- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Thông tư 39/2016/TT-BLĐTBXH hướng dẫn quy trình kiểm tra và giám sát, đánh giá thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 3Quyết định 92/QĐ-UBND năm 2017 về Kế hoạch triển khai Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 do tỉnh Bắc Kạn ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 941/QĐ-UBND | Bắc Kạn, ngày 30 tháng 6 năm 2017 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Thông tư số: 39/2016/TT-BLĐTBXH ngày 25 tháng 10 năm 2016 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn quy trình kiểm tra và giám sát, đánh giá thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Quyết định số: 92/QĐ-UBND ngày 23 tháng 01 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn về việc ban hành Kế hoạch triển khai Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững, giai đoạn 2016 - 2020;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng Điều phối Xây dựng nông thôn mới và Giảm nghèo tại Tờ trình số: 158/TTr-VPĐP ngày 22 tháng 6 năm 2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch kiểm tra, giám sát, đánh giá Chương trình giảm nghèo bền vững trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn, giai đoạn 2017 - 2020.
Điều 2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Chánh Văn phòng Điều phối Xây dựng nông thôn mới và Giảm nghèo tỉnh, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
KIỂM TRA VÀ GIÁM SÁT, ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG, GIAI ĐOẠN 2017 - 2020, TỈNH BẮC KẠN
(Kèm theo Quyết định số: 941/QĐ-UBND ngày 30 tháng 6 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
1. Mục đích
- Nhằm kiểm tra việc chấp hành các quy định về quản lý, tổ chức thực hiện Chương trình của các đơn vị, địa phương; phát hiện kịp thời những sai sót, yếu kém trong quá trình thực hiện; kiến nghị cấp có thẩm quyền xử lý những vướng mắc, phát sinh trong quá trình thực hiện.
- Cập nhật các thông tin liên quan đến tình hình thực hiện Chương trình, để phân tích, đánh giá việc tổ chức thực hiện Chương trình của các đơn vị, địa phương đảm bảo đúng mục tiêu, tiến độ, chất lượng, hiệu quả.
- Trên cơ sở kiểm tra, giám sát xác định được mức độ đạt được theo mục tiêu, chỉ tiêu cụ thể so với kế hoạch đề ra; tìm ra các nguyên nhân của kết quả đạt được, tồn tại, hạn chế để đưa ra các giải pháp phù hợp tổ chức thực hiện Chương trình.
2. Yêu cầu
Công tác kiểm tra, giám sát, đánh giá được thực hiện thường xuyên theo định kỳ hoặc đột xuất đảm bảo thời gian, nội dung theo quy định.
II. NỘI DUNG KIỂM TRA, GIÁM SÁT, ĐÁNH GIÁ
1. Công tác kiểm tra
* Kiểm tra: Là hoạt động định kỳ theo kế hoạch hoặc đột xuất, nhằm kiểm tra việc chấp hành các quy định về quản lý, tổ chức thực hiện Chương trình của các đơn vị, địa phương; phát hiện kịp thời những sai sót, yếu kém trong quá trình thực hiện; kiến nghị cấp có thẩm quyền xử lý những vướng mắc, phát sinh, việc làm sai quy định, giám sát việc xử lý và chấp hành các biện pháp xử lý các vấn đề đã phát hiện.
a) Nội dung
- Công tác chỉ đạo điều hành của các đơn vị, địa phương trong tổ chức thực hiện Chương trình giảm nghèo bền vững (triển khai thực hiện các văn bản chỉ đạo, hướng dẫn của Trung ương và của tỉnh liên quan đến Chương trình; công tác phân bổ vốn, quản lý nguồn vốn, thanh quyết toán; phối hợp giữa các bên liên quan trong quá trình tổ chức thực hiện).
- Tiến độ thực hiện, các kết quả, hiệu quả của các chính sách, dự án (theo từng chính sách giảm nghèo, các dự án, tiểu dự án, hoạt động của Chương trình giảm nghèo bền vững).
- Công tác xây dựng Kế hoạch, mục tiêu giảm nghèo hàng năm của của địa phương, cơ sở; phân công thành viên Ban Chỉ đạo, cơ quan, đơn vị, cán bộ đảng viên giúp đỡ cơ sở và hộ nghèo trong việc thực hiện mục tiêu giảm nghèo.
- Công tác rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo hàng năm, phát sinh trong năm; việc lưu trữ hồ sơ điều tra, rà soát, quản lý, theo dõi, cập nhật số liệu hộ nghèo, hộ cận nghèo của địa phương, cơ sở.
- Hoạt động của Ban Chỉ đạo cấp huyện, xã; hiệu quả thực hiện nhiệm vụ của đội ngũ cán bộ làm công tác giảm nghèo cấp huyện, xã.
- Mức độ tham gia và hưởng lợi của người dân tại cơ sở xã, phường, thị trấn và thôn, tổ trên địa bàn huyện, thành phố (đặc biệt là hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ dân tộc thiểu số,...) trong lập kế hoạch và thực hiện các hoạt động của Chương trình.
- Khó khăn, vướng mắc trong quá trình triển khai thực hiện.
- Các vấn đề khác có liên quan.
b) Phương pháp
- Thu thập các văn bản chỉ đạo, hướng dẫn và báo cáo của địa phương được kiểm tra về thực hiện Chương trình; các báo cáo kiểm tra, giám sát, đánh giá (kỳ trước) và các tài liệu có liên quan.
- Tham vấn cán bộ xã, thôn: Cấp ủy, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân, thành viên Ban Quản lý thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia cấp xã (gọi tắt là Ban Quản lý cấp xã), Trưởng thôn, bản.
- Tham vấn các đối tượng thụ hưởng để đánh giá mức độ tiếp cận và thụ hưởng các chính sách, dự án.
- Kiểm tra thực tế cơ sở hạ tầng, các công trình xây dựng, các mô hình hỗ trợ phát triển sản xuất, mô hình giảm nghèo nhân rộng, các điểm truyền thông... tại cơ sở.
- Kiểm tra thực tế việc điều tra, rà soát xác định hộ nghèo, hộ cận nghèo tại địa phương, cơ sở (trực tiếp xuống một số thôn).
c) Thành phần kiểm tra
- Cấp tỉnh:
+ Trưởng ban hoặc Phó Trưởng ban, thành viên Ban Chỉ đạo các Chương trình mục tiêu quốc gia được giao phụ trách các địa phương (theo Phụ lục số 01);
+ Các Sở, Ban, Ngành chủ trì chỉ đạo tổ chức thực hiện các chính sách giảm nghèo; các dự án, tiểu dự án của Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững (theo phụ lục số 02).
- Cấp huyện:
+ Trưởng ban hoặc Phó Trưởng ban, thành viên Ban Chỉ đạo các Chương trình mục tiêu quốc gia;
+ Các Phòng, Ban chủ trì tổ chức thực hiện các chính sách giảm nghèo; các dự án, tiểu dự án của Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững;
+ Các cơ quan khác có liên quan.
- Cấp xã:
+ Đảng ủy, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân xã; thành viên Ban Quản lý xã;
+ Cán bộ phụ trách công tác giảm nghèo xã, cán bộ phụ trách các thôn, bản.
d) Quy trình kiểm tra
- Cấp tỉnh:
+ Thông báo cho Ủy ban nhân dân cấp huyện về kế hoạch kiểm tra;
+ Thu thập các thông tin về chỉ đạo, tổ chức thực hiện Chương trình (báo cáo kết quả thực hiện công tác giảm nghèo, các văn bản chỉ đạo thực hiện công tác giảm nghèo của cấp huyện, xã...);
+ Tiến hành kiểm tra thực tế tại các xã, thôn, bản (chọn ngẫu nhiên 01 - 02 xã, thôn kiểm tra trực tiếp) nội dung theo kế hoạch;
+ Tổng hợp kết quả kiểm tra (thống nhất kết quả kiểm tra với địa phương, cơ sở để tổng hợp báo cáo kết quả kiểm tra với cơ quan thường trực Chương trình).
- Cấp huyện:
+ Thông báo cho Ủy ban nhân dân cấp xã về kế hoạch kiểm tra;
+ Thu thập các thông tin liên quan (báo cáo kết quả thực hiện công tác giảm nghèo, các văn bản chỉ đạo thực hiện công tác giảm nghèo của xã...);
+ Tiến hành kiểm tra thực tế tại các thôn, bản; tổ chức tham vấn trực tiếp với người dân (bao gồm hộ nghèo, hộ cận nghèo và hộ không nghèo) tại thôn, bản về việc triển khai các chính sách, dự án của Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững tại địa phương, với các đối tượng thụ hưởng chính sách của Chương trình;
+ Tổ chức kiểm tra một số công trình xây dựng cơ sở hạ tầng, mô hình hỗ trợ phát triển sản xuất, mô hình giảm nghèo nhân rộng trên địa bàn xã;
+ Tổng hợp kết quả kiểm tra báo cáo cơ quan thường trực Chương trình.
- Cấp xã:
+ Họp, nghe các thành viên Ban Giảm nghèo xã báo cáo tình hình thực hiện chương trình giảm nghèo; địa bàn thôn, bản được giao phụ trách, phân công giúp đỡ hộ nghèo;
+ Thu thập các thông tin liên quan (báo cáo kết quả thực hiện công tác giảm nghèo, các văn bản chỉ đạo thực hiện công tác giảm nghèo của xã...);
+ Tiến hành kiểm tra thực tế tại các thôn, bản, hộ dân (hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ không nghèo); họp, tham vấn hộ dân (hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ không nghèo) về tổ chức triển khai các chính sách, dự án của Chương trình trên địa bàn;
+ Tổ chức kiểm tra một số công trình xây dựng cơ sở hạ tầng, mô hình hỗ trợ phát triển sản xuất, nhân rộng mô hình giảm nghèo trên địa bàn.
đ) Thời gian kiểm tra
- Mỗi năm tổ chức 02 đợt: Đợt 01 vào tháng 5 hoặc tháng 6; đợt 02 vào tháng 11 hoặc tháng 12. Ngoài ra, thực hiện kiểm tra đột xuất theo yêu cầu của Trưởng ban Chỉ đạo hoặc khi có vấn đề phát sinh.
- Thời gian kiểm tra tại địa phương, cơ sở từ 01 - 02 ngày (các đoàn kiểm tra thống nhất với địa phương, cơ sở chủ động về thời gian cho phù hợp, nhưng phải đảm bảo chất lượng của công tác kiểm tra).
e) Chế độ báo cáo
* Báo cáo kết quả kiểm tra:
- Trong vòng 07 ngày làm việc sau khi kết thúc đợt kiểm tra, các Đoàn kiểm tra báo cáo về cơ quan thường trực Chương trình để tổng hợp báo cáo cấp trên, cụ thể:
+ Cấp tỉnh: Báo cáo gửi về Văn phòng Điều phối Xây dựng nông thôn mới và Giảm nghèo để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
+ Cấp huyện: Báo cáo gửi về Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân huyện và báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, đồng gửi Văn phòng Điều phối Xây dựng nông thôn mới và Giảm nghèo.
+ Cấp xã: Báo cáo kết quả kiểm tra gửi Ủy ban nhân dân cấp huyện, đồng gửi Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Trong vòng 15 ngày làm việc sau khi nhận được đầy đủ báo cáo của các Đoàn kiểm tra, Văn phòng Điều phối Xây dựng nông thôn mới và Giảm nghèo tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh và Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
* Hình thức báo cáo: Các cấp báo cáo kiểm tra Mẫu số 01 kèm theo 11 Biểu mẫu thu thập thông tin bằng cả bản giấy và bản điện tử.
2. Công tác giám sát
* Giám sát: Là hoạt động thường xuyên và định kỳ cập nhật các thông tin liên quan đến tình hình thực hiện Chương trình; tổng hợp, phân tích, đánh giá thông tin, đề xuất các phương án phục vụ việc ra quyết định của các cấp quản lý nhằm đảm bảo Chương trình thực hiện đúng mục tiêu, đúng tiến độ, đạt chất lượng và trong khuôn khổ các nguồn lực đã được xác định.
a) Thu thập thông tin
Định kỳ 06 tháng và cả năm, các cấp, các ngành thu thập thông tin kết quả thực hiện các chính sách, dự án của Chương trình giảm nghèo trên địa bàn vào các biểu mẫu theo quy định.
- Cấp xã: Ủy ban nhân dân cấp xã chỉ đạo Ban Quản lý cấp xã thu thập thông tin vào các Biểu số 03, Biểu số 04, Biểu số 05, Biểu số 06, Biểu số 07, Biểu số 08, Biểu số 09, Biểu số 10, Biểu số 11, gửi về Ủy ban nhân dân cấp huyện (qua Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội).
- Cấp huyện:
+ Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội và các Phòng, Ban liên quan thu thập thông tin vào Biểu số 03, Biểu số 04, Biểu số 05, Biểu số 06, Biểu số 07, Biểu số 08, Biểu số 09, Biểu số 10, Biểu số 11 (các chính sách dự án, tiểu dự án, hoạt động của Chương trình giảm nghèo do các Phòng, Ban cấp huyện quản lý, tổ chức thực hiện);
+ Ban Chỉ đạo các Chương trình mục tiêu quốc gia cấp huyện (Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội) tổng hợp thông tin vào Biểu số 03, Biểu số 04, Biểu số 05, Biểu số 06, Biểu số 07, Biểu số 08, Biểu số 09, Biểu số 10, Biểu số 11 do các xã, các Phòng, Ban cấp huyện cung cấp và tổng hợp vào các Biểu số 01 và Biểu số 02 gửi Ban Chỉ đạo cấp tỉnh (qua Văn phòng Điều phối Xây dựng nông thôn mới và Giảm nghèo).
- Cấp tỉnh:
+ Các Sở, Ban, Ngành liên quan thu thập thông tin vào Biểu số 6, Biểu số 7, Biểu số 08, Biểu 09, Biểu số 10, Biểu số 11 (về các chính sách, dự án, tiểu dự án Chương trình giảm nghèo do các đơn vị quản lý, tổ chức chỉ đạo thực hiện hoặc trực tiếp thực hiện) gửi về Văn phòng Điều phối Xây dựng nông thôn mới và Giảm nghèo để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
+ Ban Chỉ đạo cấp tỉnh (Văn phòng Điều phối Xây dựng nông thôn mới và Giảm nghèo) tổng hợp các Biểu số 01, Biểu số 02, Biểu số 03, Biểu số 04, Biểu số 05, Biểu số 06, Biểu số 07, Biểu số 08, Biểu số 09, Biểu số 10, Biểu số 11 từ các Sở, Ban, Ngành và cấp huyện báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
b) Tổng hợp báo cáo giám sát
- Cấp xã: Tổng hợp thông tin và báo cáo kết quả giám sát (Mẫu số 2 và kèm theo các Biểu số 01 đến Biểu số 11) gửi về cấp huyện qua Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội và các Phòng, Ban quản lý, tổ chức thực hiện các chính sách, dự án Chương trình giảm nghèo để tổng hợp.
- Cấp huyện: Tổng hợp thông tin và báo cáo kết quả giám sát (Mẫu số 02 và kèm theo các Biểu số 01 đến Biểu số 11) do cấp xã và các Phòng, Ban quản lý, tổ chức thực hiện các chính sách, dự án Chương trình giảm nghèo gửi đến, sau đó, gửi về Văn phòng Điều phối Xây dựng nông thôn mới và Giảm nghèo để tổng hợp.
- Cấp tỉnh:
+ Các Sở, Ban, Ngành quản lý chỉ đạo tổ chức thực hiện hoặc trực tiếp thực hiện các chính sách, dự án, tiểu dự án của Chương trình giảm nghèo tổng hợp báo cáo kết quả giám sát (Mẫu số 02, kèm theo các Biểu số 06, Biểu số 07, Biểu số 08, Biểu số 09, Biểu số 10, Biểu số 11) gửi về Văn phòng Điều phối Xây dựng nông thôn mới và Giảm nghèo và các Bộ, Ngành quản lý trực tiếp. Văn phòng Điều phối Xây dựng nông thôn mới và Giảm nghèo tổng hợp chung, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh và Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
+ Văn phòng Điều phối Xây dựng nông thôn mới và Giảm nghèo tổng hợp các Biểu số 01, Biểu số 02, Biểu số 03, Biểu số 04, Biểu số 05, Biểu số 06, Biểu số 07, Biểu số 08, Biểu số 09, Biểu số 10, Biểu số 11 và báo cáo kết quả giám sát (Mẫu số 02) từ các Sở, Ban, Ngành và cấp huyện báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
c) Thời gian và hình thức báo cáo giám sát
- Đối với báo cáo giám sát 06 tháng:
+ Cấp xã báo cáo cấp huyện trước ngày 05 tháng 7 hàng năm;
+ Cấp huyện báo cáo cấp tỉnh trước ngày 10 tháng 7 hàng năm;
+ Cấp tỉnh báo cáo cấp Trung ương trước ngày 15 tháng 7 hàng năm.
- Đối với báo cáo giám sát năm:
+ Cấp xã báo cáo cấp huyện trước ngày 05 tháng 3 của năm sau;
+ Cấp huyện báo cáo cấp tỉnh trước ngày 10 tháng 3 của năm sau;
+ Cấp tỉnh báo cáo cấp Trung ương trước ngày 15 tháng 3 của năm sau.
- Báo cáo của các đơn vị được gửi bằng bản giấy và bản điện tử.
3. Công tác đánh giá
* Đánh giá: Là hoạt động định kỳ theo kế hoạch nhằm xác định mức độ đạt được theo mục tiêu, chỉ tiêu cụ thể so với quyết định phê duyệt Chương trình. Đánh giá Chương trình bao gồm: Đánh giá đầu kỳ, đánh giá giữa kỳ và đánh giá cuối kỳ.
Đánh giá đầu kỳ: Là đánh giá được thực hiện ngay sau khi bắt đầu thực hiện Chương trình, dự án nhằm xem xét tình hình thực tế của Chương trình, dự án so với thời điểm phê duyệt để có biện pháp xử lý phù hợp.
Đánh giá giữa kỳ: Là đánh giá được thực hiện vào thời điểm giữa kỳ theo tiến độ thực hiện Chương trình được phê duyệt, nhằm xem xét tiến độ và kết quả thực hiện Chương trình từ khi bắt đầu triển khai, đề xuất các điều chỉnh cần thiết.
Đánh giá cuối kỳ: Là đánh giá được tiến hành vào năm cuối của Chương trình, dự án nhằm xem xét các kết quả đạt được, rút ra các bài học kinh nghiệm.
Trên cơ sở thu thập thông tin theo các mẫu Biểu (từ Biểu số 01 đến Biểu số 11) các Sở, Ban, Ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố thực hiện báo cáo đánh giá (Mẫu số 03) như sau:
a) Thời gian báo cáo đánh giá
- Báo cáo đánh giá đầu kỳ (năm 2016): Thực hiện vào thời điểm báo cáo 06 tháng đầu năm 2017. Các Sở, Ban, Ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố gửi báo cáo đánh giá đầu kỳ về Văn phòng Điều phối Xây dựng nông thôn mới và Giảm nghèo.
- Báo cáo đánh giá giữa kỳ (năm 2018): Trước ngày 01 tháng 12 năm 2018, các Sở, Ban, Ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố gửi báo cáo đánh giá giữa kỳ (giai đoạn 2016 - 2018) về Văn phòng Điều phối Xây dựng nông thôn mới và Giảm nghèo.
- Báo cáo đánh giá cuối kỳ (năm 2020): Trước ngày 01 tháng 9 năm 2020, các Sở, Ban, Ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố gửi báo cáo đánh giá cuối kỳ (giai đoạn 2016 - 2020) về Văn phòng Điều phối Xây dựng nông thôn mới và Giảm nghèo.
b) Hình thức báo cáo
Các Sở, Ban, Ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố gửi các Biểu mẫu và Báo cáo Mẫu số 03 (cả bản giấy và bản điện tử) về Văn phòng Điều phối Xây dựng nông thôn mới và Giảm nghèo để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
Kinh phí tổ chức kiểm tra và giám sát, đánh giá Chương trình trên địa bàn được bố trí từ nguồn kinh phí Dự án Nâng cao năng lực và giám sát đánh giá thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016 - 2020; từ ngân sách địa phương theo quy định tài chính hiện hành và nguồn kinh phí huy động hợp pháp khác.
1. Văn phòng Điều phối xây dựng Nông thôn mới và Giảm nghèo chủ trì, theo dõi kết quả thực hiện công tác kiểm tra và giám sát, đánh giá hàng năm theo Kế hoạch này; phối hợp với các Sở, Ban, Ngành tổ chức kiểm tra và giám sát, đánh giá tại các địa phương; tổng hợp, báo cáo kết quả kiểm tra và giám sát, đánh giá trên địa bàn tỉnh báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh và Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
2. Các Sở, Ban, Ngành chủ trì chỉ đạo tổ chức thực hiện các chính sách, dự án, tiểu dự án, hoạt động của Chương trình giảm nghèo bền vững. Hướng dẫn các địa phương thực hiện việc kiểm tra và giám sát, đánh giá trên địa bàn; tổ chức thực hiện công tác kiểm tra, giám sát, đánh giá; tổng hợp và báo cáo kết quả về Văn phòng Điều phối Xây dựng nông thôn mới và Giảm nghèo.
3. Ủy ban nhân dân cấp huyện, xã xây dựng kế hoạch, tổ chức kiểm tra và giám sát, đánh giá theo Kế hoạch này; tổng hợp và báo cáo kết quả lên cấp trên đầy đủ biểu mẫu, đảm bảo tiến độ thời gian theo quy định.
Trong quá trình triển khai thực hiện Kế hoạch, nếu có khó khăn, vướng mắc, đề nghị các Sở, Ban, Ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố kịp thời phản ánh về Văn phòng Điều phối Xây dựng nông thôn mới và Giảm nghèo để tổng hợp, đề xuất giải quyết./.
DANH MỤC PHỤ BIỂU
Phụ lục số 01. Danh sách các thành viên Ban Chỉ đạo phụ trách các địa phương.
Phụ lục số 02. Danh sách các đơn vị chủ trì chỉ đạo, tổ chức thực hiện các chính sách, dự án Chương trình giảm nghèo bền vững.
Mẫu số 01. Báo cáo kiểm tra Chương trình giảm nghèo bền vững 06 tháng, cả năm.
Mẫu số 02. Báo cáo giám sát Chương trình giảm nghèo bền vững 06 tháng, cả năm.
Mẫu số 03. Báo cáo đánh giá Chương trình giảm nghèo bền vững đầu kỳ, giữa kỳ, cuối kỳ.
Biểu số 01. Khung kết quả Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016 - 2020.
Biểu số 02. Kết quả thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016 - 2020.
Biểu số 03. Thông tin chung giám sát, đánh giá thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016 - 2020.
Biểu số 04. Thông tin giám sát công trình cơ sở hạ tầng thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016 - 2020.
Biểu số 05. Thông tin giám sát hoạt động hỗ trợ phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016 - 2020.
Biểu số 06. Thông tin giám sát hoạt động nhân rộng mô hình giảm nghèo thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016 - 2020;
Biểu số 07. Thông tin giám sát hoạt động hỗ trợ cho lao động đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016 - 2020.
Biểu số 08. Thông tin giám sát hoạt động Truyền thông và giảm nghèo về thông tin thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016 - 2020.
Biểu số 09. Thông tin giám sát hoạt động nâng cao năng lực cho cán bộ và cộng đồng thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016 - 2020.
Biểu số 10. Thông tin về sự tham gia của hộ gia đình hưởng lợi trong lập kế hoạch cấp thôn hàng năm thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016 - 2020.
Biểu số 11. Kết quả thực hiện Chương trình giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016 - 2020.
DANH SÁCH CÁC THÀNH VIÊN BAN CHỈ ĐẠO PHỤ TRÁCH CÁC ĐỊA PHƯƠNG
STT | ĐỊA BÀN PHỤ TRÁCH | ĐƠN VỊ | GHI CHÚ |
1 | Huyện Ba Bể | Sở Lao động -Thương binh và Xã hội | Tổ trưởng |
Sở Tài chính | Thành viên | ||
Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh | Thành viên | ||
Bí thư Huyện ủy Ba Bể | Thành viên | ||
2 | Huyện Pác Nặm | Ban Dân tộc tỉnh | Tổ trưởng |
Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh | Thành viên | ||
Sở Khoa học và Công nghệ | Thành viên | ||
Bí thư Huyện ủy Pác Nặm | Thành viên | ||
3 | Huyện Chợ Mới | Sở Xây dựng | Tổ trưởng |
Sở Giáo dục và Đào tạo | Thành viên | ||
Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh | Thành viên | ||
4 | Huyện Na Rì | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Tổ trưởng |
Sở Thông tin và Truyền thông | Thành viên | ||
Hội Cựu chiến binh tỉnh | Thành viên | ||
5 | Huyện Bạch Thông
| Sở Kế hoạch và Đầu tư | Tổ trưởng |
Sở Công thương | Thành viên | ||
Tỉnh đoàn | Thành viên | ||
6 | Huyện Ngân Sơn | Văn phòng Điều phối Xây dựng nông thôn mới và Giảm nghèo | Tổ trưởng |
Sở Giao thông Vận tải | Thành viên | ||
Sở Nội vụ | Thành viên | ||
Hội Nông dân tỉnh | Thành viên | ||
7 | Huyện Chợ Đồn | Sở Y tế | Tổ trưởng |
Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh | Thành viên | ||
Ngân hàng Nhà nước tỉnh | Thành viên | ||
8 | Thành phố Bắc Kạn | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Tổ trưởng |
Sở Tư pháp | Thành viên | ||
Sở Tài nguyên và Môi trường | Thành viên |
STT | Nội dung | Đơn vị phụ trách | Ghi chú |
1 | Chính sách tín dụng ưu đãi cho hộ nghèo | Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh |
|
2 | Chính sách dạy nghề | Sở Lao động - Thương binh và xã hội |
|
3 | Chính sách giải quyết việc làm cho người lao động | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
|
4 | Chính sách hỗ trợ về y tế | Sở Y tế |
|
5 | Chính sách hỗ trợ về giáo dục | Sở Giáo dục và Đào tạo |
|
6 | Chính sách hỗ trợ về nhà ở | Sở Xây dựng |
|
7 | Hỗ trợ nước sinh hoạt và vệ sinh |
|
|
7.1 | Hỗ trợ nước sinh hoạt | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
|
7.2 | Hỗ trợ xây hố xí/nhà tiêu hợp vệ sinh | Sở Y tế |
|
8 | Hỗ trợ tiếp cận dịch vụ thông tin | Sở Thông tin và Truyền thông |
|
9 | Các dự án của Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững |
|
|
9.1 | Dự án 1: Chương trình 30a |
|
|
9.1.1 | Tiểu dự án 1. Hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng huyện nghèo | Văn phòng Điều phối Xây dựng nông thôn mới và Giảm nghèo |
|
9.1.2 | Tiểu dự án 2. Hỗ trợ sản xuất, đa dạng hóa sinh kế, nhân rộng mô hình giảm nghèo tại huyện nghèo |
|
|
a) | Hoạt động hỗ trợ sản xuất, đa dạng hóa sinh kế | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
|
b) | Hoạt động nhân rộng mô hình giảm nghèo | Văn phòng Điều phối Xây dựng nông thôn mới và Giảm nghèo |
|
9.1.3 | Tiểu dự án 3. Hỗ trợ cho lao động thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ đồng bào dân tộc thiểu số đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
|
9.2 | Dự án 2: Chương trình 135 |
|
|
9.2.1 | Tiểu dự án 1. Hỗ trợ cơ sở hạ tầng cho các xã đặc biệt khó khăn, xã an toàn khu, thôn đặc biệt khó khăn: | Ban Dân tộc |
|
9.2.2 | Tiểu dự án 2. Hỗ trợ sản xuất, đa dạng hóa sinh kế, nhân rộng mô hình giảm nghèo các xã đặc biệt khó khăn, xã an toàn khu, thôn đặc biệt khó khăn |
|
|
a) | Hoạt động hỗ trợ sản xuất, đa dạng hóa sinh kế | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
|
b) | Hoạt động nhân rộng mô hình giảm nghèo | Văn phòng Điều phối Xây dựng nông thôn mới và Giảm nghèo |
|
9.2.3 | Tiểu dự án 3. Nâng cao năng lực cho cộng đồng và cán bộ cơ sở các xã đặc biệt khó khăn, xã an toàn khu, thôn đặc biệt khó khăn. | Ban Dân tộc |
|
9.3 | Dự án 3: Hỗ trợ sản xuất, đa dạng hóa sinh kế, nhân rộng mô hình giảm nghèo trên địa bàn các xã ngoài Chương trình 30a và Chương trình 135 |
|
|
a) | Hoạt động hỗ trợ sản xuất, đa dạng hóa sinh kế | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
|
b) | Hoạt động nhân rộng mô hình giảm nghèo | Văn phòng Điều phối Xây dựng nông thôn mới và Giảm nghèo |
|
9.4 | Dự án 4: Truyền thông và giảm nghèo về thông tin |
|
|
9.4.1 | Tiểu dự án 1. Truyền thông về giảm nghèo. | Văn phòng Điều phối Xây dựng nông thôn mới và Giảm nghèo |
|
9.4.2 | Tiểu dự án 2. Giảm nghèo về thông tin: | Sở Thông tin và truyền thông |
|
9.5 | Dự án 5: Nâng cao năng lực giám sát đánh giá thực hiện Chương trình
| Văn phòng Điều phối Xây dựng nông thôn mới và Giảm nghèo; các Sở, Ban, Ngành phụ trách các chính sách, dự án của Chương trình và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố |
|
CƠ QUAN KIỂM TRA | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /BC- … | …, ngày… tháng… năm….. |
Chương trình giảm nghèo 06 tháng, cả năm
I. NỘI DUNG KIỂM TRA
1. Khái quát về đợt kiểm tra
- Thành phần Đoàn kiểm tra thực hiện Chương trình giảm nghèo bền vững, giai đoạn 2016 - 2020 (sau đây gọi tắt là Chương trình).
- Kế hoạch kiểm tra (Kế hoạch chi tiết của đợt kiểm tra với ngày, giờ, địa điểm cụ thể trong thực hiện các hoạt động kiểm tra).
- Nội dung chính của đợt kiểm tra.
2. Tình hình khắc phục những kết luận của đợt kiểm tra kỳ trước
Bảng tóm tắt trong đó có nội dung về các kết luận kiểm tra kỳ trước và tiến độ khắc phục các kết luận kiểm tra kỳ trước tính đến đợt kiểm tra hiện tại (lưu ý: Nếu là lần kiểm tra đầu tiên thì không cần có mục này).
II. KẾT QUẢ KIỂM TRA
1. Kết quả kiểm tra
a) Công tác lập kế hoạch thực hiện Chương trình
- Tiến độ thực hiện Chương trình.
- Mức độ tham gia của hộ nghèo, hộ cận nghèo, phụ nữ, dân tộc thiểu số, và các đối tượng yếu thế khác trong công tác lập kế hoạch.
b) Tình hình xây dựng và ban hành các văn bản hướng dẫn thực hiện Chương trình
Tình hình xây dựng và ban hành các văn bản quy phạm pháp luật và văn bản hướng dẫn của các cấp liên quan đến thực hiện Chương trình (có vướng mắc gì trong quá trình tổ chức thực hiện? Có điểm gì chưa phù hợp?...).
c) Ban hành và triển khai các cơ chế, chính sách của tỉnh, huyện hỗ trợ/thúc đẩy thực hiện Chương trình
Tình hình xây dựng và tổ chức thực hiện các cơ chế, chính sách của các cấp liên quan đến thực hiện Chương trình (có vướng mắc gì trong quá trình tổ chức thực hiện? Có điểm gì chưa phù hợp?...)
d) Bố trí nguồn lực thực hiện Chương trình
- Bố trí nguồn lực: Ngân sách Trung ương bố trí, trong đó (đầu tư phát triển; sự nghiệp); ngân sách địa phương bố trí, trong đó (đầu tư phát triển; sự nghiệp); huy động khác (theo các nguồn).
- Tình hình giải ngân: Tổng hợp giải ngân trong kỳ kiểm tra và giải ngân lũy kế từ khi bắt đầu thực hiện Chương trình; tình hình giải ngân từng nguồn vốn: tiến độ, các vướng mắc, khả năng huy động bổ sung...
e) Công tác phối hợp giữa các cơ quan, đơn vị liên quan
- Công tác điều phối của cơ quan chủ trì Chương trình.
- Sự tham gia của các cơ quan, đơn vị liên quan trong quá trình tổ chức thực hiện các chính sách, dự án, tiểu dự án của Chương trình.
- Tình hình lồng ghép, phối hợp với thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới và các chương trình, dự án khác tại địa phương.
2. Tiến độ và kết quả thực hiện Chương trình (áp dụng cho Báo cáo Kiểm tra của tỉnh và cấp huyện)
Đánh giá tiến độ và kết quả thực hiện các chính sách, dự án, tiểu dự án, hoạt động của Chương trình (Kèm theo Biểu số 02 và các mẫu Biểu do các Sở, Ban, Ngành chủ trì, quản lý, thực hiện các chính sách, dự án, tiểu dự án).
3. Kết quả tham vấn người dân
- Nội dung và thành phần tham gia.
- Nội dung tham vấn, những vướng mắc đã giải quyết được ngay tại buổi tham vấn và những vướng mắc phải báo cáo lên cấp trên để xem xét giải quyết.
III. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
1. Các vấn đề tồn tại trong thực hiện Chương trình (nêu cụ thể từng nội dung của Chương trình).
2. Các kiến nghị để thúc đẩy và nâng cao hiệu quả thực hiện Chương trình (gắn với phân công thực hiện cho từng cơ quan, đơn vị liên quan và thời gian thực hiện cụ thể).
Nơi nhận: | Cơ quan kiểm tra |
TÊN CƠ QUAN BÁO CÁO | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /BC- | ….., ngày tháng năm... |
Chương trình giảm nghèo 06 tháng, cả năm
I. TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH GIẢM NGHÈO 06 THÁNG, CẢ NĂM
1. Xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật
Tình hình xây dựng và ban hành các văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến Chương trình giảm nghèo bền vững, giai đoạn 2016 - 2020.
2. Công tác chỉ đạo điều hành triển khai thực hiện Chương trình
- Công tác chỉ đạo, hướng dẫn triển khai thực hiện Chương trình.
- Công tác phối hợp giữa các cấp, các ngành trong quá trình tổ chức thực hiện Chương trình.
3. Tình hình thực hiện Chương trình 06 tháng, cả năm
3.1. Các chính sách giảm nghèo
- Chính sách hỗ trợ sản xuất, dạy nghề, tạo việc làm tăng thu nhập cho người nghèo.
+ Chính sách tín dụng ưu đãi;
+ Chính sách dạy nghề;
+ Chính sách giải quyết việc làm cho người lao động.
- Chính sách hỗ trợ về y tế;
- Hỗ trợ về giáo dục - đào tạo;
- Hỗ trợ về nhà ở;
- Hỗ trợ về nước sinh hoạt và vệ sinh;
- Tiếp cận dịch vụ văn hóa - thông tin.
3.2. Các dự án của Chương trình giảm nghèo
3.2.1. Dự án 1: Chương trình 30a
Ngân sách Trung ương bố trí, trong đó (đầu tư phát triển; sự nghiệp); ngân sách địa phương bố trí, trong đó (đầu tư phát triển; sự nghiệp); huy động khác (theo các nguồn) cho Dự án 1.
a) Tiểu dự án 1: Hỗ trợ đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng các huyện nghèo.
- Ngân sách Trung ương bố trí, trong đó (đầu tư phát triển; sự nghiệp); ngân sách địa phương bố trí, trong đó (đầu tư phát triển; sự nghiệp); huy động khác (theo các nguồn);
- Số công trình được đầu tư trong đó: Đầu tư mới, công trình chuyển tiếp, công trình duy tu bảo dưỡng (cấp làm chủ đầu tư, phân loại công trình đầu tư, quy mô công trình, với mỗi công trình đầu tư ghi rõ đối tượng hưởng lợi theo tổng số, số hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ dân tộc thiểu số).
b) Tiểu dự án 2: Hỗ trợ phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế và nhân rộng mô hình giảm nghèo trên địa bàn huyện nghèo.
- Ngân sách Trung ương bố trí; ngân sách địa phương bố trí; huy động khác (theo các nguồn);
- Số mô hình giảm nghèo hoặc dự án phát triển sản xuất được hỗ trợ (phân loại mô hình giảm nghèo hoặc dự án phát triển sản xuất theo loại hình nông, lâm, ngư nghiệp và phi nông nghiệp, ngành nghề dịch vụ; quy mô, mô hình giảm nghèo hoặc dự án phát triển sản xuất, với mỗi mô hình giảm nghèo hoặc dự án phát triển sản xuất ghi rõ đối tượng hưởng lợi theo tổng số, số người nghèo, người cận nghèo, phụ nữ, dân tộc thiểu số), có gắn với quy hoạch phát triển sản xuất và thích ứng với biến đổi khí hậu.
c) Tiểu dự án 3: Hỗ trợ cho lao động thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ dân tộc thiểu số đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài.
- Ngân sách Trung ương bố trí; ngân sách địa phương bố trí; huy động khác;
- Số người được hỗ trợ đào tạo nghề, ngoại ngữ, bồi dưỡng kiến thức cần thiết và các thủ tục để đi làm việc ở nước ngoài, trong đó: Số lao động xuất cảnh đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng (ghi rõ đối tượng hưởng lợi theo tổng số, số người nghèo, người cận nghèo, phụ nữ, dân tộc thiểu số);
- Số cán bộ, tuyên truyền viên cơ sở được tập huấn nâng cao năng lực;
- Số lượt người lao động/gia đình người lao động được tư vấn giới thiệu việc làm sau khi về nước (ghi rõ đối tượng hưởng lợi theo tổng số, số người nghèo, người cận nghèo, phụ nữ, dân tộc thiểu số).
3.2.2. Dự án 2: Chương trình 135
Ngân sách Trung ương bố trí, trong đó (đầu tư phát triển; sự nghiệp); ngân sách địa phương bố trí, trong đó (đầu tư phát triển; sự nghiệp); huy động khác (theo các nguồn) cho Dự án 2.
a) Tiểu dự án 1: Hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng cho các xã đặc biệt khó khăn, các thôn đặc biệt khó khăn.
- Ngân sách Trung ương bố trí, trong đó (đầu tư phát triển; sự nghiệp); ngân sách địa phương bố trí, trong đó (đầu tư phát triển; sự nghiệp); huy động khác (theo các nguồn);
- Số công trình được đầu tư trong đó: Đầu tư mới, công trình chuyển tiếp, công trình duy tu bảo dưỡng (cấp làm chủ đầu tư, phân loại công trình đầu tư, quy mô công trình, với mỗi công trình đầu tư ghi rõ đối tượng hưởng lợi theo tổng số, số hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ dân tộc thiểu số).
b) Tiểu dự án 2: Hỗ trợ phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế và nhân rộng mô hình giảm nghèo các xã đặc biệt khó khăn, các thôn đặc biệt khó khăn.
- Ngân sách Trung ương bố trí; ngân sách địa phương bố trí; huy động khác (theo các nguồn);
- Số mô hình giảm nghèo hoặc dự án phát triển sản xuất được hỗ trợ (phân loại mô hình giảm nghèo hoặc dự án phát triển sản xuất theo loại hình nông, lâm, ngư nghiệp và phi nông nghiệp, ngành nghề dịch vụ; quy mô mô hình giảm nghèo hoặc dự án phát triển sản xuất, với mỗi mô hình giảm nghèo hoặc dự án phát triển sản xuất ghi rõ đối tượng hưởng lợi theo tổng số, số người nghèo, người cận nghèo, phụ nữ, dân tộc thiểu số), có gắn với quy hoạch phát triển sản xuất và thích ứng với biến đổi khí hậu.
c) Tiểu dự án 3: Nâng cao năng lực cho cộng đồng và cán bộ cơ sở các xã đặc biệt khó khăn; thôn đặc biệt khó khăn.
- Ngân sách Trung ương bố trí; ngân sách địa phương bố trí; huy động khác (theo các nguồn);
- Số các hoạt động nâng cao năng lực: Phân loại các hoạt động, với mỗi loại hoạt động ghi rõ số người được hỗ trợ gồm cả tổng số lượt, số lượt cán bộ (trong đó ghi rõ tổng số lượt, số lượt cán bộ theo các cấp, số lượt cán bộ nữ, số lượt cán bộ dân tộc thiểu số), số lượt người dân (trong đó ghi rõ số lượt người nghèo, lượt cận nghèo, lượt phụ nữ, lượt dân tộc thiểu số).
3.3. Dự án 3: Hỗ trợ phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế và nhân rộng mô hình giảm nghèo trên địa bàn các xã ngoài Chương trình 30a và Chương trình 135
- Ngân sách Trung ương bố trí; ngân sách địa phương bố trí; huy động khác (theo các nguồn);
- Số mô hình giảm nghèo hoặc dự án phát triển sản xuất được hỗ trợ (phân loại mô hình giảm nghèo hoặc dự án phát triển sản xuất theo loại hình nông, lâm, ngư nghiệp và phi nông nghiệp, ngành nghề dịch vụ; quy mô mô hình giảm nghèo hoặc dự án phát triển sản xuất, với mỗi mô hình giảm nghèo hoặc dự án phát triển sản xuất ghi rõ đối tượng hưởng lợi theo tổng số, số người nghèo, người cận nghèo, phụ nữ, dân tộc thiểu số), có gắn với quy hoạch phát triển sản xuất và thích ứng với biến đổi khí hậu.
3.4. Dự án 4: Truyền thông và giảm nghèo về thông tin
Ngân sách trung ương bố trí, trong đó (đầu tư phát triển; sự nghiệp); ngân sách địa phương bố trí, trong đó (đầu tư phát triển; sự nghiệp); huy động khác (theo các nguồn) cho Dự án 4.
a) Hoạt động truyền thông
- Ngân sách Trung ương bố trí; ngân sách địa phương bố trí; huy động khác (theo các nguồn).
- Tổ chức xây dựng và thực hiện các sản phẩm truyền thông về giảm nghèo (phóng sự, tọa đàm, đối thoại, Pa nô, áp phích, tờ rơi, hình thức khác...).
- Xây dựng và phát triển mạng lưới cán bộ tuyên truyền viên, báo cáo viên về giảm nghèo các cấp: (số lớp và số người tham dự).
- Xây dựng trang tin điện tử về giảm nghèo hoặc ký hợp đồng đưa tin trên trang điện tử.
- Tổ chức đối thoại chính sách (số cuộc đối thoại theo từng cấp, số đối tượng hưởng lợi tham gia đối thoại theo tổng số, số người nghèo, người cận nghèo, phụ nữ, dân tộc thiểu số).
b) Hoạt động giảm nghèo về thông tin
- Ngân sách Trung ương bố trí, trong đó (đầu tư phát triển; sự nghiệp); ngân sách địa phương bố trí, trong đó (đầu tư phát triển; sự nghiệp); huy động khác (theo các nguồn).
- Số hộ dân thuộc địa bàn huyện nghèo, xã nghèo được tiếp cận, cung cấp thông tin về chính sách, pháp luật của Đảng và Nhà nước; kinh nghiệm sản xuất, tình hình phát triển kinh tế - xã hội (ghi rõ đối tượng hưởng lợi theo tổng số, số hộ nghèo, số hộ cận nghèo, số hộ dân tộc thiểu số).
- Số phương tiện nghe - xem được hỗ trợ cho hộ nghèo sống tại hộ nghèo thuộc các dân tộc rất ít người; hộ nghèo sống tại các xã đặc biệt khó khăn.
- Số cán bộ cấp xã làm công tác thông tin và truyền thông được đào tạo nâng cao kỹ năng, nghiệp vụ thông tin tuyên truyền cổ động; số lớp đào tạo.
- Xã nghèo có điểm thông tin, tuyên truyền cổ động ngoài trời.
- Trang bị bộ phương tiện tác nghiệp tuyên truyền cổ động.
- Cụm thông tin cơ sở tại các khu vực trung tâm giao thương được đầu tư.
3.5. Dự án 5: Nâng cao năng lực và giám sát, đánh giá
Ngân sách trung ương bố trí; ngân sách địa phương bố trí; huy động khác (theo các nguồn) cho Dự án 5.
a) Hoạt động nâng cao năng lực
- Tổ chức tập huấn nâng cao năng lực giảm nghèo: Số lớp tập huấn và số lượt cán bộ được tập huấn (trong đó ghi rõ tổng số lượt, số lượt cán bộ theo các cấp, số lượt cán bộ nữ, số lượt cán bộ dân tộc thiểu số).
- Tham quan, học tập kinh nghiệm: Số lượt và số cán bộ tham dự (trong đó ghi rõ tổng số lượt, số lượt cán bộ theo các cấp, số lượt cán bộ nữ, số lượt cán bộ dân tộc thiểu số).
b) Hoạt động kiểm tra và giám sát, đánh giá
- Hoạt động kiểm tra: Số lần (đoàn) giám sát cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã.
- Tình hình triển khai các hướng dẫn về giám sát và đánh giá.
- Thực hiện xây dựng, cập nhật cơ sở dữ liệu giảm nghèo: Điều tra, rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo; cập nhật dữ liệu hộ nghèo, hộ cận nghèo.
(Kèm theo Biểu số 02)
4. Đánh giá kết quả thực hiện các chính sách, dự án của Chương trình giảm nghèo
- Kết quả thực hiện mục tiêu giảm tỷ lệ hộ nghèo, hộ cận nghèo hằng năm so với kế hoạch năm và thực hiện năm trước (theo huyện nghèo, xã đặc biệt khó khăn, các thôn đặc biệt khó khăn).
- Kết quả thực hiện mục tiêu tăng thu nhập của các hộ nghèo, hộ cận nghèo hàng năm so với năm trước (theo huyện nghèo, xã đặc biệt khó khăn, các thôn đặc biệt khó khăn).
- Kết quả thực hiện mục tiêu đưa các huyện, xã nghèo thoát khỏi tình trạng đặc biệt khó khăn so với kế hoạch năm.
- Kết quả thực hiện các mục tiêu và chỉ tiêu cụ thể khác của Chương trình.
(Kèm theo Biểu số 01)
5. Đánh giá chung
5.1. Thuận lợi
5.2. Tồn tại, hạn chế và nguyên nhân
II. KẾ HOẠCH THỰC HIỆN CÔNG TÁC GIẢM NGHÈO 06 THÁNG CUỐI NĂM HOẶC NĂM TIẾP THEO
1. Công tác chỉ đạo thực hiện.
2. Công tác hướng dẫn thực hiện.
3. Bố trí nguồn lực thực hiện.
4. Quản lý điều hành, kiểm tra và giám sát, đánh giá.
III. ĐỀ XUẤT, KIẾN NGHỊ
1. Các đề xuất về đổi mới cơ chế, chính sách điều hành.
2. Các đề xuất về tổ chức thực hiện.
IV. PHỤ LỤC BÁO CÁO
Tổng hợp các Biểu số 03, Biểu số 04, Biểu số 05, Biểu số 06, Biểu số 07, Biểu số 08, Biểu số 09, Biểu số 10, Biểu số 11 theo kỳ báo cáo trong Phụ lục.
Nơi nhận: | THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN |
TÊN CƠ QUAN BÁO CÁO | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /BC- | ….., ngày tháng năm... |
Chương trình Giảm nghèo đầu kỳ, giữa kỳ và cuối kỳ
I. ĐÁNH GIÁ CHƯƠNG TRÌNH GIẢM NGHÈO GIAI ĐOẠN 2016 - 2020
1. Đánh giá việc thiết kế Chương trình Giảm nghèo giai đoạn 2016 - 2020
- Về mục tiêu: Chương trình Giảm có phù hợp với bối cảnh kinh tế - xã hội không? Có đảm bảo giảm được nghèo theo mục tiêu đề ra không?
- Về đối tượng: Mức độ hưởng lợi của các đối tượng ưu tiên (số người nghèo, người cận nghèo, phụ nữ, dân tộc thiểu số...) có cần điều chỉnh hoặc bổ sung thêm đối tượng không (như hộ mới thoát nghèo, hộ cận nghèo?).
- Về công tác chỉ đạo, điều hành: Hợp lý chưa? Cần bổ sung sửa đổi như thế nào?
- Về cơ chế tổ chức thực hiện: Phù hợp, đồng bộ và hệ thống chưa? Có gì phải điều chỉnh không?
2. Đánh giá việc bố trí nguồn lực cho Chương trình
- Ngân sách Trung ương bố trí, trong đó (đầu tư phát triển; sự nghiệp); ngân sách địa phương bố trí, trong đó (đầu tư phát triển; sự nghiệp); huy động khác (theo các nguồn).
- Mức độ đầy đủ và kịp thời về kinh phí so với nhu cầu để thực hiện từng hoạt động của dự án.
- Mức huy động từ các nguồn vốn khác nhau cho giảm nghèo (ngân sách Trung ương, ngân sách địa phương, đóng góp từ doanh nghiệp, từ các tổ chức quốc tế, của cộng đồng và cá nhân).
- Các vướng mắc, bất cập trong bố trí vốn.
3. Đánh giá tiến độ thực hiện Chương trình
- Tiến độ thực hiện các chính sách, dự án, tiểu dự án của Chương trình giảm nghèo: Có đúng tiến độ như kế hoạch theo các giai đoạn hay không? Nguyên nhân của việc chậm tiến độ (nếu có).
II. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ CÁC MỤC TIÊU CỦA CHƯƠNG TRÌNH
1. Đánh giá kết quả thực hiện Chương trình giảm nghèo
- Kết quả thực hiện mục tiêu giảm tỷ lệ hộ nghèo, hộ cận nghèo so với kế hoạch của giai đoạn (theo huyện nghèo, xã đặc biệt khó khăn, các thôn đặc biệt khó khăn).
- Kết quả thực hiện mục tiêu tăng thu nhập của các hộ nghèo, hộ cận nghèo so với kế hoạch của giai đoạn (theo huyện nghèo, xã đặc biệt khó khăn, các thôn đặc biệt khó khăn).
- Kết quả thực hiện mục tiêu đưa các địa bàn thoát khỏi tình trạng đặc biệt khó khăn so với kế hoạch của giai đoạn (gồm huyện nghèo, xã đặc biệt khó khăn, các thôn đặc biệt khó khăn).
- Kết quả thực hiện các mục tiêu và chỉ tiêu cụ thể khác của Chương trình.
(Kèm theo Biểu số 01)
2. Đánh giá mức độ tham gia của các đối tượng hưởng lợi
- Đánh giá sự tham gia của các đối tượng hưởng lợi vào công tác lập kế hoạch trung hạn và hàng năm của Chương trình (tổng số cuộc họp thôn lập kế hoạch, số lượt người tham gia các cuộc họp thôn lập kế hoạch trong đó ghi rõ tổng số, số người nghèo, người cận nghèo, phụ nữ, dân tộc thiểu số).
- Đánh giá sự tham gia của người dân trong tổ chức thực hiện theo các dự án, tiểu dự án, hoạt động của Chương trình (mức độ đóng góp, tham gia vào giám sát, tham gia vận hành và duy tu, bảo dưỡng).
- Đánh giá mức độ hưởng lợi của hộ nghèo, cận nghèo, mới thoát nghèo, phụ nữ, dân tộc thiểu số... trong các chính sách, dự án, tiểu dự án, hoạt động của Chương trình.
III. ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO ĐIỀU HÀNH, QUẢN LÝ CHƯƠNG TRÌNH
1. Công tác chỉ đạo, Điều hành
- Đánh giá công tác kiện toàn Ban Chỉ đạo các Chương trình mục tiêu quốc gia ở các cấp.
- Đánh giá tình hình chỉ đạo của Ban Chỉ đạo các Chương trình mục tiêu quốc gia ở các cấp.
- Đánh giá mức độ đầy đủ, kịp thời của các văn bản chỉ đạo, hướng dẫn thực hiện Chương trình.
2. Công tác quản lý thực hiện
- Đánh giá công tác phối hợp giữa các Sơ, Ban, Ngành, các cấp trong tổ chức thực hiện các chính sách, dự án, tiểu dự án của Chương trình.
- Đánh giá tình hình thực hiện công tác kiểm tra và giám sát, đánh giá.
IV. ĐÁNH GIÁ CHUNG
1. Thuận lợi
2. Tồn tại, hạn chế và nguyên nhân
3. Bài học kinh nghiệm
- Bài học kinh nghiệm trong chỉ đạo, điều hành và quản lý.
- Bài học kinh nghiệm rút ra trong quá trình tổ chức thực hiện các chính sách, dự án, tiểu dự án, hoạt động của Chương trình.
V. CÁC ĐỀ XUẤT VÀ KIẾN NGHỊ
1. Kiến nghị điều chỉnh mục tiêu và thiết kế
- Đề xuất về điều chỉnh, hoàn thiện nội dung các dự án thuộc Chương trình trên các phương diện: Mục tiêu, đối tượng thụ hưởng của dự án, các hoạt động dự án, cơ chế thực hiện, nguồn vốn, các đầu ra của dự án;
- Đề xuất về đối tượng hưởng lợi của Chương trình (cách xác định đối tượng, các đối tượng cần bổ sung...)
2. Đề xuất bố trí vốn và cơ chế huy động vốn
- Đề xuất cơ chế, chính sách, giải pháp bố trí và phân bổ vốn đảm bảo đủ và kịp thời lượng vốn cho thực hiện Chương trình.
- Đề xuất về cơ chế quản lý tài chính phù hợp để thúc đẩy tiến độ và kết quả thực hiện Chương trình.
3. Đề xuất về chỉ đạo, điều hành và quản lý
- Đề xuất hoàn thiện cơ chế chỉ đạo, điều hành và phối kết hợp của các Bộ, Ngành Trung ương; các Sở, Ban, Ngành và Ủy ban nhân dân các cấp trong triển khai thực hiện Chương trình.
- Đề xuất về hoàn thiện cách thức tổ chức, quản lý thực hiện Chương trình (hệ thống tổ chức quản lý: Nhân lực, bộ máy, trang thiết bị, chế độ chính sách; công tác kiểm tra và giám sát, đánh giá...)
- Đề xuất khen thưởng các địa phương có kết quả xuất sắc trong tổ chức thực hiện Chương trình; các mô hình cần nhân rộng.
VI. PHỤ LỤC BÁO CÁO
Tổng hợp các Biểu số 02, Biểu số 03, Biểu số 04, Biểu số 05, Biểu số 06, Biểu số 07, Biểu số 08, Biểu số 09, Biểu số 10, Biểu số 11 theo kỳ đánh giá.
Nơi nhận: | THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN |
Tên đơn vị: …… | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Khung kết quả Chương trình Giảm nghèo giai đoạn 2016 - 2020
STT | Chỉ số | Kết quả tại thời điểm báo cáo | Lũy kế đến thời điểm báo cáo | Kế hoạch cuối kỳ 2020 | Nguồn thông tin | |||||
Phân tổ | Số lượng | Tỷ lệ | Số lượng | Tỷ lệ | Số lượng | Tỷ lệ | ||||
1 | Tỷ lệ hộ nghèo (theo chuẩn nghèo giai đoạn 2016 - 2020) | Tỷ lệ hộ nghèo của huyện, thành phố | Chung | Số hộ | % | Số hộ | % | Số hộ | % | Rà soát hộ nghèo, cận nghèo |
Hộ DTTS | Số hộ | % | Số hộ | % | Số hộ | % | ||||
Tỷ lệ hộ nghèo tại các xã đặc biệt khó khăn | Chung | Số hộ | % | Số hộ | % | Số hộ | % | Rà soát hộ nghèo, cận nghèo | ||
Hộ DTTS | Số hộ | % | Số hộ | % | Số hộ | % | ||||
Tỷ lệ hộ nghèo tại các thôn đặc biệt khó khăn | Chung | Số hộ | % | Số hộ | % | Số hộ | % | Rà soát hộ nghèo, cận nghèo | ||
Hộ DTTS | Số hộ | % | Số hộ | % | Số hộ | % | ||||
2 | Tỷ lệ hộ cận nghèo (theo chuẩn nghèo giai đoạn 2016-2020) | Tỷ lệ cận nghèo của huyện, thành phố | Chung | Số hộ | % | Số hộ | % | Số hộ | % | Rà soát hộ nghèo, cận nghèo |
Hộ DTTS | Số hộ | % | Số hộ | % | Số hộ | % | ||||
Tỷ lệ cận nghèo tại các xã đặc biệt khó khăn | Chung | Số hộ | % | Số hộ | % | Số hộ | % | Rà soát hộ nghèo, cận nghèo | ||
Hộ DTTS | Số hộ | % | Số hộ | % | Số hộ | % | ||||
Tỷ lệ cận nghèo tại các thôn đặc biệt khó khăn | Chung | Số hộ | % | Số hộ | % | Số hộ | % | Rà soát hộ nghèo, cận nghèo | ||
Hộ DTTS | Số hộ | % | Số hộ | % | Số hộ | % | ||||
3 | Tỷ lệ địa bàn thoát khỏi tình trạng khó khăn | Tỷ lệ huyện nghèo thoát khỏi tình trạng đặc biệt khó khăn theo NQ30a |
| Số huyện | % | Số huyện | % | Số huyện | % | Biểu số 03 |
Tỷ lệ xã đặc biệt khó khăn thoát khỏi tình trạng đặc biệt khó khăn theo tiêu chí do Thủ tướng quy định |
| Số xã | % | Số xã | % | Số xã | % | Biểu số 03 | ||
Tỷ lệ thôn đặc biệt khó khăn thoát khỏi tình trạng đặc biệt khó khăn theo tiêu chí do Thủ tướng quy định |
| Số thôn | % | Số thôn | % | Số thôn | % | Biểu số 03 | ||
4 | Thu nhập bình quân đầu người | Huyện, thành phố |
| Hộ nghèo | VND/tháng | Hộ nghèo | VND/tháng | Hộ nghèo | VND/tháng | Rà soát hộ nghèo, cận nghèo; Biểu số 03 |
Hộ cận nghèo | VND/tháng | Hộ cận nghèo | VND/tháng | Hộ cận nghèo | VND/tháng | |||||
Các xã đặc biệt khó khăn |
| Hộ nghèo | VND/tháng | Hộ nghèo | VND/tháng | Hộ nghèo | VND/tháng | Rà soát hộ nghèo, cận nghèo; Biểu số 03 | ||
Hộ cận nghèo | VND/tháng | Hộ cận nghèo | VND/tháng | Hộ cận nghèo | VND/tháng | |||||
Các thôn đặc biệt khó khăn |
| Hộ nghèo | VND/tháng | Hộ nghèo | VND/tháng | Hộ nghèo | VND/tháng | Rà soát hộ nghèo, cận nghèo; Biểu số 03 | ||
Hộ cận nghèo | VND/tháng | Hộ cận nghèo | VND/tháng | Hộ cận nghèo | VND/tháng | |||||
Hộ dân tộc thiểu số |
| Hộ nghèo | VND/tháng | Hộ nghèo | VND/tháng | Hộ nghèo | VND/tháng | Rà soát hộ nghèo, cận nghèo; Biểu số 03 | ||
Hộ cận nghèo | VND/tháng | Hộ cận nghèo | VND/tháng | Hộ cận nghèo | VND/tháng | |||||
5 | Tỷ lệ hộ hưởng lợi hài lòng với các hoạt động của Chương trình | Toàn huyện | Chung | Số hộ | % | Số hộ | % | Số hộ | % | Điều tra chọn mẫu |
Hộ nghèo | Số hộ | % | Số hộ | % | Số hộ | % | ||||
Hộ cận nghèo | Số hộ | % | Số hộ | % | Số hộ | % | ||||
Hộ DTTS | Số hộ | % | Số hộ | % | Số hộ | % | ||||
Các xã đặc biệt khó khăn | Chung | Số hộ | % | Số hộ | % | Số hộ | % | |||
Hộ nghèo | Số hộ | % | Số hộ | % | Số hộ | % | ||||
Hộ cận nghèo | Số hộ | % | Số hộ | % | Số hộ | % | ||||
Hộ DTTS | Số hộ | % | Số hộ | % | Số hộ | % | ||||
Các thôn đặc biệt khó khăn | Chung | Số hộ | % | Số hộ | % | Số hộ | % | |||
Hộ nghèo | Số hộ | % | Số hộ | % | Số hộ | % | ||||
Hộ cận nghèo | Số hộ | % | Số hộ | % | Số hộ | % | ||||
Hộ DTTS | Số hộ | % | Số hộ | % | Số hộ | % | ||||
6 | Tỷ lệ hộ hưởng lợi được tham gia vào lựa chọn ưu tiên ở cấp thôn | Toàn huyện | Chung | Số người | % | Số người | % | Số người | % | Biểu số 10 |
Hộ nghèo | Số người | % | Số người | % | Số người | % | ||||
Hộ cận nghèo | Số người | % | Số người | % | Số người | % | ||||
Hộ DTTS | Số người | % | Số người | % | Số người | % | ||||
Phụ nữ | Số người | % | Số người | % | Số người | % | ||||
Xã đặc biệt khó khăn | Chung | Số người | % | Số người | % | Số người | % | |||
Hộ nghèo | Số người | % | Số người | % | Số người | % | ||||
Hộ cận nghèo | Số người | % | Số người | % | Số người | % | ||||
Hộ DTTS | Số người | % | Số người | % | Số người | % | ||||
Phụ nữ | Số người | % | Số người | % | Số người | % | ||||
Các thôn đặc biệt khó khăn | Chung | Số người | % | Số người | % | Số người | % | |||
Hộ nghèo | Số người | % | Số người | % | Số người | % | ||||
Hộ cận nghèo | Số người | % | Số người | % | Số người | % | ||||
Hộ DTTS | Số người | % | Số người | % | Số người | % | ||||
Phụ nữ | Số người | % | Số người | % | Số người | % | ||||
7 | Tỷ lệ xã có đường ô tô đến trung tâm xã được nhựa hóa hoặc bê tông hóa theo tiêu chuẩn kỹ thuật của Bộ Giao thông Vận tải | Chung toàn tỉnh/huyện |
| Số xã | % | Số xã | % | Số xã | % | Biểu số 03 |
Xã thuộc huyện nghèo |
| Số xã | % | Số xã | % | Số xã | % | |||
Xã đặc biệt khó khăn |
| Số xã | % | Số xã | % | Số xã | % | |||
8 | Tỷ lệ thôn có đường trục giao thông được cứng hóa theo tiêu chuẩn kỹ thuật của Bộ Giao thông Vận tải | Chung toàn tỉnh/huyện |
| Số thôn bản | % | Số thôn bản | % | Số thôn bản | % | Biểu số 03 |
Thôn thuộc huyện nghèo |
| Số thôn bản | % | Số thôn bản | % | Số thôn bản | % | |||
Xã đặc biệt khó khăn |
| Số thôn bản | % | Số thôn bản | % | Số thôn bản | % | |||
Các thôn, bản đặc biệt khó khăn |
| Số thôn bản | % | Số thôn bản | % | Số thôn bản | % | |||
9 | Xã đạt tiêu chí quốc gia về y tế | Chung toàn tỉnh/huyện |
| Số xã | % | Số xã | % | Số xã | % | Biểu số 03 |
Xã thuộc huyện nghèo |
| Số xã | % | Số xã | % | Số xã | % | |||
Xã đặc biệt khó khăn |
| Số xã | % | Số xã | % | Số xã | % | |||
10 | Trạm Y tế cấp xã có đủ điều kiện khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế | Chung toàn tỉnh/huyện |
| Số xã | % | Số xã | % | Số xã | % | Biểu số 03 |
Xã thuộc huyện nghèo |
| Số xã | % | Số xã | % | Số xã | % | |||
Xã đặc biệt khó khăn |
| Số xã | % | Số xã | % | Số xã | % | |||
11 | Tỷ lệ hộ gia đình được sử dụng nước sinh hoạt hợp vệ sinh | Toàn tỉnh /huyện | Chung | Số hộ | % | Số hộ | % | Số hộ | % | Biểu số 03 |
Hộ nghèo | Số hộ | % | Số hộ | % | Số hộ | % | ||||
Hộ cận nghèo | Số hộ | % | Số hộ | % | Số hộ | % | ||||
Hộ DTTS | Số hộ | % | Số hộ | % | Số hộ | % | ||||
Xã đặc biệt khó khăn | Chung | Số hộ | % | Số hộ | % | Số hộ | % | |||
Hộ nghèo | Số hộ | % | Số hộ | % | Số hộ | % | ||||
Hộ cận nghèo | Số hộ | % | Số hộ | % | Số hộ | % | ||||
Hộ DTTS | Số hộ | % | Số hộ | % | Số hộ | % | ||||
Các thôn, bản đặc biệt khó khăn | Chung | Số hộ | % | Số hộ | % | Số hộ | % | |||
Hộ nghèo | Số hộ | % | Số hộ | % | Số hộ | % | ||||
Hộ cận nghèo | Số hộ | % | Số hộ | % | Số hộ | % | ||||
Hộ DTTS | Số hộ | % | Số hộ | % | Số hộ | % | ||||
12 | Xã có mạng lưới trường mầm non, phổ thông, trung tâm học tập cộng đồng đủ để đáp ứng nhu cầu học tập và phổ biến kiến thức cho người dân | Chung toàn tỉnh/huyện |
| Số xã | % | Số xã | % | Số xã | % | Biểu số 03 |
Xã đặc biệt khó khăn |
| Số xã | % | Số xã | % | Số xã | % | |||
13 | Xã có cơ sở vật chất trường học đạt chuẩn nông thôn mới | Chung toàn tỉnh/huyện |
| Số xã | % | Số xã | % | Số xã | % | Biểu số 03 |
Xã đặc biệt khó khăn |
| Số xã | % | Số xã | % | Số xã | % | |||
14 | Diện tích cây trồng hằng năm được tưới tiêu bởi hệ thống thủy lợi | Chung toàn tỉnh/huyện |
| Diện tích | % | Diện tích | % | Diện tích | % | Biểu số 03 |
Xã đặc biệt khó khăn |
| Diện tích | % | Diện tích | % | Diện tích | % | |||
Các thôn đặc biệt khó khăn |
| Diện tích | % | Diện tích | % | Diện tích | % | |||
15 | Tỷ lệ vốn đầu tư cho công trình CSHT được sử dụng để trả công cho lao động địa phương | Huyện nghèo |
| Triệu VNĐ | % | Triệu VNĐ | % | Triệu VNĐ | % | Biểu số 04 |
Xã đặc biệt khó khăn |
| Triệu VNĐ | % | Triệu VNĐ | % | Triệu VNĐ | % | |||
Các thôn đặc biệt khó khăn |
| Triệu VNĐ | % | Triệu VNĐ | % | Triệu VNĐ | % | |||
16 | Tỷ lệ công trình CSHT trên địa bàn thụ hưởng được duy tu bảo dưỡng bằng nguồn kinh phí DT&BD của Chương trình | Huyện nghèo |
| Số công trình | % | Số công trình | % | Số công trình | % | Biểu số 04 |
Xã đặc biệt khó khăn |
| Số công trình | % | Số công trình | % | Số công trình | % | |||
Các thôn đặc biệt khó khăn |
| Số công trình | % | Số công trình | % | Số công trình | % | |||
17 | Tỷ lệ vốn đầu tư cho công trình CSHT được thực hiện theo cơ chế đầu tư đặc thù rút gọn | Huyện nghèo |
| Số công trình | % | Số công trình | % | Số công trình | % | Biểu số 04 |
Xã đặc biệt khó khăn |
| Số công trình | % | Số công trình | % | Số công trình | % | |||
Các thôn đặc biệt khó khăn |
| Số công trình | % | Số công trình | % | Số công trình | % | |||
18 | Số lao động được đào tạo nghề, ngoại ngữ, bồi dưỡng kiến thức cần thiết và làm các thủ tục xuất cảnh | Huyện nghèo |
| Số lượt người | % | Số lượt người | % | Số lượt người | % | Biểu số 07 |
19 | Số lao động thuộc đối tượng đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng | Huyện nghèo |
| Số lượt người | % | Số lượt người | % | Số lượt người | % | Biểu số 07 |
20 | Tỷ lệ hộ tham gia vào các mô hình giảm nghèo được nhân rộng | Huyện nghèo | Chung | Số hộ | % | Số hộ | % | Số hộ | % | Biểu số 03, Biểu số 06 |
Hộ nghèo | Số hộ | % | Số hộ | % | Số hộ | % | ||||
Hộ cận nghèo | Số hộ | % | Số hộ | % | Số hộ | % | ||||
Hộ DTTS | Số hộ | % | Số hộ | % | Số hộ | % | ||||
Xã đặc biệt khó khăn | Chung | Số hộ | % | Số hộ | % | Số hộ | % | |||
Hộ nghèo | Số hộ | % | Số hộ | % | Số hộ | % | ||||
Hộ cận nghèo | Số hộ | % | Số hộ | % | Số hộ | % | ||||
Hộ DTTS | Số hộ | % | Số hộ | % | Số hộ | % | ||||
Các thôn đặc biệt khó khăn | Chung | Số hộ | % | Số hộ | % | Số hộ | % | |||
Hộ nghèo | Số hộ | % | Số hộ | % | Số hộ | % | ||||
Hộ cận nghèo | Số hộ | % | Số hộ | % | Số hộ | % | ||||
Hộ DTTS | Số hộ | % | Số hộ | % | Số hộ | % | ||||
Các xã khác ngoài các xã thuộc huyện nghèo, xã 135 | Chung | Số hộ | % | Số hộ | % | Số hộ | % | |||
Hộ nghèo | Số hộ | % | Số hộ | % | Số hộ | % | ||||
Hộ cận nghèo | Số hộ | % | Số hộ | % | Số hộ | % | ||||
Hộ DTTS | Số hộ | % | Số hộ | % | Số hộ | % | ||||
21 | Tỷ lệ hộ tham gia vào các dự án phát triển sản xuất, đa dạng hóa thu nhập | Huyện nghèo | Chung | Số hộ | % | Số hộ | % | Số hộ | % | Biểu số 03, Biểu số 05 |
Hộ nghèo | Số hộ | % | Số hộ | % | Số hộ | % | ||||
Hộ cận nghèo | Số hộ | % | Số hộ | % | Số hộ | % | ||||
Hộ DTTS | Số hộ | % | Số hộ | % | Số hộ | % | ||||
Xã đặc biệt khó khăn | Chung | Số hộ | % | Số hộ | % | Số hộ | % | |||
Hộ nghèo | Số hộ | % | Số hộ | % | Số hộ | % | ||||
Hộ cận nghèo | Số hộ | % | Số hộ | % | Số hộ | % | ||||
Hộ DTTS | Số hộ | % | Số hộ | % | Số hộ | % | ||||
Các thôn đặc biệt khó khăn | Chung | Số hộ | % | Số hộ | % | Số hộ | % | |||
Hộ nghèo | Số hộ | % | Số hộ | % | Số hộ | % | ||||
Hộ cận nghèo | Số hộ | % | Số hộ | % | Số hộ | % | ||||
Hộ DTTS | Số hộ | % | Số hộ | % | Số hộ | % | ||||
Các xã khác ngoài các xã thuộc huyện nghèo, xã 135 | Chung | Số hộ | % | Số hộ | % | Số hộ | % | |||
Hộ nghèo | Số hộ | % | Số hộ | % | Số hộ | % | ||||
Hộ cận nghèo | Số hộ | % | Số hộ | % | Số hộ | % | ||||
Hộ DTTS | Số hộ | % | Số hộ | % | Số hộ | % | ||||
22 | Tỷ lệ hộ được tham gia tập huấn kỹ thuật trong các mô hình nhân rộng và các dự án phát triển sản xuất | Huyện nghèo | Chung | Số hộ | % | Số hộ | % | Số hộ | % | Biểu số 03, Biểu số 05 |
Hộ nghèo | Số hộ | % | Số hộ | % | Số hộ | % | ||||
Hộ cận nghèo | Số hộ | % | Số hộ | % | Số hộ | % | ||||
Hộ DTTS | Số hộ | % | Số hộ | % | Số hộ | % | ||||
Xã đặc biệt khó khăn | Chung | Số hộ | % | Số hộ | % | Số hộ | % | |||
Hộ nghèo | Số hộ | % | Số hộ | % | Số hộ | % | ||||
Hộ cận nghèo | Số hộ | % | Số hộ | % | Số hộ | % | ||||
Hộ DTTS | Số hộ | % | Số hộ | % | Số hộ | % | ||||
Các thôn đặc biệt khó khăn | Chung | Số hộ | % | Số hộ | % | Số hộ | % | |||
Hộ nghèo | Số hộ | % | Số hộ | % | Số hộ | % | ||||
Hộ cận nghèo | Số hộ | % | Số hộ | % | Số hộ | % | ||||
Hộ DTTS | Số hộ | % | Số hộ | % | Số hộ | % | ||||
Các xã khác ngoài các xã thuộc huyện nghèo, xã 135 | Chung | Số hộ | % | Số hộ | % | Số hộ | % | |||
Hộ nghèo | Số hộ | % | Số hộ | % | Số hộ | % | ||||
Hộ cận nghèo | Số hộ | % | Số hộ | % | Số hộ | % | ||||
Hộ DTTS | Số hộ | % | Số hộ | % | Số hộ | % | ||||
23 | Tỷ lệ cán bộ làm công tác giảm nghèo cấp xã, trưởng thôn, bản được tập huấn kiến thức, kỹ năng cơ bản về quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình, chính sách, dự án giảm nghèo; LKH có sự tham gia; xây dựng kế hoạch phát triển cộng đồng | Huyện nghèo |
| Số lượt cán bộ | % | Số lượt cán bộ | % | Số lượt cán bộ | % | Biểu số 03, Biểu số 09 |
Số lượt cán bộ nữ | % | Số lượt cán bộ nữ | % | Số lượt cán bộ nữ | % | |||||
Số lượt cán bộ DTTS | % | Số lượt cán bộ DTTS | % | Số lượt cán bộ DTTS | % | |||||
Xã đặc biệt khó khăn |
| Số lượt cán bộ | % | Số lượt cán bộ | % | Số lượt cán bộ | % | |||
Số lượt cán bộ nữ | % | Số lượt cán bộ nữ | % | Số lượt cán bộ nữ | % | |||||
Số lượt cán bộ DTTS | % | Số lượt cán bộ DTTS | % | Số lượt cán bộ DTTS | % | |||||
Các thôn đặc biệt khó khăn |
| Số lượt cán bộ | % | Số lượt cán bộ | % | Số lượt cán bộ | % | |||
Số lượt cán bộ nữ | % | Số lượt cán bộ nữ | % | Số lượt cán bộ nữ | % | |||||
Số lượt cán bộ DTTS | % | Số lượt cán bộ DTTS | % | Số lượt cán bộ DTTS | % | |||||
24 | Hộ dân thuộc địa bàn huyện nghèo, xã nghèo được tiếp cận, cung cấp thông tin về chính sách, pháp luật của Đảng và Nhà nước; kinh nghiệm sản xuất; tình hình phát triển kinh tế - xã hội | Huyện nghèo | Chung | Số hộ | % | Số hộ | % | Số hộ | % | Biểu số 03, Biểu số 08 |
Hộ nghèo | Số hộ | % | Số hộ | % | Số hộ | % | ||||
Hộ cận nghèo | Số hộ | % | Số hộ | % | Số hộ | % | ||||
Hộ DTTS | Số hộ | % | Số hộ | % | Số hộ | % | ||||
Xã đặc biệt khó khăn | Chung | Số hộ | % | Số hộ | % | Số hộ | % | |||
Hộ nghèo | Số hộ | % | Số hộ | % | Số hộ | % | ||||
Hộ cận nghèo | Số hộ | % | Số hộ | % | Số hộ | % | ||||
Hộ DTTS | Số hộ | % | Số hộ | % | Số hộ | % | ||||
Các thôn đặc biệt khó khăn | Chung | Số hộ | % | Số hộ | % | Số hộ | % | |||
Hộ nghèo | Số hộ | % | Số hộ | % | Số hộ | % | ||||
Hộ cận nghèo | Số hộ | % | Số hộ | % | Số hộ | % | ||||
Hộ DTTS | Số hộ | % | Số hộ | % | Số hộ | % | ||||
25 | Hỗ trợ phương tiện nghe - xem cho hộ nghèo thuộc các dân tộc rất ít người; hộ nghèo sống tại các xã đặc biệt khó khăn | Huyện nghèo |
| Số bộ |
| Số bộ |
| Số bộ |
| Biểu số 08 |
Xã đặc biệt khó khăn |
| Số bộ |
| Số bộ |
| Số bộ |
| |||
Các thôn đặc biệt khó khăn |
| Số bộ |
| Số bộ |
| Số bộ |
| |||
26 | Cán bộ cấp xã làm công tác thông tin và truyền thông được đào tạo nâng cao kỹ năng, nghiệp vụ thông tin tuyên truyền cổ động | Huyện nghèo |
| Số lượt cán bộ | % | Số lượt cán bộ | % | Số lượt cán bộ | % | Biểu số 03, Biểu số 09 |
Số lượt cán bộ nữ | % | Số lượt cán bộ nữ | % | Số lượt cán bộ nữ | % | |||||
Số lượt cán bộ DTTS | % | Số lượt cán bộ DTTS | % | Số lượt cán bộ DTTS | % | |||||
Xã đặc biệt khó khăn |
| Số lượt cán bộ | % | Số lượt cán bộ | % | Số lượt cán bộ | % | |||
Số lượt cán bộ nữ | % | Số lượt cán bộ nữ | % | Số lượt cán bộ nữ | % | |||||
Số lượt cán bộ DTTS | % | Số lượt cán bộ DTTS | % | Số lượt cán bộ DTTS | % | |||||
Các thôn đặc biệt khó khăn |
| Số lượt cán bộ | % | Số lượt cán bộ | % | Số lượt cán bộ | % | |||
Số lượt cán bộ nữ | % | Số lượt cán bộ nữ | % | Số lượt cán bộ nữ | % | |||||
Số lượt cán bộ DTTS | % | Số lượt cán bộ DTTS | % | Số lượt cán bộ DTTS | % | |||||
27 | Xã nghèo, thôn đặc biệt khó khăn có điểm thông tin, tuyên truyền cổ động ngoài trời | Huyện nghèo |
| Số xã | % | Số xã | % | Số xã | % | Biểu số 03, Biểu số 08 |
Xã đặc biệt khó khăn |
| Số xã | % | Số xã | % | Số xã | % | |||
Các thôn đặc biệt khó khăn |
| Số xã | % | Số xã | % | Số xã | % | |||
28 | Trang bị bộ phương tiện tác nghiệp tuyên truyền cổ động | Huyện nghèo |
| Bộ phương tiện |
| Bộ phương tiện |
| Bộ phương tiện |
| Biểu số 08 |
Xã đặc biệt khó khăn |
| Bộ phương tiện |
| Bộ phương tiện |
| Bộ phương tiện |
| |||
Các thôn đặc biệt khó khăn |
| Bộ phương tiện |
| Bộ phương tiện |
| Bộ phương tiện |
| |||
29 | Cụm thông tin cơ sở tại các khu vực trung tâm giao thương | Huyện nghèo |
| Cụm |
| Cụm |
| Cụm |
| Biểu số 08 |
Xã đặc biệt khó khăn |
| Cụm |
| Cụm |
| Cụm |
| |||
Các thôn đặc biệt khó khăn |
| Cụm |
| Cụm |
| Cụm |
|
Người lập | Ngày tháng năm 20.... |
Tên đơn vị: …… | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Kết quả thực hiện Chương trình Giảm nghèo giai đoạn 2016 - 2020
TT | Tên dự án | Đơn vị tính | Kế hoạch đầu năm | Kết quả thực hiện Chương trình | Kế hoạch 06 tháng, năm tiếp theo | |
06 tháng, cả năm | % so với kế hoạch đầu năm | |||||
1 | 2 | 2 | 3 | 4 | 5=4/3 | 6 |
A | Dự án 1: Chương trình 30a |
|
|
|
|
|
I | Tiểu dự án 1: Hỗ trợ đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng các huyện nghèo |
|
|
|
|
|
1 | Tổng ngân sách, trong đó: | Triệu đồng |
|
|
|
|
| - Đầu tư phát triển | Triệu đồng |
|
|
|
|
| - Sự nghiệp | Triệu đồng |
|
|
|
|
1.1 | Ngân sách trung ương, trong đó: | Triệu đồng |
|
|
|
|
| - Đầu tư phát triển | Triệu đồng |
|
|
|
|
| - Sự nghiệp | Triệu đồng |
|
|
|
|
1.2 | Ngân sách địa phương | Triệu đồng |
|
|
|
|
| - Đầu tư phát triển | Triệu đồng |
|
|
|
|
| - Sự nghiệp | Triệu đồng |
|
|
|
|
1.3 | Huy động nguồn khác | Triệu đồng |
|
|
|
|
2 | Kết quả thực hiện |
|
|
|
|
|
2.1 | Số công trình đầu tư được khởi công mới (theo từng loại công trình) | Công trình |
|
|
|
|
2.2 | Số công trình được đầu tư chuyển tiếp (theo từng loại công trình) | Công trình |
|
|
|
|
2.3 | Số công trình được duy tu bảo dưỡng (theo từng loại công trình) | Công trình |
|
|
|
|
II | Tiểu dự án 2: Hỗ trợ phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế và nhân rộng mô hình giảm nghèo trên địa bàn huyện nghèo |
|
|
|
|
|
1 | Tổng ngân sách | Triệu đồng |
|
|
|
|
1.1 | Ngân sách trung ương | Triệu đồng |
|
|
|
|
1.2 | Ngân sách địa phương | Triệu đồng |
|
|
|
|
1.3 | Huy động nguồn khác | Triệu đồng |
|
|
|
|
2 | Kết quả thực hiện |
|
|
|
|
|
| - Số dự án PTSX |
|
|
|
|
|
| + Số người được hỗ trợ | Người |
|
|
|
|
| + Số dự án được triển khai (theo từng loại dự án) | Dự án |
|
|
|
|
| - Số mô hình NRMHGN |
|
|
|
|
|
| + Số người được hỗ trợ | Người |
|
|
|
|
| + Số mô hình được triển khai (theo từng loại mô hình) | Mô hình |
|
|
|
|
III | Tiểu dự án 3: Hỗ trợ cho lao động thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ dân tộc thiểu số đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài |
|
|
|
|
|
1 | Tổng ngân sách, gồm | Triệu đồng |
|
|
|
|
| - Ngân sách Trung ương | Triệu đồng |
|
|
|
|
| - Ngân sách địa phương | Triệu đồng |
|
|
|
|
| - Huy động nguồn khác | Triệu đồng |
|
|
|
|
2 | Kinh phí giải ngân | Triệu đồng |
|
|
|
|
| - Chia theo nguồn ngân sách |
|
|
|
|
|
| + Ngân sách Trung ương | Triệu đồng |
|
|
|
|
| + Ngân sách địa phương | Triệu đồng |
|
|
|
|
| + Huy động nguồn khác | Triệu đồng |
|
|
|
|
| - Chia theo hoạt động |
|
|
|
|
|
| + Hỗ trợ người lao động | Triệu đồng |
|
|
|
|
| + Nâng cao năng lực cán bộ, hỗ trợ hoạt động tư vấn đi làm việc ở nước ngoài | Triệu đồng |
|
|
|
|
| + Tư vấn giới thiệu việc làm cho người lao động về nước | Triệu đồng |
|
|
|
|
3 | Kết quả thực hiện |
|
|
|
|
|
3.1.1 | Hỗ trợ đào tạo |
|
|
|
|
|
a | Tổng số lao động được hỗ trợ đào tạo | Người |
|
|
|
|
| - Chia theo đối tượng: |
|
|
|
|
|
| + Lao động thuộc hộ nghèo và người dân tộc thiểu số | Người |
|
|
|
|
| + Lao động thuộc hộ cận nghèo | Người |
|
|
|
|
| + Lao động thuộc các đối tượng khác | Người |
|
|
|
|
| - Trong đó: | Người |
|
|
|
|
Số lao động được hỗ trợ đào tạo nghề trong tổng số lao động được hỗ trợ đào tạo | ||||||
| Chia theo đối tượng: |
|
|
|
|
|
| + Lao động thuộc hộ nghèo và người dân tộc thiểu số | Người |
|
|
|
|
| + Lao động thuộc hộ cận nghèo | Người |
|
|
|
|
| + Lao động thuộc các đối tượng khác | Người |
|
|
|
|
b | Số lao động được hỗ trợ hoàn thành các khóa đào tạo (nghề, ngoại ngữ, bồi dưỡng kiến thức cần thiết): | Người |
|
|
|
|
| - Chia theo đối tượng: |
|
|
|
|
|
| + Lao động thuộc hộ nghèo và người dân tộc thiểu số | Người |
|
|
|
|
| + Lao động thuộc hộ cận nghèo | Người |
|
|
|
|
| + Lao động thuộc các đối tượng khác | Người |
|
|
|
|
| - Trong đó: | Người |
|
|
|
|
Số lao động hoàn thành khóa đào tạo nghề trong tổng số lao động hoàn thành các khóa đào tạo | ||||||
| Chia theo đối tượng: |
|
|
|
|
|
| + Lao động thuộc hộ nghèo và người dân tộc thiểu số | Người |
|
|
|
|
| + Lao động thuộc hộ cận nghèo | Người |
|
|
|
|
| + Lao động thuộc các đối tượng khác | Người |
|
|
|
|
3.1.2 | Tổng số lao động được hỗ trợ thủ tục xuất cảnh | Người |
|
|
|
|
| Chia theo đối tượng: |
|
|
|
|
|
| - Lao động thuộc hộ nghèo và người dân tộc thiểu số | Người |
|
|
|
|
| - Lao động thuộc hộ cận nghèo | Người |
|
|
|
|
| - Lao động thuộc các đối tượng khác | Người |
|
|
|
|
3.1.3 | Tổng số lao động đã xuất cảnh | Người |
|
|
|
|
| - Chia theo đối tượng: |
|
|
|
|
|
| + Lao động thuộc hộ nghèo và người dân tộc thiểu số | Người |
|
|
|
|
| + Lao động thuộc hộ cận nghèo | Người |
|
|
|
|
| + Lao động thuộc các đối tượng khác | Người |
|
|
|
|
| - Trong đó: | Người |
|
|
|
|
Tổng số lao động được đào tạo nghề đã xuất cảnh | ||||||
| Chia theo đối tượng: |
|
|
|
|
|
| + Lao động thuộc hộ nghèo và người dân tộc thiểu số | Người |
|
|
|
|
| + Lao động thuộc hộ cận nghèo | Người |
|
|
|
|
| + Lao động thuộc các đối tượng khác | Người |
|
|
|
|
3.2 | Nâng cao năng lực cán bộ, hỗ trợ hoạt động tư vấn |
|
|
|
|
|
3.2.1 | Nâng cao năng lực cán bộ |
|
|
|
|
|
| - Số lớp nâng cao năng lực được thực hiện | Lớp |
|
|
|
|
| - Số cán bộ, tuyên truyền viên cơ sở được tập huấn nâng cao năng lực | Người |
|
|
|
|
3.2.2 | Hỗ trợ hoạt động tư vấn cho người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng |
|
|
|
|
|
| - Số người làm công tác tư vấn trực tiếp cho người lao động ở địa phương | Người |
|
|
|
|
| - Số buổi tuyên truyền, vận động được hỗ trợ từ ngân sách/nguồn huy động | Buổi |
|
|
|
|
3.3 | Tư vấn, giới thiệu việc làm sau khi người lao động về nước tại địa phương |
|
|
|
|
|
| - Số lao động được tư vấn giới thiệu việc làm sau khi về nước | Người |
|
|
|
|
| - Số lao động có việc làm sau khi được tư vấn | Người |
|
|
|
|
B | Chương trình 135 |
|
|
|
|
|
I | Tiểu dự án 1: Đầu tư cơ sở hạ tầng trên địa bàn xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu; và các thôn đặc biệt khó khăn |
|
|
|
|
|
1 | Tổng ngân sách, trong đó: | Triệu đồng |
|
|
|
|
| - Đầu tư phát triển | Triệu đồng |
|
|
|
|
| - Sự nghiệp | Triệu đồng |
|
|
|
|
1.1 | Ngân sách trung ương, trong đó: | Triệu đồng |
|
|
|
|
| - Đầu tư phát triển | Triệu đồng |
|
|
|
|
| - Sự nghiệp | Triệu đồng |
|
|
|
|
1.2 | Ngân sách địa phương | Triệu đồng |
|
|
|
|
| - Đầu tư phát triển | Triệu đồng |
|
|
|
|
| - Sự nghiệp | Triệu đồng |
|
|
|
|
1.3 | Huy động nguồn khác | Triệu đồng |
|
|
|
|
2 | Kết quả thực hiện |
|
|
|
|
|
2.1 | Số công trình đầu tư được khởi công mới (theo từng loại công trình) | Công trình |
|
|
|
|
2.2 | Số công trình được đầu tư chuyển tiếp (theo từng loại công trình) | Công trình |
|
|
|
|
2.3 | Số công trình được duy tu bảo dưỡng (theo từng loại công trình) | Công trình |
|
|
|
|
3 | Tổng số xã | Xã |
|
|
|
|
4 | Tổng số thôn | Thôn bản |
|
|
|
|
II | Tiểu dự án 2: Hỗ trợ phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế và nhân rộng mô hình giảm nghèo bền vững trên địa bàn xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu; và các thôn đặc biệt khó khăn |
|
|
|
|
|
1 | Tổng ngân sách | Triệu đồng |
|
|
|
|
1.1 | Ngân sách trung ương | Triệu đồng |
|
|
|
|
1.2 | Ngân sách địa phương | Triệu đồng |
|
|
|
|
1.3 | Huy động nguồn khác | Triệu đồng |
|
|
|
|
2 | Kết quả thực hiện |
|
|
|
|
|
| - Số dự án PTSX |
|
|
|
|
|
| + Số người được hỗ trợ | Người |
|
|
|
|
| + Số dự án được triển khai (theo từng loại dự án) | Dự án |
|
|
|
|
| - Số mô hình NRMHGN |
|
|
|
|
|
| + Số người được hỗ trợ | Người |
|
|
|
|
| + Số mô hình được triển khai (theo từng loại mô hình) | Mô hình |
|
|
|
|
III | Tiểu dự án 3: Nâng cao năng lực cán bộ cơ sở và cộng đồng trên địa bàn xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu; và các thôn đặc biệt khó khăn |
|
|
|
|
|
1 | Tổng ngân sách | Triệu đồng |
|
|
|
|
1.1 | Ngân sách trung ương | Triệu đồng |
|
|
|
|
1.2 | Ngân sách địa phương | Triệu đồng |
|
|
|
|
1.3 | Huy động nguồn khác | Triệu đồng |
|
|
|
|
2 | Kết quả thực hiện |
|
|
|
|
|
| - Hoạt động đào tạo, tập huấn cán bộ (theo các loại hoạt động) |
|
|
|
|
|
| + Số lớp đào tạo, tập huấn | Lớp |
|
|
|
|
| + Số cán bộ được đào tạo, tập huấn | Cán bộ |
|
|
|
|
| - Hoạt động đào tạo, tập huấn cộng đồng (theo các loại hoạt động) |
|
|
|
|
|
| + Số lớp đào tạo, tập huấn | Lớp |
|
|
|
|
| + Số người dân được đào tạo, tập huấn (cộng đồng) | Lượt người |
|
|
|
|
C | Dự án hỗ trợ phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế và nhân rộng mô hình giảm nghèo bền vững (trên địa bàn xã ngoài Chương trình 135 và Chương trình 30a) |
|
|
|
|
|
1 | Tổng ngân sách | Triệu đồng |
|
|
|
|
1.1 | Ngân sách trung ương | Triệu đồng |
|
|
|
|
1.2 | Ngân sách địa phương | Triệu đồng |
|
|
|
|
1.3 | Huy động nguồn khác | Triệu đồng |
|
|
|
|
2 | Kết quả thực hiện |
|
|
|
|
|
| - Số dự án PTSX |
|
|
|
|
|
| + Số người được hỗ trợ | Người |
|
|
|
|
| + Số dự án được triển khai (theo từng loại dự án) | Dự án |
|
|
|
|
| - Số mô hình NRMHGN |
|
|
|
|
|
| + Số người được hỗ trợ | Người |
|
|
|
|
| + Số mô hình được triển khai (theo từng loại mô hình) | Mô hình |
|
|
|
|
D | Dự án truyền thông và giảm nghèo về thông tin |
|
|
|
|
|
1 | Tổng ngân sách, trong đó: | Triệu đồng |
|
|
|
|
| - Đầu tư phát triển | Triệu đồng |
|
|
|
|
| - Sự nghiệp | Triệu đồng |
|
|
|
|
1.1 | Ngân sách trung ương, trong đó: | Triệu đồng |
|
|
|
|
| - Đầu tư phát triển | Triệu đồng |
|
|
|
|
| - Sự nghiệp | Triệu đồng |
|
|
|
|
1.2 | Ngân sách địa phương | Triệu đồng |
|
|
|
|
| - Đầu tư phát triển | Triệu đồng |
|
|
|
|
| - Sự nghiệp | Triệu đồng |
|
|
|
|
1.3 | Huy động nguồn khác | Triệu đồng |
|
|
|
|
2 | Kết quả thực hiện |
|
|
|
|
|
2.1. | Hoạt động truyền thông về giảm nghèo |
|
|
|
|
|
| - Số lượng chương trình phát thanh sản xuất, trong đó: |
|
|
|
|
|
| + Số lượng do Bộ, Ngành sản xuất | Chương trình |
|
|
|
|
| + Số lượng do địa phương sản xuất | Chương trình |
|
|
|
|
| - Số lượng chương trình truyền hình sản xuất, trong đó: |
|
|
|
|
|
| + Số lượng do Bộ, Ngành sản xuất | Chương trình |
|
|
|
|
| + Số lượng do địa phương sản xuất | Chương trình |
|
|
|
|
| - Số lượng ấn phẩm truyền thông do Bộ, Ngành, địa phương xuất bản, bao gồm: |
|
|
|
|
|
| + Số lượng chuyện san được xuất bản | Ấn phẩm |
|
|
|
|
| + Số lượng video clip được sản xuất | Clip |
|
|
|
|
| + Số lượng tờ rơi được xuất bản | Ấn phẩm |
|
|
|
|
| - Số lượng tọa đàm, đối thoại được tổ chức thực hiện |
|
|
|
|
|
| + Số lượng tọa đàm, đối thoại do Bộ, Ngành tổ chức thực hiện | Cuộc |
|
|
|
|
| + Số lượng tọa đàm, đối thoại do địa phương tổ chức thực hiện | Cuộc |
|
|
|
|
| - Số lượng sách chuyên đề về giảm nghèo do Bộ, Ngành/địa phương xuất bản, bao gồm: |
|
|
|
|
|
| + Số đầu sách | Ấn phẩm |
|
|
|
|
| + Số lượng sách | Cuốn |
|
|
|
|
| - Số lượng các cuộc đối thoại chính sách giảm nghèo |
|
|
|
|
|
| + Số cuộc đối thoại (theo các cấp) | Đối thoại |
|
|
|
|
| + Số người tham gia đối thoại | Người |
|
|
|
|
2.2. | Hoạt động giảm nghèo về thông tin |
|
|
|
|
|
| - Số cán bộ cấp xã làm công tác thông tin và truyền thông được đào tạo nâng cao kỹ năng, nghiệp vụ thông tin tuyên truyền cổ động | Cán bộ |
|
|
|
|
| - Số hộ dân thuộc địa bàn huyện nghèo, xã nghèo được tiếp cận, cung cấp thông tin | Hộ |
|
|
|
|
| - Số lượng chương trình phát thanh sản xuất, trong đó: |
|
|
|
|
|
| + Số lượng do Bộ, Ngành sản xuất | Chương trình |
|
|
|
|
| + Số lượng do địa phương sản xuất | Chương trình |
|
|
|
|
| - Số lượng chương trình truyền hình sản xuất, trong đó: |
|
|
|
|
|
| + Số lượng do Bộ, Ngành sản xuất | Chương trình |
|
|
|
|
| + Số lượng do địa phương sản xuất | Chương trình |
|
|
|
|
| - Số lượng sách chuyên đề do Bộ, Ngành/địa phương xuất bản, bao gồm: |
|
|
|
|
|
| + Số đầu sách | Ấn phẩm |
|
|
|
|
| + Số lượng sách | Cuốn |
|
|
|
|
| - Số lượng ấn phẩm truyền thông do Bộ, Ngành, địa phương xuất bản, bao gồm: |
|
|
|
|
|
| + Số lượng chuyện san được xuất bản | Ấn phẩm |
|
|
|
|
| + Số lượng video clip được sản xuất | Clip |
|
|
|
|
| + Số lượng tờ rơi được xuất bản | Ấn phẩm |
|
|
|
|
| - Số lượng phương tiện nghe - xem được hỗ trợ | Phương tiện |
|
|
|
|
| - Số lượng huyện được trang bị phương tiện tác nghiệp tuyên truyền cổ động | Huyện |
|
|
|
|
| - Số lượng xã được trang bị phương tiện tác nghiệp tuyên truyền cổ động | Xã |
|
|
|
|
| - Số lượng xã nghèo có điểm thông tin, tuyên truyền cổ động | Xã |
|
|
|
|
| - Số lượng điểm thông tin, tuyên truyền cổ động ngoài trời có ở xã | Điểm |
|
|
|
|
| - Số Cụm thông tin cơ sở tại các khu vực trung tâm giao thương được đầu tư | Cụm |
|
|
|
|
E | Dự án hỗ trợ nâng cao năng lực giảm nghèo và giám sát, đánh giá Chương trình |
|
|
|
|
|
1 | Tổng ngân sách | Triệu đồng |
|
|
|
|
1.1 | Ngân sách trung ương | Triệu đồng |
|
|
|
|
1.2 | Ngân sách địa phương | Triệu đồng |
|
|
|
|
1.3 | Huy động nguồn khác | Triệu đồng |
|
|
|
|
2 | Kết quả thực hiện |
|
|
|
|
|
| - Hoạt động đào tạo, tập huấn cán bộ (theo các loại hoạt động) |
|
|
|
|
|
| + Số lớp đào tạo, tập huấn | Lớp |
|
|
|
|
| + Số cán bộ được đào tạo, tập huấn | Cán bộ |
|
|
|
|
| - Hoạt động đào tạo, tập huấn cộng đồng (theo các loại hoạt động) |
|
|
|
|
|
| + Số lớp đào tạo, tập huấn | Lớp |
|
|
|
|
| + Số người dân được đào tạo, tập huấn (cộng đồng) | Lượt người |
|
|
|
|
| - Hoạt động kiểm tra và giám sát, đánh giá |
|
|
|
|
|
| + Số đoàn kiểm tra (theo các cấp kiểm tra) | Đoàn |
|
|
|
|
| Ngày………. tháng…………….năm……… |
Tên đơn vị: …… | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Thông tin chung giám sát, đánh giá thực hiện Chương trình Giảm nghèo giai đoạn 2016-2020
TT | Tên xã | Loại xã | Số thôn | Tổng số hộ | Trong đó | Lao động | Có đường đến trung tâm xã cứng hóa/bê tông hóa theo TCKT của Bộ GTVT | Số thôn, bản có đường trục giao thông được cứng hóa theo TCKT của Bộ GTVT | Số hộ gia đình được sử dụng nước sinh hoạt hợp vệ sinh | Đất canh tác | Xã đạt tiêu chí quốc gia về y tế | Trạm y tế cấp xã có đủ điều kiện khám bệnh, chữa bệnh BHYT | Xã có cơ sở vật chất trường học đạt chuẩn nông thôn mới | Mạng lưới trường mầm non, phổ thông, Trung tâm học tập cộng đồng (TTHTCĐ) đủ đáp ứng nhu cầu học tập và phổ biến kỹ thuật (PBKT) | Số tiêu chí NTM đã đạt được | Cơ cấu kinh tế | Tổng giá trị sản xuất (GDP) năm... (theo giá thực tế) | Thu nhập bình quân | Các dự án khác có mục tiêu giảm nghèo | Nâng cao năng lực (NCNL) cán bộ | |||||||||||||||
Tổng số | Số thôn thuộc Dự án 2- CT 135 | Số hộ nghèo | Số hộ cận nghèo | Số hộ mới thoát nghèo | Số hộ DTTS | Số hộ chủ hộ là nữ | Tổng số lao động trong độ tuổi | Trong đó số lao động nữ | Tổng diện tích đất canh tác | Diện tích cây trồng hằng năm được tưới tiêu | % nông lâm ngư nghiệp | % thương mại, dịch vụ | % công nghiệp và xây dựng | Nông lâm ngư nghiệp | Công nghiệp và xây dựng | Thương mại và dịch vụ | Tên dự án | Tổng mức đầu tư trong năm | Số cán bộ cấp xã | Số được tham gia các hoạt động NC NL | Số cán bộ thôn bản | Số được tham gia các hoạt động NC NL | |||||||||||||
A | B | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 | 17 | 18 | 19 | 20 | 21 | 22 | 23 | 24 | 25 | 26 | 27 | 28 | 29 | 30 |
|
|
|
|
1 |
| (135, biên giới, ATK, không thuộc 135,...) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| TỔNG CỘNG |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Ngày…. tháng… năm 20…… |
Lưu ý:
- Biểu này do cấp huyện lập trên cơ sở thống kê về báo cáo của cấp xã
- Biểu này không liên quan trực tiếp đến các hoạt động của CTMTQG GN nhưng là những kết quả quan trọng được quy định phải đo lường trong Khung kết quả.
- Cấp tỉnh tổng hợp từ biểu cấp huyện thì bổ sung thêm một dòng ghi “Tên huyện” trước dòng ghi xã đầu tiên; và dòng tổng cộng ở cuối cùng.
Tên đơn vị: …… | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Thông tin giám sát công trình cơ sở hạ tầng thuộc Chương trình Giảm nghèo giai đoạn 2016-2020
STT | Loại công trình | Quy mô công trình | Mã dự án/tiểu dự án | Tiêu chuẩn kỹ thuật (nếu có) | Nâng cấp hay xây mới | Hình thức đầu tư | Có đầu tư theo cơ chế đặc thù rút gọn không? | Tổng vốn | Trong đó | Cấp làm chủ đầu tư | Đối tượng thụ hưởng | Lao động sử dụng | Số ngày công đóng góp của cộng đồng (nếu có) | Cộng đồng có tham gia giám sát không (nêu cụ thể) | Có kế hoạch DT&BD không (nêu cụ thể) | ||||||||||||
NS theo loại | NS theo cấp | Đóng góp của người hưởng lợi | Nguồn khác (nếu có) | ||||||||||||||||||||||||
Đầu tư | Sự nghiệp | NSTW | NSĐP | Bằng tiền | Bằng hiện vật quy ra tiền | Xã làm CĐT | Huyện làm CĐT | Tổng số hộ | Số hộ nghèo | Số hộ cận nghèo | Số hộ DTTS | Tổng số lao động | Số lao động tại chỗ | % trả công tại chỗ/tổng vốn đầu tư | |||||||||||||
A | B | C | D | E | F | G | H | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 | 17 | 18 | 19 | 20 |
1 | (đường giao thông, đường ra khu sản xuất, thủy lợi, lớp học...) | (chiều dài, diện tích khu sản xuất, công suất tưới tiêu, số phòng học/diện tích...) | (ghi theo mã thống nhất cho các dự án, tiểu dự án) | (ghi tiêu chuẩn nếu có: ví dụ TC... của BGTVT) | (nêu rõ xây mới, nâng cấp, kiên cố hóa...) | (nêu rõ là công trình đầu tư năm nay, hay chuyển tiếp, hay duy tu bảo dưỡng) | (nêu nếu thực hiện đầu tư theo cơ chế đặc thù rút gọn) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||||||
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||||||
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||||||
5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||||||
6 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||||||
7 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||||||
8 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||||||
9 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| TỔNG CỘNG |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Ngày…. tháng… năm 20… |
Lưu ý:
- Biểu mẫu này do cấp xã lập (nếu xã làm chủ đầu tư) hoặc cấp huyện lập (nếu huyện làm chủ đầu tư);
- Cấp huyện tổng hợp từ báo cáo của cấp xã, bổ sung một cột “tên xã” và một dòng “tổng cộng” ở dưới cùng của bảng khi tổng hợp.
- Cấp tỉnh tổng hợp từ báo cáo của cấp huyện, bổ sung một cột “tên huyện” và một dòng “tổng cộng” ở dưới cùng khi tổng hợp; có thể chia theo từng loại công trình (ví dụ: giao thông, thủy lợi...).
- Mã dự án, tiểu dự án như sau:
+ Mã 1.1: công trình thuộc Dự án 1, tiểu dự án 1 - CSHT huyện nghèo.
+ Mã 2.1: công trình thuộc Dự án 2, tiểu dự án 1 - CSHT.
Tên đơn vị: …… | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
STT | Tên dự án | Quy mô hoạt động | Mã dự án/tiểu dự án | Cấp làm chủ đầu tư | Tổng vốn | Trong đó | Thời gian thực hiện | Có hợp tác với DN không? (nêu rõ) | Số hộ tham gia | Trong đó | Khi họp thôn thì ai đề xuất? | Có NCNL trước khi hoạt động | Loại hoạt động NCNL | Nội dung NCNL | Số hộ tham gia tập huấn | Thời lượng tập huấn (số ngày, tuần) | % kinh phí NCNL/tổng vốn của Dự án | Sau khi kết thúc chu kỳ sản xuất | ||||||||||||
Nguồn ngân sách | Đóng góp của người hưởng lợi | Năng suất tăng (nêu rõ) | Sản lượng tăng (nêu rõ) | Nâng cao chất lượng (nêu rõ) | Tăng thu nhập (nêu rõ mức tăng) | |||||||||||||||||||||||||
NS TW | NS ĐP | Bằng tiền | Bằng hiện vật quy đổi ra tiền | Số hộ nghèo | Số hộ cận nghèo | Số hộ mới thoát nghèo | Số hộ DT TS | Số hộ nghèo | Số hộ cận nghèo | Số hộ mới thoát nghèo | Số hộ DT TS | |||||||||||||||||||
A | B | C | D | E | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 | 17 | 18 | 19 | 20 | 21 | 22 | 23 | 24 | 25 | 26 |
1 | trồng..., chăn nuôi..., nuôi trồng..., chế biến..., dịch vụ... - (nêu rõ theo tên của tổ nhóm; có theo quy hoạch sản xuất; thích ứng với biến đổi khí hậu) | (nêu rõ tổng diện tích canh tác, tổng số vật nuôi, tổng công suất chế biến...) | (ghi theo mã thống nhất cho các dự án, tiểu dự án) |
|
|
|
|
|
| (Dự kiến chu kỳ sản xuất, từ ngày... đến ngày...) |
|
|
|
|
|
| (khi họp thôn để LKH thì hoạt động này do nữ đề xuất là chính? Hay nam đề xuất là chính? Hay cả hai nhóm? |
| (Tập huấn ngắn, tập huấn đầu bờ, lớp học hiện trường, tham quan học hỏi kinh nghiệm...) | (kỹ thuật canh tác.., kỹ thuật chăn nuôi..., kỹ thuật chế biến sau thu hoạch, quản lý bệnh hại, quản lý chất lượng, nhãn hiệu, đàm phán...) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||||||
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||||||
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||||||
5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||||||
6 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||||||
7 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||||||
8 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||||||
9 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||||||
10 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||||||
11 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| TỔNG CỘNG |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Ngày… tháng… năm 20….. |
Lưu ý:
- Biểu mẫu này do cấp xã lập trên cơ sở thông tin từ các tổ nhóm tham gia các dự án phát triển sản xuất.
- Khi cấp huyện tổng hợp thì bổ sung thêm cột “tên xã” và dòng “tổng cộng” toàn huyện.
- Khi cấp tỉnh tổng hợp từ cấp huyện thì bổ sung thêm cột “huyện” và thêm dòng “tổng cộng” cho toàn tỉnh.
- Lưu ý là 1 dự án PTSX có thể có nhiều hoạt động NCNL. Khi đó, bổ sung thêm các dòng tương ứng với từng hoạt động NCNL của mỗi dự án.
- Mã dự án, tiểu dự án như sau:
+ Mã 1.3.1: Dự án 1, tiểu dự án 3, hoạt động hỗ trợ các dự án phát triển sản xuất.
+ Mã 2.2.1: Dự án 2, tiểu dự án 2, hoạt động hỗ trợ các dự án phát triển sản xuất.
+ Mã 3.1: Dự án 3, hoạt động hỗ trợ các dự án phát triển sản xuất.
Tên đơn vị: …… | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
STT | Tên mô hình | Quy mô hoạt động | Mã dự án/tiểu dự án | Cấp làm chủ đầu tư | Tổng vốn | Trong đó | Thời gian thực hiện | Thông tin về mô hình | Có hợp tác với DN không? (nêu rõ) | Số hộ tham gia | Trong đó | Khi họp thôn thì ai đề xuất? | Có NCNL trước khi hoạt động | Loại hoạt động NCNL | Nội dung NCNL | Số hộ tham gia tập huấn | Thời lượng tập huấn (số ngày, tuần) | % kinh phí NCNL/tổng vốn của Dự án | Sau khi kết thúc chu kỳ sản xuất | ||||||||||||
Nguồn ngân sách | Đóng góp của người hưởng lợi | Năng suất tăng (nêu rõ) | Sản lượng tăng (nêu rõ) | Nâng cao chất lượng (nêu rõ) | Tăng thu nhập (nêu rõ mức tăng) | ||||||||||||||||||||||||||
NS TW | NSĐP | Bằng tiền | Bằng hiện vật quy đổi ra tiền | Số hộ nghèo | Số hộ cận nghèo | Số hộ mới thoát nghèo | Số hộ DTTS | Số hộ nghèo | Số hộ cận nghèo | Số hộ thoát nghèo | Số hộ DTTS | ||||||||||||||||||||
A | B | C | D | E | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 | 17 | 18 | 19 | 20 | 21 | 22 | 23 | 24 | 25 | 26 | 27 |
1 | trồng..., chăn nuôi..., nuôi trồng..., chế biến..., dịch vụ... - (nêu rõ theo tên của tổ nhóm; có theo quy hoạch sản xuất; thích ứng với biến đổi khí hậu) | (Nêu rõ tổng diện tích canh tác, tổng số vật nuôi, tổng công suất chế biến...) | (Ghi theo mã thống nhất cho các dự án, tiểu dự án) |
|
|
|
|
|
| (Dự kiến chu kỳ sản xuất, từ ngày... đến ngày.) | (Thành công ở đâu? đã khảo nghiệm/ kiểm chứng tại địa phương chưa?.) |
|
|
|
|
|
| (Khi họp thôn để LKH thì hoạt động này do nữ đề xuất là chính? Hay nam đề xuất là chính? Hay cả hai nhóm? |
| (Tập huấn ngắn, tập huấn đầu bờ, lớp học hiện trường, thăm quan học hỏi kinh nghiệm | (Kỹ thuật canh tác.., kỹ thuật chăn nuôi..., kỹ thuật chế biến sau thu hoạch, quản lý bệnh hại, quản lý chất lượng, nhãn hiệu, đàm phán.) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||||||||
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||||||||
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||||||||
5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||||||||
6 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||||||||
7 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||||||||
8 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||||||||
9 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||||||||
10 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||||||||
11 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Ngày… tháng… năm 20….. |
Lưu ý:
- Biểu mẫu này do cấp xã lập trên cơ sở thông tin từ các tổ nhóm tham gia các mô hình giảm nghèo theo hoạt động NRMHGN.
- Khi cấp huyện tổng hợp thì bổ sung thêm cột “tên xã” và dòng “tổng cộng” toàn huyện.
- Khi cấp tỉnh tổng hợp từ cấp huyện thì bổ sung thêm cột “huyện” và thêm dòng “tổng cộng” cho toàn tỉnh.
- Lưu ý là 1 mô hình giảm nghèo có thể có nhiều hoạt động NCNL. Khi đó, bổ sung thêm các dòng tương ứng với từng hoạt động NCNL của mỗi mô hình.
- Mã dự án, tiểu dự án như sau:
+ Mã 1.3.2: Dự án 1, tiểu dự án 3, hoạt động nhân rộng mô hình giảm nghèo.
+ Mã 2.2.2: Dự án 2, tiểu dự án 2, hoạt động nhân rộng mô hình giảm nghèo.
+ Mã 3.2: Dự án 3, hoạt động nhân rộng mô hình giảm nghèo.
Tên đơn vị: …… | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
STT | Đơn vị (huyện nghèo hoặc xã ĐBKK vùng bãi ngang ven biển và hải đảo) | Số lao động được hỗ trợ đào tạo | Số lao động hoàn thành khóa đào tạo | Số lượng được hỗ trợ xuất cảnh | Số lượng xuất cảnh | Thị trường đi lao động | Kinh phí thực hiện hỗ trợ người lao động tham gia đào tạo | Trong đó | Nâng cao năng lực cán bộ | Tư vấn giới thiệu việc làm sau khi về nước | Tổng kinh phí thực hiện | Trong đó | ||||||||||||||
Đào tạo nghề | Đào tạo ngoại ngữ | Bồi dưỡng kiến thức cần thiết | Đào tạo nghề | Đào tạo ngoại ngữ | Bồi dưỡng kiến thức cần thiết | Tổng số | Trong đó, số được hỗ trợ đào tạo nghề đã xuất cảnh | Đông Bắc Á | Đông Nam Á | Trung Đông | Thị trường khác (nêu rõ) | Kinh phí hỗ trợ đào tạo | Kinh phí hỗ trợ khác trong thời gian tham gia đào tạo và các thủ tục xuất cảnh | Số lớp nâng cao năng lực được thực hiện | Số cán bộ, tuyên truyền viên cơ sở được tập huấn nâng cao năng lực | Kinh phí thực hiện | Số lượt được tư vấn việc làm | Số người tìm được việc làm | Kinh phí thực hiện | NSTW | NSĐP | |||||
A | B | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 | 17 | 18 | 19 | 20 | 21 | 22 | 23 | 24 | 25 |
| Huyện A Trong đó chia theo đối tượng: - Hộ nghèo, dân tộc thiểu số - Cận nghèo - Khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Xã B Trong đó chia theo đối tượng: - Hộ nghèo, dân tộc thiểu số - Cận nghèo - Khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| TỔNG CỘNG |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Ngày… tháng… năm 20….. |
Lưu ý:
- Biểu mẫu này do cấp xã lập trên cơ sở thông tin từ các hoạt động đưa lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng.
- Khi cấp huyện tổng hợp thì bổ sung thêm cột “tên xã” và dòng “tổng cộng” toàn huyện.
- Khi cấp tỉnh tổng hợp từ cấp huyện thì bổ sung thêm cột “huyện” và thêm dòng “tổng cộng” cho toàn tỉnh.
- Lưu ý: số lượt người được hỗ trợ đào tạo có thể nhiều hơn số người XKLĐ vì có nhiều đối tượng được hỗ trợ nhưng không đi XKLĐ.
Tên đơn vị: …… | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
STT | Loại hoạt động truyền thông | Nội dung truyền thông | Phương tiện truyền thông | Mã dự án/tiểu dự án | Cấp làm chủ đầu tư | Tổng vốn | Trong đó | Thời gian thực hiện | Địa điểm thực hiện | Số người được truyền thông | Trong đó | Ngôn ngữ sử dụng | ||||||
NSTW | NSĐP | Đóng góp từ người hưởng lợi | Nghèo | Cận nghèo | Mới thoát nghèo | DTTS | Phụ nữ | |||||||||||
A | B | C | D | E | F | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 |
1 | (Chương trình phát thanh, truyền hình; diễn đàn chính sách; hội thi; và khác - nêu rõ) | (Phổ biến chính sách, gương giảm nghèo, khác - nêu rõ) | (Phát thanh, truyền hình, báo điện tử, báo giấy, tờ rơi, trực tiếp...) | (Nêu thống nhất theo mã dự án và tiểu dự án của Chương trình) |
|
|
|
|
|
| (Chỉ báo cáo khi hoạt động có địa điểm thực hiện được xác định) | (Chỉ báo cáo khi hoạt động có thống kê được số người nhận tin) |
|
|
|
|
| (Có dùng tiếng DTTS không, nếu có nêu rõ) |
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||||||
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||||||
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||||||
5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||||||
6 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||||||
7 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||||||
8 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||||||
9 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
| TỔNG CỘNG |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Ngày… tháng… năm 20….. |
Lưu ý:
- Biểu mẫu này cho cấp làm chủ đầu tư hoạt động nào thì báo cáo hoạt động đó; chỉ sử dụng với các hoạt động TT&GNTT sử dụng vốn sự nghiệp
- Khi cấp huyện tổng hợp thì bổ sung thêm cột “tên xã” và dòng “tổng cộng” toàn huyện
- Khi cấp tỉnh tổng hợp từ cấp huyện thì bổ sung thêm cột “huyện” và thêm dòng “tổng cộng” cho toàn tỉnh
- Nếu là hoạt động tập huấn NCNL truyền thông cho cán bộ văn hóa - thông tin cơ sở thì sử dụng Biểu số 09
- Mã dự án, tiểu dự án như sau:
+ Mã 4.1: Dự án 4, hoạt động truyền thông giảm nghèo
+ Mã 4.2: Dự án 4, hoạt động giảm nghèo về thông tin
Tên đơn vị: …… | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
STT | Loại hoạt động NCNL | Nội dung NCNL | Mã dự án/tiểu dự án | Cấp làm chủ đầu tư | Tổng vốn | Trong đó | Thời gian thực hiện | Giảng viên | Số người tham gia | Trong đó | Cấp chủ đầu tư | ||||||||
NSTW | NSĐP | Cán bộ cấp tỉnh | Cán bộ cấp huyện | Cán bộ cấp xã | Trưởng thôn | Số cán bộ nữ | Cán bộ DTTS | Cộng đồng | huyện | tỉnh | |||||||||
A | B | C | D | E | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 |
1 | (tập huấn TOT- giảng viên nguồn, tập huấn ngắn hạn, tham quan học hỏi kinh nghiệm,...) | (NCNL lập kế hoạch, thúc đẩy sự tham gia của cộng đồng, bình đẳng giới, tiếp cận nhân học...) |
|
|
|
|
| (ghi rõ số ngày thực hiện) | (tư vấn, cán bộ tỉnh, cán bộ huyện, khác - nêu rõ) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||||
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||||
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||||
5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||||
6 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||||
7 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||||
8 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||||
9 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| TỔNG CỘNG |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Ngày… tháng… năm 20….. |
Lưu ý:
- Biểu mẫu là do cấp huyện hoặc tỉnh (là cấp CĐT các hoạt động NCNL cho cán bộ và cộng đồng lập) theo định kỳ báo cáo.
- Khi cấp tỉnh tổng hợp từ cấp huyện thì bổ sung thêm cột “huyện” và thêm dòng “tổng cộng” cho toàn tỉnh.
- Khi cấp tỉnh tổng hợp mà có nhiều hoạt động NCNL thì có thể tách thành nhiều biểu nhỏ cho các loại hoạt động NCNL (như tập huấn TOT, tham quan...).
- Mã dự án, tiểu dự án như sau:
+ Mã 2.3: Dự án 2, tiểu dự án 3, hoạt động NCNL cho cộng đồng và cán bộ cơ sở.
+ Mã 5.1: Dự án 5, hoạt động NCNL.
Tên đơn vị: …… | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
STT | Địa điểm | Thời gian thực hiện | Tổng số hộ trong thôn bản | Số hộ tham gia | Trong đó | Chủ trì cuộc họp | Ngôn ngữ sử dụng thảo luận nhóm | Ước tính % có phát biểu | Tham gia của phụ nữ | Có biểu quyết chọn ưu tiên không? | Trong đó | ||||||
Số hộ nghèo | Số hộ cận nghèo | Số hộ mới thoát nghèo | Số hộ DTTS | Số hộ phụ nữ làm chủ hộ | Số phụ nữ tham gia họp | Giơ tay | Phiếu kín | ||||||||||
A | B | C | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 |
1 | (Tên các thôn bản trong xã) | (Nêu rõ thời gian thực hiện họp thôn để lập kế hoạch (LKH)) |
|
|
|
|
|
|
|
| (nêu rõ chủ trì cuộc họp là Trưởng thôn, hay cán bộ xã...) | (có thảo luận nhóm không? Nếu có thì dùng tiếng dân tộc hay tiếng Kinh) | (ước tính % số người tham gia có phát biểu) | (ước tính phụ nữ tham gia họp có tích cực phát biểu) |
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||||||
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||||||
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||||||
5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||||||
6 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||||||
7 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||||||
8 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||||||
9 | TỔNG CỘNG |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Ngày… tháng… năm 20….. |
Lưu ý:
- Biểu này do cấp xã lập trên cơ sở thông tin từ các thôn;
- Cấp huyện tổng hợp thì giữ nguyên danh sách các thôn, chỉ ghép các biểu cấp xã và bổ sung thêm cột “tên xã” và dòng “tổng cộng toàn huyện”.
Tên đơn vị: …… | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Kết quả thực hiện Chương trình Giảm nghèo giai đoạn 2016 - 2020
TT | Chỉ tiêu | Đơn vị tính | Kế hoạch đầu năm | Kết quả thực hiện Chương trình | Kế hoạch 6 tháng, năm tiếp theo | |
06 tháng, cả năm | % so với kế hoạch đầu năm | |||||
1 | 2 | 2 | 3 | 4 | 5=4/3 | 6 |
A | CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ SẢN XUẤT DẠY NGHỀ, TĂNG THU NHẬP CHO NGƯỜI NGHÈO CẬN NGHÈO |
|
|
|
|
|
I | Chính sách tín dụng ưu đãi cho hộ nghèo |
|
|
|
|
|
1 | Số hộ nghèo được vay vốn | Lượt hộ |
|
|
|
|
2 | Số hộ cận nghèo được vay vốn | Lượt hộ |
|
|
|
|
3 | Doanh số cho vay | Tỷ đồng |
|
|
|
|
II | Chính sách hỗ trợ giải quyết việc làm |
|
|
|
|
|
1 | Vốn vay giải quyết việc làm tăng thêm cho NHCSXH | Tỷ đồng |
|
|
|
|
- NSTW | Tỷ đồng |
|
|
|
| |
- NSĐP | Tỷ đồng |
|
|
|
| |
2 | Vốn cấp mới cho người lao động vay đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng | Tỷ đồng |
|
|
|
|
- NSTW | Tỷ đồng |
|
|
|
| |
- NSĐP | Tỷ đồng |
|
|
|
| |
3 | Hỗ trợ học nghề, tiếng, giáo dục định hướng và làm các thủ tục cần thiết cho người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng | Tỷ đồng |
|
|
|
|
| - NSTW | Tỷ đồng |
|
|
|
|
| - NSĐP | Tỷ đồng |
|
|
|
|
4 | Hoạt động hỗ trợ phát triển thị trường lao động | Tỷ đồng |
|
|
|
|
| - NSTW | Tỷ đồng |
|
|
|
|
| - NSĐP | Tỷ đồng |
|
|
|
|
5 | Hỗ trợ tạo việc làm cho thanh niên, hỗ trợ thanh niên lập nghiệp, khởi sự doanh nghiệp | Tỷ đồng |
|
|
|
|
| - NSTW | Tỷ đồng |
|
|
|
|
| - NSĐP | Tỷ đồng |
|
|
|
|
6 | Hoạt động triển khai, nâng cao năng lực, kiểm tra, giám sát, đánh giá, sơ kết, tổng kết. | Tỷ đồng |
|
|
|
|
| - NSTW | Tỷ đồng |
|
|
|
|
| - NSĐP | Tỷ đồng |
|
|
|
|
| Tổng cộng | Tỷ đồng |
|
|
|
|
| - NSTW | Tỷ đồng |
|
|
|
|
| - NSĐP | Tỷ đồng |
|
|
|
|
III | Chính sách đào tạo nghề |
|
|
|
|
|
1 | Đào tạo nghề hệ cao đẳng và trung cấp nghề |
|
|
|
|
|
| Số người được đào tạo | Người |
|
|
|
|
| Kinh phí | Tỷ đồng |
|
|
|
|
| NSTW | Tỷ đồng |
|
|
|
|
| NSĐP | Tỷ đồng |
|
|
|
|
2 | Đào tạo nghề sơ cấp và dạy nghề dưới 03 tháng |
|
|
|
|
|
| Số người được đào tạo | Người |
|
|
|
|
| Kinh phí thực hiện | Tỷ đồng |
|
|
|
|
| NSTW | Tỷ đồng |
|
|
|
|
| NSĐP | Tỷ đồng |
|
|
|
|
3 | Đào tạo nghề cho người học nghề tự đóng góp hoặc doanh nghiệp đặt hàng (xã hội hóa) |
|
|
|
|
|
| Số người được đào tạo | Người |
|
|
|
|
| Kinh phí thực hiện | Tỷ đồng |
|
|
|
|
| NSTW | Tỷ đồng |
|
|
|
|
| NSĐP | Tỷ đồng |
|
|
|
|
| Nguồn khác | Tỷ đồng |
|
|
|
|
B | CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ VỀ Y TẾ |
|
|
|
|
|
| Số người nghèo, cận nghèo, người dân tộc thiểu số được cấp BHYT | Lượt người |
|
|
|
|
| Kinh phí cấp thẻ | Tỷ đồng |
|
|
|
|
| Kinh phí hỗ trợ khám chữa bệnh, đào tạo nghiệp vụ cho cán bộ, đầu tư cơ sở vật chất, tiêm chủng mở rộng và phòng chống dịch | Tỷ đồng |
|
|
|
|
C | CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ VỀ GIÁO DỤC - ĐÀO TẠO |
|
|
|
|
|
I | Chính sách hỗ trợ giáo dục đào tạo | Tỷ đồng |
|
|
|
|
1 | Chính sách miễn giảm học phí |
| ||||
| - Số học sinh nghèo, cận nghèo được miễn giảm học phí | Học sinh |
|
|
|
|
| - Kinh phí miễn giảm | Tỷ đồng |
|
|
|
|
2 | Chính sách hỗ trợ tiền ăn đối với trẻ mẫu giáo |
|
|
|
|
|
| - Tổng số trẻ mẫu giáo thuộc hộ nghèo, cận nghèo được hỗ trợ | Học sinh |
|
|
|
|
| - Kinh phí | Tỷ đồng |
|
|
|
|
3 | Chính sách hỗ trợ tiền ăn theo NĐ 116 |
|
|
|
|
|
| - Số HS được hỗ trợ | Học sinh |
|
|
|
|
| - Kinh phí thực hiện | Tỷ đồng |
|
|
|
|
4 | Chính sách hỗ trợ lương thực |
|
|
|
|
|
| - Số HS được hỗ trợ | Học sinh |
|
|
|
|
- Số LT hỗ trợ | Tỷ đồng | |||||
5 | Chính sách hỗ trợ tiền ở |
|
|
|
|
|
| - Số học sinh được hỗ trợ | Học sinh |
|
|
|
|
| - Số kinh phí | Tỷ đồng |
|
|
|
|
6 | Hỗ trợ trường PTDTBT (bao gồm mua sắm dụng cụ, tủ thuốc và hỗ trợ nấu ăn) | Tỷ đồng |
|
|
|
|
7 | Số học sinh thuộc huyện nghèo được tuyển thẳng vào các trường Đại học, Cao đẳng | Học sinh |
|
|
|
|
II | Hỗ trợ tiếp cận đảm bảo đạt mục tiêu đa chiều |
|
|
|
|
|
1 | Trình độ giáo dục của người lớn (hộ gia đình có ít nhất một thành viên từ 15 đến dưới 30 tuổi tốt nghiệp trung học cơ sở) | Hộ |
|
|
|
|
2 | Đi học của trẻ em (Hộ gia đình có ít nhất một thành viên từ 05 đến dưới 15 tuổi hiện không đi học được hỗ trợ đi học) | Hộ |
|
|
|
|
3 | Kinh phí thực hiện | Tỷ đồng |
|
|
|
|
D | CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ NHÀ Ở |
|
|
|
|
|
I | Chính sách hỗ trợ hộ nghèo về nhà ở |
|
|
|
|
|
1 | Số hộ nghèo được hỗ trợ nhà ở theo Quyết định 33/2015/QĐ-TTg |
|
|
|
|
|
| - Số hộ được hỗ trợ | Hộ |
|
|
|
|
| - Tổng số tiền được hỗ trợ | Tỷ đồng |
|
|
|
|
| + Vốn tín dụng ưu đãi | Tỷ đồng |
|
|
|
|
+ Vốn khác | Tỷ đồng | |||||
2 | Số hộ nghèo được hỗ trợ nhà ở theo QĐ 22 (bao gồm cả làm mới và sửa chữa) | Hộ |
|
|
|
|
| - Kinh phí hỗ trợ | Tỷ đồng |
|
|
|
|
II | Hỗ trợ tiếp cận đảm bảo đạt mục tiêu đa chiều |
|
|
|
|
|
1 | Hộ nghèo có nhà ở đảm bảo chất lượng (Đảm bảo 80% hộ có nhà ở đảm bảo chất lượng) | Hộ |
|
|
|
|
2 | Hộ nghèo đảm bảo về diện tích nhà ở (Đảm bảo 95% hộ nghèo đảm bảo về diện tích nhà ở). | Hộ |
|
|
|
|
E | NƯỚC SINH HOẠT VÀ VỆ SINH |
|
|
|
|
|
I | Chính sách chung |
|
|
|
|
|
1 | Hộ nghèo có nước sinh hoạt hợp vệ sinh (đảm bảo 95% hộ nghèo được hỗ trợ có nước sinh hoạt hợp vệ sinh) | Hộ |
|
|
|
|
2 | Kinh phí thực hiện | Tỷ đồng |
|
|
|
|
3 | Hộ nghèo có hố xí/nhà tiêu hợp vệ sinh (đảm bảo 90% hộ nghèo có hố xí/nhà tiêu hợp vệ sinh) | Hộ |
|
|
|
|
4 | Kinh phí thực hiện | Tỷ đồng |
|
|
|
|
G | TIẾP CẬN THÔNG TIN |
|
|
|
|
|
I | Giảm nghèo về thông tin |
|
|
|
|
|
1 | Số cán bộ làm công tác thông tin và truyền thông cơ sở được đào tạo nâng cao kỹ năng, nghiệp vụ thông tin tuyên truyền cổ động | Người |
|
|
|
|
2 | Số chuyên mục về giảm nghèo phát sóng trên Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh | Chuyên mục |
|
|
|
|
3 | Số chương trình truyền hình xây dựng mới được phát sóng trên Đài Phát thanh - Truyền hình | Chương trình |
|
|
|
|
4 | Chương trình phát thanh tuyên truyền trên hệ thống Đài truyền thanh cơ sở trên địa bàn toàn tỉnh (115 đài) | Chương trình |
|
|
|
|
5 | Tờ rơi, tờ gấp, áp phích truyền thông về giảm nghèo | Tờ |
|
|
|
|
6 | Số ấn phẩm truyền thông tuyên truyền những mô hình giảm nghèo, thoát nghèo tiêu biểu của đồng bảo dân tộc trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn | Cuốn |
|
|
|
|
7 | Số chương trình truyền thanh tuyên truyền trên xe thông tin lưu động | Chương trình |
|
|
|
|
8 | Số chương trình tuyên truyền cổ động theo hình thức sân khấu hóa, biểu diễn tại các xã | Chương trình |
|
|
|
|
9 | Kinh phí thực hiện | Tỷ đồng |
|
|
|
|
II | Hỗ trợ tiếp cận đảm bảo đạt mục tiêu tiếp cận đa chiều |
|
|
|
|
|
1 | Sử dụng dịch vụ viễn thông (Đảm bảo 95% hộ nghèo sử dụng dịch vụ viễn thông) | Hộ |
|
|
|
|
| Kinh phí thực hiện | Tỷ đồng |
|
|
|
|
2 | Tài sản phục vụ tiếp cận thông tin (Đảm bảo 95% hộ nghèo có tài sản phục vụ tiếp cận thông tin, nghe được hệ thống loa đài truyền thanh thôn, xóm) | Hộ |
|
|
|
|
| Kinh phí | Tỷ đồng |
|
|
|
|
| Ngày… tháng… năm 20….. |
- 1Quyết định 1530/QĐ-UBND năm 2017 Kế hoạch thực hiện Chương trình Mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 2Kế hoạch 114/KH-UBND triển khai Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững năm 2017 do tỉnh Phú Yên ban hành
- 3Quyết định 1619/QĐ-UBND phê duyệt chủ trương đầu tư dự án sử dụng vốn ngân sách Trung ương Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững (Chương trình 135) thuộc kế hoạch vốn năm 2017 do tỉnh Bình Phước ban hành
- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Thông tư 39/2016/TT-BLĐTBXH hướng dẫn quy trình kiểm tra và giám sát, đánh giá thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 3Quyết định 92/QĐ-UBND năm 2017 về Kế hoạch triển khai Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 do tỉnh Bắc Kạn ban hành
- 4Quyết định 1530/QĐ-UBND năm 2017 Kế hoạch thực hiện Chương trình Mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 5Kế hoạch 114/KH-UBND triển khai Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững năm 2017 do tỉnh Phú Yên ban hành
- 6Quyết định 1619/QĐ-UBND phê duyệt chủ trương đầu tư dự án sử dụng vốn ngân sách Trung ương Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững (Chương trình 135) thuộc kế hoạch vốn năm 2017 do tỉnh Bình Phước ban hành
Quyết định 941/QĐ-UBND năm 2017 Kế hoạch kiểm tra, giám sát, đánh giá Chương trình giảm nghèo bền vững trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn, giai đoạn 2017-2020
- Số hiệu: 941/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 30/06/2017
- Nơi ban hành: Tỉnh Bắc Kạn
- Người ký: Lý Thái Hải
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 30/06/2017
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết