- 1Luật Thi đua, Khen thưởng sửa đổi 2005
- 2Luật Thi đua, Khen thưởng 2003
- 3Luật thi đua, khen thưởng sửa đổi 2013
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Nghị định 91/2017/NĐ-CP hướng dẫn Luật thi đua, khen thưởng
- 6Luật Đầu tư công 2019
- 7Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 8Nghị định 40/2020/NĐ-CP hướng dẫn Luật Đầu tư công
- 9Quyết định 12/2020/QĐ-UBND về Quy chế thi đua, khen thưởng tỉnh Khánh Hòa
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 923/QĐ-UBND | Khánh Hòa, ngày 05 tháng 4 năm 2022 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH BỘ TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI MỨC ĐỘ HOÀN THÀNH NHIỆM VỤ CÔNG TÁC GIẢI NGÂN KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ CÔNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Thi đua, khen thưởng ngày 26 tháng 11 năm 2003; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng ngày 14 tháng 6 năm 2005; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng ngày 16 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ về việc quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng;
Căn cứ Nghị định số 40/2020/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đầu tư công;
Căn cứ Chương trình hành động số 22-CTr/TU ngày 01 tháng 10 năm 2021 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh thực hiện Kết luận số 11/TW ngày 13 tháng 7 năm 2021 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XIII và Nghị quyết của Quốc hội về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, tài chính quốc gia, đầu tư công trung hạn 5 năm 2021-2025;
Căn cứ Quyết định số 12/2020/QĐ-UBND ngày 26 tháng 5 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Quy chế thi đua, khen thưởng tỉnh Khánh Hòa;
Căn cứ Thông báo số 339/TB-UBND ngày 19 tháng 8 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về tình hình thực hiện giải ngân kế hoạch vốn đầu tư công các dự án trên địa bàn tỉnh đến tháng 7 năm 2021;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 2379/TTr-SNV ngày 29 tháng 9 năm 2021 và Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Công văn số 909/SKHĐT-TH ngày 29 tháng 3 năm 2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành Quyết định này Bộ tiêu chí đánh giá, xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ công tác giải ngân kế hoạch vốn đầu tư công để đánh giá, xếp loại thi đua hàng năm cho các chủ đầu tư và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh Khánh Hòa được giao vốn phân cấp hàng năm (có Phụ lục kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Nội vụ; Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỤ LỤC
BỘ TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ HOÀN THÀNH NHIỆM VỤ CÔNG TÁC GIẢI NGÂN KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ CÔNG CHO CÁC CHỦ ĐẦU TƯ VÀ ỦY BAN NHÂN DÂN CÁC HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ
(Kèm theo Quyết định số 923/QĐ-UBND ngày 05 tháng 4 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa)
STT | Tiêu chí | Cách thức đánh giá | Chấm điểm | Điểm quy đổi xếp loại |
1. | Thực hiện và giải ngân hoàn thành 100% kế hoạch vốn đầu tư công hàng năm theo niên độ (đến hết ngày 31/01 năm sau)1 | 1.1. Từ 95% đến 100% | 50 |
|
1.2. Từ 92% đến dưới 95% | 30 - 39 | |||
1.3. Từ 90% đến dưới 92% | 20 - 29 | |||
1.4. Dưới 90% | 0 | |||
2. | Thực hiện và giải ngân đạt tỷ lệ tối thiểu (%) kế hoạch vốn đầu tư công hàng năm vào tại thời điểm xác định cụ thể trong năm theo chỉ đạo của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ2 | 2.1. Đạt tỷ lệ tối thiểu (%) | 10 |
|
2.2. Dưới tỷ lệ tối thiểu (%) | 0 | |||
3. | Đưa tiêu chí giải ngân đầu tư công là một trong các tiêu chí đánh giá phân loại tổ chức cơ sở Đảng; đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ giải ngân đầu tư công và việc chấp hành pháp luật của tổ chức, cá nhân được phân công và người đứng đầu của các cấp | 3.1. Có thực hiện | 5 |
|
3.2. Không thực hiện | 0 | |||
4. | Trách nhiệm hoàn chỉnh hồ sơ dự án; tăng cường phối hợp với các đơn vị liên quan giải quyết các vướng mắc công tác giải phóng mặt bằng, thủ tục đầu tư để triển khai đảm bảo thi công đúng tiến độ dự án | 4.1. Có thực hiện | 10 |
|
4.2. Không thực hiện | 0 | |||
5. | Xử lý nghiêm và kịp thời các nhà thầu vi phạm tiến độ xây dựng, chất lượng công trình, vi phạm các điều khoản hợp đồng đã ký kết (nếu có); thực hiện thủ tục thanh toán vốn đầu tư trong thời hạn 04 ngày kể từ ngày có khối lượng được nghiệm thu theo quy định | 5.1. Có thực hiện | 10 |
|
5.2. Không thực hiện | 0 | |||
6. | Lập kế hoạch giải ngân chi tiết cho từng dự án; phân công lãnh đạo trực tiếp phụ trách từng dự án; tổ chức giao ban định kỳ để kịp thời nắm bắt và tháo gỡ các khó khăn, vướng mắc trong công tác giải ngân | 6.1. Có thực hiện | 5 |
|
6.2. Không thực hiện | 0 | |||
7. | Cung cấp kịp thời đầy đủ danh mục dự án và số vốn giải ngân cho từng dự án theo định kỳ hàng tháng, đột xuất theo chỉ đạo của UBND tỉnh | 7.1. Có thực hiện | 5 |
|
7.2. Không thực hiện | 0 | |||
8. | Hàng năm thực hiện tổng kết công tác giải ngân kế hoạch vốn đầu tư công; biểu dương, khen thưởng công tác giải ngân kế hoạch vốn đầu tư công; lồng ghép trong bình xét, đánh giá xếp loại công chức, viên chức, công tác thi đua khen thưởng của cá nhân, tập thể trong việc giải ngân kế hoạch vốn đầu tư công hàng năm | 8.1. Có thực hiện | 5 |
|
8.2. Không thực hiện | 0 | |||
9. | Tổng điểm | 100 | Xếp loại | |
Mốc điểm | 90 - 100 | Tốt | ||
80 - 89 | Khá | |||
70 - 79 | Trung bình | |||
Dưới 70 | Yếu |
____________________
1 Căn cứ khoản 3 Điều 46 Nghị định số 40/2020/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ, thời gian điều chỉnh kế hoạch đầu tư vốn ngân sách nhà nước hằng năm trước ngày 15 tháng 11 năm kế hoạch.
2 Trường hợp trong năm kế hoạch Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ không đặt mục tiêu thực hiện và giải ngân kế hoạch vốn đầu tư công đạt tỷ lệ tối thiểu (%) tại thời điểm xác định cụ thể trong năm thì chủ đầu tư được hưởng điểm tối đa đối với chỉ tiêu này.
- 1Chỉ thị 7/CT-UBND về đẩy nhanh tiến độ thực hiện, giải ngân kế hoạch vốn đầu tư công năm 2021 trên địa bàn tỉnh Phú Thọ
- 2Chỉ thị 02/CT-UBND về đẩy nhanh tiến độ thực hiện và giải ngân kế hoạch vốn đầu tư công năm 2022 do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 3Chỉ thị 07/CT-UBND về đẩy nhanh tiến độ thực hiện và giải ngân kế hoạch vốn đầu tư công năm 2022 do tỉnh Vĩnh Long ban hành
- 4Nghị quyết 38/NQ-HĐND năm 2021 thông qua Kế hoạch vốn đầu tư công năm 2022 của tỉnh Vĩnh Long
- 5Quyết định 1725/QĐ-UBND năm 2022 quy định về đánh giá, xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ hàng năm đối với cơ quan, tổ chức, cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
- 6Quyết định 2690/QĐ-UBND năm 2022 Quy định tiêu chí đánh giá, chấm điểm và xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ của các Cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, tỉnh Quảng Trị
- 7Chỉ thị 02/CT-UBND về đẩy nhanh tiến độ thực hiện và giải ngân kế hoạch vốn đầu tư công năm 2023 do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 8Chỉ thị 03/CT-UBND thực hiện và giải ngân kế hoạch vốn đầu tư công năm 2023 do tỉnh Vĩnh Long ban hành
- 1Luật Thi đua, Khen thưởng sửa đổi 2005
- 2Luật Thi đua, Khen thưởng 2003
- 3Luật thi đua, khen thưởng sửa đổi 2013
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Nghị định 91/2017/NĐ-CP hướng dẫn Luật thi đua, khen thưởng
- 6Luật Đầu tư công 2019
- 7Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 8Nghị định 40/2020/NĐ-CP hướng dẫn Luật Đầu tư công
- 9Quyết định 12/2020/QĐ-UBND về Quy chế thi đua, khen thưởng tỉnh Khánh Hòa
- 10Chỉ thị 7/CT-UBND về đẩy nhanh tiến độ thực hiện, giải ngân kế hoạch vốn đầu tư công năm 2021 trên địa bàn tỉnh Phú Thọ
- 11Chỉ thị 02/CT-UBND về đẩy nhanh tiến độ thực hiện và giải ngân kế hoạch vốn đầu tư công năm 2022 do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 12Chỉ thị 07/CT-UBND về đẩy nhanh tiến độ thực hiện và giải ngân kế hoạch vốn đầu tư công năm 2022 do tỉnh Vĩnh Long ban hành
- 13Nghị quyết 38/NQ-HĐND năm 2021 thông qua Kế hoạch vốn đầu tư công năm 2022 của tỉnh Vĩnh Long
- 14Quyết định 1725/QĐ-UBND năm 2022 quy định về đánh giá, xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ hàng năm đối với cơ quan, tổ chức, cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
- 15Quyết định 2690/QĐ-UBND năm 2022 Quy định tiêu chí đánh giá, chấm điểm và xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ của các Cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, tỉnh Quảng Trị
- 16Chỉ thị 02/CT-UBND về đẩy nhanh tiến độ thực hiện và giải ngân kế hoạch vốn đầu tư công năm 2023 do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 17Chỉ thị 03/CT-UBND thực hiện và giải ngân kế hoạch vốn đầu tư công năm 2023 do tỉnh Vĩnh Long ban hành
Quyết định 923/QĐ-UBND năm 2022 về Bộ tiêu chí đánh giá, xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ công tác giải ngân kế hoạch vốn đầu tư công do tỉnh Khánh Hòa ban hành
- Số hiệu: 923/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 05/04/2022
- Nơi ban hành: Tỉnh Khánh Hòa
- Người ký: Nguyễn Tấn Tuân
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 05/04/2022
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực