Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH GIA LAI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1134/QĐ-UBND

Gia Lai, ngày 11 tháng 12 năm 2014

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC THÔNG QUA PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HÓA 09 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI, SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH, UBND CẤP HUYỆN, UBND CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH GIA LAI

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;

Thực hiện Quyết định số 44/QĐ-UBND ngày 27/01/2014 của UBND tỉnh về ban hành Kế hoạch rà soát thủ tục hành chính trọng tâm năm 2014;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại văn bản số 881/STP-KSTT ngày 21/11/2014,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Thông qua Phương án đơn giản hóa 09 thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, UBND cấp huyện, UBND cấp xã trên địa bàn tỉnh Gia Lai (Có phụ lục kèm theo).

Điều 2. Giao các Sở: Tư pháp, Giao thông vận tải, Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Công thương dự thảo văn bản thực thi phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính sau khi được Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ thông qua.

Điều 3. Sở Tư pháp có trách nhiệm kiểm tra, theo dõi, đôn đốc các Sở; ngành có liên quan thực hiện Quyết định này.

Điều 4. Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký.

Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp, Giám đốc Sở Giao thông vận tải, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Giám đốc Sở Công thương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- TT.TU; TT HĐND tỉnh;
- Bộ Tư pháp (Cục KSTTHC);
- Bộ Nội vụ (vụ CCHC);
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu VT, NC.

CHỦ TỊCH




Phạm Thế Dũng

 

PHỤ LỤC

PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HÓA 09 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1134/QĐ-UBND ngày 11 tháng 12 năm 2014 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh)

1. Thủ tục cấp biển hiệu xe ô tô đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch

1.1. Nội dung đơn giản hóa:

- Rà soát bỏ nội dung “Giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế hoặc Giấy đăng ký kinh doanh lữ hành” tại Điểm b Khoản 1 Điều 5 Thông tư liên tịch số 05/2011/TT-BVHTTDL-BGTVT ngày 26/01/2011 của liên Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Bộ Giao thông vận tải quy định về vận chuyển khách du lịch bằng ô tô và cấp biển hiệu cho xe ô tô vận chuyển khách du lịch.

- Lý do: để thực hiện thủ tục này doanh nghiệp không cần thiết phải nộp Giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế hoặc Giấy đăng ký kinh doanh lữ hành.

1.2. Kiến nghị thực thi:

Đề nghị bỏ yêu cầu nộp Giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế hoặc Giấy đăng ký kinh doanh lữ hành tại điểm b, khoản 1 Điều 5 Thông tư liên tịch số 05/2011/TT-BVHTTDL-BGTVT ngày 26/01/2011 của liên Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Bộ Giao thông vận tải quy định về vận chuyển khách du lịch bằng ô tô và cấp biển hiệu cho xe ô tô vận chuyển khách du lịch.

1.3. Lợi ích của phương án đơn giản hóa:

- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 6.539.200 đồng/năm (sáu triệu, năm trăm ba mươi chín ngàn, hai trăm đồng).

- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 6.219.200 đồng/năm (sáu triệu, hai trăm mười chín ngàn, hai trăm đồng).

- Chi phí tiết kiệm: 320.000 đồng/năm (ba trăm hai mươi ngàn đồng).

- Tỷ lệ cắt giảm: 4,89%.

2. Thủ tục xếp hạng, xếp hạng lại cơ sở lưu trú du lịch; hạng đạt tiêu chuẩn kinh doanh lưu trú du lịch cho biệt thự du lịch, bãi cắm trại du lịch, nhà nghỉ du lịch, nhà ở có phòng cho khách thuê, cơ sở lưu trú du lịch khác

2.1. Nội dung đơn giản hóa:

- Rà soát để giảm số lượng hồ sơ lưu trữ từ hai bộ xuống thành một bộ.

- Lý do: để tạo sự thuận tiện cho công tác lưu trữ và giảm tốn kém cho người dân.

2.2. Kiến nghị thực thi:

Đề nghị sửa thành phần hồ sơ của thủ tục trên từ hai bộ xuống thành một bộ tại Điểm 2.1 Mục 2 Phần III của Thông tư số 88/2008/TT-BVHTTDL ngày 31/12/2008 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về hướng dẫn thực hiện Nghị định số 92/2007/NĐ-CP ngày 01/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Du lịch về lưu trú du lịch.

2.3. Lợi ích của phương án đơn giản hóa:

- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 49.617.600 đồng/năm (bốn mươi chín triệu, sáu trăm mười bảy ngàn, sáu trăm đồng).

- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 43.386.000 đồng/năm (bốn mươi ba triệu, ba trăm tám mươi sáu ngàn đồng).

- Chi phí tiết kiệm: 6.231.600 đồng/năm (sáu triệu, hai trăm ba mươi mốt ngàn, sáu trăm đồng).

- Tỷ lệ cắt giảm: 12,56%.

3. Thủ tục đổi thẻ hướng dẫn viên du lịch

3.1. Nội dung đơn giản hóa:

- Rà soát để bỏ “Giấy chứng nhận đã qua lớp bồi dưỡng định kỳ cho hướng dẫn viên” do cơ quan nhà nước về du lịch có thẩm quyền cấp theo quy định tại Điều 75 Luật du lịch năm 2005.

- Lý do: Giấy chứng nhận này đã có trong hồ sơ đề nghị cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch (cấp lần đầu).

3.2. Kiến nghị thực thi:

Bỏ “Giấy chứng nhận đã qua lớp bồi dưỡng định kỳ cho hướng dẫn viên” tại Điểm b Khoản 1 Điều 75 Luật Du lịch năm 2005.

3.3. Lợi ích của phương án đơn giản hóa:

- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 52.137.600 đồng/năm (năm mươi hai triệu, một trăm ba mươi bảy ngàn, sáu trăm đồng).

- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 49.208.000 đồng/năm (bốn mươi chín triệu, hai trăm lẻ tám ngàn đồng).

- Chi phí tiết kiệm: 2.929.600 đồng/năm (hai triệu, chín trăm hai mươi chín ngàn, sáu trăm đồng).

- Tỷ lệ cắt giảm: 5,62 %.

4. Thủ tục đổi giấy phép lái xe

4.1. Nội dung đơn giản hóa:

- Rà soát mẫu đơn đề nghị đổi, cấp lại Giấy phép lái xe (GPLX) theo quy định tại Phụ lục 29, Thông tư số 46/2012/TT-BGTVT ngày 07/11/2012 của Bộ Giao thông vận tải.

- Lý do: Gây tốn kém cho người dân khi đến nộp hồ sơ đổi, cấp lại GPLX và theo quy định tại Điều 54, 55, 56, 57 Thông tư số 46/2012/TT-BGTVT, không yêu cầu nộp ảnh mà người dân khi đến đổi GPLX được cơ quan cấp GPLX chụp ảnh.

4.2. Kiến nghị thực thi

Đề nghị sửa đổi nội dung trong mẫu đơn đề nghị đổi, cấp lại Giấy phép lái xe; (ban hành kèm theo Thông tư số 46/201/TT-BGTVT) như sau: Bỏ nội dung nộp: “01 ảnh màu kiểu chứng minh nhân dân cỡ 3 x 4 cm” trong nội dung mẫu đơn.

4.3. Lợi ích của phương án đơn giản hóa:

- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 9.279.209.000 đồng/năm (chín tỷ, hai trăm bảy mươi chín triệu, hai trăm lẻ chín ngàn đồng).

- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 9.188.159.000 đồng/năm (chín tỷ, một trăm tám mươi tám triệu, một trăm năm mươi chín ngàn đồng).

- Chi phí tiết kiệm: 91.050.000 đồng/năm (chín mươi mốt triệu, không trăm năm mươi ngàn đồng).

- Tỷ lệ cắt giảm: 0,98%.

5. Thủ tục cấp giấy phép kinh doanh bán lẻ sản phẩm rượu

5.1. Nội dung đơn giản hóa:

- Bỏ bảng kê thiết bị kiểm tra và điều chỉnh nhiệt độ, độ ẩm trong khu vực kinh doanh rượu.

- Lý do: để được cấp giấy phép kinh doanh bán lẻ sản phẩm rượu thì tổ chức, cá nhân phải có thiết bị kiểm tra và điều chỉnh nhiệt độ, độ ẩm trong khu vực kinh doanh rượu tại khu vực kinh doanh (cơ quan cấp phép đã đến thẩm định đủ điều kiện để cấp phép) nên không cần thiết phải viết bản kê.

5.2. Kiến nghị thực thi:

Bãi bỏ Điểm c Khoản 3 Điều 12 Thông tư số 39/2012/TT-BCT ngày 20/12/2012 của Bộ Công thương về việc quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu.

5.3. Lợi ích của phương án đơn giản hóa:

- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 35.975.660 đồng/năm (ba mươi lăm triệu, chín trăm bảy mươi lăm ngàn, sáu trăm sáu mươi đồng).

- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 33.967.700 đồng/năm (ba mươi ba triệu, chín trăm sáu mươi bảy ngàn, bảy trăm đồng).

- Chi phí tiết kiệm: 2.007.960 đồng/năm (hai triệu, không trăm lẻ bảy ngàn, chín trăm sáu mươi đồng).

- Tỷ lệ cắt giảm: 5,58 %.

6. Thủ tục cấp giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá

6.1. Nội dung đơn giản hóa:

- Bỏ bảng kê thiết bị kiểm tra và điều chỉnh nhiệt độ, độ ẩm trong khu vực kinh doanh thuốc lá.

- Lý do: để được cấp giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá thì tổ chức, cá nhân phải có thiết bị kiểm tra và điều chỉnh nhiệt độ, độ ẩm trong khu vực kinh doanh thuốc lá tại khu vực kinh doanh (cơ quan cấp phép đã đến thẩm định đủ điều kiện để cấp phép) nên không cần thiết phải viết bản kê.

6.2. Kiến nghị thực thi:

Bãi bỏ “bảng kê thiết bị kiểm tra và điều chỉnh nhiệt độ, độ ẩm trong khu vực kinh doanh thuốc lá” tại Điểm d Khoản 1 Điều 27 Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27/6/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá.

6.3. Lợi ích của phương án đơn giản hóa:

- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 113.974.120 đồng/năm (một trăm mười ba triệu, chín trăm bảy mươi bốn ngàn, một trăm hai mươi đồng).

- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 106.323.100 đồng/năm (một trăm lẻ sáu triệu, ba trăm hai mươi ba ngàn, một trăm đồng).

- Chi phí tiết kiệm: 7.651.020 đồng/năm (bảy triệu, sáu trăm năm mươi mốt ngàn, không trăm hai mươi đồng).

- Tỷ lệ cắt giảm: 6,71 %.

7. Thủ tục chứng thực hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất

7.1. Nội dung đơn giản hóa:

- Bỏ phiếu yêu cầu chứng thực hợp đồng giao dịch (đối với cấp xã).

- Lý do: các thông tin của cá nhân, tổ chức yêu cầu chứng thực đã thể hiện đầy đủ và có chữ ký trong thành phần hồ sơ nộp hoặc trong dự thảo hợp đồng và văn bản liên quan.

7.2. Kiến nghị thực thi:

Bỏ phiếu yêu cầu chứng thực hợp đồng tại Tiết a Điểm 1.1 Mục 1 Phần II Thông tư liên tịch số 04/2006/TTLT-BTP-BTNMT ngày 13/6/2006 của Liên Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc Hướng dẫn việc công chứng, chứng thực hợp đồng, văn bản thực hiện quyền của người sử dụng đất.

7.3. Lợi ích của phương án đơn giản hóa:

- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 447.964.500 đồng/năm (bốn trăm bốn mươi bảy triệu, chín trăm sáu mươi bốn ngàn, năm trăm đồng).

- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 410.055.600 đồng/năm (bốn trăm mười triệu, không trăm năm mươi lăm ngàn, sáu trăm đồng).

- Chi phí tiết kiệm: 37.908.900 đồng/năm (ba mươi bảy triệu, chín trăm lẻ tám ngàn, chín trăm đồng).

- Tỷ lệ cắt giảm: 8,46%.

8. Thủ tục bổ sung hộ tịch

8.1. Nội dung đơn giản hóa:

- Phân cấp thẩm quyền bổ sung hộ tịch từ UBND cấp huyện cho Phòng Tư pháp cấp huyện thực hiện

- Lý do: giảm bớt thời gian luân chuyển hồ sơ, thời gian thực hiện TTHC được rút ngắn.

8.2. Kiến nghị thực thi:

Sửa đổi, bổ sung quy định tại Khoản 2 Điều 37 Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch.

8.3. Lợi ích của phương án đơn giản hóa:

- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 3.029.250 đồng/năm (ba triệu, không trăm hai mươi chín ngàn, hai trăm năm mươi đồng).

- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 1.817.550 đồng/năm (một triệu, tám trăm mười bảy ngàn, năm trăm năm mươi đồng).

- Chi phí tiết kiệm: 1.211.700 đồng/năm (một triệu, hai trăm mười một ngàn, bảy trăm đồng).

- Tỷ lệ cắt giảm: 40%.

9. Thủ tục điều chỉnh hộ tịch

9.1. Nội dung đơn giản hóa:

- Phân cấp thẩm quyền bổ sung hộ tịch từ UBND cấp huyện cho Phòng Tư pháp cấp huyện thực hiện

- Lý do: giảm bớt thời gian luân chuyển hồ sơ, thời gian thực hiện TTHC được rút ngắn.

9.2. Kiến nghị thực thi:

- Sửa đổi, bổ sung quy định tại Khoản 2 Điều 37 Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch.

9.3. Lợi ích của phương án đơn giản hóa:

- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 4.462.000 đồng/năm (bốn triệu, bốn trăm sáu mươi hai ngàn đồng).

- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 2.077.200 đồng/năm (hai triệu, không trăm bảy mươi bảy ngàn, hai trăm đồng).

- Chi phí tiết kiệm: 2.384.800 đồng/năm (hai triệu, ba trăm tám mươi bốn ngàn, tám trăm đồng).

- Tỷ lệ cắt giảm: 53,45%.

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 1134/QĐ-UBND năm 2014 thông qua Phương án đơn giản hóa 09 thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Uỷ ban nhân dân cấp huyện, Uỷ ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Gia Lai

  • Số hiệu: 1134/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 11/12/2014
  • Nơi ban hành: Tỉnh Gia Lai
  • Người ký: Phạm Thế Dũng
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 11/12/2014
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản