Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 95/2021/QĐ-UBND | Ninh Thuận, ngày 30 tháng 12 năm 2021 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ về Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 154/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 81/2021/NĐ-CP ngày 27 tháng 8 năm 2021 của Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập; giá dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo;
Căn cứ Quyết định số 131/QĐ-TTg ngày 25 tháng 01 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt danh sách các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 596/QĐ-TTg ngày 25 tháng 5 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung Điều 2 Quyết định số 131/QĐ-TTg ngày 25 tháng 01 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ, phê duyệt Danh sách các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 861/QĐ-TTg ngày 04 tháng 6 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt danh sách các xã khu vực III, khu vực II, Khu vực I thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Quyết định số 612/QĐ-UBDT ngày 16 tháng 9 năm 2021 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc phê duyệt danh sách thôn đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Công văn số 269/LĐTBXH-VPQGGN ngày 03 tháng 02 năm 2021 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc thực hiện chính sách giảm nghèo, an sinh xã hội năm 2021;
Căn cứ Nghị quyết số 11/2018/NQ-HĐND ngày 14 tháng 12 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Thuận quy định sửa đổi, bổ sung Phụ lục 2 ban hành theo Nghị quyết số 45/2016/NQ-HĐND ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Thuận quy định về mức thu và vùng thu học phí đối với các cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2016 - 2017 đến năm học 2020 - 2021 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận;
Căn cứ Nghị quyết số 14/2021/NQ-HĐND ngày 31 tháng 8 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Thuận về việc kéo dài thời hạn áp dụng Nghị quyết số 45/2016/NQ-HĐND ngày 23 tháng 8 năm 2016 và Nghị quyết số 11/2018/NQ- HĐND ngày 14 tháng 12 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Thuận;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo tại Tờ trình số 3370/TTr-SGDĐT ngày 27 tháng 12 năm 2021 và Báo cáo thẩm định số 2912/BC-STP ngày 22 tháng 12 năm 2021 của Sở Tư pháp.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung Phụ lục II kèm theo Quyết định số 16/2019/QĐ- UBND ngày 19 tháng 3 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận về sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định về mức thu, vùng thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2016 - 2017 đến năm học 2020 - 2021 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận ban hành theo Quyết định số 69/2016/QĐ-UBND ngày 29 tháng 9 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận (Phụ lục kèm theo Quyết định này).
1. Giao Sở Giáo dục và Đào tạo chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính và các địa phương triển khai thực hiện Quyết định này đảm bảo chặt chẽ, phù hợp, hiệu quả và đúng quy định.
2. Các cơ quan, địa phương, đơn vị chủ động điều chỉnh vùng 3 đối với các xã, thôn đặc biệt khó khăn thành vùng 1 hoặc vùng 2 hoặc ngược lại tương ứng tại từng địa bàn đảm bảo phù hợp quy định hiện hành của Nhà nước; cụ thể như sau:
a) Các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo sau khi được cấp có thẩm quyền công nhận lên phường, thị trấn hoặc đạt chuẩn nông thôn mới, thôi hưởng chính sách áp dụng đối với xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo kể từ ngày Quyết định của cấp thẩm quyền công nhận có hiệu lực.
b) Các xã khu vực III nếu được công nhận đạt chuẩn nông thôn mới sẽ thôi hưởng các chính sách áp dụng đối với xã khu vực III kể từ ngày Quyết định của cấp có thẩm quyền công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới có hiệu lực.
3. Trường hợp các cơ quan có thẩm quyền của Nhà nước có văn bản thay đổi hoặc điều chỉnh thôn đặc biệt khó khăn, khu vực III thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi; các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển hoặc một số địa bàn chuyển thành khu vực đô thị. Giao Sở Giáo dục và Đào tạo chủ trì, phối hợp các cơ quan liên quan chủ động theo dõi, cập nhật, kịp thời tham mưu UBND tỉnh điều chỉnh các vùng thu học phí phù hợp với quy định hiện hành của Nhà nước.
1. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 09 tháng 01 năm 2022.
2. Thời gian thực hiện: từ năm học 2021 - 2022.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các ban, ngành thuộc tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
VÙNG THU HỌC PHÍ CÁC CẤP HỌC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN
(Kèm theo Quyết định số 95/2021/QĐ-UBND ngày 30 tháng 12 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
STT | Tên xã, phường | Các thị trấn, xã, phường, thôn, khu phố trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận | ||
Vùng 1 (Thành thị) | Vùng 2 (Nông thôn) | Vùng 3 (Miền núi, vùng bãi ngang, vùng có điều kiện KTXH đặc biệt khó khăn) | ||
1 |
|
|
| |
2 | 16 xã, phường | 1. Phường Bảo An | 1. Thôn Phú Thọ |
|
3 | 2. Phường Đô Vinh | |||
4 | 3. Phường Phước Mỹ | |||
5 | 4. Phường Phủ Hà | |||
6 | 5. Phường Thanh Sơn | |||
7 | 6. Phường Mỹ Hương | |||
8 | 7. Phường Kinh Dinh | |||
9 | 8. Phường Tấn Tài | |||
10 | 9. Phường Đài Sơn | |||
11 | 10. Phường Đạo Long | |||
12 | 11. Xã Thành Hải | |||
13 | 12. Phường Văn Hải | |||
14 | 13. Phường Mỹ Hải | |||
15 | 14. Phường Đông hải | |||
16 | 15. Phường Mỹ Đông | |||
17 | 16. Phường Mỹ Bình | |||
18 |
|
|
| |
19 | 1. Xã Phước Bình |
|
| 1. Thôn Bạc Rây 1 |
20 | (06 Thôn; Xã Khu vực III) |
|
| 2. Thôn Bạc Rây 2 |
21 |
|
|
| 3. Thôn Bố Lang |
22 |
|
|
| 4. Thôn Hành Rạc 2 |
23 |
|
|
| 5. Thôn Hành Rạc 1 |
24 |
|
|
| 6. Thôn Gia É |
25 | 2. Xã Phước Chính |
|
| 1. Thôn Suối Rớ |
26 | (03 Thôn; Xã Khu vực III) |
|
| 2. Thôn Suối Khô |
27 |
|
|
| 3. Thôn Núi Rây |
28 | 3. Xã Phước Đại |
|
| 1. Thôn Tà Lú 2 |
29 | (05 Thôn; Xã Khu vực III) |
|
| 2. Thôn Tà Lú 3 |
30 |
|
|
| 3. Thôn Ma Hoa |
31 |
|
|
| 4. Thôn Châu Đắc |
32 |
|
|
| 5. Thôn Tà Lú 1 |
33 | 4. Xã Phước Hòa |
|
| 1. Thôn Tà Lọt |
34 | (02 Thôn; Xã Khu vực III) |
|
| 2. Thôn Chà Panh |
35 | 5. Xã Phước Tân |
|
| 1. Thôn Đá Trắng |
36 | (03 Thôn; Xã Khu vực III) |
|
| 2. Thôn Ma Ty |
37 |
|
|
| 3. Thôn Ma Lâm |
38 | 6. Xã Phước Thắng |
|
| 1. Thôn Chà Đung |
39 | (04 Thôn; Xã Khu vực III) |
|
| 2. Thôn Ma Oai |
40 |
|
|
| 3. Thôn Ma Ty |
41 |
|
|
| 4. Thôn Ha Lá Hạ |
42 | 7. Xã Phước Thành |
|
| 1. Thôn Ma Nai |
43 | (05 Thôn; Xã Khu vực III) |
|
| 2. Thôn Ma Dú |
44 |
|
|
| 3. Thôn Ma Rớ |
45 |
|
|
| 4. Thôn Suối Lỡ |
46 |
|
|
| 5. Thôn Đá Ba Cái |
47 | 8. Xã Phước Tiến |
|
| 1. Thôn Trà Co 1 |
48 | (06 Thôn; Xã Khu vực III) |
|
| 2. Thôn Trà Co 2 |
49 |
|
|
| 3. Thôn Suối Đá |
50 |
|
|
| 4. Thôn Đá Bàn |
51 |
|
|
| 5. Thôn Suối Rua |
52 |
|
|
| 6. Thôn Mã Tiền |
53 | 9. Thôn Phước Trung |
|
| 1. Thôn Rã Giữa |
54 | (04 Thôn; Xã Khu vực III) |
|
| 2. Thôn Tham Dú |
55 |
|
|
| 3. Thôn Đồng Dày |
56 |
|
|
| 4. Thôn Rã Trên |
57 |
|
|
| |
58 | 1. Xã Mỹ Sơn |
|
| 1. Thôn Mỹ Hiệp |
59 | (06 Thôn,Xã Khu vực III) |
|
| 2. Thôn Nha Húi |
60 |
|
|
| 3. Thôn Phú Thạnh |
61 |
|
|
| 4. Thôn Phú Thuỷ |
62 |
|
|
| 5. Thôn Phú Thuận |
63 |
|
|
| 6. Thôn Tân Mỹ |
64 | 2. Xã Lâm Sơn |
| 1. Thôn Lâm Hòa |
|
65 | (10 Thôn) |
| 2. Thôn Lâm Bình |
|
66 |
|
| 3. Thôn Lâm Phú |
|
67 |
|
| 4. Thôn Lâm Quý |
|
68 |
|
| 5. Thôn Tân Bình |
|
69 |
|
| 6. Thôn Gòn 1 |
|
70 |
|
| 7. Thôn Tầm Ngân 1 |
|
71 |
|
| 8. Thôn Tầm Ngân 2 |
|
72 |
|
| 9. Thôn Lập Lá |
|
73 |
|
| 10. Thôn Gòn 2 |
|
74 | 3. Xã Lương Sơn |
| 1. Thôn Trà Giang 1 |
|
75 | (06 Thôn) |
| 2. Thôn Trà Giang 3 |
|
76 |
|
| 3. Thôn Tân Lập 1 |
|
77 |
|
| 4. Thôn Tân Lập 2 |
|
78 |
|
| 5. Thôn Trà Giang 4 |
|
79 |
|
| 6. Thôn Trà Giang 2 |
|
80 | 4. Xã Quảng Sơn |
| 1. Thôn La Vang 1 | 1. Thôn Lương Giang |
81 | (09 Thôn) |
| 2. Thôn La Vang 2 |
|
82 |
|
| 3. Thôn Hạnh Trí 1 |
|
83 |
|
| 4. Thôn Hạnh Trí 2 |
|
84 |
|
| 5. Thôn Thạch Hà 1 |
|
85 |
|
| 6. Thôn Thạch Hà 2 |
|
86 |
|
| 7. Thôn Triệu Phong 1 |
|
87 |
|
| 8. Thôn Triệu Phong 2 |
|
88 | 5. Xã Hòa Sơn |
| 1. Thôn Tân Bình | 1. Thôn Tân Định |
89 | (06 Thôn) |
| 2. Thôn Tân Hiệp |
|
90 |
|
| 3. Thôn Tân Tiến |
|
91 |
|
| 4. Thôn Tân Lập |
|
92 |
|
| 5. Thôn Tân Hòa |
|
93 | 6. Xã Ma Nới |
|
| 1. Thôn Ú |
94 | (06 Thôn;Xã Khu vực III) |
|
| 2. Thôn Hà Dài |
95 |
|
|
| 3. Thôn Do |
96 |
|
|
| 4. Thôn Tà Nôi |
97 |
|
|
| 5. Thôn Gia Rót |
98 |
|
|
| 6. Thôn Gia Hoa |
99 | 7. Thị trấn Tân Sơn |
|
|
|
100 | (08 Khu phố) | Khu phố 1,2,3,4,5,6,7,8 |
|
|
101 | 8. Xã Nhơn Sơn |
| 1. Thôn Đắc Nhơn 1 | 1.Thôn Láng Ngựa |
102 | (10 Thôn) |
| 2. Thôn Đắc Nhơn 2 | 2. Thôn Núi Ngỗng |
103 |
|
| 3. Thôn Đắc Nhơn 3 |
|
104 |
|
| 4. Thôn Lương Cang 1 |
|
105 |
|
| 5. Thôn Lương Cang 2 |
|
106 |
|
| 6. Thôn Lương Tri |
|
107 |
|
| 7. Thôn Nha Hố 1 |
|
108 |
|
| 8. Thôn Nha Hố 2 |
|
109 |
|
|
| |
110 | 1. Xã Lợi Hải |
| 1. Thôn Kiền Kiền 1 | 1. Thôn Suối Đá |
111 | (06 Thôn) |
| 2. Thôn Ấn Đạt | 2. Thôn Kiền Kiền 2 |
112 |
|
| 3. Thôn Bà Râu 1 |
|
113 |
|
| 4. Thôn Bà Râu 2 |
|
114 | 2. Xã Công Hải |
| 1 Thôn Bình Tiên | 1. Thôn Suối Vang |
115 | (09 Thôn) |
| 2. Thôn Giác Lan |
|
116 |
|
| 3. Thôn Suối Giếng |
|
117 |
|
| 4. Thôn Hiệp Kiết[1] |
|
118 |
|
| 5. Thôn Xóm Đèn |
|
119 |
|
| 6. Thôn Kà Rôm |
|
120 |
|
| 7. Thôn Ba Hồ |
|
121 | 3. Xã Phước Kháng |
|
| 1. Thôn Đá Liệt |
122 | (05 Thôn; Xã Khu vực III) |
|
| 2. Thôn Cầu Đá |
123 |
|
|
| 3. Thôn Đá Mài Trên |
124 |
|
|
| 4. Thôn Đá Mài Dưới |
125 |
|
|
| 5. Thôn Suối Le |
126 | 4. Xã Phước Chiến |
|
| 1. Thôn Đầu Suối A |
127 | (05 Thôn; Xã Khu vực III) |
|
| 2. Thôn Đầu Suối B |
128 |
|
|
| 3. Thôn Động Thông |
129 |
|
|
| 4. Thôn Ma Trai |
130 |
|
|
| 5. Thôn Tập Lá |
131 | 5. Xã Bắc Sơn |
|
| 1. Thôn Xóm Bằng |
132 | (04 Thôn Xã Khu vực III) |
|
| 2. Thôn Xóm Bằng 2 |
133 |
|
|
| 3. Thôn Bĩnh Nghĩa |
134 |
|
|
| 4. Thôn Láng Me |
135 | 6. Xã Bắc Phong |
| 1. Thôn Ba Tháp |
|
136 | (03 Thôn) |
| 2. Thôn Mỹ Nhơn |
|
137 |
|
| 3. Thôn Gò Sạn |
|
138 |
|
|
| |
139 | 1. Thị trấn Khánh Hải | 1. KP Ninh Chữ 1 | 1. KP Cà Đú |
|
140 | (10 Khu phố) | 2. KP Ninh Chữ 2 |
|
|
141 |
| 3. KP Khánh Chữ 1 |
|
|
142 |
| 4. KP Khánh Chữ 2 |
|
|
143 |
| 5. KP Khánh Giang |
|
|
144 |
| 6. KP Khánh Sơn 1 |
|
|
145 |
| 7. KP Khánh Sơn 2 |
|
|
146 |
| 8. KP Khánh Tân |
|
|
147 |
| 9. KP Khánh Hiệp |
|
|
148 | 2. Xã Tri Hải |
| 1. Thôn Khánh Tường |
|
149 | (05 Thôn) |
| 2. Thôn Tri Thuỷ 1 |
|
150 |
|
| 3. Thôn Tri Thuỷ 2 |
|
151 |
|
| 4. Thôn Tân An |
|
152 |
|
| 5. Thôn Khánh Hội |
|
153 | 3. Xã Hộ Hải |
| 1. Thôn Đá Bắn |
|
154 | (04 Thôn) |
| 2. Thôn Gò Gũ |
|
155 |
|
| 3. Thôn Hộ Diêm |
|
156 |
|
| 4. Thôn Lương Cách |
|
157 | 4. Xã Nhơn Hải |
| 1. Thôn Khánh Tân |
|
158 | (06 Thôn) |
| 2. Thôn Mỹ Tường 1 |
|
159 |
|
| 3. Thôn Mỹ Tường 2 |
|
160 |
|
| 4. Thôn Khánh Nhơn 1 |
|
161 |
|
| 5. Thôn Khánh Nhơn 2 |
|
162 |
|
| 6. Thôn Khánh Phước |
|
163 | 5. Xã Vĩnh Hải |
| 1. Thôn Mỹ Hòa | 1. Thôn Đá Hang |
164 | (05 Thôn, xã Bãi ngang - Đã đạt chuẩn NTM) |
| 2. Thôn Thái An |
|
165 |
|
| 3. Thôn Vĩnh Hy |
|
166 |
|
| 4. Thôn Cầu Gãy |
|
167 | 6. Xã Thanh Hải |
| 1. Thôn Mỹ Hiệp |
|
168 | (04 Thôn) |
| 2. Thôn Mỹ Tân 1 |
|
169 |
|
| 3. Thôn Mỹ Tân 2 |
|
170 |
|
| 4. Thôn Mỹ Phong |
|
171 | 7. Xã Xuân Hải |
| 1. Thôn An Hòa |
|
172 | (09 Thôn) |
| 2. Thôn Thành Sơn |
|
173 |
|
| 3. Thôn An Xuân 1 |
|
174 |
|
| 4. Thôn An Xuân 2 |
|
175 |
|
| 5. Thôn An Xuân 3 |
|
176 |
|
| 6. Thôn An Nhơn |
|
177 |
|
| 7. Thôn Phước Nhơn 1 |
|
178 |
|
| 8. Thôn Phước Nhơn 2 |
|
179 |
|
| 9. Thôn Phước Nhơn 3 |
|
180 | 8. Xã Phương Hải |
| 1. Thôn Phương Cựu 1 |
|
181 | (03 Thôn) |
| 2. Thôn Phương Cựu 2 |
|
182 |
|
| 3. Thôn Phương Cựu 3 |
|
183 | 9. Xã Tân Hải |
| 1. Thôn Gò Thao |
|
184 | (04 Thôn) |
| 2. Thôn Gò Đền |
|
185 |
|
| 3. Thôn Thủy Lợi |
|
186 |
|
| 4. Thôn Hòn Thiêng |
|
187 |
|
|
| |
188 | 1. Xã Phước Hà |
|
| 1. Thôn Giá |
189 | (05 Thôn; Xã Khu vực III) |
|
| 2. Thôn Trà Nô |
190 |
|
|
| 3. Thôn Tân Hà |
191 |
|
|
| 4. Thôn Là A |
192 |
|
|
| 5. Thôn Rồ Ôn |
193 | 2. Xã Nhị Hà |
| 1. Thôn Nhị Hà 1 |
|
194 | (03 Thôn) |
| 2. Thôn Nhị Hà 2 |
|
195 |
|
| 3. Thôn Nhị Hà 3 |
|
196 | 3. Xã Phước Nam |
| 1. Thôn Văn Lâm 1 |
|
197 | (07 Thôn) |
| 2. Thôn Văn Lâm 2 |
|
198 |
|
| 3. Thôn Văn Lâm 3 |
|
199 |
|
| 4. Thôn Văn Lâm 4 |
|
200 |
|
| 5. Thôn Nho Lâm |
|
201 |
|
| 6. Thôn Phước Lập Tam Lang[2] |
|
202 | 4. Xã Phước Ninh |
| 1. Thôn Vụ Bổn |
|
203 | (04 Thôn) |
| 2. Thôn Hiếu Thiện |
|
204 |
|
| 3. Thôn Tân Bổn |
|
205 |
|
| 4. Thôn Thiện Đức |
|
206 | 5. Xã Phước Minh |
| 1. Thôn Quán Thẻ 1 |
|
207 | (04 Thôn) |
| 2. Thôn Quán Thẻ 2 |
|
208 |
|
| 3. Thôn Quán Thẻ 3 |
|
209 |
|
| 4. Thôn Lạc Tiến |
|
210 | 6. Xã Phước Diêm |
| 1. Thôn Thương Diêm 1 |
|
211 | (05 Thôn) |
| 2. Thôn Thương Diêm 2 |
|
212 |
|
| 3. Thôn Lạc Tân 1 |
|
213 |
|
| 4. Thôn Lạc Tân 2 |
|
214 |
|
| 5. Thôn Lạc Tân 3 |
|
215 | 7. Xã Cà Ná |
| 1. Thôn Lạc Nghiệp 1 |
|
216 | (05 Thôn) |
| 2. Thôn Lạc Nghiệp 2 |
|
217 |
|
| 3. Thôn Lạc Sơn 1 |
|
218 |
|
| 4. Thôn Lạc Sơn 2 |
|
219 |
|
| 5. Thôn Lạc Sơn 3 |
|
220 | 8. Xã Phước Dinh |
|
| 1. Thôn Sơn Hải 1 |
221 | (05 Thôn; Xã Bãi ngang) |
|
| 2. Thôn Sơn Hải 2 |
222 |
|
|
| 3. Thôn Từ Thiện |
223 |
|
|
| 4. Thôn Vĩnh Tường |
224 |
|
|
| 5. Thôn Bầu Ngứ |
225 | 14 khu phố | 38 thôn | 13 thôn, 01 KP | |
226 | 1. Xã Phước Thái |
| 1. Thôn Như Bình | 1. Thôn Tà Dương |
227 | (08 Thôn) |
| 2. Thôn Đá Trắng |
|
228 |
|
| 3. Thôn Thái Dao[3] |
|
229 |
|
| 4. Thôn Hoài Trung |
|
230 |
|
| 5. Thôn Như Ngọc |
|
231 |
|
| 6. Thôn Hoài Ni |
|
232 | 2. Xã Phước Vinh |
| 1. Thôn Liên Sơn 1 | 1. Thôn Liên Sơn 2 |
233 | (05 Thôn) |
| 2. Thôn Bảo Vinh |
|
234 |
|
| 3. Thôn Phước An 1 |
|
235 |
|
| 4. Thôn Phước An 2 |
|
236 | 3. Xã Phước Sơn |
| 1. Thôn PhướcThiện 1 |
|
237 | (06 Thôn) |
| 2. Thôn Phước Thiện 2 |
|
238 |
|
| 3. Thôn Phước Thiện 3 |
|
239 |
|
| 4. Thôn Ninh Quý 1 |
|
240 |
|
| 5. Thôn Ninh Quý 2 |
|
241 |
|
| 6. Thôn Ninh Quý 3 |
|
242 | 4. Xã Phước Thuận |
| 1. Thôn Thuận Hòa |
|
243 | (07 Thôn) |
| 2. Thôn Thuận Lợi |
|
244 |
|
| 3. Thôn Phước Khánh |
|
245 |
|
| 4. Thôn Phước Lợi |
|
246 |
|
| 5. Thôn Vạn Phước |
|
247 |
|
| 6. Thôn Hiệp Hòa |
|
248 |
|
| 7. Thôn Phú Nhuận |
|
249 | 5. Xã Phước Hải |
| 1. Thôn Từ Tâm 1 |
|
250 | (04 Thôn; xã bãi ngang - Đã đạt chuẩn NTM) |
| 2. Thôn Từ Tâm 2 |
|
251 |
|
| 3. Thôn Hòa Thủy |
|
252 |
|
| 4. Thôn Thành Tín |
|
253 | 6. Xã Phước Hữu |
| 1. Thôn Hữu Đức |
|
254 | (07 Thôn) |
| 2. Thôn Tân Đức |
|
255 |
|
| 3. Thôn Thành Đức |
|
256 |
|
| 4. Thôn Hậu sanh |
|
257 |
|
| 5. Thôn La Chữ |
|
258 |
|
| 6. Thôn Mông Đức |
|
259 |
|
| 7. Thôn Nhuận Đức |
|
260 | 7. Xã Phước Hậu |
| 1. Thôn Hiếu Lễ |
|
261 | (07 Thôn) |
| 2. Thôn Phước Đồng 1 |
|
262 |
|
| 3. Thôn Phước Đồng 2 |
|
263 |
|
| 4. Thôn Hoài Nhơn |
|
264 |
|
| 5. Thôn Chất Thường |
|
265 |
|
| 6. Thôn Trường Sanh |
|
266 |
|
| 7. Thôn Trường Thọ |
|
267 | 8. Xã An Hải |
| 1. Thôn Tuấn Tú |
|
268 | (07 Thôn; xã bãi ngang -Đã đạt chuẩn NTM) |
| 2. Thôn Nam Cương |
|
269 |
|
| 3. Thôn Hòa Thạnh |
|
270 |
|
| 4. Thôn An Thạnh 1 |
|
271 |
|
| 5. Thôn An Thạnh 2 |
|
272 |
|
| 6. Thôn Long Bình 1 |
|
273 |
|
| 7. Thôn Long Bình 2 |
|
274 | 9. Thị trấn Phước Dân | 1. Phú Quý: KP1,2,3,4,5,14 |
|
|
275 | (15 Khu phố) | 2. Bình Quý:KP 8,9,10,15 |
|
|
276 |
| 3. Mỹ Nghiệp: KP 11,13 |
|
|
277 |
| 4. Vĩnh Thuận: KP 7, 12 |
|
|
278 |
| 5. KP Chung Mỹ: KP 6 |
|
|
[1] Sáp nhập thôn Hiệp Thành và thôn Hiệp Kiết thành thôn Hiệp Kiết (Theo Nghị quyết số 24/NQ-HĐND ngày 17/7/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh).
[2] Sáp nhập thôn Tam Lang và thôn Phước Lập thành thôn Phước Lập Tam Lang (Theo Nghị quyết số 24/NQ-HĐND ngày 17/7/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh).
[3] Sáp nhập Thôn Thái Giao và thôn Thái Hòa thành thôn Thái Giao (Theo Nghị quyết số 24/NQ-HĐND ngày 17/7/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh).
- 1Nghị quyết 15/2021/NQ-HĐND quy định về mức thu học phí năm học 2021-2022 đối với các cơ sở giáo dục mầm non và giáo dục phổ thông công lập thuộc hệ thống giáo dục quốc dân trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 2Nghị quyết 14/2021/NQ-HĐND quy định về mức thu học phí và chính sách miễn, giảm học phí đối với các cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông công lập trên địa bàn tỉnh Kiên Giang năm học 2021-2022
- 3Nghị quyết 92/NQ-HĐND năm 2021 về không thu học phí học kỳ I năm học 2021-2022 đối với trẻ em học mẫu giáo và học sinh phổ thông trong các cơ sở giáo dục công lập, học viên giáo dục thường xuyên gặp khó khăn do ảnh hưởng của đại dịch COVID-19 trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 4Nghị quyết 54/NQ-HĐND năm 2021 quy định về giảm mức thu học phí học kỳ I năm học 2021-2022 do ảnh hưởng bởi dịch COVID-19 do tỉnh Phú Yên ban hành
- 5Quyết định 24/2022/QĐ-UBND về quy định mức thu học phí trong năm học 2022-2023 và vùng thu học phí từ năm học 2022-2023 đối với cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 6Quyết định 102/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành hết hiệu lực, ngưng hiệu lực năm 2022
- 1Quyết định 16/2019/QĐ-UBND sửa đổi quy định về mức thu, vùng thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2016-2017 đến năm học 2020-2021 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận kèm theo Quyết định 69/2016/QĐ-UBND
- 2Quyết định 24/2022/QĐ-UBND về quy định mức thu học phí trong năm học 2022-2023 và vùng thu học phí từ năm học 2022-2023 đối với cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 3Quyết định 102/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành hết hiệu lực, ngưng hiệu lực năm 2022
- 1Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP về chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo do Chính phủ ban hành
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 4Nghị định 34/2016/NĐ-CP quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật
- 5Nghị quyết 45/2016/NQ-HĐND quy định về mức thu và vùng thu học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2016-2017 đến năm học 2020-2021 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 6Quyết định 131/QĐ-TTg năm 2017 phê duyệt Danh sách các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo giai đoạn 2016-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Luật giáo dục 2019
- 8Quyết định 596/QĐ-TTg năm 2018 sửa đổi Điều 2 Quyết định 131/QĐ-TTg phê duyệt Danh sách xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo giai đoạn 2016-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 10Nghị quyết 11/2018/NQ-HĐND sửa đổi Phụ lục 2 kèm theo Nghị quyết 45/2016/NQ-HĐND quy định về mức thu và vùng thu học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2016-2017 đến năm học 2020-2021 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 11Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 12Nghị định 81/2021/NĐ-CP quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập; giá dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo
- 13Nghị quyết 24/NQ-HĐND năm 2020 về sáp nhập thôn, khu phố thuộc các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 14Nghị định 154/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 34/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
- 15Công văn 269/LĐTBXH-VPQGGN về thực hiện chính sách giảm nghèo, an sinh xã hội năm 2021 do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 16Quyết định 861/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt danh sách các xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 17Quyết định 612/QĐ-UBDT năm 2021 phê duyệt danh sách các thôn đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025 do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành
- 18Nghị quyết 14/2021/NQ-HĐND về kéo dài thời hạn áp dụng Nghị quyết 45/2016/NQ-HĐND và Nghị quyết 11/2018/NQ-HĐND do tỉnh Ninh Thuận ban hành
- 19Nghị quyết 15/2021/NQ-HĐND quy định về mức thu học phí năm học 2021-2022 đối với các cơ sở giáo dục mầm non và giáo dục phổ thông công lập thuộc hệ thống giáo dục quốc dân trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 20Nghị quyết 14/2021/NQ-HĐND quy định về mức thu học phí và chính sách miễn, giảm học phí đối với các cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông công lập trên địa bàn tỉnh Kiên Giang năm học 2021-2022
- 21Nghị quyết 92/NQ-HĐND năm 2021 về không thu học phí học kỳ I năm học 2021-2022 đối với trẻ em học mẫu giáo và học sinh phổ thông trong các cơ sở giáo dục công lập, học viên giáo dục thường xuyên gặp khó khăn do ảnh hưởng của đại dịch COVID-19 trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 22Nghị quyết 54/NQ-HĐND năm 2021 quy định về giảm mức thu học phí học kỳ I năm học 2021-2022 do ảnh hưởng bởi dịch COVID-19 do tỉnh Phú Yên ban hành
Quyết định 95/2021/QĐ-UBND sửa đổi Phụ lục II kèm theo Quyết định 16/2019/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về mức thu, vùng thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2016-2017 đến năm học 2020-2021 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận theo Quyết định 69/2016/QĐ-UBND
- Số hiệu: 95/2021/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 30/12/2021
- Nơi ban hành: Tỉnh Ninh Thuận
- Người ký: Nguyễn Long Biên
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra