Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2690/QĐ-UBND | Quảng Trị, ngày 18 tháng 10 năm 2022 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ, CHẤM ĐIỂM VÀ XẾP LOẠI MỨC ĐỘ HOÀN THÀNH NHIỆM VỤ CỦA CÁC CƠ QUAN CHUYÊN MÔN THUỘC UBND TỈNH, BAN QUẢN LÝ KHU KINH TẾ TỈNH, UBND HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG TRỊ
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2019;
Căn cứ Nghị quyết 76/NQ-CP ngày 15/7/2021 của Chính phủ Ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021-2030;
Căn cứ Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04/4/2014 của Chính phủ Quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Nghị định số 107/2020/NĐ-CP ngày 14/9/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 24/2014/NĐ-CP ngày 04/4/2014 của Chính phủ Quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị định số 37/2014/NĐ-CP ngày 05/5/2014 của Chính phủ Quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc UBND huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh; Nghị định số 108/2020/NĐ-CP ngày 14/9/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 37/2014/NĐ-CP ngày 05/5/2014 của Chính phủ Quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc UBND huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng UBND tỉnh và Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 449/TTr-SNV ngày 29/9/2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định tiêu chí đánh giá, chấm điểm và xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ của các Cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố.
Điều 2. Giao Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với Văn phòng UBND tỉnh và các cơ quan, đơn vị có liên quan hướng dẫn, theo dõi việc đánh giá, chấm điểm; tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ của các Cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 3784/QĐ-UBND ngày 24/11/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Thủ trưởng các Cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, Trưởng Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUY ĐỊNH
TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ, CHẤM ĐIỂM VÀ XẾP LOẠI MỨC ĐỘ HOÀN THÀNH NHIỆM VỤ CỦA CÁC CƠ QUAN CHUYÊN MÔN THUỘC UBND TỈNH, BAN QUẢN LÝ KHU KINH TẾ TỈNH, UBND HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ
(Kèm theo Quyết định số /QĐ-UBND ngày tháng năm 2022 của UBND tỉnh Quảng Trị)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi áp dụng
Quy định này quy định các tiêu chí, phương pháp chấm điểm, quy trình đánh giá và xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ hàng năm của các cơ quan, đơn vị trong việc thực hiện chức năng, nhiệm vụ được giao.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Quy định này áp dụng đối với các Cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh (sau đây gọi chung là Cơ quan chuyên môn cấp tỉnh), UBND các huyện, thị xã, thành phố (sau đây gọi chung là UBND cấp huyện).
Điều 3. Mục đích đánh giá
1. Việc đánh giá, chấm điểm và xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ của các Cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, UBND cấp huyện nhằm xác định đúng mức hiệu quả hoạt động của các cơ quan, đơn vị trong việc thực hiện chức năng, nhiệm vụ được giao và yêu cầu chỉ đạo, điều hành của UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh.
2. Thông qua kết quả đánh giá, chấm điểm và xếp loại để phát huy mặt tích cực, khắc phục các mặt hạn chế, yếu kém trong hoạt động chỉ đạo, điều hành quản lý nhà nước.
Kết quả đánh giá, chấm điểm, xếp loại của các cơ quan, đơn vị là một trong những tiêu chí quan trọng để xét thi đua - khen thưởng và đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị và cán bộ, công chức lãnh đạo hàng năm.
Điều 4. Nguyên tắc đánh giá
1. Đánh giá, chấm điểm và xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ phải căn cứ chức năng, nhiệm vụ của mỗi cơ quan, đơn vị được quy định tại các văn bản pháp luật của Nhà nước, của tỉnh và những công việc được UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh giao; đồng thời xem xét đến yếu tố năng động, sáng tạo, hiệu quả trong tham mưu đề xuất và thực hiện nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị và cải thiện các Chỉ số của tỉnh.
2. Hàng năm các cơ quan, đơn vị căn cứ quy định về tiêu chí đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ tại Quyết định này và đối chiếu với kết quả thực hiện nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị để tự đánh giá, chấm điểm trên từng tiêu chí quy định, đảm bảo trung thực, chính xác.
Việc tự đánh giá, xếp loại của các cơ quan, đơn vị phải đảm bảo khách quan, khoa học, công khai, công bằng, dân chủ, phản ánh đúng những kết quả đã đạt được trong năm của cơ quan, đơn vị; đồng thời xác định, làm rõ số lượng, khối lượng công việc chưa hoàn thành trong năm của đơn vị và đề ra giải pháp khắc phục trong năm tiếp theo.
3. Do tính chất đặc thù, một số cơ quan, đơn vị không có một số nhiệm vụ (tại một số tiêu chí) hoặc có thực hiện nhưng không phát sinh nội dung thì không tính điểm và được trừ vào tổng điểm tối đa của cơ quan, đơn vị đó.
Chương II
TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ, PHƯƠNG PHÁP CHẤM ĐIỂM VÀ XẾP LOẠI
Điều 5. Tiêu chí đánh giá
1. Tiêu chí đánh giá đối với các Cơ quan chuyên môn cấp tỉnh (theo Phụ lục số 01 kèm theo Quy định này).
2. Tiêu chí đánh giá đối với UBND cấp huyện (theo Phụ lục số 02 kèm theo Quy định này).
Điều 6. Phương pháp chấm điểm
1. Thang điểm chấm là 350 điểm, trong đó:
- Điểm thẩm định/đánh giá theo các tiêu chí: 340 điểm đối với các Cơ quan chuyên môn cấp tỉnh; 330 điểm đối với UBND cấp huyện.
- Điểm cộng: 10 điểm đối với các Cơ quan chuyên môn cấp tỉnh; 20 điểm đối với UBND cấp huyện.
Trường hợp một số cơ quan, đơn vị không có một số nhiệm vụ (tại một số tiêu chí) hoặc có thực hiện nhưng không phát sinh nội dung nêu tại mục 3, Điều 4 nêu trên thì thang điểm chấm này nhỏ hơn 350 điểm.
2. Phương pháp chấm điểm
a) Căn cứ quy định thang điểm chuẩn của từng tiêu chí, các Cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, UBND cấp huyện đối chiếu kết quả công việc cơ quan, đơn vị mình đã thực hiện, mức độ hoàn thành nhiệm vụ hoặc chưa hoàn thành để tự chấm điểm cho từng công việc.
b) Các nội dung công việc hoàn thành xuất sắc, nổi bật hoặc có các sáng kiến, giải pháp trong thực hiện nhiệm vụ được giao đã góp phần quan trọng đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh và địa phương: Được cộng điểm theo quy định tại khoản 3 Điều này.
c) Trường hợp không triển khai thực hiện các nhiệm vụ thuộc lĩnh vực quản lý của cơ quan, đơn vị được cấp có thẩm quyền giao; triển khai thực hiện không hiệu quả hoặc cán bộ lãnh đạo, quản lý và công chức, viên chức thuộc thẩm quyền quản lý của cơ quan, đơn vị vi phạm trong thi hành công vụ, đạo đức, lối sống và các quy định khác của Đảng và nhà nước, bị xử lý kỷ luật từ hình thức khiển trách trở lên: Bị trừ điểm theo quy định tại khoản 4 Điều này.
3. Điểm cộng (điểm thưởng):
a) Các Cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, UBND cấp huyện có sáng tạo, đề xuất các cơ chế, chính sách, mô hình phát triển kinh tế - xã hội (ngoài các nhiệm vụ được UBND tỉnh, Chủ tịch UBND giao), hoặc thực hiện tốt công tác giải phóng mặt bằng để giải ngân vốn đầu tư công hoặc sáng kiến, giải pháp trong thực hiện nhiệm vụ mang lại hiệu quả cao trong quản lý nhà nước, cải thiện và nâng cao các chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh, cải cách hành chính, hiệu quả quản trị hành chính công, sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước, chuyển đổi số, góp phần phát triển kinh tế - xã hội của trình và địa phương được UBND tỉnh ghi nhận, mỗi sáng kiến, giải pháp hoặc đề xuất được thưởng 05 điểm, tổng điểm thưởng không quá 10 điểm.
b) Các chỉ tiêu về kinh tế của UBND cấp huyện, nếu thực hiện vượt chỉ tiêu so với kế hoạch đề ra thì được cộng điểm, mỗi tiêu chí vượt chỉ tiêu trên 20% được cộng 05 điểm, các tiêu chí vượt chỉ tiêu từ 20% trở xuống, được tính điểm cộng theo tỷ lệ % vượt chỉ tiêu (mỗi % vượt chỉ tiêu được cộng 0,2 điểm), tổng điểm thưởng không quá 10 điểm.
4. Điểm trừ (điểm phạt):
a) Tham mưu ban hành hoặc ban hành văn bản trái quy định, bị đình chỉ, bãi bỏ bằng quyết định của cơ quan có thẩm quyền, mỗi văn bản trừ 03 điểm.
b) Cơ quan, đơn vị bị Chủ tịch UBND tỉnh, hoặc cấp có thẩm quyền phê bình, khiển trách, nhắc nhở bằng văn bản trong việc thực hiện nhiệm vụ được giao, mỗi lần trừ 03 điểm.
c) Cơ quan, đơn vị có đơn, thư khiếu nại, tố cáo thuộc thẩm quyền mà không giải quyết hoặc có giải quyết nhưng không kịp thời, không thỏa đáng dẫn đến đơn thư khiếu nại, tố cáo vượt cấp (trừ đơn, thư nặc danh) được cấp có thẩm quyền giải quyết mà kết quả giải quyết đúng như nội dung đơn, thư khiếu nại, tố cáo phản ánh, mỗi trường hợp trừ 03 điểm, đúng 01 phần trừ 1,5 điểm.
d) Cơ quan, đơn vị không tập trung giải quyết khiếu nại, tố cáo theo thẩm quyền, dẫn đến có đơn thư khiếu kiện đông người (từ 05 người trở lên) lên cấp tỉnh, trung ương, mỗi trường hợp trừ 05 điểm.
đ) Cơ quan, đơn vị có cán bộ lãnh đạo, quản lý và công chức, viên chức thuộc thẩm quyền quản lý của cơ quan, đơn vị vi phạm trong thi hành công vụ, đạo đức, lối sống, những điều đảng viên, cán bộ, công chức, viên chức không được làm, pháp luật của nhà nước, bị xử lý kỷ luật từ hình thức khiển trách trở lên, mỗi trường hợp trừ 03 điểm.
e) Cơ quan, đơn vị có xảy ra các vụ việc tham ô, tham nhũng hoặc có cán bộ lãnh đạo, quản lý và công chức, viên chức thuộc thẩm quyền quản lý có sai phạm bị khởi tố hoặc có vấn đề nổi cộm hoặc mất đoàn kết nội bộ khi có kết luận của cơ quan có thẩm quyền, mỗi trường hợp trừ 15 điểm.
5. Kết quả điểm đánh giá, xếp loại của các Cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, UBND cấp huyện là tổng điểm (gồm điểm chấm theo tiêu chí, điểm cộng, điểm trừ) sau khi được Hội đồng đánh giá xác định theo từng tiêu chí tại Quy định này.
6. Điểm xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ chiếm từ 60% trở lên trong tổng điểm xem xét thi đua khen thưởng hàng năm của các cơ quan, đơn vị.
Điều 7. Xác định kết quả xếp loại
Căn cứ xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ của các cơ quan, đơn vị được tính theo tỷ lệ điểm đạt được của cơ quan, đơn vị đã được Hội đồng đánh giá xác định/tổng điểm tối đa của cơ quan, đơn vị.
Mức độ hoàn thành nhiệm vụ đối với các Cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, UBND cấp huyện được chia làm 04 loại: Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ, hoàn thành tốt nhiệm vụ, hoàn thành nhiệm vụ, không hoàn thành nhiệm vụ, cụ thể:
1. Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ: Tỷ lệ điểm đạt được từ 90% trở lên, Chỉ số CCHC đạt từ 85% trở lên và lấy thứ tự từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu tối đa 20% số cơ quan, đơn vị theo nhóm cơ quan chuyên môn cấp sở và UBND cấp huyện.
Trường hợp có 02 cơ quan, đơn vị trở lên có điểm bằng nhau ở thứ tự cuối cùng thì Chủ tịch Hội đồng xem xét quyết định cơ quan, đơn vị xếp loại hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ.
2. Hoàn thành tốt nhiệm vụ: Tỷ lệ điểm đạt được từ 80% đến dưới 90%, Chỉ số CCHC đạt từ 80% trở lên.
3. Hoàn thành nhiệm vụ: Tỷ lệ điểm đạt được từ 60% đến dưới 80%.
4. Không hoàn thành nhiệm vụ: Tỷ lệ điểm đạt được dưới 60%.
Điều 8. Quy định khác
1. Các cơ quan, đơn vị đã được đánh giá, xếp loại nhưng sau đó phát hiện có khuyết điểm hoặc không bảo đảm điều kiện của mức xếp loại thì hủy bỏ kết quả và xếp loại lại của năm xảy ra khuyết điểm.
2. Nếu cơ quan, đơn vị có kết quả xếp loại không hoàn thành nhiệm vụ vì ảnh hưởng bởi các yếu tố khách quan như thiên tai, hỏa hoạn, dịch bệnh thì báo cáo UBND tỉnh xem xét.
Chương III
HỘI ĐỒNG ĐÁNH GIÁ, QUY TRÌNH ĐÁNH GIÁ, CHẾ ĐỘ KHEN THƯỞNG VÀ TRÁCH NHIỆM NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU
Điều 9. Hội đồng đánh giá
1. Thành phần Hội đồng đánh giá
Chủ tịch UBND tỉnh quyết định thành lập Hội đồng đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ của các cơ quan, đơn vị. Thành phần Hội đồng đánh giá gồm:
Chủ tịch Hội đồng: Chủ tịch UBND tỉnh;
Phó Chủ tịch thường trực Hội đồng: Giám đốc Sở Nội vụ;
Ủy viên Hội đồng kiêm thư ký: Phó Giám đốc Sở Nội vụ;
Các Ủy viên Hội đồng gồm người đứng đầu các cơ quan: Văn phòng UBND tỉnh, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tư pháp, Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Tài chính, Thanh tra tỉnh;
Sở Nội vụ là cơ quan thường trực của Hội đồng.
2. Nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng
Hướng dẫn các cơ quan, đơn vị tự đánh giá theo các tiêu chí quy định.
Đánh giá, chấm điểm đối với các tiêu chí theo Phụ lục số 01, 02 kèm theo Quy định này.
Thẩm định, xem xét quy trình, thủ tục, kết quả chấm điểm trình Chủ tịch UBND tỉnh xét duyệt công nhận, xếp loại các cơ quan, đơn vị theo Điều 7 của Quy định này.
Giúp Chủ tịch UBND tỉnh chuẩn bị nội dung báo cáo kết quả xếp loại của các cơ quan, đơn vị.
3. Thành lập Tổ Thư ký giúp việc của Hội đồng
Tổ Thư ký giúp việc Hội đồng đánh giá do Chủ tịch Hội đồng quyết định thành lập, thành phần gồm:
Tổ trưởng: Phó Giám đốc Sở Nội vụ - Ủy viên Hội đồng đánh giá;
Tổ phó: Lãnh đạo Phòng Cải cách hành chính và Văn thư, lưu trữ, Sở Nội vụ;
Các thành viên: Lãnh đạo và chuyên viên các phòng có liên quan của các sở, ngành: Văn phòng UBND tỉnh, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tư pháp, Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Tài chính, Thanh tra tỉnh, Ban Thi đua - Khen thưởng;
- Nhiệm vụ, quyền hạn của Tổ Thư ký giúp việc: Thẩm định, rà soát, tổng hợp kết quả tự đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ hằng năm của các cơ quan, đơn vị, đối chiếu với các tiêu chí đánh giá tại Quy định này; đề xuất với Hội đồng đánh giá kết quả thẩm định (điểm theo tiêu chí, điểm cộng, điểm trừ) đối với các cơ quan, đơn vị; dự thảo báo cáo kết quả đánh giá, xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ hằng năm của các cơ quan, đơn vị.
Điều 10. Quy trình đánh giá
1. Tự đánh giá, chấm điểm và xếp loại:
Các Cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, UBND cấp huyện tiến hành tự đánh giá, chấm điểm và xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ trong năm của cơ quan, đơn vị mình theo quy định tại Phụ lục số 01, 02 kèm theo Quy định này hoặc thực hiện tự đánh giá trên phần mềm chấm điểm hoàn thành nhiệm vụ của tỉnh.
2. Tổ chức thẩm định kết quả tự đánh giá, chấm điểm và xếp loại của các Cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, UBND cấp huyện:
a) Trên cơ sở báo cáo kết quả tự đánh giá, chấm điểm, xếp loại của các Cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, UBND cấp huyện của tổ thư ký giúp việc, Hội đồng có trách nhiệm tổ chức thẩm định và báo cáo UBND tỉnh về kết quả thẩm định, đồng thời đề xuất việc xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ của các Cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, UBND cấp huyện.
b) Cơ sở để thẩm định:
- Báo cáo kết quả tự đánh giá, chấm điểm và xếp loại của các Cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, UBND cấp huyện.
- Tài liệu kiểm chứng kết quả tự đánh giá, chấm điểm, xếp loại theo các tiêu chí quy định tại Phụ lục số 01, 02 kèm theo Quy định này, gồm: Các văn bản pháp luật, văn bản giao nhiệm vụ; văn bản, tài liệu kiểm tra, thanh tra, giám sát, xử lý của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và kết quả hoạt động, quản lý điều hành, thực hiện nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị.
3. UBND tỉnh xem xét, quyết định xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ của các Cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, UBND cấp huyện và thông báo kết quả xếp loại đến các cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, huyện uỷ, HĐND, UBND cấp huyện.
Điều 11. Hồ sơ đề nghị xếp loại của các cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, UBND cấp huyện
1. Báo cáo của Cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, UBND cấp huyện về kết quả tự đánh giá, chấm điểm và xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị.
2. Tài liệu kiểm chứng kết quả tự đánh giá, chấm điểm và xếp loại theo các tiêu chí quy định tại Phụ lục số 01, 02 Quy định này bằng file điện tử, gồm: Các văn bản pháp luật thuộc lĩnh vực phụ trách triển khai thực hiện trong năm, văn bản giao nhiệm vụ; các văn bản sản phẩm đầu ra của nhiệm vụ được giao; văn bản, tài liệu kiểm tra, thanh tra, giám sát, xử lý của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và kết quả hoạt động, quản lý điều hành, thực hiện nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị.
Điều 12. Hồ sơ trình UBND tỉnh của Hội đồng thẩm định
1. Tờ trình đề nghị UBND tỉnh xếp loại
2. Báo cáo kết quả thẩm định của hội đồng thẩm định
Điều 13. Chế độ khen thưởng và chế độ trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan, đơn vị
1. Kết quả đánh giá xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ hàng năm của các Cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, UBND cấp huyện là tiêu chí quan trọng để xếp loại thi đua, khen thưởng; xem xét trách nhiệm người đứng đầu và cấp phó của người đứng đầu cơ quan, đơn vị. Các Cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, UBND cấp huyện được xếp loại đơn vị hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên được xem xét khen thưởng theo quy định của Luật thi đua, khen thưởng; cán bộ, công chức lãnh đạo được xem xét nâng lương trước thời hạn theo quy định.
2. Xem xét, xử lý: Các Cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, UBND cấp huyện có 02 năm xếp loại không hoàn thành nhiệm vụ, UBND tỉnh sẽ xem xét trách nhiệm người đứng đầu, cấp phó liên quan của người đứng đầu cơ quan, đơn vị đó và đề nghị bố trí công tác khác đối với người đứng đầu, cấp phó liên quan của người đứng đầu Cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, UBND cấp huyện theo quy định hiện hành của pháp luật.
Chương IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 14. Thời gian thực hiện
1. Các Cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, UBND cấp huyện: Tự đánh giá, chấm điểm mức độ hoàn thành nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị và gửi báo cáo tự đánh giá chấm điểm đến các đơn vị: Văn phòng UBND tỉnh, Sở Nội vụ, Thanh tra tỉnh, Sở Tư pháp, Sở Tài chính, Sở Kế hoạch & Đầu tư, Sở Thông tin và Truyền thông chậm nhất vào ngày 05/12 hàng năm. Số liệu đánh giá được tính đến 15/11 hàng năm và ước tính thực hiện các nhiệm vụ còn lại đến 31/12 hàng năm. Đối với một số nhiệm vụ đánh giá theo báo cáo năm thì lấy kết quả của năm trước liền kề (Sở Nội vụ hướng dẫn chi tiết).
Sau thời gian quy định, nếu cơ quan, đơn vị nào không gửi hồ sơ đề nghị xếp loại thì xem như không có kết quả xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ của năm đó.
2. Các cơ quan thành viên Hội đồng: Thẩm định, tổng hợp kết quả đánh giá, chấm điểm theo lĩnh vực phụ trách gửi về Hội đồng thẩm định (qua Sở Nội vụ) chậm nhất vào ngày 15/12 hàng năm hoặc thẩm định, đánh giá trực tiếp trên phần mềm chấm điểm mức độ hoàn thành nhiệm vụ của tỉnh.
3. Tổ thư ký giúp việc của Hội đồng: Thẩm định, rà soát, hoàn thành tổng hợp kết quả đánh giá, chấm điểm của các cơ quan, đơn vị chậm nhất vào ngày 20/12 hàng năm.
4. Các cơ quan, đơn vị cung cấp bổ sung hồ sơ trong vòng 01 ngày sau khi có văn bản yêu cầu của Hội đồng thẩm định, hoàn thành chậm nhất vào ngày 25/11 hàng năm.
5. Hội đồng đánh giá: Tổ chức họp thẩm định, trình UBND tỉnh xem xét, phê duyệt kết quả xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ của các cơ quan chậm nhất vào ngày 31/12 hàng năm.
6. UBND tỉnh xem xét và ban hành quyết định kết quả xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ của các cơ quan chậm nhất vào ngày 10/01 năm liền sau của năm tổ chức đánh giá.
Điều 15. Trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị
1. Thủ trưởng các Cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, Chủ tịch UBND cấp huyện:
a) Tổ chức triển khai, quán triệt quy định này đến toàn thể cán bộ, công chức, viên chức, người lao động thuộc cơ quan, đơn vị mình.
b) Hàng năm chịu trách nhiệm triển khai, thực hiện tự đánh giá, chấm điểm và xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị, gửi báo cáo theo quy định.
c) Trên cơ sở kết quả xếp loại theo quyết định công bố của Chủ tịch UBND tỉnh, các cơ quan, đơn vị xây dựng kế hoạch và báo cáo UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ) kết quả thực hiện khắc phục các tồn tại, hạn chế để cải thiện tốt nhiệm vụ công tác của năm tiếp theo.
2. Hội đồng có trách nhiệm tổ chức, đánh giá, chấm điểm và xếp loại các Cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, UBND cấp huyện báo cáo UBND tỉnh.
3. Sở Nội vụ và các cơ quan thành viên Hội đồng thẩm định, Tổ thư ký giúp việc:
a) Thực hiện xem xét hồ sơ, thu thập thông tin tài liệu để xác định điểm số các tiêu chí, nội dung thành phần một cách khoa học, khách quan, chính xác đối với hồ sơ tự đánh giá của các cơ quan, đơn vị.
b) Tổng hợp kết quả rà soát, thẩm định báo cáo Hội đồng thẩm định.
c) Tổ chức kiểm tra, phúc tra thực tế tại cơ quan, đơn vị khi cần thiết hoặc theo đề nghị của cơ quan, đơn vị theo thời gian quy định.
Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc, đề nghị các cơ quan, đơn vị kịp thời phản ánh về UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ) để xem xét, sửa đổi, bổ sung phù hợp với tình hình thực tế./.
PHỤ LỤC SỐ 01
TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ, CHẤM ĐIỂM ĐỐI VỚI CÁC CƠ QUAN CHUYÊN MÔN CẤP TỈNH
(Kèm theo Quyết định số /QĐ-UBND ngày / /2022 của UBND tỉnh)
TT | Tiêu chí | Điểm chuẩn | Đơn vị thẩm định |
I | Kết quả thực hiện nhiệm vụ được giao | 180 |
|
1 | Tham mưu xây dựng các chương trình, kế hoạch, đề án, quy định, quy chế, cơ chế, chính sách…..thuộc ngành, lĩnh vực quản lý trình UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh theo Chương trình công tác hàng năm của UBND tỉnh hoặc được giao bổ sung (Nếu trong năm đơn vị không được UBND tỉnh giao thực hiện nội dung này thì từ vào điểm tổng) | 20 | Văn phòng UBND tỉnh |
2 | Thực hiện các nhiệm vụ theo Chương trình công tác trọng tâm hàng năm của UBND tỉnh và nhiệm vụ do UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh giao trong năm (trừ các nhiệm vụ tại Tiêu chí 1 mục này). | 50 | Văn phòng UBND tỉnh |
a | Các nhiệm vụ được đánh giá trên phần mềm theo dõi chỉ đạo của tỉnh theo QĐ 23/2016/QĐ-UBND ngày 24/6/2016 (Tính điểm theo công thức: Tỷ lệ % của số việc hoàn thành đúng hạn và đảm bảo yêu cầu quy định trên phần mềm công việc của tỉnh/tổng số việc được giao x 30 điểm/100). | 40 | Văn phòng UBND tỉnh |
b | Các nhiệm vụ không được đánh giá trên phần mềm theo dõi chỉ đạo của tỉnh theo QĐ 23/2016/QĐ-UBND ngày 24/6/2016 (Cách tính điểm tương tự như nhiệm vụ được đánh giá trên phần mềm công việc của tỉnh, gồm: Các nhiệm vụ thường xuyên, đột xuất thuộc chức năng, nhiệm vụ của đơn vị). | 10 | Văn phòng UBND tỉnh |
3 | Triển khai, hướng dẫn, tổ chức thực hiện các văn bản mới ban hành của cấp trên (Luật, văn vản của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, của Bộ, ngành Trung ương, Tỉnh ủy, HĐND, UBND tỉnh) về lĩnh vực thuộc chức năng, nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị. | 10 | Sở Nội vụ |
4 | Thực hiện chế độ thông tin, báo cáo đúng quy định về nội dung và thời gian | 10 | Văn phòng UBND tỉnh |
a | Báo cáo định kỳ, đột xuất bằng văn bản đúng quy định | 5 |
|
b | Cập nhật số liệu tại hệ thống báo cáo của tỉnh đúng quy định. | 5 |
|
5 | Ban hành kế hoạch và tổ chức thực hiện công tác phổ biến, tuyên truyền, giáo dục pháp luật về các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý | 15 | Sở Tư pháp |
a | Ban hành kế hoạch đúng quy định về nội dung và thời gian | 3 |
|
b | Kết quả thực hiện so với kế hoạch | 9 |
|
c | Báo cáo đầy đủ, đúng quy định (B/c định kỳ và đột xuất) | 3 |
|
6 | Kiểm tra, thanh tra theo ngành, lĩnh vực được phân công phụ trách trong việc thực hiện các quy định của pháp luật. | 20 | Thanh tra tỉnh |
a | Xây dựng kế hoạch kiểm tra, thanh tra không chồng chéo, trùng lắp | 4 |
|
b | Kết quả thực hiện theo kế hoạch | 8 |
|
c | Các đơn vị được kiểm tra, thanh tra khắc phục sau kiểm tra, thanh tra | 8 |
|
7 | Khắc phục các nội dung theo kết luận của các đoàn thanh tra, kiểm tra tại đơn vị (Trong năm nếu đơn vị không có nội dung được thanh tra, kiểm tra thì trừ vào điểm tổng) | 15 | Các cơ quan phụ trách |
8 | Giải ngân vốn đầu tư công (Hồ sơ quyết toán đúng quy định theo Nghị định số 99/2021/NĐ-CP của Chính phủ) Đạt từ 80% trở lên tính điểm theo công thức: Tỷ lệ % hoàn thành x 10 điểm/100%; Đạt dưới 80%: 0 điểm | 10 | Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư |
9 | Ứng dụng công nghệ thông tin, phát triển Chính quyền số và đảm bảo an toàn thông tin mạng trong hoạt động của cơ quan HCNN (Theo Kế hoạch số 5884/KH- UBND ngày 21/12/2020 của UBND tỉnh). | 30 |
|
a | - Hồ sơ công việc được xử lý trên môi trường mạng, trừ hồ sơ xử lý theo văn bản mật (Theo quy trình từ nhận văn bản, xử lý văn bản đến trình xử lý văn bản và ký số trên môi trường mạng) Năm 2022: Đạt 60% trở lên tính điểm theo công thức: Tỷ lệ % thực hiện x 10 điểm/100; Đạt dưới 60%: 0 điểm Năm 2023: Đạt 80% trở lên tính điểm theo công thức: Tỷ lệ % thực hiện x 10 điểm/100; Đạt dưới 80%: 0 điểm Năm 2024-2025: Đạt từ 90% trở lên tính điểm theo công thức: Tỷ lệ % thực hiện x 10 điểm/100; Đạt dưới 90%: 0 điểm | 10 | Văn phòng UBND tỉnh |
b | Ứng dụng CNTT phục vụ người dân và doanh nghiệp: - Tỷ lệ thực hiện DVC trực tuyến mức độ cao/Tổng số TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của đơn vị đạt từ 80% trở lên: 5 điểm, dưới 80%: 0 điểm - Tỷ lệ hồ sơ giải quyết DVC trực tuyến mức độ cao/Tổng số hồ sơ TTHC đã giải quyết thuộc thẩm quyền giải quyết của đơn vị đạt từ 30% trở lên: 5 điểm, đạt dưới 30% tính theo công thức tỷ lệ % đạt được x 5/30. Từ 2024 trở đi, đạt từ 50% trở lên: 5 điểm, đạt dưới 50%: 0 điểm. | 10 | Văn phòng UBND tỉnh |
c | Có hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu dùng chung | 5 | Sở Thông tin và TT |
d | Kết nối, tích hợp và chia sẻ cơ sở dữ liệu dùng chung LGSP của tỉnh theo quy định | 5 | Sở Thông tin và TT |
II | Kết quả thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính (Theo Quyết định công bố kết quả Chỉ số CCHC của UBND tỉnh; Cách tính điểm: Kết quả chỉ số CCHC của đơn vị x điểm tối đa/100%) | 60 |
|
III | Kết quả công tác tiếp dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo | 20 | Thanh tra tỉnh |
1 | Tổ chức công tác tiếp dân theo quy định | 5 |
|
2 | Giải quyết đơn thư khiếu nại, tố cáo thuộc thẩm quyền (Nếu trong năm không nhận được đơn, thư thuộc thảm quyền thì trừ điểm của tiêu chí này vào điểm tổng) | 15 |
|
a | Tiếp nhận và xử lý đơn thư thuộc thẩm quyền (Tỷ lệ đơn thư được giải quyết/Đơn thư tiếp nhận đúng thẩm quyền giải quyết) | 5 |
|
b | Kết quả giải quyết đơn thư (Tỷ lệ đơn thư giải quyết đúng quy định pháp luật được đối tượng tuân thủ thực hiện/Tổng số đơn thư được giải quyết); Đồng thời các đơn thư giải quyết không dứt điểm, để khiếu nại nhiều lần hoặc vượt cấp bị trừ điểm ở mục điểm trừ. | 10 |
|
IV | Thực hiện quy định của Đảng, pháp luật của Nhà nước về xây dựng cơ quan, đơn vị và kỷ luật, kỷ cương hành chính | 35 |
|
1 | Ban hành và thực hiện các quy định về quy chế dân chủ (bao gồm cả quy chế chi tiêu nội bộ, hoạt động của Ban Thanh tra nhân dân), công tác dân vận chính quyền. | 10 | Sở Nội vụ |
a | Ban hành các văn bản trong năm đúng quy định | 5 |
|
b | Kết quả thực hiện (Theo báo cáo năm trước liền kề) | 5 |
|
2 | Kết quả thực hiện các quy định về phòng chống tham nhũng (Báo cáo công tác phòng chống tham nhũng và kết quả thực hiện theo kế hoạch (Theo báo cáo năm trước liền kề) | 5 | Thanh tra tỉnh |
3 | Kết quả thực hiện các quy định về thực hành tiết kiệm, chống lãng phí (Báo cáo công tác thực hành tiết kiệm, chống lãng phí và kết quả thực hiện theo kế hoạch (Theo BC năm trước liền kề) | 5 | Sở Tài chính |
4 | Báo cáo tình hình công khai ngân sách nhà nước của đơn vị gửi Sở Tài chính (Theo báo cáo năm trước liền kề) | 5 | Sở Tài chính |
5 | Chấp hành và sử dụng có hiệu quả thời giờ làm việc theo quy định của pháp luật, nội quy, quy định của cơ quan, đơn vị. | 5 | Sở Nội vụ |
6 | Tổ chức thực hiện Đề án Văn hóa công vụ theo Kế hoạch triển khai thực hiện của UBND tỉnh | 5 | Sở Nội vụ |
V | Kết quả thực hiện nhiệm vụ về Cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh cấp tỉnh tại địa phương, đơn vị (PCI) | 20 | Sở Kế hoạch và Đầu tư |
1 | Xây dựng kế hoạch thực hiện cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) giai đoạn, hàng năm và báo cáo kết quả thực hiện đúng quy định (Theo Quyết định số 2142/QĐ-UBND ngày 16/8/2021 của UBND tỉnh) | 5 |
|
2 | Kết quả thực hiện kế hoạch cải thiện chỉ số PCI hàng năm (Căn cứ theo kết quả PCI năm trước của tỉnh) | 15 |
|
a | Các đơn vị được giao chủ trì phụ trách các tiêu chí thành phần (tính điểm theo kết quả xếp loại của các tiêu chí phụ trách hoặc phối hợp so với năm trước) | 5 |
|
b | Các tiêu chí liên quan đến doanh nghiệp (tính điểm theo kết quả xếp loại của các tiêu chí phụ trách hoặc phối hợp so với năm trước) | 5 |
|
c | Kết quả giải quyết các khó khăn, vướng mắc cho doanh nghiệp liên quan đến ngành, lĩnh vực (Nếu trong năm doanh nghiệp liên quan đến ngành, lĩnh vực không có khó khăn, vướng mắc thì trừ điểm của tiêu chí này vào điểm tổng) | 5 |
|
VI | Kết quả thực hiện nhiệm vụ nâng cao mức độ hài lòng của người dân đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước | 25 |
|
1 | Kết quả giải quyết thủ tục hành chính đúng hạn và trước hạn (Tỷ lệ % hồ sơ giải quyết đúng hạn và trước hạn/tổng số hồ sơ đã giải quyết x 10 điểm /100). | 10 | Văn phòng UBND tỉnh |
2 | Kết quả thực hiện các tiêu chí liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của đơn vị theo chỉ số thành phần PAPI, SIPAS (Theo kết quả PAPI, SIPAS năm trước của tỉnh) và các biện pháp, giải pháp khắc phục của cơ quan, đơn vị. | 15 | Sở Nội vụ |
VII | Điểm cộng | 10 |
|
| Có thành tích xuất sắc hoặc có sáng kiến, giải pháp mới trong thực hiện nhiệm vụ mang lại hiệu quả cao trong quản lý nhà nước, thực hiện tốt công tác giải phóng mặt bằng để giải ngân vốn đầu tư công, cải thiện và nâng cao các chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh, cải cách hành chính, hiệu quả quản trị hành chính công, sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước, ứng dụng CNTT phát triển chính quyền số, góp phần phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh và địa phương được UBND tỉnh ghi nhận (Mỗi sáng kiến, giải pháp hoặc đề xuất được cộng 05 điểm, tổng điểm cộng không quá 10 điểm). |
|
|
| TỔNG CỘNG: I II III IV V VI VII | 350 |
|
VIII | Điểm trừ |
|
|
a | Tham mưu ban hành hoặc ban hành văn bản trái quy định, bị đình chỉ, bãi bỏ bằng quyết định của cơ quan có thẩm quyền, mỗi văn bản trừ 03 điểm. |
|
|
b | Cơ quan, đơn vị bị Chủ tịch UBND tỉnh, hoặc cấp có thẩm quyền phê bình, khiển trách, nhắc nhở bằng văn bản trong việc thực hiện nhiệm vụ được giao, mỗi lần trừ 03 điểm. |
|
|
c | Cơ quan, đơn vị có đơn, thư khiếu nại, tố cáo thuộc thẩm quyền mà không giải quyết hoặc có giải quyết nhưng không kịp thời, không thỏa đáng dẫn đến đơn thư khiếu nại, tố cáo vượt cấp (trừ đơn, thư nặc danh) được cấp có thẩm quyền giải quyết mà kết quả giải quyết đúng như nội dung đơn, thư khiếu nại, tố cáo phản ánh, mỗi trường hợp trừ 03 điểm, đúng 01 phần trừ 1,5 điểm. |
|
|
d | Cơ quan, đơn vị không tập trung giải quyết khiếu nại, tố cáo theo thẩm quyền, dẫn đến có đơn thư khiếu kiện đông người (từ 05 người trở lên) lên cấp tỉnh, trung ương, mỗi trường hợp trừ 05 điểm. |
|
|
đ | Cơ quan, đơn vị có cán bộ lãnh đạo, quản lý, CBCCVC của cơ quan, đơn vị và các đơn vị trực thuộc (trừ các đơn vị sự nghiệp trực thuộc) vi phạm trong thi hành công vụ, đạo đức, lối sống, những điều đảng viên, cán bộ, công chức, viên chức không được làm, pháp luật của nhà nước, bị xử lý kỷ luật từ hình thức khiển trách trở lên: Cán bộ lãnh đạo, quản lý: Mỗi trường hợp trừ 03 điểm; CBCCVC: Mỗi trường hợp trừ 02 điểm; Đối với CCVC các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc đơn vị quản lý: Cán bộ lãnh đạo, quản lý: Mỗi trường hợp trừ 03 điểm, viên chức: Trừ điểm theo tỷ lệ viên chức vi phạm/tổng số viên chức hiện có. |
|
|
e | Cơ quan, đơn vị có xảy ra các vụ việc tham ô, tham nhũng, mất đoàn kết nội bộ hoặc có sai phạm nghiêm trọng khi có kết luận của cơ quan có thẩm quyền hoặc vụ việc được chuyển sang cơ quan điều tra và bị khởi tố mỗi trường hợp trừ 15 điểm. |
|
|
PHỤ LỤC SỐ 02
TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ, CHẤM ĐIỂM ĐỐI VỚI UBND CẤP HUYỆN
(Kèm theo Quyết định số /QĐ-UBND ngày / /2022 của UBND tỉnh)
TT | Tiêu chí | Điểm chuẩn | Đơn vị thẩm định | |||
I | Kết quả thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng an ninh | 150 | Sở Kế hoạch và Đầu tư | |||
A | Các chỉ tiêu về kinh tế | 80 |
| |||
1 | Kết quả thực hiện các chỉ tiêu theo kế hoạch | 70 |
| |||
1.1 | Tổng thu ngân sách nhà nước trên địa bàn | 10 |
| |||
1.2 | Tổng sản lượng lương thực có hạt trên địa bàn | 7 |
| |||
1.3 | Tổng giá trị sản xuất | 7 |
| |||
1.5 | Giải ngân vốn đầu tư công Đạt từ 80% trở lên tính điểm theo công thức: Tỷ lệ % hoàn thành x điểm tối đa/100%; Đạt dưới 80%: 0 điểm | 8 |
| |||
1.6 | Số xã đạt nông thôn mới theo kế hoạch được phê duyệt | 8 |
| |||
1.7 | Tỷ lệ hợp tác xã, lao động kinh tế cá thể thành lập mới so với kế hoạch | 6 |
| |||
1.8 | Giảm tỷ lệ hộ nghèo so với kế hoạch | 7 |
| |||
1.9 | Số lao động được giải quyết việc làm/số lao động trong độ tuổi. | 7 |
| |||
2 | Điểm thưởng thực hiện vượt chỉ tiêu theo kế hoạch Điểm thưởng thực hiện vượt kế hoạch được tính theo tỷ lệ: 1% thưởng 02 điểm, nhưng tổng điểm thưởng của các chỉ tiêu không vượt quá 10 điểm. | 10 |
| |||
B | Các chỉ tiêu thuộc lĩnh vực văn hóa - xã hội | 65 |
| |||
1 | Văn hoá, Thể thao và Du lịch | 15 |
| |||
a | Thực hiện công tác quản lý nhà nước về văn hóa, gia đình, thể thao và du lịch | 5 |
| |||
b | Hoàn thành kế hoạch hoạt động sự nghiệp văn hóa, gia đình, thể thao và du lịch | 7 |
| |||
- | Đạt tỷ lệ xây dựng thiết chế văn hóa - thể thao cấp huyện, cấp xã so với kế hoạch năm | 2 |
| |||
- | Đạt tỷ lệ làng, bản, thôn, gia đình được công nhận danh hiệu đơn vị văn hóa so với kế hoạch năm | 2 |
| |||
- | Tổ chức thành công các hoạt động văn hóa, văn nghệ, TDTT theo kế hoạch năm | 3 |
|
| ||
c | Tham gia đầy đủ Giải, Hội thi, Hội diễn về văn hóa, văn nghệ, TDTT do tỉnh tổ chức | 3 |
|
| ||
2 | Giáo dục và Đào tạo | 15 |
|
| ||
a | Tỷ lệ trường đạt chuẩn quốc gia so với với số trường hiện có của 3 cấp học (Mầm non, Tiểu học, THCS) | 3 |
|
| ||
b | Tỷ lệ trẻ em trong độ tuổi đi học mẫu giáo | 3 |
|
| ||
c | Tỷ lệ học sinh đi học đúng độ tuổi bậc tiểu học | 3 |
|
| ||
d | Tỷ lệ học sinh đi học đúng độ tuổi bậc THCS | 3 |
|
| ||
đ | Có học sinh đạt giải cấp tỉnh trở lên (Có HS đạt giải: có điểm thưởng; Không có HS đạt giải: Không có điểm thưởng) | 3 |
|
| ||
3 | Y tế | 15 |
|
| ||
a | Tỷ lệ trạm xá xã có bác sỹ so với số xã hiện có | 2 |
|
| ||
b | Tỷ lệ xã đạt chuẩn quốc gia về Y tế so với số xã hiện có | 2 |
|
| ||
c | Tỷ lệ người dân tham gia bảo hiểm y tế so với tổng số dân hiện có | 3 |
|
| ||
d | Thực hiện các chương trình quốc gia về y tế | 2 |
|
| ||
đ | Kiểm soát, phòng chống dịch bệnh và đáp ứng các điều kiện y tế công cộng. | 3 |
|
| ||
e | Thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm | 3 |
|
| ||
4 | Công tác phòng, chống tệ nạn xã hội | 10 |
|
| ||
a | Phòng chống tệ nạn ma túy (Không có: đạt điểm tối đa, giảm so với năm trước hoặc số vụ việc phát hiện và truy vét thành công đạt cao hơn năm trước: đạt ½ số điểm; Tăng: 0 điểm) | 3 |
|
| ||
b | Phòng chống tệ nạn mại dâm (Không có: đạt điểm tối đa, giảm so với năm trước hoặc số vụ việc phát hiện và truy vét thành công đạt cao hơn năm trước: đạt ½ số điểm; Tăng: 0 điểm) | 2 |
|
| ||
c | Phòng chống tệ nạn cờ bạc (Không có: đạt điểm tối đa, giảm so với năm trước hoặc số vụ việc phát hiện và truy vét thành công đạt cao hơn năm trước: đạt ½ số điểm; Tăng: 0 điểm) | 3 |
|
| ||
d | Phòng chống các tệ nạn khác (Không có: đạt điểm tối đa, giảm so với năm trước hoặc số vụ việc phát hiện và truy vét thành công đạt cao hơn năm trước: đạt ½ số điểm; Tăng: 0 điểm) | 2 |
|
| ||
5 | Bảo vệ môi trường | 10 |
| |||
a | Công tác bảo vệ môi trường, thực hiện phong trào “xanh-sạch-đẹp” trong các cơ quan, trường học, bệnh viện, làng, xã… | 3 |
| |||
b | Tỷ lệ che phủ rừng | 1 |
| |||
c | Xử lý, thu gom rác thải | 2 |
| |||
d | Tỷ lệ dân cư sử dụng nước sạch | 2 |
| |||
đ | Bảo vệ nguồn nước và môi trường không khí | 2 |
| |||
C | Công tác quốc phòng - an ninh, trật tự an toàn xã hội. | 25 |
| |||
1 | Công tác tuyển, giao quân. | 2 |
| |||
2 | Công tác phòng chống thiên tai, tìm kiếm cứu nạn | 5 |
| |||
3 | Phòng chống cháy nổ, cháy rừng | 3 |
| |||
4 | Đảm bảo tốt công tác an ninh trật tự, an toàn xã hội tại địa phương | 3 |
| |||
5 | Phòng, chống tội phạm | 5 |
| |||
6 | Công tác đảm bảo an toàn giao thông, giảm tai nạn giao thông. | 5 |
| |||
7 | Xây dựng phong trào toàn dân bảo vệ ANTQ, xây dựng cơ sở an toàn làm chủ. | 2 |
| |||
II | Kết quả thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính (Theo Quyết định công bố kết quả Chỉ số CCHC của UBND tỉnh; Cách tính điểm: Kết quả chỉ số CCHC của đơn vị x điểm tối đa/100%) | 60 |
| |||
III | Kết quả công tác tiếp dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo | 20 | Thanh tra tỉnh | |||
1 | Tổ chức công tác tiếp dân theo quy định | 5 |
| |||
2 | Giải quyết đơn thư khiếu nại, tố cáo thuộc thẩm quyền | 15 |
| |||
a | Tiếp nhận và xử lý đơn thư thuộc thẩm quyền (Tỷ lệ đơn thư được giải quyết/Đơn thư tiếp nhận đúng thẩm quyền giải quyết) | 5 |
| |||
b | Kết quả giải quyết đơn thư (Tỷ lệ đơn thư giải quyết đúng quy định pháp luật được đối tượng tuân thủ thực hiện/Tổng số đơn thư được giải quyết); Đồng thời các đơn thư giải quyết không dứt điểm, để khiếu nại nhiều lần hoặc vượt cấp bị trừ điểm ở mục điểm trừ. | 10 |
| |||
IV | Thực hiện quy định của Đảng, pháp luật của Nhà nước về xây dựng cơ quan, đơn vị và kỷ luật, kỷ cương hành chính | 35 |
| |||
1 | Thực hiện các nhiệm vụ UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh giao (Đạt từ 70% trở lên: Tính điểm theo tỷ lệ, dưới 70%: 0 điểm) | 10 | Văn phòng UBND tỉnh | |||
2 | Ban hành và thực hiện các quy định về quy chế dân chủ (bao gồm cả quy chế chi tiêu nội bộ), công tác dân vận chính quyền. | 5 | Sở Nội vụ | |||
a | Ban hành kế hoạch đúng yêu cầu quy định | 2 |
| |||
b | Kết quả thực hiện (theo báo cáo năm trước) | 3 |
| |||
3 | Kết quả thực hiện các quy định về phòng chống tham nhũng (Báo cáo công tác phòng chống tham nhũng và kết quả thực hiện theo kế hoạch (Theo báo cáo năm trước liền kề) | 3 | Thanh tra tỉnh | |||
4 | Kết quả thực hiện các quy định về thực hành tiết kiệm, chống lãng phí (Báo cáo công tác thực hành tiết kiệm, chống lãng phí và kết quả thực hiện theo kế hoạch (Theo BC năm trước liền kề) | 3 | Sở Tài chính | |||
5 | Báo cáo tình hình công khai ngân sách nhà nước của đơn vị gửi Sở Tài chính (Theo báo cáo năm trước liền kề) | 5 | Sở Tài chính | |||
6 | Chấp hành và sử dụng có hiệu quả thời giờ làm việc theo quy định của pháp luật, nội quy, quy định của cơ quan, đơn vị. | 5 | Sở Nội vụ | |||
7 | Tổ chức thực hiện Đề án Văn hóa công vụ theo Kế hoạch triển khai thực hiện của UBND tỉnh | 5 | Sở Nội vụ | |||
V | Kết quả thực hiện nhiệm vụ về Cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh cấp tỉnh tại địa phương, đơn vị (PCI) | 20 | Sở Kế hoạch và Đầu tư | |||
1 | Xây dựng kế hoạch thực hiện cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) giai đoạn và hàng năm và báo cáo kết quả thực hiện đúng quy định (Theo Quyết định số 2142/QĐ-UBND ngày 16/8/2021 của UBND tỉnh) | 5 |
| |||
2 | Kết quả thu hút đầu tư (Tăng so với năm trước, đạt 100% số điểm, bằng so với năm trước đạt 50% số điểm; Giảm so với năm trước: 0 điểm) | 5 |
| |||
3 | Kết quả thực hiện các tiêu chí liên quan đến doanh nghiệp (Theo kết quả Chỉ số PCI năm trước, tính điểm theo tỷ lệ các tiêu chí có tăng hạng /tổng các tiêu chí x điểm tối đa/100) | 5 |
| |||
4 | Kết quả giải quyết các khó khăn, vướng mắc cho doanh nghiệp liên quan đến ngành, lĩnh vực (Nếu trong năm doanh nghiệp liên quan đến ngành, lĩnh vực không có khó khăn, vướng mắc thì trừ điểm của tiêu chí này vào điểm tổng) | 5 |
| |||
VI | Kết quả thực hiện nhiệm vụ nâng cao mức độ hài lòng của người dân đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước | 20 |
| |||
1 | Kết quả giải quyết thủ tục hành chính đúng hạn và trước hạn (Tỷ lệ % hồ sơ giải quyết đúng hạn và trước hạn/tổng số hồ sơ đã giải quyết x điểm tối đa/100%). | 10 | Văn phòng UBND tỉnh | |||
2 | Kết quả thực hiện các tiêu chí liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của địa phương theo chỉ số thành phần PAPI và SIPAS (Theo kết quả Chỉ số PAPI và SIPAS năm trước của tỉnh) và các biện pháp, giải pháp khắc phục của cơ quan, đơn vị. | 10 | Sở Nội vụ | |||
VII | Ứng dụng công nghệ thông tin, phát triển Chính quyền số và đảm bảo an toàn thông tin mạng trong hoạt động của cơ quan HCNN (Theo Kế hoạch số 5884/KH-UBND ngày 21/12/2020 của UBND tỉnh). | 20 |
| |||
a | - Hồ sơ công việc được xử lý trên môi trường mạng, trừ hồ sơ xử lý theo văn bản mật (Theo quy trình từ nhận văn bản, xử lý văn bản đến trình xử lý văn bản và ký số trên môi trường mạng) Năm 2022: Đạt 50% trở lên tính điểm theo công thức: Tỷ lệ % thực hiện x 10 điểm/100; Đạt dưới 50%: 0 điểm Năm 2023: Đạt 60% trở lên tính điểm theo công thức: Tỷ lệ % thực hiện x 10 điểm/100; Đạt dưới 60%: 0 điểm Năm 2024-2025: Đạt từ 80% trở lên tính điểm theo công thức: Tỷ lệ % thực hiện x 10 điểm/100; Đạt dưới 80%: 0 điểm | 5 | Văn phòng UBND tỉnh | |||
b | Ứng dụng CNTT phục vụ người dân và doanh nghiệp: - Tỷ lệ thực hiện DVC trực tuyến mức độ cao/Tổng số TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của đơn vị đạt từ 80% trở lên: 2 điểm, dưới 80%: 0 điểm - Tỷ lệ hồ sơ giải quyết DVC trực tuyến mức độ cao/Tổng số hồ sơ TTHC đã giải quyết thuộc thẩm quyền giải quyết của đơn vị đạt từ 30% trở lên: 3 điểm, đạt dưới 30% tính theo công thức tỷ lệ % đạt được x 5/30; Từ 2024 trở đi, đạt từ 50% trở lên: 3 điểm, đạt dưới 50%: 0 điểm. | 5 | Văn phòng UBND tỉnh | |||
c | Thực hiện chế độ thông tin, báo cáo đúng quy định về nội dung và thời gian tại hệ thống báo cáo kinh tế - xã hội của tỉnh | 5 | Sở KH&ĐT | |||
d | Có hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu dùng chung | 5 | Sở Thông tin và TT | |||
VIII | Điểm cộng | 10 |
| |||
| Có thành tích xuất sắc hoặc có sáng kiến, giải pháp mới trong thực hiện nhiệm vụ mang lại hiệu quả cao trong phát triển kinh tế - xã hội của địa phương hoặc thực hiện tốt công tác giải phóng mặt bằng đẻ giải ngân vốn đầu tư công hoặc cải thiện và nâng cao các chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh, cải cách hành chính, hiệu quả quản trị hành chính công, sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước, ứng dụng CNTT phát triển chính quyền số, góp phần phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh được UBND tỉnh ghi nhận (Mỗi sáng kiến, giải pháp hoặc đề xuất được cộng 05 điểm, tổng điểm cộng không quá 10 điểm). |
|
| |||
| TỔNG CỘNG: I II III IV V VI VII VIII | 350 |
| |||
IX | Điểm trừ |
|
| |||
a | Tham mưu ban hành hoặc ban hành văn bản trái quy định, bị đình chỉ, bãi bỏ bằng quyết định của cơ quan có thẩm quyền, mỗi văn bản trừ 03 điểm. |
|
| |||
b | Cơ quan, đơn vị bị Chủ tịch UBND tỉnh, hoặc cấp có thẩm quyền phê bình, khiển trách, nhắc nhở bằng văn bản trong việc thực hiện nhiệm vụ được giao, mỗi lần trừ 03 điểm. |
|
| |||
c | Cơ quan, đơn vị có đơn, thư khiếu nại, tố cáo thuộc thẩm quyền mà không giải quyết hoặc có giải quyết nhưng không kịp thời, không thỏa đáng dẫn đến đơn thư khiếu nại, tố cáo vượt cấp (trừ đơn, thư nặc danh) được cấp có thẩm quyền giải quyết mà kết quả giải quyết đúng như nội dung đơn, thư khiếu nại, tố cáo phản ánh, mỗi trường hợp trừ 03 điểm, đúng 01 phần trừ 1,5 điểm. |
|
| |||
d | Cơ quan, đơn vị không tập trung giải quyết khiếu nại, tố cáo theo thẩm quyền, dẫn đến có đơn thư khiếu kiện đông người (từ 05 người trở lên) lên cấp tỉnh, trung ương, mỗi trường hợp trừ 05 điểm. |
|
| |||
đ | Cơ quan, đơn vị có cán bộ lãnh đạo, quản lý, CBCCVC của cơ quan, đơn vị và các đơn vị trực thuộc (trừ các đơn vị sự nghiệp trực thuộc) vi phạm trong thi hành công vụ, đạo đức, lối sống, những điều đảng viên, cán bộ, công chức, viên chức không được làm, pháp luật của nhà nước, bị xử lý kỷ luật từ hình thức khiển trách trở lên: Cán bộ lãnh đạo, quản lý: Mỗi trường hợp trừ 03 điểm; CBCCVC: Mỗi trường hợp trừ 02 điểm; Đối với CCVC các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc đơn vị quản lý: Cán bộ lãnh đạo, quản lý: Mỗi trường hợp trừ 03 điểm, viên chức: Trừ điểm theo tỷ lệ viên chức vi phạm/tổng số viên chức hiện có. |
|
| |||
e | Cơ quan, đơn vị có xảy ra các vụ việc tham ô, tham nhũng, mất đoàn kết nội bộ hoặc có sai phạm nghiêm trọng khi có kết luận của cơ quan có thẩm quyền hoặc vụ việc được chuyển sang cơ quan điều tra và bị khởi tố mỗi trường hợp trừ 15 điểm. |
|
| |||
|
|
|
|
|
|
|
- 1Quyết định 3784/QĐ-UBND năm 2021 quy định tiêu chí đánh giá, chấm điểm và xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ của các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố, thị xã tỉnh Quảng Trị
- 2Quyết định 923/QĐ-UBND năm 2022 về Bộ tiêu chí đánh giá, xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ công tác giải ngân kế hoạch vốn đầu tư công do tỉnh Khánh Hòa ban hành
- 3Quyết định 1731/QĐ-UBND năm 2022 về đánh giá, xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ hàng năm của các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; các hội có tính chất đặc thù trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 4Quyết định 1725/QĐ-UBND năm 2022 quy định về đánh giá, xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ hàng năm đối với cơ quan, tổ chức, cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
- 5Quyết định 47/2022/QĐ-UBND quy định đánh giá, xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ hằng năm của Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh Lào Cai
- 6Quyết định 1371/QĐ-UBND năm 2023 về Quy định tiêu chí đánh giá, chấm điểm và xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ của các cơ quan chuyên môn, cơ quan thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh và Ủy ban nhân dân huyện, thành phố, thị xã giai đoạn 2023-2025 do tỉnh Quảng Trị ban hành
- 1Quyết định 3784/QĐ-UBND năm 2021 quy định tiêu chí đánh giá, chấm điểm và xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ của các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố, thị xã tỉnh Quảng Trị
- 2Quyết định 1371/QĐ-UBND năm 2023 về Quy định tiêu chí đánh giá, chấm điểm và xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ của các cơ quan chuyên môn, cơ quan thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh và Ủy ban nhân dân huyện, thành phố, thị xã giai đoạn 2023-2025 do tỉnh Quảng Trị ban hành
- 1Luật Thi đua, Khen thưởng 2003
- 2Nghị định 24/2014/NĐ-CP quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
- 3Nghị định 37/2014/NĐ-CP quy định tổ chức cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Quyết định 23/2016/QĐ-UBND Quy chế theo dõi, đôn đốc kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh giao
- 6Nghị định 107/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 24/2014/NĐ-CP quy định về tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
- 7Nghị định 108/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 37/2014/NĐ-CP quy định về tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
- 8Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 9Nghị quyết 76/NQ-CP năm 2021 về Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021-2030 do Chính phủ ban hành
- 10Quyết định 2142/QĐ-UBND năm 2021 về Kế hoạch cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) tỉnh Quảng Trị, giai đoạn 2021-2025
- 11Nghị định 99/2021/NĐ-CP quy định về quản lý, thanh toán, quyết toán dự án sử dụng vốn đầu tư công
- 12Quyết định 923/QĐ-UBND năm 2022 về Bộ tiêu chí đánh giá, xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ công tác giải ngân kế hoạch vốn đầu tư công do tỉnh Khánh Hòa ban hành
- 13Quyết định 1731/QĐ-UBND năm 2022 về đánh giá, xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ hàng năm của các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; các hội có tính chất đặc thù trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 14Quyết định 1725/QĐ-UBND năm 2022 quy định về đánh giá, xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ hàng năm đối với cơ quan, tổ chức, cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
- 15Quyết định 47/2022/QĐ-UBND quy định đánh giá, xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ hằng năm của Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh Lào Cai
Quyết định 2690/QĐ-UBND năm 2022 Quy định tiêu chí đánh giá, chấm điểm và xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ của các Cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, tỉnh Quảng Trị
- Số hiệu: 2690/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 18/10/2022
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Trị
- Người ký: Võ Văn Hưng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra