Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 38/NQ-HĐND | Vĩnh Long, ngày 09 tháng 12 năm 2021 |
THÔNG QUA KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2022 CỦA TỈNH VĨNH LONG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
KHÓA X, KỲ HỌP THỨ 3
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13/6/2019;
Căn cứ Nghị định số 40/2020/NĐ-CP ngày 06/4/2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đầu tư công;
Căn cứ Chỉ thị số 20/CT-TTg ngày 23/7/2021 của Thủ tướng Chính phủ về xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2022;
Căn cứ Thông tư số 61/2021/TT-BTC ngày 26/7/2021 của Bộ Tài chính hướng dẫn xây dựng dự toán ngân sách Nhà nước năm 2022, kế hoạch tài chính - ngân sách Nhà nước 3 năm 2022 - 2024;
Xét Tờ trình số 165/TTr-UBND ngày 24/11/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phân bổ Kế hoạch vốn đầu tư công năm 2022; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua Kế hoạch vốn đầu tư công năm 2022 của tỉnh Vĩnh Long, cụ thể như sau:
Năm 2022 là năm thứ hai của kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 nên có ý nghĩa quan trọng trong việc thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội của cả giai đoạn 2021-2025. Kế hoạch đầu tư công năm 2022 phải đảm bảo các yêu cầu sau:
- Việc lập kế hoạch đầu tư công năm 2022 tuân thủ theo đúng các quy định của Luật Đầu tư công, Luật Ngân sách Nhà nước, các Nghị định của Chính phủ hướng dẫn Luật Đầu tư công và Luật Ngân sách Nhà nước, Chỉ thị số 20/CT-TTg ngày 23/7/2021 của Thủ tướng Chính phủ về xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách Nhà nước năm 2022.
- Trên cơ sở đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch đầu tư công năm 2021, đảm bảo phù hợp về mục tiêu, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025; mục tiêu, nhiệm vụ kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2022 theo Chỉ thị số 20/CT-TTg ngày 23/7/2021 của Thủ tướng Chính phủ; mục tiêu, kế hoạch phát triển ngành, lĩnh vực giai đoạn 2021-2025; các dự án trọng tâm, trọng điểm thực hiện trong năm 2022 được xác định, rà soát, sắp xếp thứ tự ưu tiên; triệt để tiết kiệm, chống lãng phí, tránh đầu tư phân tán, dàn trải.
- Xác định rõ mục tiêu, thứ tự ưu tiên trong kế hoạch đầu tư công năm 2022, trong đó ưu tiên bố trí vốn cho dự án phát triển hạ tầng trọng điểm có sức lan tỏa, tạo động lực phát triển kinh tế - xã hội, thu hút nguồn vốn khu vực tư nhân trong và ngoài nước và bảo đảm phát triển hài hòa giữa các ngành, lĩnh vực. Mức vốn bố trí cho từng dự án phù hợp với tiến độ thực hiện và giải ngân trong năm 2022.
2. Nguyên tắc, thứ tự ưu tiên phân bổ vốn
Việc phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách tỉnh năm 2022 thực hiện theo các nguyên tắc sau:
- Kế hoạch đầu tư công năm 2022 phù hợp với kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm giai đoạn 2021-2025; kế hoạch đầu tư công năm 2022 phải gắn với cơ cấu lại kinh tế, phát triển đô thị, nông thôn, thích ứng với biến đổi khí hậu, xây dựng xã nông thôn mới; phát triển văn hóa, xã hội.
- Đảm bảo phù hợp các nguyên tắc, quy định của Luật Đầu tư công, Luật Ngân sách Nhà nước, Nghị quyết số 973/2020/UBTVQH14 ngày 08/7/2020 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Quyết định số 26/2020/QĐ-TTg ngày 14/9/2020 và Chỉ thị số 20/CT-TTg ngày 23/7/2021 của Thủ tướng Chính phủ về xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách Nhà nước năm 2022.
- Phù hợp với khả năng cân đối bố trí nguồn lực đầu tư công, giải ngân thực tế, tập trung đầu tư các dự án trọng điểm, liên vùng và các dự án chuyển tiếp để hoàn thành, đưa vào sử dụng.
- Kế hoạch đầu tư công năm 2022 được xây dựng trên cơ sở tiếp tục cơ cấu lại đầu tư nguồn ngân sách Nhà nước theo hướng tập trung, khắc phục dàn trải, nâng cao hiệu quả đầu tư, bảo đảm sát thực tiễn, đáp ứng yêu cầu phát triển, phù hợp quy hoạch.
- Thứ tự ưu tiên đầu tư cho các nhiệm vụ chủ yếu sau:
Vốn đối ứng thực hiện các dự án ngân sách trung ương hỗ trợ đầu tư các ngành, lĩnh vực; vốn vay nước ngoài (ODA).
Bố trí thực hiện các dự án chuyển tiếp và hoàn thành theo tiến độ.
Các dự án kỷ niệm 110 năm ngày sinh cố Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng Phạm Hùng, kỷ niệm 100 năm ngày sinh cố Thủ tướng Chính phủ Võ Văn Kiệt; các dự án thực hiện tiêu chí để huyện Bình Tân, Tam Bình đạt huyện nông thôn mới; xã đạt nông thôn mới (05 xã).
Đầu tư thiết bị dạy học tối thiểu phục vụ chương trình đổi mới sách giáo khoa giai đoạn 2021-2025.
Đầu tư phát triển lĩnh vực y tế; giáo dục - đào tạo, dạy nghề, an sinh xã hội; đầu tư kết cấu hạ tầng giao thông, thủy lợi, các dự án thích ứng với biến đổi khí hậu; ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý Nhà nước và cải cách hành chính; trụ sở làm việc các cơ quan Nhà nước, lĩnh vực quốc phòng, an ninh; môi trường...
3. Phân bổ vốn đầu tư ngân sách tỉnh kế hoạch năm 2022
Tổng kế hoạch vốn năm 2022: 2.759.176 triệu đồng. Trong đó:
- Nguồn cân đối ngân sách: 448.185 triệu đồng.
- Nguồn thu tiền sử dụng đất: 205.425 triệu đồng.
- Nguồn xổ số kiến thiết: 1.446.966 triệu đồng.
- Nguồn do Đài Phát thanh và Truyền hình Vĩnh Long nộp vào ngân sách Nhà nước: 254.000 triệu đồng.
- Nguồn thu tiền sử dụng đất từ hạ tầng Khu hành chính và dân cư phường 9: 19.000 triệu đồng.
- Nguồn ngân sách thành phố Vĩnh Long hoàn trả ngân sách tỉnh (nguồn vốn thực hiện dự án Khu tái định cư khóm 3, phường 9, thành phố Vĩnh Long): 33.000 triệu đồng.
- Nguồn bội chi ngân sách địa phương năm 2022: 222.600 triệu đồng.
- Nguồn vốn thu tiền sử dụng đất khu tái định cư khu công nghiệp Đông Bình, thị xã Bình Minh: 130.000 triệu đồng.
Phương án phân bổ kế hoạch theo từng nguồn vốn như sau:
a) Nguồn cân đối ngân sách tỉnh: 448.185 triệu đồng, cân đối bố trí như sau:
- Phân cấp theo tiêu chí định mức cho huyện, thị xã, thành phố: 145.200 triệu đồng.
- Cân đối cho công tác chuẩn bị đầu tư - Chuẩn bị dự án (bao gồm khảo sát, thiết kế thi công - dự toán); thanh toán, quyết toán, tất toán dự án hoàn thành: 10.000 triệu đồng.
- Cân đối vốn cho công tác quy hoạch tỉnh Vĩnh Long thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050: 32.800 triệu đồng.
- Cân đối đối ứng các dự án sử dụng nguồn vốn ODA: 1.000 triệu đồng.
- Cân đối đầu tư 28 dự án, với số vốn: 259.185 triệu đồng. Trong đó:
Cân đối đầu tư 15 dự án chuyển tiếp, số vốn 139.100 triệu đồng.
Cân đối đầu tư 13 dự án khởi công mới, số vốn 120.085 triệu đồng.
(Chi tiết danh mục công trình kèm theo phụ lục số 1)
b) Nguồn thu từ tiền sử dụng đất: 205.425 triệu đồng, cân đối như sau:
- Cân đối vốn cho khối huyện, thị xã, thành phố: 157.600 triệu đồng.
- Cân đối đầu tư 01 dự án, số vốn 47.825 triệu đồng.
(Chi tiết danh mục công trình kèm theo phụ lục số 2)
c) Nguồn xổ số kiến thiết: 1.446.966 triệu đồng
- Số vốn cân đối bố trí theo quy định: 1.251.966 triệu đồng, cụ thể như sau:
Đối ứng các dự án do các cá nhân, Doanh nghiệp, tổ chức phi Chính phủ,... tài trợ: 8.000 triệu đồng.
Cân đối cho công tác chuẩn bị đầu tư - Chuẩn bị dự án (bao gồm khảo sát, thiết kế thi công - dự toán); thanh toán, quyết toán, tất toán dự án hoàn thành: 20.000 triệu đồng.
Cân đối vốn đầu tư các công trình thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới năm 2022: 71 dự án, số vốn 322.480 triệu đồng.
Đối ứng ODA (02 dự án): 77.500 triệu đồng.
Cân đối đầu tư: 59 dự án, số vốn 813.986 triệu đồng, trong đó: bố trí thực hiện 49 dự án chuyển tiếp với số vốn 717.986 triệu đồng và 10 dự án khởi công mới với số vốn 96.000 triệu đồng.
Cân đối chi đầu tư phát triển khác: 10.000 triệu đồng (Tặng thưởng công trình phúc lợi xã hội cho xã đạt nông thôn mới, nông thôn mới nâng cao, ấp nông thôn mới kiểu mẫu,... theo quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh).
- Số vốn phân bổ cho các dự án cần phải thực hiện trong năm 2022 nhưng chưa đủ điều kiện giao vốn: 195.000 triệu đồng.
Những công trình này cần phải thực hiện năm 2022; trong đó: Các dự án thiết bị phục vụ đổi mới sách giáo khoa lớp 3, lớp 7, lớp 10 do chưa được Bộ Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn, ban hành danh mục thiết bị nên chưa có cơ sở phê duyệt dự án đầu tư; các công trình lĩnh vực giáo dục đào tạo, giao thông nông thôn thuộc các xã nông thôn mới phải thực hiện năm 2022 để được công nhận; các dự án lĩnh vực công nghệ thông tin phục vụ cải cách hành chính, chính quyền điện tử; các dự án lĩnh vực môi trường cấp bách cần thực hiện kịp thời trong năm 2022 để phòng ngừa, khắc phục và xử lý ô nhiễm môi trường.
Hội đồng nhân dân tỉnh thống nhất giao Ủy ban nhân dân tỉnh giao vốn khi đảm bảo đủ điều kiện theo quy định của Luật Đầu tư công và báo cáo lại Hội đồng nhân dân tại kỳ họp gần nhất.
(Chi tiết danh mục công trình kèm theo các phụ lục số: 3, 4 và Mục I phụ lục số 9)
d) Nguồn do Đài Phát thanh và Truyền hình Vĩnh Long nộp vào ngân sách Nhà nước: 254.000 triệu đồng.
Cân đối đầu tư 19 dự án, số vốn 254.000 triệu đồng; trong đó: 17 dự án chuyển tiếp, số vốn 208.500 triệu đồng; 2 dự án khởi công mới, số vốn 45.500 triệu đồng.
(Chi tiết danh mục công trình kèm theo phụ lục số 5)
đ) Nguồn thu tiền sử dụng đất từ hạ tầng Khu hành chính và dân cư phường 9: 19.000 triệu đồng.
Đầu tư 02 dự án chuyển tiếp (dự án Khối 2 và dự án Hạ tầng kỹ thuật khu hành chính tỉnh).
(Chi tiết danh mục công trình kèm theo phụ lục số 6)
e) Nguồn ngân sách thành phố Vĩnh Long hoàn trả ngân sách tỉnh (nguồn vốn thực hiện dự án Khu tái định cư khóm 3, phường 9, thành phố Vĩnh Long): 33.000 triệu đồng.
Cân đối đầu tư 02 dự án, số vốn 33.000 triệu đồng.
(Chi tiết danh mục công trình kèm theo phụ lục số 7)
g) Nguồn bội chi ngân sách địa phương năm 2022: 222.600 triệu đồng.
Đầu tư 03 công trình chuyển tiếp với số vốn là 136.025 triệu đồng, 01 công trình khởi công mới với số vốn là 86.575 triệu đồng (các dự án ODA).
(Chi tiết danh mục công trình kèm theo phụ lục số 8)
h) Nguồn vốn thu tiền sử dụng đất khu tái định cư khu công nghiệp Đông Bình, thị xã Bình Minh: 130.000 triệu đồng.
Cân đối bố trí đầu tư dự án Khu tái định cư khu công nghiệp Đông Bình, thị xã Bình Minh (giai đoạn 1).
(Chi tiết danh mục công trình kèm theo Mục II phụ lục số 9)
Hội đồng nhân dân tỉnh thống nhất giao Ủy ban nhân dân tỉnh giao vốn khi đảm bảo đủ điều kiện theo quy định của Luật Đầu tư công và báo cáo lại Hội đồng nhân dân tại kỳ họp gần nhất.
i) Danh mục dự án cho phép được giải ngân do bố trí vốn thực hiện quá thời gian quy định (Thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 52 Luật Đầu tư công).
(Chi tiết danh mục công trình kèm theo phụ lục số 10)
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
3. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh phối hợp với Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long Khóa X, Kỳ họp thứ 3 thông qua ngày 09 tháng 12 năm 2021 và có hiệu lực kể từ ngày thông qua./.
| CHỦ TỊCH |
TỔNG HỢP CÁC NGUỒN VỐN NĂM 2022
(Kèm theo Nghị quyết số 38/NQ-HĐND ngày 09/12/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
ĐVT: triệu đồng
STT | Nội dung | Số dự án | Kế hoạch năm 2022 | Ghi chú |
| TỔNG SỐ | 202 | 2.759.176 |
|
A | NGUỒN CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH TỈNH | 28 | 448.185 | Chi tiết tại Phụ lục 1 |
I | Phân cấp theo tiêu chí định mức cho huyện, thị xã và thành phố |
| 145.200 |
|
II | Phân bổ thực hiện các nhiệm vụ chi đầu tư theo quy định | 28 | 302.985 |
|
1 | Chuẩn bị đầu tư - Chuẩn bị dự án (bao gồm khảo sát, thiết kế thi công - dự toán); Thanh toán, quyết toán, tất toán dự án hoàn thành |
| 10.000 |
|
2 | Quy hoạch tỉnh Vĩnh Long thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 |
| 32.800 |
|
3 | Đối ứng ODA | 1 | 1.000 |
|
4 | Bố trí thực hiện công trình chuyển tiếp và khởi công mới | 28 | 259.185 |
|
a | Công trình chuyển tiếp | 15 | 139.100 |
|
b | Công trình khởi công mới | 13 | 120.085 |
|
B | NGUỒN THU TIỀN SỬ DỤNG ĐẤT | 1 | 205.425 | Chi tiết tại Phụ lục 2 |
I | Phân cấp cho huyện, thị xã và thành phố |
| 157.600 |
|
II | Chi đầu tư cấp tỉnh |
| 47.825 |
|
a | Công trình khởi công mới | 1 | 47.825 |
|
C | NGUỒN XỔ SỐ KIẾN THIẾT | 146 | 1.446.966 |
|
C.1 | Thực hiện phân bổ theo quy định | 132 | 1.251.966 | Chi tiết tại Phụ lục 3 |
I | Các dự án do các cá nhân, Doanh nghiệp, tổ chức phi Chính phủ,... tài trợ (đối ứng) |
| 8.000 |
|
II | Chuẩn bị đầu tư - Chuẩn bị dự án (bao gồm khảo sát thiết kế thi công - dự toán); thanh toán, quyết toán, tất toán dự án hoàn thành |
| 20.000 |
|
III | Đầu tư các công trình thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia nông thôn mới năm 2022 | 71 | 322.480 | Chi tiết tại Phụ lục 4 |
a | Công trình chuyển tiếp | 42 | 181.700 |
|
b | Công trình khởi công mới | 29 | 140.780 |
|
IV | Đối ứng ODA | 2 | 77.500 |
|
V | Bố trí thực hiện công trình chuyển tiếp và khởi công mới | 59 | 813.986 |
|
a | Công trình chuyển tiếp | 49 | 717.986 |
|
b | Công trình khởi công mới | 10 | 96.000 |
|
VI | Chi đầu tư khác |
| 10.000 |
|
C.2 | Số vốn phân bổ cho các dự án cần phải thực hiện trong năm 2022 nhưng chưa đủ điều kiện giao vốn | 14 | 195.000 | Chi tiết tại Mục I Phụ lục 9 |
D | NGUỒN ĐÀI PHÁT PHÁT THANH VÀ TRUYỀN HÌNH VĨNH LONG NỘP VÀO NGÂN SÁCH TỈNH | 19 | 254.000 | Chi tiết tại Phụ lục 5 |
a | Công trình chuyển tiếp | 17 | 208.500 |
|
b | Công trình khởi công mới | 2 | 45.500 |
|
Đ | NGUỒN THU TIỀN SỬ DỤNG ĐẤT HẠ TẦNG KHU HÀNH CHÍNH VÀ DÂN CƯ PHƯỜNG 9 | 2 | 19.000 | Chi tiết tại Phụ lục 6 |
a | Công trình chuyển tiếp | 2 | 19.000 |
|
E | NGUỒN NGÂN SÁCH THÀNH PHỐ VĨNH LONG HOÀN TRẢ NGÂN SÁCH TỈNH (NGUỒN VỐN THỰC HIỆN DỰ ÁN KHU TÁI ĐỊNH CƯ KHÓM 3, PHƯỜNG 9, THÀNH PHỐ VĨNH LONG) | 2 | 33.000 | Chi tiết tại Phụ lục 7 |
a | Công trình khởi công mới | 2 | 33.000 |
|
G | NGUỒN BỘI CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2022 | 3 | 222.600 | Chi tiết tại Phụ lục 8 |
a | Công trình chuyển tiếp | 3 | 136.025 |
|
b | Công trình khởi công mới | 1 | 86.575 |
|
H | NGUỒN VỐN THU TIỀN SỬ DỤNG ĐẤT KHU TÁI ĐỊNH CƯ KHU CÔNG NGHIỆP ĐÔNG BÌNH, THỊ XÃ BÌNH MINH | 1 | 130.000 | Chi tiết tại Mục II Phụ lục 9 |
1 | Số vốn phân bổ cho các dự án cần phải thực hiện trong năm 2022 nhưng chưa đủ điều kiện giao vốn | 1 | 130.000 |
|
- 1Chỉ thị 07/CT-UBND về đẩy nhanh tiến độ thực hiện và giải ngân kế hoạch vốn đầu tư công năm 2022 do tỉnh Vĩnh Long ban hành
- 2Quyết định 923/QĐ-UBND năm 2022 về Bộ tiêu chí đánh giá, xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ công tác giải ngân kế hoạch vốn đầu tư công do tỉnh Khánh Hòa ban hành
- 3Chỉ thị 02/CT-UBND về đẩy nhanh tiến độ thực hiện và giải ngân kế hoạch vốn đầu tư công năm 2022 trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
- 1Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Luật Đầu tư công 2019
- 4Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 5Nghị định 40/2020/NĐ-CP hướng dẫn Luật Đầu tư công
- 6Nghị quyết 973/2020/UBTVQH14 về các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025 do Ủy ban thường vụ Quốc hội ban hành
- 7Quyết định 26/2020/QĐ-TTg về hướng dẫn Nghị quyết 973/2020/UBTVQH14 quy định về các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Thông tư 61/2021/TT-BTC hướng dẫn xây dựng dự toán ngân sách nhà nước năm 2022, kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm 2022-2024 do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 9Chỉ thị 20/CT-TTg năm 2021 về xây dựng Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và Dự toán ngân sách nhà nước năm 2022 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 10Chỉ thị 07/CT-UBND về đẩy nhanh tiến độ thực hiện và giải ngân kế hoạch vốn đầu tư công năm 2022 do tỉnh Vĩnh Long ban hành
- 11Quyết định 923/QĐ-UBND năm 2022 về Bộ tiêu chí đánh giá, xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ công tác giải ngân kế hoạch vốn đầu tư công do tỉnh Khánh Hòa ban hành
- 12Chỉ thị 02/CT-UBND về đẩy nhanh tiến độ thực hiện và giải ngân kế hoạch vốn đầu tư công năm 2022 trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
Nghị quyết 38/NQ-HĐND năm 2021 thông qua Kế hoạch vốn đầu tư công năm 2022 của tỉnh Vĩnh Long
- Số hiệu: 38/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 09/12/2021
- Nơi ban hành: Tỉnh Vĩnh Long
- Người ký: Bùi Văn Nghiêm
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra