- 1Quyết định 131/QĐ-TTg năm 2017 phê duyệt Danh sách các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo giai đoạn 2016-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Quyết định 582/QĐ-TTg năm 2017 phê duyệt danh sách thôn đặc biệt khó khăn, xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2016-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Nghị định 06/2018/NĐ-CP về quy định chính sách hỗ trợ ăn trưa đối với trẻ em mẫu giáo và chính sách đối với giáo viên mầm non
- 4Quyết định 1421/QĐ-TTg năm 2018 bổ sung xã Vĩnh Hải, huyện Ninh Hải, tỉnh Ninh Thuận vào danh sách xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo giai đoạn 2018-2020 theo Quyết định 131/QĐ-TTg về phê duyệt Danh sách các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo giai đoạn 2016-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 103/QĐ-TTg năm 2019 về phê duyệt bổ sung, điều chỉnh và đổi tên danh sách thôn đặc biệt khó khăn, xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2016-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 1Luật Giáo dục 2005
- 2Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP về chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo do Chính phủ ban hành
- 3Luật giáo dục sửa đổi năm 2009
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 6Nghị định 86/2015/NĐ-CP quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015 - 2016 đến năm học 2020 - 2021
- 7Thông tư liên tịch 09/2016/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH hướng dẫn thực hiện Nghị định 86/2015/NĐ-CP quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015-2016 đến năm học 2020-2021 do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo - Bộ Tài chính - Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội ban hành
- 8Nghị định 34/2016/NĐ-CP quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật
- 9Nghị định 145/2018/NĐ-CP bổ sung Nghị định 86/2015/NĐ-CP quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015-2016 đến năm học 2020-2021
- 10Nghị quyết 11/2018/NQ-HĐND sửa đổi Phụ lục 2 kèm theo Nghị quyết 45/2016/NQ-HĐND quy định về mức thu và vùng thu học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2016-2017 đến năm học 2020-2021 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 1Quyết định 24/2020/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 16/2019/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về mức thu, vùng thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2016-2017 đến năm học 2020-2021 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận kèm theo Quyết định 69/2016/QĐ-UBND
- 2Quyết định 73/2021/QĐ-UBND về kéo dài thời hạn thực hiện các Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định về mức thu, vùng thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2016-2017 đến năm học 2020-2021 đối với năm học 2021-2022 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 3Quyết định 95/2021/QĐ-UBND sửa đổi Phụ lục II kèm theo Quyết định 16/2019/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về mức thu, vùng thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2016-2017 đến năm học 2020-2021 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận theo Quyết định 69/2016/QĐ-UBND
- 1Quyết định 24/2022/QĐ-UBND về quy định mức thu học phí trong năm học 2022-2023 và vùng thu học phí từ năm học 2022-2023 đối với cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 2Quyết định 102/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành hết hiệu lực, ngưng hiệu lực năm 2022
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 16/2019/QĐ-UBND | Ninh Thuận, ngày 19 tháng 3 năm 2019 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương năm 2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015;
Căn cứ Luật giáo dục năm 2005;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giáo dục năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị quyết 30a/2008/NQ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ về Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo;
Căn cứ Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ ban hành Quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015-2016 đến năm học 2020-2021;
Căn cứ Nghị định số 145/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015-2016 đến năm học 2020-2021;
Căn cứ Thông tư Liên tịch số 09/2016/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH ngày 30 tháng 3 năm 2016 của Liên bộ Bộ Tài chính - Bộ Giáo dục và Đào tạo - Bộ Lao động Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định 86/2015/NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015-2016 đến năm học 2020-2021;
Thực hiện Quyết định số 1421/QĐ-TTg ngày 25 tháng 10 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc bổ sung xã Vĩnh Hải, huyện Ninh Hải, tỉnh Ninh Thuận vào danh sách các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo giai đoạn 2018-2020 theo Quyết định số 131/QĐ-TTg ngày 25 tháng 01 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt danh sách các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo giai đoạn 2016-2020;
Thực hiện Quyết định số 131/QĐ-TTg ngày 25 tháng 01 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt danh sách các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo giai đoạn 2016-2020;
Thực hiện Quyết định số 582/QĐ-TTg ngày 28 tháng 4 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt danh sách thôn đặc biệt khó khăn, xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2016-2020;
Thực hiện Quyết định số 103/QĐ-TTg ngày 22 tháng 01 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt bổ sung, điều chỉnh và đổi tên danh sách thôn đặc biệt khó khăn, xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ Nghị quyết số 11/2018/NQ-HĐND ngày 14 tháng 12 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc sửa đổi, bổ sung Phụ lục 2 ban hành kèm theo Nghị quyết số 45/2016/NQ-HĐND ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Hội đồng Nhân dân tỉnh Ninh Thuận quy định về mức thu và vùng thu học phí đối với các cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2016 - 2017 đến năm học 2020 - 2021 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo tại Tờ trình số 481/TTr-SGDĐT ngày 08 tháng 3 năm 2019 và Báo cáo thẩm định của Sở Tư pháp tại Báo cáo số 207/BC-STP ngày 29 tháng 01 năm 2019.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Sửa đổi, bổ sung Phụ lục II kèm theo Quyết định số 69/2016/QĐ-UBND ngày 29 tháng 9 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận (Phụ lục II kèm theo Quyết định này).
2. Bổ sung khoản 16 vào Điều 6 như sau:
"Khoản 16. Trẻ em học lớp mẫu giáo 05 tuổi ở vùng có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn có cha mẹ hoặc có cha hoặc có mẹ hoặc có người chăm sóc trẻ em hoặc trẻ em thường trú ở xã, thôn đặc biệt khó khăn vùng dân tộc thiểu số và miền núi, các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển, hải đảo theo quy định của Thủ tướng Chính phủ và cấp có thẩm quyền.
Cha mẹ hoặc người chăm sóc trẻ em mẫu giáo 05 tuổi được hưởng chính sách miễn học phí theo quy định tại Quyết định này làm Đơn đề nghị miễn học phí hoặc Đơn đề nghị cấp bù tiền miễn giảm học phí theo mẫu phụ lục I, III kèm theo Quyết định này và hồ sơ theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 5 Nghị định số 06/2018/NĐ-CP ngày 05 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ quy định chính sách hỗ trợ ăn trưa đối với trẻ em mẫu giáo và chính sách đối với giáo viên mầm non. Trường hợp, trẻ em mẫu giáo 05 tuổi được hưởng chính sách miễn học phí theo quy định tại Quyết định này đồng thời thuộc diện được hưởng chính sách hỗ trợ ăn trưa theo quy định tại khoản 1 Điều 3 Nghị định số 06/2018/NĐ-CP, cha mẹ hoặc người chăm sóc trẻ em chỉ phải nộp bổ sung Đơn đề nghị miễn học phí kèm theo Quyết định này.
Trình tự thủ tục xét duyệt hồ sơ, chi trả, cấp bù kinh phí miễn học phí thực hiện theo quy định như đối với các đối tượng được miễn học phí tại Quyết định số 69/2016/QĐ-UBND ngày 29 tháng 9 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận về việc ban hành Quy định về mức thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2016 - 2017 đến năm học 2020 - 2021 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận.
2. Giao Sở Giáo dục và Đào tạo chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính triển khai Quyết định này theo quy định.
3. Thời gian thực hiện kể từ ngày 01 tháng 9 năm 2018; riêng 02 thôn (thôn Bĩnh Nghĩa và thôn Láng Me thuộc xã Bắc Sơn) được thực hiện chính sách kể từ ngày 01/01/2019.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 29 tháng 3 năm 2019.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các Ban, ngành thuộc tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ MIỄN HỌC PHÍ
(Kèm theo Quyết định số 16/2019/QĐ-UBND ngày 19/3/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ MIỄN HỌC PHÍ
(Dùng cho cha mẹ (hoặc người giám hộ) trẻ em học mẫu giáo công lập)
Kính gửi: (Tên cơ sở giáo dục mầm non)
Họ và tên (1): …………………………………………………………………………………………
Là Cha/mẹ (hoặc người giám hộ) của em (2): ……………………………………………………
Hiện đang học tại lớp: ……………………………………………………………………………….
Trường: ………………………………………………………………………………………………..
Thuộc đối tượng: Trẻ em học lớp mẫu giáo 05 tuổi ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, hoặc có cha mẹ hoặc có cha hoặc có mẹ hoặc có người chăm sóc trẻ em hoặc trẻ em thường trú ở xã, thôn đặc biệt khó khăn vùng dân tộc thiểu số và miền núi, các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển, hải đảo theo quy định của Thủ tướng Chính phủ và cấp có thẩm quyền.
Căn cứ vào Nghị định số 145/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ, tôi làm đơn này đề nghị được xem xét để được miễn học phí theo quy định và chế độ hiện hành.
| …………, ngày ... tháng ... năm ……. |
(1) Ghi tên cha mẹ (hoặc người giám hộ).
(2) Ghi tên của trẻ em.
(3) Cha mẹ (hoặc người giám hộ) ký xác nhận vào đơn.
VÙNG THU HỌC PHÍ CÁC CẤP HỌC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN
(Kèm theo Quyết định số 16/2019/QĐ-UBND ngày 19/3/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
STT | Tên xã, phường | Các thị trấn, xã, phường, thôn, khu phố trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận | ||
Vùng 1 (Thành thị) | Vùng 2 (Nông thôn) | Vùng 3 (Miền núi, vùng bãi ngang, vùng có điều kiện KTXH đặc biệt khó khăn) | ||
1 | Toàn tỉnh 65 xã, phường, thị trấn (402 thôn, khu phố) | 147 Thôn, Khu phố (05 thôn, 142 KP) | 153 Thôn, Khu phố (152 thôn, 01 KP) | 102 Thôn, KP (101 Thôn, 01 KP) |
2 | I. Thành phố Phan Rang - Tháp Chàm | 05 thôn, 111 Khu phố | 01 thôn | / |
3 | 16 xã, phường | 1. Phường Bảo An | 1. Thôn Phú Thọ |
|
4 | 2. Phường Đô Vinh |
|
| |
5 | 3. Phường Phước Mỹ |
|
| |
6 | 4. Phường Phủ Hà |
|
| |
7 | 5. Phường Thanh Sơn |
|
| |
8 | 6. Phường Mỹ Hương |
|
| |
9 | 7. Phường Kinh Dinh |
|
| |
10 | 8. Phường Tấn Tài |
|
| |
11 | 9. Phường Đài Sơn |
|
| |
12 | 10. Phường Đạo Long |
|
| |
13 | 11. Xã Thành Hải |
|
| |
14 | 12. Phường Văn Hải |
|
| |
15 | 13. Phường Mỹ Hải |
|
| |
16 | 14. Phường Đông hải |
|
| |
17 | 15. Phường Mỹ Đông |
|
| |
18 | 16. Phường Mỹ Bình |
|
| |
19 | II. Huyện Bác Ái | / |
| 38 thôn |
20 | 1. Xã Phước Bình |
|
| 1. Thôn Bạc Rây 1 |
21 | (06 Thôn; Xã Khu vực III) |
|
| 2. Thôn Bạc Rây 2 |
22 |
|
|
| 3. Thôn Bố Lang |
23 |
|
|
| 4. Thôn Hành Rạc 2 |
24 |
|
|
| 5. Thôn Hành Rạc 1 |
25 |
|
|
| 6. Thôn Gia É |
26 | 2. Xã Phước Chính |
|
| 1. Thôn Suối Rớ |
27 | (03 Thôn; Xã Khu vực III) |
|
| 2. Thôn Suối Khô |
28 |
|
|
| 3. Thôn Núi Rây |
29 | 3. Xã Phước Đại |
|
| 1. Thôn Tà Lú 2 |
30 | (05 Thôn; Xã Khu vực III) |
|
| 2. Thôn Tà Lú 3 |
31 |
|
|
| 3. Thôn Ma Hoa |
32 |
|
|
| 4. Thôn Châu Đắc |
33 |
|
|
| 5. Thôn Tà Lú 1 |
34 | 4. Xã Phước Hòa |
|
| 1. Thôn Tà Lọt |
35 | (02 Thôn; Xã Khu vực III) |
|
| 2. Thon Chà Panh |
36 | 5. Xã Phước Tân |
|
| 1. Thôn Đá Tràng |
37 | (03 Thôn; Xã Khu vực III) |
|
| 2. Thôn Ma Ty |
38 |
|
|
| 3. Thôn Ma Lâm |
39 | 6. Xã Phước Thắng |
|
| 1. Thôn Chà Đung |
40 | (04 Thôn; Xã Khu vực III) |
|
| 2. Thôn Ma Oai |
41 |
|
|
| 3. Thôn Ma Ty |
42 |
|
|
| 4. Thôn Ha Lá Hạ |
43 | 7. Xã Phước Thành |
|
| 1. Thôn Ma Nai |
44 | (05 Thôn; Xã Khu vực III) |
|
| 2. Thôn Ma Dú |
45 |
|
|
| 3. Thôn Ma Rớ |
46 |
|
|
| 4. Thôn Suối Lỡ |
47 |
|
|
| 5. Thôn Đá Ba Cái |
48 | 8. Xã Phước Tiến |
|
| 1. Thôn Trà Co 1 |
49 | (06 Thôn; Xã Khu vực III) |
|
| 2. Thôn Trà Co 2 |
50 |
|
|
| 3. Thôn Suối Đá |
51 |
|
|
| 4. Thôn Đá Bàn |
52 |
|
|
| 5. Thôn Suối Rua |
53 |
|
|
| 6. Thôn Mã Tiền |
54 | 9. Thôn Phước Trung |
|
| 1. Thôn Rã Giữa |
55 | (04 Thôn; Xã Khu vực III) |
|
| 2. Thôn Tham Dú |
56 |
|
|
| 3. Thôn Đồng Dày |
57 |
|
|
| 4. Thôn Rã Trên |
58 | III. Huyện Ninh Sơn | 08 khu phố | 35 thôn | 18 thôn |
59 | 1. Xã Mỹ Sơn |
| 1. Thôn Phú Thạnh | 1. Thôn Mỹ Hiệp |
60 | (06 Thôn) |
| 2. Thôn Phú Thủy | 2. Thôn Nha Húi |
61 |
|
| 3. Thôn Phú Thuận |
|
62 |
|
| 4. Thôn Tân Mỹ |
|
63 | 2. Xã Lâm Sơn |
| 1. Thôn Lâm Hòa | 1. Thôn Gòn 2 |
64 | (10 Thôn) |
| 2. Thôn Lâm Bình |
|
65 |
|
| 3. Thôn Lâm Phú |
|
66 |
|
| 4. Thôn Lâm Quý |
|
67 |
|
| 5. Thôn Tân Bình |
|
68 |
|
| 6. Thôn Gòn 1 |
|
69 |
|
| 7. Thôn Tầm Ngân 1 |
|
70 |
|
| 8. Thôn Tầm Ngân 2 |
|
71 |
|
| 9. Thôn Lập Lá |
|
72 | 3. Xã Lương Sơn |
| 1. Thôn Trà Giang 1 | 1. Thôn Trà Giang 2 |
73 | (06 Thôn) |
| 2. Thôn Trà Giang 3 |
|
74 |
|
| 3. Thôn Tân Lập 1 |
|
75 |
|
| 4. Thôn Tân Lập 2 |
|
76 |
|
| 5. Thôn Trà Giang 4 |
|
77 | 4. Xã Quảng Sơn |
| 1. Thôn La Vang 1 | 1. Thôn Lương Giang |
78 | (09 Thôn) |
| 2. Thôn La Vang 2 |
|
79 |
|
| 3. Thôn Hạnh Trí 1 |
|
80 |
|
| 4. Thôn Hạnh Trí 2 |
|
81 |
|
| 5. Thôn Thạch Hà 1 |
|
82 |
|
| 6. Thôn Thạch Hà 2 |
|
83 |
|
| 7. Thôn Triệu Phong 1 |
|
84 |
|
| 8. Thôn Triệu Phong 2 |
|
85 | 5. Xã Hoà Sơn |
|
| 1. Thôn Tân Bình |
86 | (06 Thôn; Xã Khu vực III) |
|
| 2. Thôn Tân Hiệp |
87 |
|
|
| 3 Thôn Tân Định |
88 |
|
|
| 4. Thôn Tân Lập |
89 |
|
|
| 5. Thôn Tân Hòa |
90 |
|
|
| 6. Thôn Tân Tiến |
91 | 6. Xã Ma Nới |
|
| 1. Thôn Ú |
92 | (06 Thôn; Xã Khu vực III) |
|
| 2. Thôn Hà Dài |
93 |
|
|
| 3. Thôn Do |
94 |
|
|
| 4. Thôn Tà Nôi |
95 |
|
|
| 5. Thôn Gia Rót |
96 |
|
|
| 6. Thôn Gia Hoa |
97 | 7. Thị trấn Tân Sơn |
|
|
|
98 | (08 Khu phố) | Khu phố 1,2,3,4,5,6,7,8 |
|
|
99 | 8. Xã Nhơn Sơn |
| 1. Thôn Đắc Nhơn 1 | 1 .Thôn Láng Ngựa |
100 | (10 Thôn) |
| 2. Thôn Đắc Nhơn 2 |
|
101 |
|
| 3. Thôn Đắc Nhơn 3 |
|
102 |
|
| 4. Thôn Lương Cang 1 |
|
103 |
|
| 5. Thôn Lương Cang 2 |
|
104 |
|
| 6. Thôn Lương Tri |
|
105 |
|
| 7. Thôn Nha Hố 1 |
|
106 |
|
| 8. Thôn Nha Hố 2 |
|
107 |
|
| 9. Thôn Núi Ngỗng |
|
108 | IV. Huyện Thuận Bắc | / | 12 thôn | 20 Thôn |
109 | 1. Xã Lợi Hải |
| 1. Thôn Kiền Kiền 1 | 1. Thôn Ấn Đạt |
110 | (06 Thôn) |
| 2. Thôn Suối Đá | 2. Thôn Kiền Kiền 2 |
111 |
|
| 3. Thôn Bà Râu 1 |
|
112 |
|
| 4. Thôn Bà Râu 2 |
|
113 | 2. Xã Công Hải |
| 1. Thôn Bình Tiên | 1. Thôn Xóm Đèn |
114 | (09 Thôn) |
| 2 Thôn Giác Lan | 2. Thôn Kà Rôm |
115 |
|
| 3. Thôn Suối Giếng | 3. Thôn Suối Vang |
116 |
|
| 4. Thôn Hiệp Thành | 4. Thôn Ba Hồ |
117 |
|
| 5. Thôn Hiệp Kiết |
|
118 | 3. Xã Phước Kháng |
|
| 1. Thôn Đá Liệt |
119 | (05 Thôn; Xã Khu vực III) |
|
| 2. Thôn Cầu Đá |
120 |
|
|
| 3. Thôn Đá Mài Trên |
121 |
|
|
| 4. Thôn Đá Mài Dưới |
122 |
|
|
| 5. Thôn Suối Le |
123 | 4. Xã Phước Chiến |
|
| 1. Thôn Đầu Suối A |
124 | (05 Thôn; Xã Khu vực III) |
|
| 2. Thôn Đầu Suối B |
125 |
|
|
| 3. Thôn Động Thông |
126 |
|
|
| 4. Thôn Ma Trai |
127 |
|
|
| 5. Thôn Tập Lá |
128 | 5. Xã Bắc Sơn |
|
| 1. Thôn Xóm Bằng |
129 | (04 Thôn) |
|
| 2. Thôn Xóm Bằng 2 |
130 |
|
|
| 3. Thôn Bĩnh Nghĩa |
131 |
|
|
| 4. Thôn Láng Me |
132 | 6. Xã Bắc Phong |
| 1. Thôn Ba Tháp |
|
133 | (03 Thôn) |
| 2. Thôn Mỹ Nhơn |
|
134 |
|
| 3. Thôn Gò Sạn |
|
135 | V. Huyện Ninh Hải | 09 khu phố | 35 thôn, 01 khu phố | 05 thôn |
136 | 1. Thị trấn Khánh Hải | 1. KP Ninh Chữ 1 | 1 KP Cà Đú |
|
137 | (10 Khu phố) | 2. KP Ninh Chữ 2 |
|
|
138 |
| 3. KP Khánh Chữ 1 |
|
|
139 |
| 4. KP Khánh Chữ 2 |
|
|
140 |
| 5. KP Khánh Giang |
|
|
141 |
| 6. KP Khánh Sơn 1 |
|
|
142 |
| 7. KP khánh Sơn 2 |
|
|
143 |
| 8. KP Khánh Tân |
|
|
144 |
| 9. KP Khánh Hiệp |
|
|
145 | 2. Xã Tri Hải |
| 1. Thôn Khánh Tường |
|
146 | (05 Thôn) |
| 2. Thôn Tri Thủy 1 |
|
147 |
|
| 3. Thôn Tri Thủy 2 |
|
148 |
|
| 4. Thôn Tân An |
|
149 |
|
| 5. Thôn Khánh Hội |
|
150 | 3. Xã Hộ Hải |
| 1. Thôn Đá Bắn |
|
151 | (04 Thôn) |
| 2. Thôn Gò Gũ |
|
152 |
|
| 3. Thôn Hộ Diêm |
|
153 |
|
| 4. Thôn Lương Cách |
|
154 | 4. Xã Nhơn Hải |
| 1. Thôn Khánh Tân |
|
155 | (06 Thôn) |
| 2. Thôn Mỹ Tường 1 |
|
156 |
|
| 3. Thôn Mỹ Tường 2 |
|
157 |
|
| 4. Thôn Khánh Nhơn 1 |
|
158 |
|
| 5. Thôn Khánh Nhơn 2 |
|
159 |
|
| 6. Thôn Khánh Phước |
|
160 | 5. Xã Vĩnh Hải |
|
| 1. Thôn Mỹ Hoà |
161 | (05 Thôn: Xã bãi ngang) |
|
| 2. Thôn Thái An |
162 |
|
|
| 3. Thôn Vĩnh Hy |
163 |
|
|
| 4. Thôn Cầu Gãy |
164 |
|
|
| 5. Thôn Đá Hang |
165 | 6. Xã Thanh Hải |
| 1. Thôn Mỹ Hiệp |
|
166 | (04 Thôn) |
| 2. Thôn Mỹ Tân 1 |
|
167 |
|
| 3. Thôn Mỹ Tân 2 |
|
168 |
|
| 4. Thôn Mỹ Phong |
|
169 | 7. Xã Xuân Hải |
| 1. Thôn An Hoà |
|
170 | (09 Thôn) |
| 2. Thôn Thành Sơn |
|
171 |
|
| 3. Thôn An Xuân 1 |
|
172 |
|
| 4. Thôn An Xuân 2 |
|
173 |
|
| 5. Thôn An Xuân 3 |
|
174 |
|
| 6. Thôn An Nhơn |
|
175 |
|
| 7. Thôn Phước Nhơn 1 |
|
176 |
|
| 8. Thôn Phước Nhơn 2 |
|
177 |
|
| 9. Thôn Phước Nhơn 3 |
|
178 | 8. Xã Phương Hải |
| 1. Thôn Phương Cựu 1 |
|
179 | (03 Thôn) |
| 2. Thôn Phương Cựu 2 |
|
180 |
|
| 3. Thôn Phương Cựu 3 |
|
181 | 9. Xã Tân Hải |
| 1. Thôn Gò Thao |
|
182 | (04 Thôn) |
| 2. Thôn Gò Đền |
|
183 |
|
| 3. Thôn Thủy Lợi |
|
184 |
|
| 4. Thôn Hòn Thiêng |
|
185 | V. Huyện Thuận Nam | / | 28 thôn | 10 thôn |
186 | 1. Xã Phước Hà |
|
| 1. Thôn Giá |
187 | (05 Thôn; Xã Khu vực III) |
|
| 2. Thôn Trà Nô |
188 |
|
|
| 3. Thôn Tân Hà |
189 |
|
|
| 4. Thôn Là A |
190 |
|
|
| 5. Thôn Rồ Ôn |
191 | 2. Xã Nhị Hà |
| 1. Thôn Nhị Hà 1 |
|
192 | (03 Thôn) |
| 2. Thôn Nhị Hà 2 |
|
193 |
|
| 3. Thôn Nhị Hà 3 |
|
194 | 3. Xã Phước Nam |
| 1. Thôn Văn Lâm 1 |
|
195 | (07 Thôn) |
| 2. Thôn Văn Lâm 2 |
|
196 |
|
| 3. Thôn Văn Lâm 3 |
|
197 |
|
| 4. Thôn Văn Lâm 4 |
|
198 |
|
| 5. Thôn Nho Lâm |
|
199 |
|
| 6. Thôn Phước Lập |
|
200 |
|
| 7. Thôn Tam Lang |
|
201 | 4. Xã Phước Ninh |
| 1. Thôn Vụ Bổn |
|
202 | (04 Thôn) |
| 2. Thôn Hiếu Thiện |
|
203 |
|
| 3. Thôn Tân Bổn |
|
204 |
|
| 4. Thôn Thiện Đức |
|
205 | 5. Xã Phước Minh |
| 1. Thôn Quán Thẻ 1 |
|
206 | (04 Thôn) |
| 2. Thôn Quán Thẻ 2 |
|
207 |
|
| 3. Thôn Quán Thẻ 3 |
|
208 |
|
| 4. Thôn Lạc Tiến |
|
209 | 6. Xã Phước Diêm |
| 1. Thôn Thương Diêm 1 |
|
210 | (05 Thôn) |
| 2. Thôn Thương Diêm 2 |
|
211 |
|
| 3. Thôn Lạc Tân 1 |
|
212 |
|
| 4. Thôn Lạc Tân 2 |
|
213 |
|
| 5. Thôn Lạc Tân 3 |
|
214 | 7. Xã Cà Ná |
| 1. Thôn Lạc Nghiệp 1 |
|
215 | (05 Thôn) |
| 2. Thôn Lạc Nghiệp 2 |
|
216 |
|
| 3. Thôn Lạc Sơn 1 |
|
217 |
|
| 4. Thôn Lạc Sơn 2 |
|
218 |
|
| 5. Thôn Lạc Sơn 3 |
|
219 | 8. Xã Phước Dinh |
|
| 1. Thôn Sơn Hải 1 |
220 | (05 Thôn; Xã Bãi ngang) |
|
| 2. Thôn Sơn Hải 2 |
221 |
|
|
| 3. Thôn Từ Thiện |
222 |
|
|
| 4. Thôn Vĩnh Tường |
223 |
|
|
| 5. Thôn Bầu Ngứ |
224 | V. Huyện Ninh Phước | 14 khu phố | 38 thôn | 13 thôn, 01 KP |
225 | 1. Xã Phước Thái |
| 1. Thôn Như Bình | 1. Thôn Tà Dương |
226 | (08 Thôn) |
| 2. Thôn Đá Trắng |
|
227 |
|
| 3. Thôn Thái Dao |
|
228 |
|
| 4. Thôn Hoài Trung |
|
229 |
|
| 5. Thôn Như Ngọc |
|
230 |
|
| 6. Thôn Thái Hòa |
|
231 |
|
| 7. Thôn Hoài Ni |
|
232 | 2. Xã Phước Vinh |
| 1. Thôn Liên Sơn 1 | 1. Thôn Liên Sơn 2 |
233 | (05 Thôn) |
| 2. Thôn Bảo Vinh |
|
234 |
|
| 3. Thôn Phước An 1 |
|
235 |
|
| 4. Thôn Phước An 2 |
|
236 | 3. Xã Phước Sơn |
| 1. Thôn Phước Thiện 1 |
|
237 | (06 Thôn) |
| 2. Thôn Phước Thiện 2 |
|
238 |
|
| 3. Thôn Phước Thiện 3 |
|
239 |
|
| 4. Thôn Ninh Quý 1 |
|
240 |
|
| 5. Thôn Ninh Quý 2 |
|
241 |
|
| 6. Thôn Ninh Quý 3 |
|
242 | 4. Xã Phước Thuận |
| 1. Thôn Thuận Hoà |
|
243 | (07 Thôn) |
| 2. Thôn Thuận Lợi |
|
244 |
|
| 3. Thôn Phước Khánh |
|
245 |
|
| 4. Thôn Phước Lợi |
|
246 |
|
| 5. Thôn Vạn Phước |
|
247 |
|
| 6. Thôn Hiệp Hoà |
|
248 |
|
| 7. Thôn Phú Nhuận |
|
249 | 5. Xã Phước Hải |
|
| 1. Thôn Từ Tâm 1 |
250 | (04 Thôn; xã bãi ngang) |
|
| 2. Thôn Từ Tâm 2 |
251 |
|
|
| 3. Thôn Hòa Thủy |
252 |
|
|
| 4. Thôn Thành Tín |
253 | 6. Xã Phước Hữu |
| 1. Thôn Hữu Đức |
|
254 | (07 Thôn) |
| 2. Thôn Tân Đức |
|
255 |
|
| 3. Thôn Thành Đức |
|
256 |
|
| 4. Thôn Hậu sanh |
|
257 |
|
| 5. Thôn La Chữ |
|
258 |
|
| 6. Thôn Mông Đức |
|
259 |
|
| 7. Thôn Nhuận Đức |
|
260 | 7. Xã Phước Hậu |
| 1. Thôn Hiếu Lễ |
|
261 | (07 Thôn) |
| 2. Thôn Phước Đồng 1 |
|
262 |
|
| 3. Thôn Phước Đồng 2 |
|
263 |
|
| 4. Thôn Hoài Nhơn |
|
264 |
|
| 5. Thôn Chất Thường |
|
265 |
|
| 6. Thôn Trường Sanh |
|
266 |
|
| 7. Thôn Trường Thọ |
|
267 | 8. Xã An Hải |
|
| 1. Thôn Tuấn Tú |
268 | (07 Thôn; xã bãi ngang) |
|
| 2. Thôn Nam Cương |
269 |
|
|
| 3. Thôn Hoà Thạnh |
270 |
|
|
| 4. Thôn An Thạnh 1 |
271 |
|
|
| 5. Thôn An Thạnh 2 |
272 |
|
|
| 6. Thôn Long Bình 1 |
273 |
|
|
| 7. Thôn Long Bình 2 |
274 | 9. Thị trấn Phước Dân | 1. Phú Quý: KP 1,2,3,4,5,14 |
| 1. KP Chung Mỹ: KP 6 |
275 | (15 Khu phố) | 2. Bình Quý: KP 8,9,10,15 |
|
|
276 |
| 3. Mỹ Nghiệp: KP 11,13 |
|
|
277 |
| 4. Vĩnh Thuận: KP 7, 12 |
|
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP BÙ TIỀN MIỄN HỌC PHÍ
(Kèm theo Quyết định số 16/2019/QĐ-UBND ngày 19/3/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP BÙ TIỀN MIỄN HỌC PHÍ
(Dùng cho cha mẹ (hoặc người giám hộ) trẻ em mẫu giáo ngoài công lập)
Kính gửi: Phòng Giáo dục và Đào tạo
Họ và tên (1): ………………………………………………………………………………………..
Là cha/mẹ (hoặc người giám hộ) của em (2): ……………………………………………………
Hiện đang học tại lớp: ……………………………………………………………………………….
Là học sinh trường: ………………………………………………………………………………….
Thuộc đối tượng: Trẻ em học lớp mẫu giáo 05 tuổi ờ vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, hoặc có cha mẹ hoặc có cha hoặc có mẹ hoặc có người chăm sóc trẻ em hoặc trẻ em thường trú ở xã, thôn đặc biệt khó khăn vùng dân tộc thiểu số và miền núi, các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển, hải đảo theo quy định của Thủ tướng Chính phủ và cấp có thẩm quyền.
Căn cứ vào Nghị định số 145/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ, tôi làm đơn này đề nghị được xem xét để được cấp bù học phí theo quy định và chế độ hiện hành.
| ………, ngày ... tháng ... năm ……. |
Xác nhận của Cơ sở giáo dục ngoài công lập (4)
Xác nhận em: ……………………………………………………………………………………
Hiện đang học tại lớp ………………………… Học kỳ: …………….Năm học: .................
| ………, ngày ... tháng ... năm ……. |
(1) Ghi tên cha mẹ (hoặc người giám hộ).
(2) Ghi tên của trẻ em.
(3) Cha, mẹ (hoặc người giám hộ) ký xác nhận vào đơn.
(4) Xác nhận của cơ sở giáo dục ngoài công lập.
- 1Quyết định 09/2012/QĐ-UBND quy định mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân trên địa bàn tỉnh Lào Cai từ năm học 2011 – 2012 đến năm học 2014 - 2015; phí dự thi nghề phổ thông
- 2Quyết định 08/1999/QĐ-UB quy định mức thu và sử dụng học phí ở cơ sở giáo dục và đào tạo công lập trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 3Quyết định 08/2016/QĐ-UBND quy định mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân trên địa bàn tỉnh Trà Vinh từ năm học 2015-2016 đến năm học 2020-2021
- 4Nghị quyết 06/2021/NQ-HĐND bổ sung Nghị quyết 18/2015/NQ-HĐND quy định mức thu học phí đối với các cơ sở giáo dục công lập từ năm học 2015-2016 đến năm học 2020-2021 trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 5Quyết định 24/2022/QĐ-UBND về quy định mức thu học phí trong năm học 2022-2023 và vùng thu học phí từ năm học 2022-2023 đối với cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 6Quyết định 102/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành hết hiệu lực, ngưng hiệu lực năm 2022
- 1Quyết định 69/2016/QĐ-UBND Quy định về mức thu, vùng thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2016-2017 đến năm học 2020-2021 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 2Quyết định 24/2020/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 16/2019/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về mức thu, vùng thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2016-2017 đến năm học 2020-2021 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận kèm theo Quyết định 69/2016/QĐ-UBND
- 3Quyết định 73/2021/QĐ-UBND về kéo dài thời hạn thực hiện các Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định về mức thu, vùng thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2016-2017 đến năm học 2020-2021 đối với năm học 2021-2022 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 4Quyết định 95/2021/QĐ-UBND sửa đổi Phụ lục II kèm theo Quyết định 16/2019/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về mức thu, vùng thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2016-2017 đến năm học 2020-2021 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận theo Quyết định 69/2016/QĐ-UBND
- 5Quyết định 24/2022/QĐ-UBND về quy định mức thu học phí trong năm học 2022-2023 và vùng thu học phí từ năm học 2022-2023 đối với cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 6Quyết định 102/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành hết hiệu lực, ngưng hiệu lực năm 2022
- 1Luật Giáo dục 2005
- 2Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP về chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo do Chính phủ ban hành
- 3Luật giáo dục sửa đổi năm 2009
- 4Quyết định 09/2012/QĐ-UBND quy định mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân trên địa bàn tỉnh Lào Cai từ năm học 2011 – 2012 đến năm học 2014 - 2015; phí dự thi nghề phổ thông
- 5Quyết định 08/1999/QĐ-UB quy định mức thu và sử dụng học phí ở cơ sở giáo dục và đào tạo công lập trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 6Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 7Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 8Nghị định 86/2015/NĐ-CP quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015 - 2016 đến năm học 2020 - 2021
- 9Thông tư liên tịch 09/2016/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH hướng dẫn thực hiện Nghị định 86/2015/NĐ-CP quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015-2016 đến năm học 2020-2021 do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo - Bộ Tài chính - Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội ban hành
- 10Quyết định 08/2016/QĐ-UBND quy định mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân trên địa bàn tỉnh Trà Vinh từ năm học 2015-2016 đến năm học 2020-2021
- 11Nghị định 34/2016/NĐ-CP quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật
- 12Quyết định 131/QĐ-TTg năm 2017 phê duyệt Danh sách các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo giai đoạn 2016-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 13Quyết định 582/QĐ-TTg năm 2017 phê duyệt danh sách thôn đặc biệt khó khăn, xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2016-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 14Nghị định 06/2018/NĐ-CP về quy định chính sách hỗ trợ ăn trưa đối với trẻ em mẫu giáo và chính sách đối với giáo viên mầm non
- 15Nghị định 145/2018/NĐ-CP bổ sung Nghị định 86/2015/NĐ-CP quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015-2016 đến năm học 2020-2021
- 16Quyết định 1421/QĐ-TTg năm 2018 bổ sung xã Vĩnh Hải, huyện Ninh Hải, tỉnh Ninh Thuận vào danh sách xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo giai đoạn 2018-2020 theo Quyết định 131/QĐ-TTg về phê duyệt Danh sách các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo giai đoạn 2016-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 17Nghị quyết 11/2018/NQ-HĐND sửa đổi Phụ lục 2 kèm theo Nghị quyết 45/2016/NQ-HĐND quy định về mức thu và vùng thu học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2016-2017 đến năm học 2020-2021 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 18Quyết định 103/QĐ-TTg năm 2019 về phê duyệt bổ sung, điều chỉnh và đổi tên danh sách thôn đặc biệt khó khăn, xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2016-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 19Nghị quyết 06/2021/NQ-HĐND bổ sung Nghị quyết 18/2015/NQ-HĐND quy định mức thu học phí đối với các cơ sở giáo dục công lập từ năm học 2015-2016 đến năm học 2020-2021 trên địa bàn tỉnh Bến Tre
Quyết định 16/2019/QĐ-UBND sửa đổi quy định về mức thu, vùng thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2016-2017 đến năm học 2020-2021 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận kèm theo Quyết định 69/2016/QĐ-UBND
- Số hiệu: 16/2019/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 19/03/2019
- Nơi ban hành: Tỉnh Ninh Thuận
- Người ký: Lê Văn Bình
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 29/03/2019
- Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực