: 928.000 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm sau đơn giản hóa: 18.35%.
3. Thủ tục: Chứng thực hợp đồng, giao dịch liên quan đến tài sản là động sản, quyền sử dụng đất và nhà ở.
3.1. Nội dung đơn giản hóa
Bỏ thành phần hồ sơ: Bản sao giấy chứng nhận quyền sở hữu, quyền sử dụng hoặc bản sao giấy tờ thay thế được pháp luật quy định đối với tài sản mà pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng trong trường hợp hợp đồng, giao dịch liên quan đến tài sản đó (xuất trình kèm theo bản chính để đối chiếu).
Lý do: Sau khi thực hiện phương án liên thông thủ tục hành chính, thành phần hồ sơ trên đã phải nộp bản chính khi thực hiện thủ tục “Đăng ký biến động quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất trong các trường hợp chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất của vợ hoặc chồng thành của chung vợ và chồng”.
3.2. Kiến nghị thực thi
Kiến nghị sửa đổi Khoản 1 Điều 36 Nghị định số 23/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch. Cụ thể: Bỏ điểm c, Khoản 1 Điều 36 Nghị định.
3.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính trước khi đơn giản hóa: 5.376.000 đồng/năm.
- Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính sau khi đơn giản hóa: 3.736.000 đồng/năm.
- Tổng chi phí tiết kiệm: 1.640.000 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm sau đơn giản hóa: 30.51%.
4. Thủ tục: Đăng ký biến động quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất trong các trường hợp chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất của vợ hoặc chồng thành của chung vợ và chồng.
4.1. Nội dung đơn giản hóa
- Bổ sung phương thức trả kết quả thủ tục hành chính: Qua đường bưu điện.
Lý do: Thủ tục chưa quy định phương thức trả kết quả qua bưu điện. Việc trả kết quả qua đường bưu điện sẽ tiết kiệm được thời gian và giảm chi phí cho cá nhân, tổ chức; đồng thời nâng cấp dịch vụ công trực tuyến ngày càng cao theo đúng tinh thần Nghị quyết số 36a/NQ-CP ngày 14/10/2015 của Chính phủ về Chính phủ điện tử.
- Bỏ thành phần hồ sơ: Hợp đồng, văn bản về việc chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất; góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất; chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất của vợ hoặc chồng thành của chung vợ và chồng theo quy định....
Lý do: Tại UBND cấp xã đã có bản lưu khi thực hiện thủ tục hành chính liên thông với thủ tục “Chứng thực hợp đồng, giao dịch liên quan đến tài sản là động sản, quyền sử dụng đất và nhà ở”.
4.2. Kiến nghị thực thi
Kiến nghị sửa đổi, bổ sung Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính. Cụ thể:
- Bổ sung phương thức trả kết quả qua đường bưu điện.
- Bỏ điểm a, Khoản 2 Điều 9 Thông tư.
4.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính trước khi đơn giản hóa: 6.206.400 đồng/năm.
- Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính sau khi đơn giản hóa: 3.406.400 đồng/năm.
- Tổng chi phí tiết kiệm: 2.800.000 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm sau đơn giản hóa: 45,11%.
5. Thủ tục: Xóa đăng ký cho thuê, cho thuê lại, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất.
5.1. Nội dung đơn giản hóa
Bổ sung phương thức trả kết quả thủ tục hành chính: Qua đường bưu điện.
Lý do: Thủ tục chưa quy định phương thức trả kết quả qua bưu điện. Việc trả kết quả qua đường bưu điện sẽ tiết kiệm được thời gian và giảm chi phí cho cá nhân, tổ chức; đồng thời nâng cấp dịch vụ công trực tuyến ngày càng cao theo đúng tinh thần Nghị quyết số 36a/NQ-CP ngày 14/10/2015 của Chính phủ về Chính phủ điện tử.
5.2. Kiến nghị thực thi
Kiến nghị sửa đổi Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính. Cụ thể: Bổ sung phương thức trả kết quả qua đường bưu điện.
5.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính trước khi đơn giản hóa: 3.894.400 đồng/năm.
- Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính sau khi đơn giản hóa: 2.966.400 đồng/năm.
- Tổng chi phí tiết kiệm: 928.000 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm sau đơn giản hóa: 45,11%.
- 1Quyết định 2686/QĐ-UBND năm 2015 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực Khoáng sản; Thể dục thể thao cho mọi người; Tổ chức hội thảo, giới thiệu mô hình phân bón vô cơ thuộc thẩm quyền giải quyết của tỉnh An Giang
- 2Quyết định 64/QĐ-CT năm 2016 thông qua Phương án đơn giản hóa 23 thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc
- 3Quyết định 2800/QĐ-UBND năm 2016 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực An toàn thực phẩm thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công thương tỉnh Thanh Hóa
- 4Quyết định 900/QĐ-UBND năm 2016 Kế hoạch thực hiện rút ngắn thời gian giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực đất đai trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 5Quyết định 2165/QĐ-UBND năm 2017 thông qua Phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực đất đai, môi trường năm 2017 thuộc phạm vi quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre
- 6Quyết định 963/QĐ-UBND năm 2018 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực Đất đai, Môi trường và Tài nguyên nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Cà Mau
- 7Quyết định 1668/QĐ-UBND thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực đất đai và lĩnh vực đầu tư tại Việt Nam trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn năm 2021
- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Thông tư 07/2014/TT-BTP hướng dẫn việc đánh giá tác động của thủ tục hành chính và rà soát, đánh giá thủ tục hành chính do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 4Thông tư 24/2014/TT-BTNMT về hồ sơ địa chính do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 5Thông tư 30/2014/TT-BTNMT quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 6Nghị định 23/2015/NĐ-CP về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch
- 7Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 8Nghị quyết 36a/NQ-CP năm 2015 về Chính phủ điện tử do Chính phủ ban hành
- 9Quyết định 2686/QĐ-UBND năm 2015 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực Khoáng sản; Thể dục thể thao cho mọi người; Tổ chức hội thảo, giới thiệu mô hình phân bón vô cơ thuộc thẩm quyền giải quyết của tỉnh An Giang
- 10Quyết định 1256/QĐ-UBND năm 2016 Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính của Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa
- 11Quyết định 64/QĐ-CT năm 2016 thông qua Phương án đơn giản hóa 23 thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc
- 12Quyết định 2800/QĐ-UBND năm 2016 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực An toàn thực phẩm thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công thương tỉnh Thanh Hóa
- 13Quyết định 900/QĐ-UBND năm 2016 Kế hoạch thực hiện rút ngắn thời gian giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực đất đai trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 14Quyết định 2165/QĐ-UBND năm 2017 thông qua Phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực đất đai, môi trường năm 2017 thuộc phạm vi quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre
- 15Quyết định 963/QĐ-UBND năm 2018 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực Đất đai, Môi trường và Tài nguyên nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Cà Mau
- 16Quyết định 1668/QĐ-UBND thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực đất đai và lĩnh vực đầu tư tại Việt Nam trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn năm 2021
Quyết định 3426/QĐ-UBND năm 2016 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực đất đai thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa
- Số hiệu: 3426/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 08/09/2016
- Nơi ban hành: Tỉnh Thanh Hóa
- Người ký: Lê Thị Thìn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 08/09/2016
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực