Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 935/QĐ-UBND | Điện Biên, ngày 11 tháng 10 năm 2017 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐIỆN BIÊN
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2012 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư 07/2014/TT-BTP ngày 24/02/2014 của Bộ Tư pháp hướng dẫn việc đánh giá tác động của thủ tục hành chính và rà soát, đánh giá thủ tục hành chính;
Theo Quyết định số 1594/QĐ-UBND ngày 26/12/2016 của UBND tỉnh về việc ban hành Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính năm 2017;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trong các lĩnh vực: Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Tài nguyên và Môi trường; Lao động, Thương binh và Xã hội; Tư pháp thuộc thẩm quyền giải quyết của tỉnh Điện Biên (Phụ lục đính kèm).
Điều 2. Giao các Sở: Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Tài nguyên và Môi trường; Lao động, Thương binh và Xã hội; Tư pháp dự thảo văn bản thực thi các phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính không thuộc thẩm quyền xử lý của UBND tỉnh sau khi được Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ thông qua.
Điều 3. Giao Sở Tư pháp có trách nhiệm kiểm tra, đôn đốc các Sở: Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Tài nguyên và Môi trường; Lao động, Thương binh và Xã hội thực hiện Quyết định này.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Tư pháp, Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Tài nguyên và Môi trường; Lao động, Thương binh và Xã hội, thủ trưởng các cơ quan đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. CHỦ TỊCH |
PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG CÁC LĨNH VỰC: VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH; TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG; LAO ĐỘNG, THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI; TƯ PHÁP
(Ban hành kèm theo Quyết định số 935/QĐ-UBND ngày 11 tháng 10 năm 2017 Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên)
I. LĨNH VỰC TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
1. Điều chỉnh nội dung giấy phép hoạt động của công trình khí tượng thủy văn chuyên dùng
Số hồ sơ: T-DBI-285071-TT
a) Về nội dung đơn giản hóa
- Về thời hạn giải quyết đề nghị: Giảm thời hạn giải quyết TTHC từ 18 ngày làm việc (thời hạn kiểm tra hồ sơ: 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ; thời hạn thẩm định hồ sơ: 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ; Thời hạn Quyết định cấp phép; 03 ngày làm việc) xuống còn 13 ngày làm việc (thời hạn kiểm tra hồ sơ: 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ; thời hạn thẩm định hồ sơ: 07 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ; Thời hạn Quyết định cấp phép; 03 ngày làm việc).
- Lý do: Việc giảm thời hạn giải quyết TTHC là cần thiết nhằm giảm thời hạn chờ lấy kết quả của đối tượng thực hiện thủ tục hành chính vì quá trình thẩm định không mất nhiều thời gian.
b) Kiến nghị thực thi
Đề nghị sửa đổi thời hạn tiếp nhận hồ sơ, thẩm định hồ sơ, quyết định cấp phép được quy định tại Khoản 3, Khoản 4 Mục III Thông tư số 11/2007/TT-BTNMT ngày 25 tháng 12 năm 2007 Bộ Tài nguyên và Môi trường về hướng dẫn cấp giấy phép hoạt động của công trình khí tượng thủy văn chuyên dùng theo hướng giảm số ngày làm việc.
c) Lợi ích của phương án đơn giản hóa
Việc giảm thời hạn của thủ tục hành chính tạo điều kiện thuận lợi cho đối tượng thực hiện TTHC và cơ quan thực hiện TTHC được thuận lợi trong việc giải quyết thủ tục hành chính theo yêu cầu của cá nhân, tổ chức.
2. Gia hạn giấy phép hoạt động của công trình khí tượng thủy văn chuyên dùng
Số hồ sơ: T-DBI-285072-TT
a) Nội dung đơn giản hóa
- Về thời hạn giải quyết đề nghị: Giảm thời hạn giải quyết TTHC từ 18 ngày làm việc (thời hạn kiểm tra hồ sơ: 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ; thời hạn thẩm định hồ sơ: 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ; Thời hạn Quyết định cấp phép; 03 ngày làm việc) xuống còn 13 ngày làm việc (thời hạn kiểm tra hồ sơ: 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ; thời hạn thẩm định hồ sơ: 07 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ; Thời hạn Quyết định cấp phép: 03 ngày làm việc),
- Lý do: Việc giảm thời hạn giải quyết TTHC là cần thiết nhằm giảm thời hạn chờ lấy kết quả của đối tượng thực hiện thủ tục hành chính vì quá trình thẩm định không mất nhiều thời gian.
b) Kiến nghị thực thi
Đề nghị sửa đổi thời hạn tiếp nhận hồ sơ, thẩm định hồ sơ, quyết định cấp phép được quy định tại Khoản 3, Khoản 4 Mục III Thông tư số 11/2007/TT-BTNMT ngày 25 tháng 12 năm 2007 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về hướng dẫn cấp giấy phép hoạt động của công trình khí tượng thủy văn chuyên dùng theo hướng giảm số ngày làm việc.
c) Lợi ích của phương án đơn giản hóa
Việc giảm thời hạn của thủ tục hành chính tạo điều kiện thuận lợi cho đối tượng thực hiện TTHC và cơ quan thực hiện TTHC được thuận lợi trong việc giải quyết thủ tục hành chính theo yêu cầu của cá nhân, tổ chức.
II. LĨNH VỰC VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
1. Cấp Giấy phép kinh doanh Karaoke
Số hồ sơ: T-DBI-287193-TT
a) Về nội dung đơn giản hóa
- Về thành phần hồ sơ:
+ Đề nghị: Bổ sung thêm 01 thành phần hồ sơ là giấy tờ quy định đủ điều kiện về phòng cháy.
+ Lý do: Hoạt động kinh doanh Karaoke rất dễ xảy ra cháy, trong khi cơ quan thẩm định, cấp phép không có chuyên môn để thẩm định điều kiện phòng cháy chữa cháy.
- Về yêu cầu điều kiện 1
+ Đề nghị điều chỉnh khoảng cách đối với các huyện, lỵ từ 200m xuống 150m trở lên.
+ Lý do: yêu cầu về địa điểm kinh doanh karaoke phải cách trường học, bệnh viện, cơ sở tôn giáo tín ngưỡng, di tích lịch sử - văn hóa, cơ quan hành chính nhà nước từ 200m trở lên là khó thực hiện. Đối với tỉnh miền núi như Điện Biên mặt bằng các trung tâm huyện, lỵ rất nhỏ hẹp, với điều kiện như trên thì rất khó thực hiện trong thực tiễn mặt khác nếu cơ sở kinh doanh đảm bảo điều kiện âm thanh thì hoàn toàn không ảnh hưởng đến hoạt động các cơ quan.
- Về yêu cầu điều kiện 2
+ Đề nghị có hướng dẫn cụ thể, có thể giảm diện tích từ 20m2 xuống 16m2 đối với các hộ kinh doanh thuộc địa bàn khó khăn, khu vực miền núi, vùng sâu, vùng xa.
- Lý do: Yêu cầu về diện tích phòng từ 20m2 là khó thực hiện đối với các địa điểm kinh doanh thuộc địa bàn khó khăn, khu vực miền núi, vùng sâu, vùng xa.
- Về yêu cầu điều kiện 3:
+ Đề nghị Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch bỏ quy định Cửa phòng karaoke phải là cửa kính không màu, bên ngoài có thể nhìn thấy toàn bộ phòng.
- Lý do: Yêu cầu về cửa phòng hát karaoke là cửa kính không màu là rất khó thực hiện bởi cửa phòng karaoke phải làm từ chất liệu chuyện dụng thì mới có tác dụng cách âm nếu toàn bộ là cửa kính thì không đảm bảo cách âm.
- Về biểu mẫu
+ Đề nghị mẫu hóa mẫu biên bản thẩm định điều kiện đối với cơ sở kinh doanh karaoke.
+ Lý do: Chưa quy định mẫu Biên bản thẩm định điều kiện đối với cơ sở kinh doanh karaoke.
b) Kiến nghị thực thi
- Về thành phần hồ sơ: Đề nghị sửa đổi, bổ sung điểm I, Khoản 6 Điều 2 Nghị định số 01/2012/NĐ-CP ngày 04 tháng 01 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ các quy định có liên quan đến thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Về yêu cầu điều kiện 1
+ Đề nghị bỏ khoản 4, Điều 30 Nghị định số 103/2009/NĐ-CP ngày 06 tháng 11 năm 2009 của Chính phủ ban hành Quy chế hoạt động văn hóa và kinh doanh dịch vụ văn hóa công cộng.
+ Đề nghị bỏ khoản 3, Điều 12, Thông tư số 04/2009/TT-BVHTT ngày 16 tháng 12 năm 2009 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết thi hành một số quy định tại Quy chế hoạt động văn hóa và kinh doanh dịch vụ văn hóa công cộng ban hành kèm theo Nghị định số 103/2009/NĐ-CP ngày 06 tháng 11 năm 2009 của Chính phủ.
- Về yêu cầu điều kiện 2: Đề nghị sửa đổi Khoản 1 Điều 30 Nghị định số 103/2009/NĐ-CP ngày 06 tháng 11 năm 2009 của Chính phủ ban hành Quy chế hoạt động văn hóa và kinh doanh dịch vụ văn hóa công cộng.
- Về yêu cầu điều kiện 3
+ Đề nghị bỏ Khoản 2 Điều 30 Nghị định số 103/2009/NĐ-CP ngày 06 tháng 11 năm 2009 của Chính phủ ban hành Quy chế hoạt động văn hóa và kinh doanh dịch vụ văn hóa công cộng.
+ Đề nghị bỏ Khoản 2 Điều 12 Thông tư số 04/2009/TT-BVHTT ngày 16 tháng 12 năm 2009 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết thi hành một số quy định tại Quy chế hoạt động văn hóa và kinh doanh dịch vụ văn hóa công cộng ban hành kèm theo Nghị định số 103/2009/NĐ-CP ngày 06 tháng 11 năm 2009 của Chính phủ.
- Về biểu mẫu: Mẫu hóa mẫu biên bản thẩm định điều kiện đối với cơ sở Kinh doanh karaoke kèm theo Thông tư số 04/2009/TT-BVHTT ngày 16 tháng 12 năm 2009 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết thi hành một số quy định tại Quy chế hoạt động văn hóa và kinh doanh dịch vụ văn hóa công cộng ban hành kèm theo Nghị định số 103/2009/NĐ-CP ngày 06 tháng 11 năm 2009 của Chính phủ.
c) Lợi ích của phương án đơn giản hóa
- Tạo điều kiện thuận lợi cho cơ quan quản lý nhà nước về công tác phòng cháy, chữa cháy.
- Tạo điều kiện chủ động cho cá nhân, tổ chức khi đầu tư xây dựng cơ sở vật chất kinh doanh karaoke.
- Tạo điều kiện thuận lợi cho cá nhân, tổ chức khi thực hiện kinh doanh karaoke.
- Cá nhân, tổ chức trong quá trình kinh doanh karaoke đảm bảo âm thanh không vượt quá quy định của Nhà nước về tiêu chuẩn mức ồn tối đa cho phép.
III. LĨNH VỰC LAO ĐỘNG, THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
1. Xác định, xác định lại mức độ khuyết tật và cấp Giấy xác nhận khuyết tật
Số hồ sơ: T-DBI-284954-TT
a) Về nội dung đơn giản hóa
- Về thời hạn giải quyết đề nghị: rút ngắn thời hạn giải quyết TTHC từ 35 ngày làm việc kể từ khi nhận được đơn đề nghị của đối tượng hoặc người giám hộ xuống còn 10 ngày làm việc kể từ khi nhận được đơn đề nghị của đối tượng hoặc người giám hộ.
- Lý do: Việc quy định thời hạn giải quyết là quá dài so với tính chất của thủ tục hành chính cần giải quyết vì các thành phần hồ sơ đã được quy định rõ ràng, cụ thể.
b) Kiến nghị thực thi
Đề nghị sửa đổi quy định về thời hạn giải quyết tại Khoản 2 Điều 18 Luật Người khuyết tật năm 2010.
c) Lợi ích của phương án đơn giản hóa
Việc giảm thời hạn của thủ tục hành chính tạo điều kiện thuận lợi cho đối tượng thực hiện TTHC và cơ quan thực hiện TTHC được thuận lợi trong việc giải quyết thủ tục hành chính theo yêu cầu của cá nhân, tổ chức.
1. Đăng ký việc nuôi con nuôi trong nước
Số hồ sơ: T-DBI-284439-TT
a) Về nội dung đơn giản hóa
- Về phí, lệ phí (nếu có): đề nghị giảm lệ phí đăng ký việc nuôi con nuôi trong nước.
- Lý do: Việc cho và nhận nuôi con nuôi trong nước mang tính chất nhân đạo nên việc quy định mức phí 400.000đồng/ trường hợp là quá cao đối với người dân vùng miền núi điều kiện kinh tế còn khó khăn.
b) Kiến nghị thực thi
Đề nghị sửa đổi Khoản 1 Điều 40 Nghị định số 19/2011/NĐ-CP ngày 21 tháng 3 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật nuôi con nuôi
c) Lợi ích của phương án đơn giản hóa
Việc giảm lệ phí Đăng ký việc nuôi con nuôi trong nước tạo điều kiện cho đối tượng thủ tục hành chính tại các vùng miền núi điều kiện kinh tế còn khó khăn.
2. Thủ tục đăng ký khai tử
Số hồ sơ: T-DBI-284879-TT
a) Về nội dung đơn giản hóa
- Về thẩm quyền thực hiện thủ tục hành chính: đề nghị bỏ nội dung đăng ký khai tử được xác định theo Giấy báo tử hoặc giấy tờ thay Giấy báo tử do cơ quan có thẩm quyền sau đây cấp: "đối với người chết không thuộc một trong các trường hợp quy định tại các điểm a, b, c và đ của khoản này thì UBND cấp xã nơi người đó chết có trách nhiệm cấp Giấy báo tử".
- Lý do: UBND xã nơi đăng ký khai tử vừa cấp giấy báo tử vừa cấp giấy chứng tử cho một trường hợp là không cần thiết, gây chồng chéo.
b) Kiến nghị thực thi
Đề nghị bỏ quy định tại điểm đ Khoản 2 Điều 4 Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật hộ tịch
c) Lợi ích của phương án đơn giản hóa
Việc bỏ quy định trên tạo điều kiện thuận lợi cho đối tượng thực hiện TTHC và cơ quan thực hiện TTHC được thuận lợi trong việc giải quyết thủ tục hành chính theo yêu cầu của cá nhân, tổ chức./.
- 1Quyết định 1134/QĐ-UBND năm 2014 thông qua Phương án đơn giản hóa 09 thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Uỷ ban nhân dân cấp huyện, Uỷ ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 2Quyết định 2464/QĐ-UBND thông qua Phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính năm 2016 thuộc phạm vi quản lý và thẩm quyền giải quyết của ngành Văn hóa, Thể thao và Du lịch trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 3Quyết định 2414/QĐ-UBND năm 2017 về thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực văn hóa thuộc phạm vi quản lý của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch thành phố Cần Thơ
- 4Quyết định 1245/QĐ-UBND năm 2017 về thông qua Phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực Tư pháp, Kế hoạch và Đầu tư thuộc thẩm quyền giải quyết của tỉnh Tuyên Quang
- 5Quyết định 811/QĐ-UBND năm 2016 công bố chuẩn hóa thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực Văn hóa, Thể thao, Gia đình và Du lịch và Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
- 6Quyết định 2630/QĐ-UBND năm 2017 về thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính thực hiện trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
- 7Quyết định 1745/QĐ-UBND năm 2017 về thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Y tế, Giáo dục và Đào tạo, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài chính, Tư pháp, Xây dựng thuộc thẩm quyền giải quyết của tỉnh Hòa Bình
- 8Quyết định 1209/QĐ-UBND năm 2018 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực Văn hóa thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ
- 9Quyết định 762/QĐ-UBND năm 2018 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực Du lịch, Gia đình thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Điện Biên
- 10Quyết định 1848/QĐ-UBND năm 2018 về Phương án đơn giản hóa 05 thủ tục hành chính trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bến Tre
- 11Quyết định 1040/QĐ-UBND thông qua Phương án đơn giản hóa 19 thủ tục hành chính lĩnh vực Tư pháp; Lao động - Thương binh và Xã hội; Nội vụ; Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thuộc thẩm quyền giải quyết của tỉnh Tuyên Quang năm 2018
- 12Quyết định 7072/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực văn thư, lưu trữ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ thành phố Hà Nội
- 1Thông tư 11/2007/TT-BTNMT hướng dẫn cấp giấy phép hoạt động của công trình khí tượng thuỷ văn chuyên dùng do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 2Nghị định 103/2009/NĐ-CP ban hành Quy chế hoạt động văn hóa và kinh doanh dịch vụ văn hóa công cộng
- 3Thông tư 04/2009/TT-BVHTTDL hướng dẫn quy định tại Quy chế hoạt động văn hoá và kinh doanh dịch vụ văn hóa công cộng kèm theo Nghị định 103/2009/NĐ-CP do Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
- 4Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 5Luật người khuyết tật 2010
- 6Nghị định 19/2011/NĐ-CP hướng dẫn Luật Nuôi con nuôi
- 7Nghị định 01/2012/NĐ-CP sửa đổi, thay thế, hủy bỏ quy định có liên quan đến thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
- 8Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 9Thông tư 07/2014/TT-BTP hướng dẫn việc đánh giá tác động của thủ tục hành chính và rà soát, đánh giá thủ tục hành chính do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 10Quyết định 1134/QĐ-UBND năm 2014 thông qua Phương án đơn giản hóa 09 thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Uỷ ban nhân dân cấp huyện, Uỷ ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 11Nghị định 123/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật hộ tịch
- 12Quyết định 2464/QĐ-UBND thông qua Phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính năm 2016 thuộc phạm vi quản lý và thẩm quyền giải quyết của ngành Văn hóa, Thể thao và Du lịch trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 13Quyết định 1594/QĐ-UBND năm 2016 về Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính năm 2017 do tỉnh Điện Biên ban hành
- 14Quyết định 2414/QĐ-UBND năm 2017 về thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực văn hóa thuộc phạm vi quản lý của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch thành phố Cần Thơ
- 15Quyết định 1245/QĐ-UBND năm 2017 về thông qua Phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực Tư pháp, Kế hoạch và Đầu tư thuộc thẩm quyền giải quyết của tỉnh Tuyên Quang
- 16Quyết định 811/QĐ-UBND năm 2016 công bố chuẩn hóa thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực Văn hóa, Thể thao, Gia đình và Du lịch và Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
- 17Quyết định 2630/QĐ-UBND năm 2017 về thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính thực hiện trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
- 18Quyết định 1745/QĐ-UBND năm 2017 về thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Y tế, Giáo dục và Đào tạo, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài chính, Tư pháp, Xây dựng thuộc thẩm quyền giải quyết của tỉnh Hòa Bình
- 19Quyết định 1209/QĐ-UBND năm 2018 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực Văn hóa thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ
- 20Quyết định 762/QĐ-UBND năm 2018 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực Du lịch, Gia đình thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Điện Biên
- 21Quyết định 1848/QĐ-UBND năm 2018 về Phương án đơn giản hóa 05 thủ tục hành chính trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bến Tre
- 22Quyết định 1040/QĐ-UBND thông qua Phương án đơn giản hóa 19 thủ tục hành chính lĩnh vực Tư pháp; Lao động - Thương binh và Xã hội; Nội vụ; Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thuộc thẩm quyền giải quyết của tỉnh Tuyên Quang năm 2018
- 23Quyết định 7072/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực văn thư, lưu trữ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ thành phố Hà Nội
Quyết định 935/QĐ-UBND năm 2017 về thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực: Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Tài nguyên và Môi trường; Lao động, Thương binh và Xã hội; Tư pháp thuộc thẩm quyền giải quyết của tỉnh Điện Biên
- Số hiệu: 935/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 11/10/2017
- Nơi ban hành: Tỉnh Điện Biên
- Người ký: Lò Văn Tiến
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra