- 1Thông tư 16/2015/TT-BKHĐT quy định biểu mẫu thực hiện thủ tục đầu tư và báo cáo hoạt động đầu tư tại Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 2Thông tư 12/2016/TT-BXD quy định về hồ sơ của nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng vùng, quy hoạch đô thị và quy hoạch xây dựng khu chức năng đặc thù do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 3Quyết định 2424/QĐ-UBND năm 2019 về Quy trình thực hiện từ khâu điều chỉnh quy hoạch đến cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho nhà đầu tư của dự án có sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 1Luật Quy hoạch đô thị 2009
- 2Nghị định 37/2010/NĐ-CP về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị
- 3Luật đất đai 2013
- 4Nghị định 47/2014/NĐ-CP về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất
- 5Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Đất đai
- 6Luật Xây dựng 2014
- 7Thông tư 30/2014/TT-BTNMT quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 8Luật Đầu tư 2014
- 9Nghị định 30/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà đầu tư
- 10Nghị định 59/2015/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng
- 11Nghị định 118/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật đầu tư
- 12Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 13Luật Quy hoạch 2017
- 14Nghị định 01/2017/NĐ-CP sửa đổi nghị định hướng dẫn Luật đất đai
- 15Thông tư 33/2017/TT-BTNMT về hướng dẫn Nghị định 01/2017/NĐ-CP sửa đổi nghị định hướng dẫn Luật đất đai và sửa đổi thông tư hướng dẫn thi hành Luật đất đai do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 16Thông tư 23/2017/TT-BNNPTNT quy định về trồng rừng thay thế khi chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 17Luật Lâm nghiệp 2017
- 18Nghị định 156/2018/NĐ-CP hướng dẫn Luật Lâm nghiệp
- 19Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch 2018
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 946/QĐ-UBND | Sơn La, ngày 25 tháng 4 năm 2019 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương số 77/2015/QH13 ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật số 35/2018/QH14 ngày 20/11/2018 của Quốc hội về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 Luật có liên quan đến Luật Quy hoạch.
Căn cứ Luật Quy hoạch số 21/2017/QH14 ngày 24/11/2017;
Căn cứ Luật Lâm nghiệp số 16/2017/QH14 ngày 15/11/2017;
Căn cứ Luật Đầu tư số 67/2014/QH13 ngày 26/11/2014;
Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;
Căn cứ Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29/11/2013;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị số 30/2009/QH12 ngày 17/6/2009;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Nghị định số 30/2015/NĐ-CP ngày 17/3/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà đầu tư;
Căn cứ Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 118/2015/NĐ-CP ngày 12/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư;
Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16/11/2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Lâm nghiệp;
Căn cứ Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất;
Căn cứ Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai và sửa đổi bổ sung một số điều của các Thông tư hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ thông tư số 23/2017/TT-BNNPTNT ngày 15/11/2017 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về trồng rừng thay thế khi chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác;
Theo đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 256/TTr-STNMT ngày 12/4/2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy trình các bước từ khi đề xuất dự án đến giao đất, thuê đất cho nhà đầu tư đối với các dự án sử dụng đất thông qua hình thức nhận chuyển nhượng, thuê quyền sử dụng đất, nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất theo Điều 73 Luật Đất đai trên địa bàn tỉnh Sơn La, cụ thể như sau:
Quy trình gồm 05 phần chính và các bước chi tiết: (1) Quyết định chủ trương đầu tư; (2) Lập, thẩm định và phê duyệt quy hoạch chi tiết, quy hoạch tổng mặt bằng (đối với khu vực có quy mô nhỏ hơn 5 ha: lập, thẩm định phê duyệt quy hoạch tổng mặt bằng; đối với khu vực có quy mô lớn hơn 5 ha thì lập, thẩm định và phê duyệt quy hoạch chi tiết, đảm bảo phù hợp với Quy hoạch chung, Quy hoạch phân khu); (3) Trình tự chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác đối với các dự án có diện tích rừng tự nhiên; (4) Trình cho phép chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ (đối với trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ), bổ sung kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện; (5) Giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
1. Trường hợp khu đất phù hợp quy hoạch, không phải lập, thẩm định và phê duyệt quy hoạch chi tiết, quy hoạch tổng mặt bằng, không phải chuyển mục đích sử dụng rừng, đất rừng, đất trồng lúa: Tổng thời gian thực hiện: không quá 81 ngày. Trong đó:
1.1. Thực hiện Quyết định chủ trương đầu tư: Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với các ngành, UBND cấp huyện thực hiện không quá 33 ngày.
1.2. Thực hiện giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất: Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với UBND cấp huyện, nhà đầu tư thực hiện không quá 48 ngày.
2. Trường hợp khu đất chưa phù hợp quy hoạch, không phải chuyển mục đích sử dụng rừng, đất rừng, đất lúa: Đối với dự án có quy mô diện tích nhỏ hơn 5 ha, tổng thời gian thực hiện là: 96 ngày; Đối với dự án có quy mô diện tích lớn hơn 5 ha, tổng thời gian thực hiện là: 336 ngày. Trong đó:
2.1. Thực hiện Quyết định chủ trương đầu tư: Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với các ngành, UBND cấp huyện thực hiện không quá 33 ngày.
2.2. Thực hiện lập, thẩm định và phê duyệt quy hoạch chi tiết, quy hoạch tổng mặt bằng. Chủ đầu tư chủ trì lập và trình UBND cấp huyện phê duyệt. Cụ thể:
a) Đối với dự án có quy mô diện tích nhỏ hơn 5 ha: Lập, thẩm định và phê duyệt quy hoạch tổng mặt bằng, thời gian không quá 15 ngày.
b) Đối với dự án có quy mô diện tích lớn hơn 5 ha: Lập, thẩm định và phê duyệt quy hoạch chi tiết xây dựng, thời gian không quá 255 ngày.
2.3. Thực hiện giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất: Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với UBND cấp huyện, nhà đầu tư thực hiện không quá 48 ngày.
3. Trường hợp khu đất phù hợp quy hoạch xây dựng, phải chuyển mục đích sử dụng rừng, đất rừng, đất trồng lúa: Đối với trường hợp phải trình Thủ tướng Chính phủ, tổng thời gian thực hiện không quá 171 ngày; Đối với trường hợp phải trình Hội đồng nhân dân tỉnh, tổng thời gian thực hiện không quá 156 ngày. Trong đó:
3.1. Thực hiện Quyết định chủ trương đầu tư: Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, UBND cấp huyện thực hiện không quá 33 ngày.
3.2. Thực hiện chuyển mục đích sử dụng rừng, đất rừng, đất trồng lúa. Cụ thể:
a) Trường hợp phải trình Thủ tướng Chính phủ: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì đối với trường hợp chuyển mục đích sử dụng rừng, thời gian thực hiện không quá 90 ngày; Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì đối với trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất rừng, đất trồng lúa, thời gian thực hiện không quá 30 ngày.
b) Trường hợp phải trình Hội đồng nhân dân tỉnh: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì đối với trường hợp chuyển mục đích sử dụng rừng, thời gian thực hiện không quá 75 ngày; Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì đối với trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất rừng, đất trồng lúa, thời gian thực hiện không quá 18 ngày.
3.3. Thực hiện giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất: Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với UBND cấp huyện, nhà đầu tư thực hiện không quá 48 ngày.
4. Trường hợp khu đất chưa phù hợp quy hoạch xây dựng, phải chuyển mục đích sử dụng rừng, đất rừng, đất trồng lúa: Đối với dự án có quy mô diện tích nhỏ hơn 5 ha, trường hợp phải trình Hội đồng nhân dân tỉnh, tổng thời gian thực hiện không quá 171 ngày; Đối với dự án có quy mô diện tích lớn hơn 5 ha, trường hợp phải trình Thủ tướng Chính phủ, tổng thời gian thực hiện không quá 426 ngày. Trong đó:
4.1. Thực hiện Quyết định chủ trương đầu tư: Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với các ngành, UBND cấp huyện thực hiện không quá 33 ngày.
4.2. Thực hiện lập, thẩm định và phê duyệt quy hoạch chi tiết, quy hoạch tổng mặt bằng. Chủ đầu tư chủ trì lập và trình UBND cấp huyện phê duyệt. Cụ thể:
a) Đối với dự án có quy mô diện tích nhỏ hơn 5 ha: Lập, thẩm định và phê duyệt quy hoạch tổng mặt bằng, thời gian không quá 15 ngày.
b) Đối với dự án có quy mô diện tích lớn hơn 5 ha: Lập, thẩm định và phê duyệt quy hoạch chi tiết xây dựng, thời gian không quá 255 ngày.
4.3. Thực hiện chuyển mục đích sử dụng rừng, đất rừng, đất trồng lúa. Cụ thể:
a) Trường hợp phải trình Thủ tướng chính phủ: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì đối với trường hợp chuyển mục đích sử dụng rừng, thời gian thực hiện không quá 90 ngày; Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì đối với trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất rừng, đất trồng lúa, thời gian thực hiện không quá 30 ngày.
b) Trường hợp phải trình Hội đồng nhân dân tỉnh: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì đối với trường hợp chuyển mục đích sử dụng rừng, thời gian thực hiện không quá 75 ngày; Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì đối với trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất rừng, đất trồng lúa, thời gian thực hiện không quá 18 ngày.
4.4. Thực hiện giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất: Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với UBND cấp huyện, nhà đầu tư thực hiện không quá 48 ngày.
(Chi tiết quy trình tại biểu số 01 kèm theo)
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở: Tư pháp, Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, Xây dựng, Kế hoạch và Đầu tư, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUY TRÌNH CÁC BƯỚC TỪ KHI ĐỀ XUẤT DỰ ÁN ĐẾN GIAO ĐẤT, THUÊ ĐẤT CHO NHÀ ĐẦU TƯ
ĐỐI VỚI CÁC DỰ ÁN SỬ DỤNG ĐẤT THÔNG QUA HÌNH THỨC NHẬN CHUYỂN NHƯỢNG, THUÊ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, NHẬN GÓP VỐN BẰNG QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT THEO ĐIỀU 73 LUẬT ĐẤT ĐAI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SƠN LA
(Kèm theo Quyết định số 946QĐ/UBND ngày 25/4/2019 của UBND tỉnh Sơn La)
Biểu 01
STT | NỘI DUNG THỰC HIỆN | ĐƠN VỊ CHỦ TRÌ THỰC HIỆN | THÀNH PHẦN HỒ SƠ | ĐƠN VỊ PHỐI HỢP | Thời gian thực hiện | GHI CHÚ |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 |
PHẦN I - Quyết định chủ trương đầu tư của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện theo trình tự sau: |
| Không quá 33 ngày |
| |||
Bước 1 | Nhà đầu tư nộp hồ sơ quy định tại khoản 1 Điều 33 Luật Đầu tư tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Sơn La. | Nhà đầu tư | 1. Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư (Theo mẫu 1.1 kèm theo Thông tư số 16/2015/TT-BKHĐT) 2. Bản sao chứng minh nhân dân, thẻ căn cước hoặc hộ chiếu đối với nhà đầu tư là cá nhân; bản sao Giấy chứng nhận thành lập hoặc tài liệu tương đương khác xác nhận tư cách pháp lý đối với nhà đầu tư là tổ chức. 3. Đề xuất dự án đầu tư bao gồm các nội dung: nhà đầu tư thực hiện dự án, mục tiêu đầu tư, quy mô đầu tư, vốn đầu tư và phương án huy động vốn, địa điểm, thời hạn, tiến độ đầu tư, nhu cầu về lao động, đề xuất hưởng ưu đãi đầu tư, đánh giá tác động, hiệu quả kinh tế - xã hội của dự án (Theo mẫu 1.2 kèm theo Thông tư số 16/2015/TT-BKHĐT). 4. Bản sao một trong các tài liệu sau: báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư; cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ; cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính; bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư, tài liệu thuyết minh năng lực tài chính của nhà đầu tư. 5. Đề xuất nhu cầu sử dụng đất đối với dự án có đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất. Trường hợp dự án không đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thì nộp bản sao thỏa thuận thuê địa điểm hoặc tài liệu khác xác nhận nhà đầu tư có quyền sử dụng địa điểm để thực hiện dự án đầu tư. 6. Giải trình về sử dụng công nghệ, đối với Dự án có sử dụng công nghệ thuộc Danh mục công nghệ hạn chế chuyển giao theo quy định của pháp luật về chuyển giao công nghệ, gồm các nội dung: tên công nghệ, xuất xứ công nghệ, sơ đồ quy trình công nghệ; thông số kỹ thuật chính, tình trạng sử dụng của máy móc, thiết bị và dây chuyền công nghệ chính. 7. Văn bản cung cấp thông tin quy hoạch do cơ quan có thẩm quyền cấp; hoặc hồ sơ quy hoạch được duyệt tại khu vực đề xuất dự án đầu tư, hoặc sơ đồ vị trí khu đất (gần với khảo sát địa hình tỷ lệ 1/500); | Sở Kế hoạch và đầu tư | 1 ngày | Căn cứ Điều 32 Luật Đầu tư năm 2014 |
Bước 2 | Xin ý kiến thẩm định các cơ quan nhà nước có liên quan | Sở Kế hoạch và Đầu tư | 1. Các văn bản tại bước 1 phần I quy trình 2. Văn bản xin ý kiến của Sở KH&ĐT | Sở Tài nguyên và Môi trường; Sở Xây dựng; Sở chuyên ngành; UBND các huyện, thành phố có dự án đầu tư trên địa bàn. | 3 ngày | Điều 33 Luật Đầu tư năm 2014 |
Bước 3 | Thẩm định những nội dung thuộc phạm vi quản lý nhà nước của các cơ quan được xin ý kiến gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư | Sở Tài nguyên và Môi trường; Sở Xây dựng; Sở chuyên ngành; UBND các huyện, thành phố có dự án đầu tư trên địa bàn. | 1. Văn bản tham gia ý kiến của các đơn vị được xin ý kiến | Sở Kế hoạch và đầu tư | 15 ngày | |
Bước 4 | Lập báo cáo thẩm định trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh | Sở Kế hoạch và Đầu tư | 1. Các văn bản tại bước 1 phần I quy trình 2. Báo cáo thẩm định của Sở Kế hoạch và Đầu tư 3. Dự thảo Quyết định chủ trương đầu tư của UBND tỉnh |
| 5 ngày | |
Bước 5 | UBND tỉnh Ban hành Quyết định chủ trương đầu tư, trả tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh | UBND tỉnh | 1. Quyết định chủ trương đầu tư của UBND tỉnh |
| 7 ngày | |
Bước 6 | Cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho nhà đầu tư nước ngoài; nhà đầu tư trong nước có yêu cầu, | Sở Kế hoạch và Đầu tư | 2. Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư |
| 2 ngày | |
| Không quá 15 ngày đối với trường hợp có quy mô nhỏ hơn 5 ha, không quá 255 ngày đối với trường hợp có quy mô lớn hơn 5 ha |
| ||||
1 | Trường hợp lập, thẩm định, phê duyệt tổng mặt bằng (Đối với khu vực có quy mô nhỏ hơn 5 ha) |
| Không quá 15 ngày |
| ||
1 | Lập Tổng mặt bằng theo sơ đồ vị trí ranh giới khu đất đã được chấp thuận Chủ trương đầu tư | Chủ đầu tư | Bản vẽ hiện trạng; Bản vẽ tổng mặt bằng khu đất tỷ lệ 1/500 hoặc 1/200; thuyết minh. | Đơn vị tư vấn | Do năng lực Chủ đầu tư | Chủ đầu tư có thể tự thực hiện nếu đủ năng lực. |
2 | Trình phê duyệt tổng mặt bằng | Chủ đầu tư | Tờ trình đề nghị phê duyệt; Bản vẽ hiện trạng; Bản vẽ tổng mặt bằng khu đất tỷ lệ 1/500 hoặc 1/200; thuyết minh; và các giấy tờ khác có liên quan. | Trung tâm Phục vụ hành chính công, bộ phận một cửa |
|
|
3 | Phê duyệt tổng mặt bằng | UBND cấp huyện | Quyết định phê duyệt; Bản vẽ hiện trạng; Bản vẽ tổng mặt bằng khu đất tỷ lệ 1/500 hoặc 1/200; thuyết minh; | Chủ đầu tư | 15 ngày |
|
II | Trường hợp lập, thẩm định phê duyệt quy hoạch chi tiết xây dựng (đối với khu vực có quy mô lớn hơn 5 ha) |
| không quá 255 ngày | Lập QHCT đối với các khu đất có quy mô lớn hơn 5 ha (lớn hơn 2 ha đối với dự án đầu tư xây dựng nhà ở), đảm bảo phù hợp với Quy hoạch chung, Quy hoạch phân khu | ||
Bước 1 | Lập, thẩm định, phê duyệt nhiệm vụ QHCT xây dựng |
| không quá 45 ngày |
| ||
1 | Lập nhiệm vụ quy hoạch xây dựng | Chủ đầu tư | Nhiệm vụ và dự toán lập quy hoạch; Sơ đồ vị trí khu vực quy hoạch trích từ quy hoạch phân khu hoặc quy hoạch chung đô thị đã được phê duyệt theo tỷ lệ thích hợp và bản đồ ranh giới, phạm vi nghiên cứu, quy mô khu vực lập quy hoạch | Đơn vị tư vấn | không quá 30 ngày | Chủ đầu tư có thể tự thực hiện nếu đủ năng lực. |
2 | Tổ chức lấy ý kiến cộng đồng dân cư, các cơ quan, tổ chức về hồ sơ nhiệm vụ. | Chủ đầu tư | Nhiệm vụ và dự toán lập quy hoạch; Sơ đồ vị trí khu vực quy hoạch trích từ quy hoạch phân khu hoặc quy hoạch chung đô thị đã được phê duyệt theo tỷ lệ thích hợp và bản đồ ranh giới, phạm vi nghiên cứu, quy mô khu vực lập quy hoạch | UBND cấp huyện, đại diện cộng đồng dân cư và các tổ chức cá nhân có liên quan |
| |
3 | Thẩm định, phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch. | UBND cấp huyện | Báo cáo kết quả thẩm định; Quyết định phê duyệt; kèm theo hồ sơ gồm: Nhiệm vụ và dự toán lập quy hoạch; Sơ đồ vị trí khu vực quy hoạch trích từ quy hoạch phân khu hoặc quy hoạch chung đô thị đã được phê duyệt theo tỷ lệ thích hợp và bản đồ ranh giới, phạm vi nghiên cứu, quy mô khu vực lập quy hoạch | Chủ đầu tư, Phòng Kinh tế hạ tầng hoặc phòng QL đô thị thẩm định | 15 ngày |
|
Bước 2 | Lập, thẩm định, phê duyệt đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng |
| Không quá 210 ngày |
| ||
1 | Lập đồ án quy hoạch xây dựng theo nhiệm vụ được phê duyệt. | Chủ đầu tư | Theo Mục 1, Mục 2 và Mục 3 Chương II của Thông tư số 12/2016/TT-BXD ngày 29/6/2016 của Bộ Xây dựng về quy định hồ sơ của nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng vùng, quy hoạch đô thị và quy hoạch xây dựng khu chức năng đặc thù. | Đơn vị tư vấn | không quá 180 ngày |
|
2 | Tổ chức lấy ý kiến cộng đồng dân cư, các cơ quan, tổ chức vào đồ án quy hoạch. | Chủ đầu tư |
| UBND cấp huyện, đại diện cộng đồng dân cư và các tổ chức cá nhân có liên quan |
| |
3 | Thẩm định phê duyệt đồ án | UBND cấp huyện | Tờ trình đề nghị phê duyệt; Dự thảo quyết định phê duyệt; báo cáo giải trình tiếp thu quá trình lấy ý kiến; hồ sơ quy hoạch; quy định quản lý quy hoạch; thuyết minh; | Chủ đầu tư; Phòng Kinh tế hạ tầng hoặc phòng Quản lý đô thị thẩm định | 30 ngày | Số lượng phát hành: Tối thiểu 07 bộ hồ sơ |
Bước 3 | Tổ chức công bố công khai, cắm mốc quy hoạch |
|
|
| ||
1 | Tổ chức công bố công khai | Chủ đầu tư | Công bố công khai quy hoạch theo quy định tại khoản 1, điều 53 Luật Quy hoạch đô thị sửa đổi | Đơn vị tư vấn; UBND cấp huyện | không quá 30 ngày |
|
2 | Cắm mốc quy hoạch ngoài thực địa | Chủ đầu tư | Sơ đồ cắm mốc giới | Đơn vị tư vấn | Bàn giao cho chính quyền địa phương quản lý mốc giới | |
| Không quá 90 ngày |
| ||||
I | Trình quyết định chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác |
| 45 ngày đối với trường hợp trình thủ tướng chính phủ, 30 ngày đối với trường hợp trình HĐND |
| ||
1 | Trường hợp thuộc thẩm quyền của Thủ tướng Chính phủ (Đối với đất rừng đặc dụng dưới 50 ha, đất rừng phòng hộ từ 20 đến dưới 50 ha, đất rừng sản xuất từ 50 đến dưới 1000 ha) |
| không quá 45 ngày | Khoản 2, Điều 20, Luật lâm nghiệp số 16/2017/QH14 ngày 15/11/2017 | ||
Bước 1 | Chủ đầu tư gửi hồ sơ chuyển mục đích sử dụng rừng đến Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Chủ đầu tư | 1. Văn bản đề nghị của chủ đầu tư 2. Báo cáo đề xuất dự án đầu tư 3. Văn bản thẩm định Báo cáo đề xuất dự án đầu tư của các cơ quan liên quan |
|
| Khoản 2, Điều 41, Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16/11/2018 của Chính phủ |
Bước 2 | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xem xét, báo cáo UBND tỉnh trình Thủ tướng Chính phủ quyết định chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | 1. Tờ trình của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn 2. Văn bản đề nghị của chủ đầu tư 3. Báo cáo đề xuất dự án đầu tư 4. Văn bản thẩm định Báo cáo đề xuất dự án đầu tư của các cơ quan liên quan | Sở TN-MT; Sở KH-ĐT; UBND cấp huyện | 10 ngày |
|
Bước 3 | UBND tỉnh xem xét, trình Thủ tướng Chính phủ | UBND tỉnh | 1. Văn bản đề nghị của UBND tỉnh 2. Tờ trình của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn 3. Văn bản đề nghị của chủ đầu tư 4. Báo cáo đề xuất dự án đầu tư 5. Văn bản thẩm định Báo cáo đề xuất dự án đầu tư của các cơ quan liên quan |
| 5 ngày |
|
Bước 4 | Thủ tướng Chính phủ xem xét quyết định chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác | Thủ tướng Chính phủ | Văn bản chấp thuận của Thủ tướng Chính phủ |
| 30 ngày |
|
2 | Trường hợp thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh (Đối với đất rừng phòng hộ dưới 20 ha; đất rừng sản xuất dưới 50 ha) |
| không quá 30 ngày | Khoản 3, Điều 20, Luật lâm nghiệp số 16/2017/QH14 ngày 15/11/2017 | ||
2,1 | Trường hợp chủ rừng là tổ chức |
| 30 ngày | Khoản 3, Điều 41, Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16/11/2018 của Chính phủ | ||
Bước 1 | Chủ đầu tư gửi hồ sơ chuyển mục đích sử dụng rừng đến Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Chủ đầu tư | 1. Văn bản đề nghị của chủ đầu tư 2. Báo cáo đề xuất dự án đầu tư 3. Văn bản thẩm định Báo cáo đề xuất dự án đầu tư của các cơ quan liên quan |
|
|
|
Bước 2 | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn gửi hồ sơ, báo cáo UBND tỉnh xem xét | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | 1. Tờ trình của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn 2. Văn bản đề nghị của chủ đầu tư 3. Báo cáo đề xuất dự án đầu tư 4. Văn bản thẩm định Báo cáo đề xuất dự án đầu tư của các cơ quan liên quan | Sở TN-MT; Sở KH-ĐT; UBND cấp huyện | 10 ngày |
|
Bước 3 | UBND tỉnh trình HĐND tỉnh xem xét, quyết định chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác | UBND tỉnh | 1. Văn bản đề nghị của UBND tỉnh 2. Tờ trình của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn 3. Văn bản đề nghị của chủ đầu tư 4. Báo cáo đề xuất dự án đầu tư 5. Văn bản thẩm định Báo cáo đề xuất dự án đầu tư của các cơ quan liên quan |
| 5 ngày (Trước kỳ họp gần nhất của HĐND tỉnh 15 ngày) |
|
Bước 4 | HĐND tỉnh ban hành Nghị quyết về chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác | HĐND tỉnh | Nghị quyết của HĐND về chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác |
| Sau kỳ họp của HĐND 15 ngày |
|
2,2 | Trường hợp chủ rừng là hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư |
| 20 ngày |
| ||
Bước 1 | Chủ đầu tư gửi hồ sơ chuyển mục đích sử dụng rừng đến Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Chủ đầu tư | 1. Văn bản đề nghị của chủ đầu tư 2. Báo cáo đề xuất dự án đầu tư 3. Văn bản thẩm định Báo cáo đề xuất dự án đầu tư của các cơ quan liên quan |
|
|
|
Bước 2 | Ủy ban nhân dân cấp huyện gửi hồ sơ báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét | UBND cấp huyện | 1. Tờ trình của UBND cấp huyện 2. Văn bản đề nghị của chủ đầu tư 3. Báo cáo đề xuất dự án đầu tư 4. Văn bản thẩm định Báo cáo đề xuất dự án đầu tư của các cơ quan liên quan |
| 10 ngày |
|
Bước 3 | UBND tỉnh trình HĐND tỉnh xem xét, quyết định chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác | UBND tỉnh | 1. Văn bản đề nghị của UBND tỉnh 2. Tờ trình của UBND cấp huyện 3. Văn bản đề nghị của chủ đầu tư 4. Báo cáo đề xuất dự án đầu tư 5. Văn bản thẩm định Báo cáo đề xuất dự án đầu tư của các cơ quan liên quan |
| 5 ngày |
|
Bước 4 | HĐND tỉnh ban hành Nghị quyết về chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác | HĐND tỉnh | Nghị quyết của HĐND về chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác |
| Sau kỳ họp của HĐND 15 ngày |
|
II | Trình tự, thủ tục phê duyệt phương án trồng rừng thay thế |
| 25 ngày |
| ||
1 | Trường hợp chủ đầu tư tự trồng rừng thay thế |
| 25 ngày |
| ||
Bước 1 | Chủ đầu tư gửi hồ sơ trồng rừng thay thế đến Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Chủ đầu tư | … 23/2017/TT-BNNPTNT ngày 15/11/2017 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) 2. Văn bản đề nghị phê duyệt (theo mẫu Phụ lục II, Thông tư số 23/2017/TT-BNNPTNT ngày 15/11/2017 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) 3. Dự án đầu tư có chuyển mục đích khác; các tài liệu khác có liên quan | UBND cấp xã, huyện, các chủ rừng liên quan |
| Điều 3, Thông tư số 23/2017/TT-BNNPTNT ngày 15/11/2017 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Bước 2 | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thẩm định hồ sơ, trình UBND tỉnh | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | 1. Văn bản đề nghị của Chủ đầu tư 2. Tờ trình của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn 3. Toàn bộ hồ sơ trồng rừng thay thế của chủ đầu tư tại Bước 1 | Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Kế hoạch và Đầu tư; Ủy ban nhân dân cấp huyện | 15 ngày |
|
Bước 3 | UBND tỉnh xem xét, quyết định phê duyệt phương án trồng rừng thay thế | UBND tỉnh | 1. Tờ trình của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn 2. Báo cáo của Hội đồng thẩm định 3. Toàn bộ hồ sơ trồng rừng thay thế của chủ đầu tư tại Bước 1 |
| Dự kiến 10 ngày sau khi nhận được Tờ trình của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
|
2 | Trường hợp chủ đầu tư không tự trồng rừng thay thế |
| 25 ngày |
| ||
Bước 1 | Chủ đầu tư gửi hồ sơ đến Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Chủ đầu tư | 1. Văn bản của chủ đầu tư đề nghị chấp thuận phương án nộp tiền trồng rừng thay thế 2. Thuyết minh dự án đầu tư có thực hiện chuyển mục đích sử dụng rừng. |
|
| Điều 4, Thông tư số 23/2017/TT-BNNPTNT ngày 15/11/2017 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Bước 2 | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thẩm định hồ sơ, trình UBND tỉnh | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | 1. Tờ trình của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn 2. Văn bản đề nghị của Chủ đầu tư 3. Toàn bộ hồ sơ trồng rừng thay thế của chủ đầu tư tại Bước 1 |
| 15 ngày |
|
Bước 3 | UBND tỉnh xem xét, quyết định chấp thuận phương án nộp tiền trồng rừng thay thế | UBND tỉnh | 1. Tờ trình của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn 2. Văn bản đề nghị của Chủ đầu tư 3. Toàn bộ hồ sơ trồng rừng thay thế của chủ đầu tư tại Bước 1 |
| Dự kiến 10 ngày sau khi nhận được Tờ trình của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
|
III | Trình tự, thủ tục chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác |
| Không quá 20 ngày |
| ||
1 | Trường hợp chủ rừng là tổ chức |
| 20 ngày |
| ||
Bước 1 | Chủ đầu tư gửi hồ sơ chuyển mục đích sử dụng rừng đến Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Chủ đầu tư | 1. Quyết định chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác của cơ quan nhà nước có thẩm quyền 2. Dự án đầu tư được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định. 3. Phương án trồng rừng thay thế được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt hoặc sau khi hoàn thành trách nhiệm nộp tiền trồng rừng thay thế. | Các Sở ngành liên quan; UBND cấp xã, huyện; các chủ rừng liên quan |
| Điều 20, Luật lâm nghiệp số 16/2017/QH14 ngày 15/11/2017 |
Bước 2 | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xem xét thẩm định hồ sơ, trình UBND tỉnh | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | 1. Tờ trình của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn 2. Báo cáo thẩm định hồ sơ đề nghị chuyển mục đích sử dụng rừng của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn 3. Toàn bộ hồ sơ chuyển mục đích của chủ đầu tư tại Bước 1 | Sở Tài nguyên và Môi trường; UBND cấp huyện | Dự kiến 15 ngày |
|
Bước 3 | UBND tỉnh xem xét, quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác | UBND tỉnh | 1. Tờ trình của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn 2. Báo cáo thẩm định hồ sơ đề nghị chuyển mục đích sử dụng rừng của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn 3. Toàn bộ hồ sơ chuyển mục đích của chủ đầu tư tại Bước 1 |
| Dự kiến 5 ngày | Điều 23, Luật lâm nghiệp số 16/2017/QH14 ngày 15/11/2017 |
2 | Trường hợp chủ rừng là hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư |
| 15 ngày |
| ||
Bước 1 | Chủ đầu tư gửi hồ sơ chuyển mục đích sử dụng rừng đến UBND cấp huyện | Chủ đầu tư | 1. Quyết định chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác của cơ quan nhà nước có thẩm quyền 2. Dự án đầu tư được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định. 3. Phương án trồng rừng thay thế được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt hoặc sau khi hoàn thành trách nhiệm nộp tiền trồng rừng thay thế. | Các phòng chức năng của UBND huyện; UBND cấp xã, huyện; các chủ rừng liên quan |
| Điều 20, Luật lâm nghiệp số 16/2017/QH14 ngày 15/11/2017 |
Bước 2 | UBND cấp huyện xem xét, quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác | UBND cấp huyện | 1. Tờ trình của chủ đầu tư 2. Toàn bộ hồ sơ chuyển mục đích của chủ đầu tư tại Bước 1 |
| Dự kiến 15 ngày | Điều 23, Luật lâm nghiệp số 16/2017/QH14 ngày 15/11/2017 |
| 30 ngày đối với trường hợp trình thủ tướng chính phủ, 18 ngày đối với trường hợp trình Hội đồng nhân dân tỉnh | Nội dung phần III thực hiện song song với phần IV, Căn cứ Điều 58 Luật Đất đai năm 2013 | ||||
I | Trình Thủ tướng Chính phủ chấp thuận (Đối với trường hợp chuyển mục đích sử dụng từ 10 héc ta đất trồng lúa trở lên; từ 20 héc ta đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng trở lên) |
|
| Căn cứ Điều 68 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của luật Đất đai | ||
Bước 1 | Tổng hợp nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng đặc dụng và đất rừng phòng hộ để thực hiện dự án đầu tư | Sở Tài nguyên và Môi trường | 1. Tờ trình của UBND cấp huyện 2. Quyết định phê duyệt dự án đầu tư hoặc quyết định chủ trương đầu tư. 3. Quyết định phê duyệt quy hoạch chi tiết (nếu có) 4. Sơ đồ vị trí khu đất hoặc bản vẽ tổng mặt bằng khu đất 5. Báo cáo đánh giá tác động môi trường do việc chuyển mục đích sử dụng rừng, phương án bồi thường giải phóng mặt bằng khu rừng, phương án trồng rừng thay thế theo quy định của pháp luật về bảo vệ và phát triển rừng đối với dự án chuyển mục đích sử dụng đất rừng phòng hộ và đất rừng đặc dụng đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt. | UBND cấp huyện, nhà đầu tư | 5 ngày | Căn cứ Điều 9 Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường |
Bước 2 | Trình UBND tỉnh gửi Bộ Tài nguyên và Môi trường để thẩm định | Sở Tài nguyên và Môi trường | 1. Các văn bản tại bước 1 mục A phần III quy trình 2. Tờ trình của Sở TN&MT 3. Dự thảo Tờ trình của UBND tỉnh. |
| 3 ngày | |
Bước 3 | Hồ sơ của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh gửi Bộ Tài nguyên và Môi trường để thẩm định, Hồ sơ gồm | UBND tỉnh | 1. Các văn bản tại bước 2 mục A phần III quy trình 2. Tờ trình của UBND tỉnh |
| 2 ngày | |
Bước 4 | Thẩm định trình Thủ tướng Chính phủ chấp thuận chuyển mục đích sử dụng đất | Bộ Tài nguyên và Môi trường | 1. Các văn bản tại bước 3 mục A phần III quy trình 2. Văn bản xin ý kiến Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn. 3. Dự thảo văn bản chấp thuận của Thủ tướng Chính phủ | Bộ Nông Nghiệp và phát triển nông thôn | 10 ngày |
|
Bước 5 | Thủ tướng Chính phủ chấp thuận chuyển mục đích sử dụng đất | Thủ tướng chính phủ | 1. Văn bản chấp thuận của thủ tướng Chính phủ |
| dự kiến 10 ngày |
|
II | Trình Hội đồng nhân dân tỉnh cho phép chuyển mục đích sử dụng đất (đối với trường hợp chuyển mục đích sử dụng dưới 10 héc ta đất trồng lúa; dưới 20 héc ta đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng) |
| 18 ngày |
| ||
Bước 1 | Tổng hợp nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng đặc dụng và đất rừng phòng hộ để thực hiện dự án đầu tư | Sở Tài nguyên và Môi trường | 1. Tờ trình của UBND cấp huyện 2. Quyết định phê duyệt dự án đầu tư hoặc quyết định chủ trương đầu tư. 3. Quyết định phê duyệt quy hoạch chi tiết (nếu có) 4. Sơ đồ vị trí khu đất hoặc bản vẽ tổng mặt bằng khu đất | UBND cấp huyện, nhà đầu tư | 5 ngày | Điều 58 Luật Đất đai năm 2013 |
Bước 2 | Trình UBND tỉnh trình thường trực Hội đồng nhân dân để thẩm định | Sở Tài nguyên và Môi trường | 1. Các văn bản tại bước 1 mục B phần III quy trình 2. Tờ trình của Sở Tài nguyên và Môi trường 3. Dự thảo Tờ trình của UBND tỉnh 4. Dự thảo Văn bản chấp thuận của Hội đồng nhân dân tỉnh |
| 3 ngày | Điều 38 Luật Đất đai năm 2013 |
Bước 3 | Hồ sơ của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trình thường trực Hội đồng nhân dân để thẩm định, Hồ sơ gồm | UBND tỉnh | 1. Các văn bản tại bước 2 mục B phần III quy trình 2. Tờ trình của UBND tỉnh 3. Dự thảo Văn bản chấp thuận của Hội đồng nhân dân tỉnh |
| 5 ngày |
|
Bước 4 | Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh chấp thuận chuyển mục đích sử dụng đất | Thường trực HĐND tỉnh | 1. Văn bản cho phép chuyển mục đích sử dụng đất |
| 5 ngày |
|
PHẦN V - Giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất |
| Không quá 48 ngày |
| |||
I | Trình UBND tỉnh cho phép nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất hoặc cho phép nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất, chuyển mục đích sử dụng đất, điều chỉnh thời hạn sử dụng đất nông nghiệp để sử dụng vào mục đích kinh doanh và trình bổ sung vào kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện |
| 14 ngày |
| ||
Bước 1 | Chủ đầu tư có tờ trình kèm hồ sơ liên quan trình UBND huyện, Sở Tài nguyên và Môi trường xin phép nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất hoặc cho phép nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất, chuyển mục đích sử dụng đất, điều chỉnh thời hạn sử dụng đất nông nghiệp để sử dụng vào mục đích sản xuất kinh doanh và trình bổ sung vào kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện | Chủ đầu tư | 1. Tờ trình của Doanh nghiệp 2. Quyết định chủ trương đầu tư 3. Quyết định phê duyệt quy hoạch 1/500 hoặc bản vẽ tổng mặt bằng đã được phê duyệt 4. Sơ đồ vị trí khu đất |
|
| Căn cứ Điều 193 Luật Đất đai năm 2013, Điều 16 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ, khoản 8 Điều 2 Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ |
Bước 2 | Xin ý kiến tham gia của UBND cấp huyện | Sở Tài nguyên và Môi trường | 1. Các văn bản tại Bước 1 mục A phần IV quy trình 2. Công văn của Sở Tài nguyên và Môi trường | UBND cấp huyện | 6 ngày | |
Bước 3 | Trình UBND tỉnh cho phép nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất hoặc cho phép nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất, chuyển mục đích sử dụng đất, điều chỉnh thời hạn sử dụng đất nông nghiệp để sử dụng vào mục đích sản xuất kinh doanh và trình bổ sung vào kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện | Sở Tài nguyên và Môi trường | 1. Các văn bản tại Bước 2 mục A phần IV quy trình 2. Công văn tham gia ý kiến của UBND cấp huyện 3. Tờ trình của Sở Tài nguyên và Môi trường 4. Dự thảo Công văn chấp thuận của UBND tỉnh |
| 5 ngày | |
Bước 4 | Chấp thuận cho phép nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất hoặc cho phép nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất, chuyển mục đích sử dụng đất, điều chỉnh thời hạn sử dụng đất nông nghiệp để sử dụng vào mục đích sản xuất kinh doanh và trình bổ sung vào kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện | UBND tỉnh | 1. Văn bản chấp thuận của UBND tỉnh |
| 3 ngày | |
II | Thẩm định nhu cầu sử dụng đất, điều kiện giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất |
| 20 ngày |
| ||
Bước 1 | Nộp hồ sơ tại Trung tâm Phục vụ hành chính công cấp tỉnh | Cán bộ tiếp nhận của Trung tâm Phục vụ hành chính công cấp tỉnh | 1. Đơn đề nghị thẩm định của người xin giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất theo Mẫu số 03b ban hành kèm theo Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường 2. Hồ sơ dự án đầu tư khi thực hiện quyết định chủ trương đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư.” |
| 1 ngày | Căn cứ Điều 68 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ; Điều 7 Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường; Điều 9 Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường |
Bước 2 | Kiểm tra hồ sơ, tổ chức họp xác minh vị trí, nguồn gốc, hiện trạng sử dụng đất; gửi văn bản đến UBND các huyện, thành phố lấy ý kiến thẩm định nhu cầu sử dụng đất, điều kiện giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất cho các tổ chức có liên quan | Sở Tài nguyên và Môi trường | 1. Các văn bản tại bước 1 mục B phần IV quy trình 2. Công văn xin ý kiến cấp huyện hoặc biên bản kiểm tra thực địa có xác nhận của thường trực UBND huyện | UBND cấp huyện (phòng Tài nguyên và Môi trường, Phòng Kinh tế - hạ tầng, các phòng ban có liên quan), Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai | 9 ngày | |
Bước 3 | Các cơ quan (UBND cấp huyện) có liên quan tham gia ý kiến thẩm định gửi về Sở Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp, báo cáo | UBND cấp huyện, các đơn vị có liên quan (nếu có) | 1. Công văn tham gia ý kiến trong trường hợp chưa ký biên bản kiểm tra thực địa | Sở Tài nguyên và Môi trường | 5 ngày | |
Bước 4 | Tổng hợp, lập văn bản thẩm định, báo cáo UBND tỉnh, hướng dẫn tổ chức lập hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất. | Sở Tài nguyên và Môi trường | 1. Các văn bản tại bước 2, bước 3 mục B phần IV quy trình 2. Báo cáo thẩm định nhu cầu sử dụng đất, điều kiện giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất |
| 4 ngày | |
Bước 5 | Gửi báo cáo thẩm định cho Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh để trả cho đơn vị | Sở Tài nguyên và Môi trường | 1. Báo cáo thẩm định nhu cầu sử dụng đất, điều kiện giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất | Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh | ½ ngày | |
Bước 6 | Trả kết quả cho tổ chức, doanh nghiệp (Văn bản thẩm định nhu cầu sử dụng đất, điều kiện giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất | Cán bộ tiếp nhận của Trung tâm Phục vụ hành chính công cấp tỉnh | 1. Báo cáo thẩm định nhu cầu sử dụng đất, điều kiện giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất | Nhà đầu tư | ½ ngày | |
III | Giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất |
| 14 ngày | Căn cứ Điều 54, Điều 55, Điều 56 Luật Đất đai năm 2013, Điều 68 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ; Khoản 40 Điều 2 Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ; Điều 3 Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường; | ||
Bước 1 | Nộp hồ sơ tại Trung tâm Phục vụ hành chính công cấp tỉnh | Chủ đầu tư | 1. Đơn xin giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất; 2. Bản sao giấy chứng nhận đầu tư hoặc văn bản chấp thuận đầu tư kèm theo bản thuyết minh dự án đầu tư. Trường hợp xin giao đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh thì không phải nộp kèm bản sao bản thuyết minh dự án đầu tư nhưng phải nộp bản sao quyết định đầu tư xây dựng công trình quốc phòng, an ninh của cơ quan nhà nước có thẩm quyền gồm các nội dung liên quan đến việc sử dụng đất hoặc quyết định phê duyệt quy hoạch vị trí đóng quân của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an. Trường hợp dự án sử dụng đất cho hoạt động khoáng sản thì phải có giấy phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật; 3. Văn bản thẩm định nhu cầu sử dụng đất; thẩm định điều kiện giao đất, cho thuê đất quy định tại Khoản 3 Điều 58 của Luật Đất đai và Điều 14 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai (sau đây gọi là Nghị định số 43/2014/NĐ-CP) đã lập khi cấp giấy chứng nhận đầu tư hoặc thẩm định dự án đầu tư hoặc xét duyệt dự án; 4. Trích lục bản đồ địa chính thửa đất hoặc trích đo địa chính thửa đất. |
| 1/4 ngày | |
Bước 2 | Chuyển hồ sơ về Sở Tài nguyên và Môi trường | Cán bộ tiếp nhận của Trung tâm Phục vụ hành chính công cấp tỉnh | 1. Các văn bản tại bước 1 phần này 2. Phiếu tiếp nhận hồ sơ |
| 1/4 ngày | |
Bước 3 | Thẩm định hồ sơ, Ký Tờ trình đề nghị UBND tỉnh ban hành Quyết định giao đất, cho thuê đất | Sở Tài nguyên và Môi trường | 1. Các văn bản tại bước 2 phần IV quy trình 2. Tờ trình của Sở Tài nguyên và Môi trường 3. Dự thảo Quyết định của UBND tỉnh |
| 2,5 ngày | |
Bước 4 | Quyết định giao đất, cho thuê đất; gửi quyết định giao đất, cho thuê đất cho Sở Tài nguyên và Môi trường, các sở, ngành liên quan và tổ chức | UBND tỉnh | 1. Các văn bản tại bước 3 phần IV quy trình 2. Quyết định của UBND tỉnh |
| 3 ngày | |
Bước 4 | Chuyển Văn phòng đăng ký đất đai Quyết định giao đất, cho thuê đất của UBND tỉnh để chuyển thông tin địa chính sang cơ quan Thuế hoặc Sở Tài chính. | Chuyên viên Phòng đất đai và đo đạc bản đồ - Sở TN&MT | 1. Quyết định của UBND tỉnh 2. Bản đồ khu đất 3. Giấy phép đăng ký kinh doanh hoặc Quyết định thành lập đơn vị |
| ½ ngày | |
Bước 5 | Xác định và thông báo nghĩa vụ tài chính cho tổ chức và Văn phòng đăng ký đất đai theo quy định của pháp luật (kể từ ngày nhận được hồ sơ và phiếu chuyển thông tin của cơ quan Tài nguyên và Môi trường chuyển đến) | Cơ quan thuế | 1. Các văn bản tại bước 4 phần IV quy trình 2. Thông báo đơn giá tiền thuê đất |
| 3 ngày | |
Bước 6 | Ký Giấy chứng nhận, ký Hợp đồng thuê đất (đối với trường hợp thuê đất) | Sở Tài nguyên và Môi trường | 1. Hợp đồng thuê đất 2. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất |
| 2,5 ngày | |
Bước 7 | Chuyển hồ sơ cho Bộ phận Một cửa để trả kết quả (sau khi nhận được Chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính (đối với tổ chức được giao đất có thu tiền sử dụng đất) hoặc thông báo của cơ quan thuế) | Sở Tài nguyên và Môi trường | 1. Quyết định cho thuê đất hoặc giao đất của UBND tỉnh 2. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất 3. Bản đồ khu đất 4. Hợp đồng thuê đất (trường hợp thuê đất) | Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh | ½ ngày | |
Bước 8 | Trả kết quả cho tổ chức, doanh nghiệp | Cán bộ tiếp nhận của Trung tâm Phục vụ hành chính công cấp tỉnh | Các giấy tờ tại bước 13 văn bản này | Nhà đầu tư | ½ ngày |
Ghi chú: Thời gian hoàn thiện thủ tục giao, thuê đất tùy thuộc nguồn gốc sử dụng đất, thời gian các bước thực hiện không tính thời gian chủ đầu tư lập đề xuất dự án, lập dự án đầu tư, lập đồ án quy hoạch
Trường hợp không phải điều chỉnh quy hoạch, không chuyển mục đích sử dụng rừng, đất rừng, đất lúa: 81 ngày
Trường hợp phải điều chỉnh quy hoạch, phê duyệt quy hoạch chi tiết, chuyển mục đích sử dụng rừng, đất rừng, đất lúa: 426 ngày
Đối với các dự án có sử dụng đất theo hình thức đối tác công tư, đấu giá quyền sử dụng đất, đấu thầu dự án thực hiện theo Quyết định số 2424/QĐ-UBND ngày 03/10/2018 của UBND tỉnh
- 1Quyết định 08/2015/QĐ-UBND quy định về điều kiện chuyển nhượng, nhận chuyển nhượng, tặng cho, nhận tặng cho, cho thuê, thuê quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân là đồng bào dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 2Quyết định 235/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt giá đất cụ thể làm căn cứ tính tiền hỗ trợ nhận chuyển nhượng đất ở cho hộ di dân, tái định cư Dự án thủy điện Tuyên Quang trên địa bàn huyện Hàm Yên, tỉnh Tuyên Quang
- 3Nghị quyết 48/2017/NQ-HĐND về Cơ chế hỗ trợ doanh nghiệp, hợp tác xã trong nhận chuyển nhượng, thuê quyền sử dụng đất, nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 4Quyết định 29/2019/QĐ-UBND quy định về đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 5Quyết định 12/2019/QĐ-UBND quy định về góp quyền sử dụng đất và điều chỉnh lại quyền sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 6Quyết định 1276/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Đề án giao đất, giao rừng cho cộng đồng gắn với hỗ trợ sinh kế và phát triển kinh tế rừng trên địa bàn tỉnh Kon Tum giai đoạn 2021-2025
- 7Quyết định 02/2022/QĐ-UBND quy định về góp quyền sử dụng đất và điều chỉnh lại quyền sử dụng đất đối với trường hợp đất thuộc diện thu hồi để thực hiện dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 8Quyết định 13/2022/QĐ-UBND quy định về các khu vực được thực hiện chuyển nhượng quyền sử dụng đất đã được đầu tư xây dựng hạ tầng cho người dân tự xây dựng nhà ở trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 1Luật Quy hoạch đô thị 2009
- 2Nghị định 37/2010/NĐ-CP về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị
- 3Luật đất đai 2013
- 4Nghị định 47/2014/NĐ-CP về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất
- 5Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Đất đai
- 6Luật Xây dựng 2014
- 7Thông tư 30/2014/TT-BTNMT quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 8Luật Đầu tư 2014
- 9Quyết định 08/2015/QĐ-UBND quy định về điều kiện chuyển nhượng, nhận chuyển nhượng, tặng cho, nhận tặng cho, cho thuê, thuê quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân là đồng bào dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 10Nghị định 30/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà đầu tư
- 11Nghị định 59/2015/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng
- 12Nghị định 118/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật đầu tư
- 13Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 14Thông tư 16/2015/TT-BKHĐT quy định biểu mẫu thực hiện thủ tục đầu tư và báo cáo hoạt động đầu tư tại Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 15Thông tư 12/2016/TT-BXD quy định về hồ sơ của nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng vùng, quy hoạch đô thị và quy hoạch xây dựng khu chức năng đặc thù do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 16Luật Quy hoạch 2017
- 17Nghị định 01/2017/NĐ-CP sửa đổi nghị định hướng dẫn Luật đất đai
- 18Thông tư 33/2017/TT-BTNMT về hướng dẫn Nghị định 01/2017/NĐ-CP sửa đổi nghị định hướng dẫn Luật đất đai và sửa đổi thông tư hướng dẫn thi hành Luật đất đai do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 19Thông tư 23/2017/TT-BNNPTNT quy định về trồng rừng thay thế khi chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 20Quyết định 235/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt giá đất cụ thể làm căn cứ tính tiền hỗ trợ nhận chuyển nhượng đất ở cho hộ di dân, tái định cư Dự án thủy điện Tuyên Quang trên địa bàn huyện Hàm Yên, tỉnh Tuyên Quang
- 21Nghị quyết 48/2017/NQ-HĐND về Cơ chế hỗ trợ doanh nghiệp, hợp tác xã trong nhận chuyển nhượng, thuê quyền sử dụng đất, nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 22Luật Lâm nghiệp 2017
- 23Nghị định 156/2018/NĐ-CP hướng dẫn Luật Lâm nghiệp
- 24Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch 2018
- 25Quyết định 2424/QĐ-UBND năm 2019 về Quy trình thực hiện từ khâu điều chỉnh quy hoạch đến cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho nhà đầu tư của dự án có sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 26Quyết định 29/2019/QĐ-UBND quy định về đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 27Quyết định 12/2019/QĐ-UBND quy định về góp quyền sử dụng đất và điều chỉnh lại quyền sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 28Quyết định 1276/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Đề án giao đất, giao rừng cho cộng đồng gắn với hỗ trợ sinh kế và phát triển kinh tế rừng trên địa bàn tỉnh Kon Tum giai đoạn 2021-2025
- 29Quyết định 02/2022/QĐ-UBND quy định về góp quyền sử dụng đất và điều chỉnh lại quyền sử dụng đất đối với trường hợp đất thuộc diện thu hồi để thực hiện dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 30Quyết định 13/2022/QĐ-UBND quy định về các khu vực được thực hiện chuyển nhượng quyền sử dụng đất đã được đầu tư xây dựng hạ tầng cho người dân tự xây dựng nhà ở trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
Quyết định 946/QĐ-UBND năm 2019 về Quy trình các bước từ khi đề xuất dự án đến giao đất, thuê đất cho nhà đầu tư đối với dự án sử dụng đất thông qua hình thức nhận chuyển nhượng, thuê quyền sử dụng đất, nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất theo Điều 73 Luật Đất đai trên địa bàn tỉnh Sơn La
- Số hiệu: 946/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 25/04/2019
- Nơi ban hành: Tỉnh Sơn La
- Người ký: Tráng Thị Xuân
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 25/04/2019
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực