- 1Thông tư liên tịch 34/2014/TTLT-BYT-BNNPTNT-BCT hướng dẫn ghi nhãn hàng hóa đối với thực phẩm, phụ gia thực phẩm và chất hỗ trợ chế biến thực phẩm bao gói sẵn do Bộ trưởng Bộ Y tế - Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Bộ Công thương ban hành
- 2Thông tư 43/2014/TT-BYT về quản lý thực phẩm chức năng do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 1Quyết định 641/QĐ-TTg năm 2011 về phê duyệt Đề án tổng thể phát triển thể lực, tầm vóc người Việt Nam giai đoạn 2011 – 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Quyết định 226/QĐ-TTg năm 2012 phê duyệt Chiến lược quốc gia về dinh dưỡng giai đoạn 2011-2020 và tầm nhìn đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Quyết định 1555/QĐ-TTg năm 2012 phê duyệt Chương trình hành động quốc gia vì trẻ em giai đoạn 2012 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Quyết định 1340/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Chương trình sữa học đường cải thiện tình trạng dinh dưỡng góp phần nâng cao tầm vóc trẻ em mẫu giáo và tiểu học đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 929/QĐ-UBND | Quảng Ngãi, ngày 29 tháng 11 năm 2019 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH NỘI DUNG QUY ĐỊNH TẠI ĐIỂM 3, MỤC IV, CỦA ĐỀ ÁN KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 212/QĐ-UBND NGÀY 29/3/2019 CỦA UBND TỈNH “THỰC HIỆN THÍ ĐIỂM CHƯƠNG TRÌNH SỮA HỌC ĐƯỜNG CẢI THIỆN TÌNH TRẠNG DINH DƯỠNG GÓP PHẦN NÂNG CAO TẦM VÓC TRẺ EM MẪU GIÁO VÀ TIỂU HỌC TẠI CÁC HUYỆN MIỀN NÚI TỈNH QUẢNG NGÃI ĐẾN NĂM 2020”
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Quyết định số 226/QĐ-TTg ngày 22/2/2012 của Thủ tướng chính phủ về việc phê duyệt Chiến lược quốc gia về dinh dưỡng giai đoạn 2011 - 2020 và tầm nhìn đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 641/QĐ-TTg ngày 28/4/2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án tổng thể phát triển thể lực, tầm vóc người Việt Nam giai đoạn 2011 - 2030;
Căn cứ Quyết định số 1555/QĐ-TTg ngày 17/10/2012 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình hành động quốc gia vì trẻ em giai đoạn 2012-2020;
Căn cứ Quyết định số 1340/QĐ-TTg ngày 08/7/2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình Sữa học đường cải thiện tình trạng dinh dưỡng góp phần nâng cao tầm vóc trẻ em mẫu giáo và tiểu học đến năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 212/QĐ-UBND ngày 29/3/2019 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Đề án “Thực hiện thí điểm Chương trình Sữa học đường cải thiện tình trạng dinh dưỡng góp phần nâng cao tầm vóc trẻ em mẫu giáo và tiểu học tại các huyện miền núi tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2020”;
Xét đề nghị của Sở Giáo dục và Đào tạo tại Công văn số 1838/SGDĐT- KHTC ngày 28/11/2019 về việc điều chỉnh một số nội dung trong Đề án thực hiện thí điểm Chương trình Sữa học đường và Sở Y tế tại Công văn số 2781/SYT-NVY về việc phúc đáp Công văn Công văn số 1827/SGDĐT-KHTC ngày 27/11/2019 của Sở Giáo dục và Đào tạo,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Điều chỉnh nội dung quy định tại điểm 3, Mục IV, của Đề án kèm theo Quyết định số 212/QĐ-UBND ngày 29/3/2019 của UBND tỉnh “Thực hiện thí điểm Chương trình Sữa học đường cải thiện tình trạng dinh dưỡng góp phần nâng cao tầm vóc trẻ em mẫu giáo và tiểu học tại các huyện miền núi tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2020”, như sau:
3. Lựa chọn nguồn sữa thích hợp:
Sữa phục vụ Chương trình Sữa học đường phải đáp ứng các tiêu chí sau:
- Được chế biến từ sữa tươi nguyên liệu là sữa tươi sạch lấy từ các trang trại chăn nuôi bò sữa tập trung, thành phần có đường hoặc không đường, được bổ sung vi chất dinh dưỡng với hàm lượng như sau:
STT | Tên chỉ tiêu | Đơn vị tính | Hàm lượng |
1 | Vitamin A | IU/100ml | 190-220 |
2 | Vitamin D hoặc D3 | IU/100ml IU/100ml | 55-70 40-56 |
3 | Sắt | mg/100ml | 1,4 - 1,8 |
4 | Canxi | mg/100ml | 110 - 145 |
5 | Kẽm | mg/100ml | 1,1 - 1,4 |
- Được sản xuất theo QCVN 5-1:2010/BYT;
- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đối với các sản phẩm sữa dạng lỏng.
- Có ghi nhận đối với sữa cho Chương trình Sữa học đường (“Sữa phục vụ Chương trình sữa học đường) theo quy định tại Thông tư liên tịch số 34/2014/TTLT-BYT-BNNPTNT-BCT ngày 27 tháng 10 năm 2014 của Bộ Y tế, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Bộ Công Thương hướng dẫn ghi nhận hàng hóa đối với thực phẩm, phụ gia thực phẩm và chất hỗ trợ chế biến thực phẩm bao gói sẵn; Thông tư số 43/2014/TT-BYT ngày 24 tháng 11 năm 2014 của Bộ Y tế hướng dẫn quản lý thực phẩm chức năng và các quy định khác có liên quan.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Các nội dung khác thực hiện theo Đề án được phê duyệt tại Quyết định số 212/QĐ-UBND ngày 29/3/2019 của UBND tỉnh.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Giáo dục và Đào tạo, Y tế, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Lao động - Thương binh và Xã hội, Thông tin và Truyền thông, Ngoại vụ; Giám đốc Kho bạc Nhà nước Quảng Ngãi; Chủ tịch UBND các huyện: Sơn Tây, Sơn Hà, Tây Trà, Trà Bông, Ba Tơ, Minh Long và Thủ trưởng các sở, ngành liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Kế hoạch 298/KH-UBND năm 2019 về thực hiện Chương trình Sữa học đường cải thiện tình trạng dinh dưỡng góp phần nâng cao tầm vóc trẻ em mầm non tỉnh Lào Cai đến hết năm học 2020-2021
- 2Kế hoạch 2852/KH-UBND năm 2019 về thực hiện Chương trình Sữa học đường cải thiện tình trạng dinh dưỡng góp phần nâng cao tầm vóc trẻ em mẫu giáo và tiểu học trên địa bàn tỉnh Cao Bằng năm học 2019-2020
- 3Nghị quyết 14/2019/NQ-HĐND về tiếp tục thực hiện Đề án Chương trình Sữa học đường cải thiện tình trạng dinh dưỡng góp phần nâng cao tầm vóc trẻ em mẫu giáo và học sinh tiểu học giai đoạn 2018-2020 trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 4Kế hoạch 142/KH-UBND năm 2019 về triển khai Chương trình Sữa học đường giai đoạn 2019-2021 trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 5Nghị quyết 05/2020/NQ-HĐND về hỗ trợ thực hiện Chương trình Sữa học đường trong cơ sở giáo dục mầm non và giáo dục tiểu học trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh, giai đoạn 2020 - 2025
- 6Quyết định 345/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Kế hoạch thực hiện Chương trình “Sữa học đường” trong các cơ sở giáo dục mầm non và giáo dục tiểu học trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh, giai đoạn 2020-2025
- 7Quyết định 83/2020/QĐ-UBND sửa đổi Điều 7 của Quy định thực hiện chính sách hỗ trợ kinh phí cho Chương trình Sữa học đường trong cơ sở giáo dục mầm non trên địa bàn tỉnh Bình Định từ năm 2018 đến năm 2020 được kèm theo Quyết định 32/2018/QĐ-UBND
- 8Kế hoạch 46/KH-UBND năm 2021 về hoạt động cải thiện tình trạng dinh dưỡng trẻ em trên địa bàn tỉnh Ninh Bình giai đoạn 2021-2025
- 9Nghị quyết 130/NQ-HĐND năm 2023 phê duyệt Đề án sữa học đường tại huyện Khánh Sơn và huyện Khánh Vĩnh, tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2024-2030
- 1Quyết định 641/QĐ-TTg năm 2011 về phê duyệt Đề án tổng thể phát triển thể lực, tầm vóc người Việt Nam giai đoạn 2011 – 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Quyết định 226/QĐ-TTg năm 2012 phê duyệt Chiến lược quốc gia về dinh dưỡng giai đoạn 2011-2020 và tầm nhìn đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Quyết định 1555/QĐ-TTg năm 2012 phê duyệt Chương trình hành động quốc gia vì trẻ em giai đoạn 2012 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Thông tư liên tịch 34/2014/TTLT-BYT-BNNPTNT-BCT hướng dẫn ghi nhãn hàng hóa đối với thực phẩm, phụ gia thực phẩm và chất hỗ trợ chế biến thực phẩm bao gói sẵn do Bộ trưởng Bộ Y tế - Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Bộ Công thương ban hành
- 5Thông tư 43/2014/TT-BYT về quản lý thực phẩm chức năng do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 6Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 7Quyết định 1340/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Chương trình sữa học đường cải thiện tình trạng dinh dưỡng góp phần nâng cao tầm vóc trẻ em mẫu giáo và tiểu học đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Kế hoạch 298/KH-UBND năm 2019 về thực hiện Chương trình Sữa học đường cải thiện tình trạng dinh dưỡng góp phần nâng cao tầm vóc trẻ em mầm non tỉnh Lào Cai đến hết năm học 2020-2021
- 9Kế hoạch 2852/KH-UBND năm 2019 về thực hiện Chương trình Sữa học đường cải thiện tình trạng dinh dưỡng góp phần nâng cao tầm vóc trẻ em mẫu giáo và tiểu học trên địa bàn tỉnh Cao Bằng năm học 2019-2020
- 10Nghị quyết 14/2019/NQ-HĐND về tiếp tục thực hiện Đề án Chương trình Sữa học đường cải thiện tình trạng dinh dưỡng góp phần nâng cao tầm vóc trẻ em mẫu giáo và học sinh tiểu học giai đoạn 2018-2020 trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 11Kế hoạch 142/KH-UBND năm 2019 về triển khai Chương trình Sữa học đường giai đoạn 2019-2021 trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 12Nghị quyết 05/2020/NQ-HĐND về hỗ trợ thực hiện Chương trình Sữa học đường trong cơ sở giáo dục mầm non và giáo dục tiểu học trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh, giai đoạn 2020 - 2025
- 13Quyết định 345/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Kế hoạch thực hiện Chương trình “Sữa học đường” trong các cơ sở giáo dục mầm non và giáo dục tiểu học trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh, giai đoạn 2020-2025
- 14Quyết định 83/2020/QĐ-UBND sửa đổi Điều 7 của Quy định thực hiện chính sách hỗ trợ kinh phí cho Chương trình Sữa học đường trong cơ sở giáo dục mầm non trên địa bàn tỉnh Bình Định từ năm 2018 đến năm 2020 được kèm theo Quyết định 32/2018/QĐ-UBND
- 15Kế hoạch 46/KH-UBND năm 2021 về hoạt động cải thiện tình trạng dinh dưỡng trẻ em trên địa bàn tỉnh Ninh Bình giai đoạn 2021-2025
- 16Nghị quyết 130/NQ-HĐND năm 2023 phê duyệt Đề án sữa học đường tại huyện Khánh Sơn và huyện Khánh Vĩnh, tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2024-2030
Quyết định 929/QĐ-UBND năm 2019 về điều chỉnh nội dung quy định tại Điểm 3, Mục IV, của Đề án kèm theo Quyết định 212/QĐ-UBND Thực hiện thí điểm Chương trình Sữa học đường cải thiện tình trạng dinh dưỡng góp phần nâng cao tầm vóc trẻ em mẫu giáo và tiểu học tại các huyện miền núi tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2020
- Số hiệu: 929/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 29/11/2019
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Ngãi
- Người ký: Trần Ngọc Căng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 29/11/2019
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực