Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 902/QĐ-UBND | Sóc Trăng, ngày 04 tháng 4 năm 2022 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH BỘ TIÊU CHÍ HỘ VĂN HÓA NÔNG THÔN MỚI, ẤP VĂN HÓA NÔNG THÔN MỚI VÀ TUYẾN ĐƯỜNG NÔNG THÔN MỚI KIỂU MẪU TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Quyết định số 263/QĐ-TTg ngày 22/02/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Quyết định số 318/QĐ-TTg ngày 08/3/2022 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới và Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021 - 2025;
Theo Kế hoạch số 40/KH-UBND ngày 15/3/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025 tỉnh Sóc Trăng;
Xét đề nghị của Ban Chỉ đạo các Chương trình mục tiêu quốc gia tỉnh Sóc Trăng (Công văn số 22/BCĐSNN-VPĐP ngày 30/3/2022).
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bộ tiêu chí hộ văn hóa nông thôn mới, ấp văn hóa nông thôn mới và tuyến đường nông thôn mới kiểu mẫu trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
Điều 2.
1. Bộ tiêu chí hộ văn hóa nông thôn mới, ấp văn hóa nông thôn mới và tuyến đường nông thôn mới kiểu mẫu được ban hành để tập trung thực hiện công tác tuyên truyền về phát triển nông thôn, xây dựng nông thôn mới theo nguyên tắc “người dân là trung tâm, là chủ thể”.
2. Tiêu chí hộ văn hóa nông thôn mới là căn cứ để xét công nhận tuyến đường nông thôn mới kiểu mẫu. Tiêu chí hộ văn hóa nông thôn mới, tuyến đường nông thôn mới kiểu mẫu là căn cứ để xét công nhận ấp văn hóa nông thôn mới. Tiêu chí ấp văn hóa nông thôn mới là căn cứ để xét công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới, nông thôn mới nâng cao, nông thôn mới kiểu mẫu.
Điều 3. Giao Văn phòng Điều phối nông thôn mới tỉnh chủ trì, phối hợp các Sở, ban ngành liên quan hướng dẫn và tổ chức chỉ đạo, kiểm tra việc triển khai thực hiện Quyết định này.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Văn phòng Điều phối nông thôn mới tỉnh, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, thành viên Ban Chỉ đạo các Chương trình mục tiêu quốc gia tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, tỉnh Sóc Trăng và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định kể từ ngày ký./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỤ LỤC I
TIÊU CHÍ HỘ VĂN HÓA NÔNG THÔN MỚI
(Kèm theo Quyết định số 902/QĐ-UBND ngày 04 tháng 4 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng)
Stt | Nội dung tiêu chí |
1 | Được công nhận danh hiệu “Gia đình văn hóa” |
2 | Đạt tiêu chí hộ gia đình “5 không 3 sạch” |
3 | Có nhà ở kiên cố hoặc bán kiên cố theo quy định, đảm bảo mỹ quan, phù hợp phong tục tập quán nông thôn |
4 | Trước nhà có làm hàng rào, trồng cây xanh, hoa kiểng |
5 | Xây dựng đường vào nhà sạch và đảm bảo đi lại thuận tiện quanh năm |
6 | Có đăng ký trực tiếp và được sử dụng điện thường xuyên, an toàn từ các nguồn |
7 | Có đèn chiếu sáng trước nhà vào ban đêm |
8 | Có ít nhất 50% thành viên trong gia đình có sổ khám chữa bệnh điện tử |
9 | Có ít nhất 70% lao động trong gia đình được đào tạo nghề |
10 | Hộ không còn diện tích vườn tạp, tích cực sản xuất kinh doanh, phát triển kinh tế |
11 | Thực hiện phân loại chất thải rắn sinh hoạt tại nguồn, thu gom và xử lý đúng quy định |
12 | Tích cực tham gia các phong trào xây dựng nông thôn mới tại địa phương, theo phương châm “dân biết, dân bàn, dân làm, dân kiểm tra, dân giám sát, dân thụ hưởng” |
PHỤ LỤC II
TIÊU CHÍ ẤP VĂN HÓA NÔNG THÔN MỚI
(Kèm theo Quyết định số 902/QĐ-UBND ngày 04 tháng 4 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng)
Stt | Tên tiêu chí | Nội dung tiêu chí |
1 | Hộ văn hóa nông thôn mới | Có ít nhất 70% số hộ đạt chuẩn “hộ văn hóa nông thôn mới” |
2 | Tuyến đường nông thôn mới kiểu mẫu | Có ít nhất 01 tuyến đường đạt chuẩn "tuyến đường nông thôn mới kiểu mẫu" |
3 | Các công trình hạ tầng kinh tế - xã hội | 3.1. Về giao thông - Tỷ lệ đường ấp và liên ấp được cứng hóa, đảm bảo ô tô đi lại thuận tiện quanh năm ≥ 90% - Tỷ lệ đường ngõ, xóm sạch và đảm bảo đi lại thuận tiện quanh năm đạt mức quy định của xã đạt chuẩn nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025. - Tỷ lệ đường trục chính nội đồng (nếu có) đảm bảo vận chuyển hàng hóa thuận tiện quanh năm đạt mức quy định của xã đạt chuẩn nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025. |
3.2. Về thủy lợi và phòng chống thiên tai - Tỷ lệ diện tích đất sản xuất nông nghiệp được tưới và tiêu nước chủ động ≥ 80%. - Đảm bảo yêu cầu chủ động về phòng, chống thiên tai theo phương châm 4 tại chỗ. | ||
3.3. Về điện - Hệ thống điện đạt chuẩn. - Tỷ lệ hộ có đăng ký trực tiếp và được sử dụng điện thường xuyên, an toàn từ các nguồn ≥ 98%. | ||
3.4. Về trường học: Cơ sở vật chất trường học trên địa bàn ấp (nếu có, trừ trường trung học phổ thông) đạt chuẩn | ||
3.5. Về cơ sở vật chất văn hóa: Có nhà văn hóa hoặc nơi sinh hoạt văn hóa, thể thao phục vụ cộng đồng đạt chuẩn theo quy định | ||
3.6. Về thông tin và truyền thông: Có hệ thống loa truyền thanh hoạt động hiệu quả | ||
3.7. Về nhà ở dân cư - Không có nhà tạm, nhà dột nát. - Tỷ lệ hộ có nhà ở kiên cố hoặc bán kiên cố đạt mức quy định của xã đạt chuẩn nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025. | ||
4 | Sản xuất và đời sống Nhân dân | 4.1. Trên địa bàn ấp hoặc liên ấp có ít nhất 01 mô hình sản xuất tập trung thực hiện liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ sản phẩm hoạt động hiệu quả |
4.2. Trên địa bàn ấp hoặc liên ấp có ít nhất 01 mô hình ứng dụng công nghệ cao hoặc mô hình sản xuất hữu cơ, sản xuất theo tiêu chuẩn an toàn | ||
4.3. Tỷ lệ hộ nghèo đa chiều trên địa bàn ấp đạt mức quy định của xã đạt chuẩn nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025 | ||
5 | Văn hóa - Giáo dục - Y tế | 5.1. Về văn hóa: Ấp đạt danh hiệu “ấp văn hóa” theo quy định |
5.2. Về giáo dục: Tỷ lệ học sinh tốt nghiệp trung học cơ sở được tiếp tục học trung học (phổ thông, giáo dục thường xuyên, trung cấp) ≥ 80% | ||
5.3. Về y tế - Tỷ lệ người dân tham gia bảo hiểm y tế ≥ 90%. - Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi bị suy dinh dưỡng thể thấp còi (chiều cao theo tuổi) giảm ≤ 19%. - Tỷ lệ dân số có sổ khám chữa bệnh điện tử ≥ 50%. | ||
6 | Vệ sinh môi trường | 6.1. Tỷ lệ hộ được sử dụng nước sạch theo quy chuẩn ≥ 45% |
6.2. Các công trình công cộng trên địa bàn ấp có công trình cây xanh, công trình vệ sinh và công trình nước sạch | ||
6.3. Có tổ chức định kỳ các hoạt động dọn dẹp, vệ sinh chung trên địa bàn ấp, tối thiểu 01 lần/tháng | ||
6.4. Tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt và chất thải rắn không nguy hại được thu gom, xử lý theo quy định đạt ≥ 85% | ||
6.5. Tỷ lệ bao gói thuốc bảo vệ thực vật sau sử dụng được thu gom, xử lý đáp ứng yêu cầu về bảo vệ môi trường đạt 100% | ||
6.6. Tỷ lệ chất thải nhựa phát sinh trên địa bàn được thu gom, tái sử dụng, tái chế, xử lý theo quy định ≥ 50% | ||
7 | Tổ chức cộng đồng | 7.1. Ban Phát triển ấp có quyết định thành lập, kiện toàn và hoạt động hiệu quả |
7.2. Có Kế hoạch xây dựng nông thôn mới và triển khai thực hiện hiệu quả | ||
7.3. Có xây dựng và thực hiện quy ước ấp hiệu quả |
PHỤ LỤC III
TIÊU CHÍ TUYẾN ĐƯỜNG NÔNG THÔN MỚI KIỂU MẪU
(Kèm theo Quyết định số 902/QĐ-UBND ngày 04 tháng 4 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng)
Stt | Tên tiêu chí | Nội dung tiêu chí |
1 | Quy mô tuyến đường | Có quy mô đạt chuẩn theo quy định |
Có chiều dài ≥ 1.000 m | ||
Thường xuyên có các hoạt động duy tu, bảo dưỡng đảm bảo tuyến đường không bị xuống cấp | ||
2 | Hộ văn hóa nông thôn mới | Tỷ lệ hộ dân sống trên tuyến đường được công nhận đạt chuẩn hộ văn hóa nông thôn mới ≥ 80% |
3 | Sáng | Tuyến đường có hệ thống chiếu sáng đạt 100% |
Khoảng cách giữa 02 trụ đèn ≤ 30 m | ||
Hệ thống đèn đồng bộ, mỹ quan, an toàn | ||
4 | Xanh | 100% tuyến đường nông thôn mới kiểu mẫu có trồng cây xanh, hoa kiểng, thảm cỏ phát triển tốt |
5 | Sạch | Tuyến đường được phát quang sạch sẽ |
Trên tuyến đường không có rác thải bừa bãi và không có mùi hôi | ||
Ao, hồ, kênh, rạch trên tuyến đường (nếu có) đảm bảo thông thoáng, không bị ô nhiễm, không có nhà tiêu xây trên ao, hồ, kênh, rạch (cầu cá) | ||
Trên tuyến đường có ít nhất 01 mô hình phân loại rác thải tại nguồn hoạt động hiệu quả | ||
6 | Đẹp | 03 tiêu chí sáng - xanh - sạch được thực hiện đồng bộ, cùng quy cách, đảm bảo vẻ mỹ quan nông thôn |
Bảng hiệu ấp, khu dân cư văn hóa và biển hiệu, bảng quảng cáo, pano tuyên truyền (nếu có) thực hiện đúng quy định | ||
7 | An toàn | An toàn điện: Hệ thống truyền tải điện trên tuyến đường đảm bảo an toàn, đúng quy định; 100% hộ dân trên tuyến đường sử dụng điện an toàn |
An toàn đường bộ: Tuyến đường có lắp đặt hệ thống báo hiệu an toàn giao thông theo quy định; không có các hoạt động lấn chiếm hành lang đường bộ | ||
An toàn phòng cháy, chữa cháy: Không để xảy ra tai nạn cháy, nổ nghiêm trọng trên tuyến đường | ||
Trật tự, an toàn xã hội: Cộng đồng dân cư trên tuyến đường chấp hành tốt pháp luật, không để xảy ra các tệ nạn xã hội như ma túy, trộm cắp, cờ bạc,... |
- 1Quyết định 902/QĐ-UBND về Bộ tiêu chí thôn nông thôn mới tỉnh Bắc Kạn năm 2021
- 2Quyết định 49/2021/QĐ-UBND sửa đổi một số tiêu chí thuộc Bộ tiêu chí xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao tỉnh Ninh Bình kèm theo Quyết định 12/2021/QĐ-UBND
- 3Quyết định 157/QĐ-UBND năm 2022 về Bộ Tiêu chí xã nông thôn mới kiểu mẫu thành phố Hải Phòng giai đoạn 2021-2025
- 4Quyết định 147/QĐ-UBND năm 2022 Bộ tiêu chí về "thôn (làng) nông thôn mới ở vùng đồng bào dân tộc thiểu số" trên địa bàn tỉnh Kon Tum giai đoạn 2022-2025
- 5Quyết định 255/QĐ-UBND năm 2022 Bộ tiêu chí về Thôn nông thôn mới kiểu mẫu giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 6Quyết định 852/QĐ-UBND năm 2022 công bố xếp loại các tuyến đường do tỉnh Lâm Đồng quản lý để xác định giá cước vận tải đường bộ
- 7Quyết định 501/QĐ-UBND năm 2020 về công nhận danh hiệu Ấp văn hóa năm 2019 của xã An Nhơn Tây, huyện Củ Chi, thành phố Hồ Chí Minh
- 8Quyết định 2122/QĐ-UBND năm 2022 về Bộ tiêu chí ấp nông thôn mới kiểu mẫu trên địa bàn tỉnh Trà Vinh giai đoạn 2021-2025
- 9Quyết định 2123/QĐ-UBND năm 2022 về tiêu chuẩn "Ấp văn hóa; Ấp nông thôn mới"; "Gia đình văn hóa, nông thôn mới" trên địa bàn tỉnh Trà Vinh giai đoạn 2021-2025
- 10Quyết định 8690/QĐ-UBND năm 2022 về Bộ tiêu chí ấp nông thôn mới và Quy định xét, công nhận, thu hồi quyết định công nhận ấp đạt chuẩn nông thôn mới tỉnh Long An giai đoạn 2021-2025
- 11Quyết định 1151/QĐ-UBND năm 2023 về Bộ Tiêu chí Văn hóa số của người Quảng Ninh văn minh, lịch sự trên môi trường số do tỉnh Quảng Ninh ban hành
- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 3Quyết định 902/QĐ-UBND về Bộ tiêu chí thôn nông thôn mới tỉnh Bắc Kạn năm 2021
- 4Quyết định 49/2021/QĐ-UBND sửa đổi một số tiêu chí thuộc Bộ tiêu chí xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao tỉnh Ninh Bình kèm theo Quyết định 12/2021/QĐ-UBND
- 5Quyết định 263/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Quyết định 318/QĐ-TTg năm 2022 Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới và Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Quyết định 157/QĐ-UBND năm 2022 về Bộ Tiêu chí xã nông thôn mới kiểu mẫu thành phố Hải Phòng giai đoạn 2021-2025
- 8Quyết định 147/QĐ-UBND năm 2022 Bộ tiêu chí về "thôn (làng) nông thôn mới ở vùng đồng bào dân tộc thiểu số" trên địa bàn tỉnh Kon Tum giai đoạn 2022-2025
- 9Quyết định 255/QĐ-UBND năm 2022 Bộ tiêu chí về Thôn nông thôn mới kiểu mẫu giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 10Quyết định 852/QĐ-UBND năm 2022 công bố xếp loại các tuyến đường do tỉnh Lâm Đồng quản lý để xác định giá cước vận tải đường bộ
- 11Quyết định 501/QĐ-UBND năm 2020 về công nhận danh hiệu Ấp văn hóa năm 2019 của xã An Nhơn Tây, huyện Củ Chi, thành phố Hồ Chí Minh
- 12Quyết định 2122/QĐ-UBND năm 2022 về Bộ tiêu chí ấp nông thôn mới kiểu mẫu trên địa bàn tỉnh Trà Vinh giai đoạn 2021-2025
- 13Quyết định 2123/QĐ-UBND năm 2022 về tiêu chuẩn "Ấp văn hóa; Ấp nông thôn mới"; "Gia đình văn hóa, nông thôn mới" trên địa bàn tỉnh Trà Vinh giai đoạn 2021-2025
- 14Quyết định 8690/QĐ-UBND năm 2022 về Bộ tiêu chí ấp nông thôn mới và Quy định xét, công nhận, thu hồi quyết định công nhận ấp đạt chuẩn nông thôn mới tỉnh Long An giai đoạn 2021-2025
- 15Quyết định 1151/QĐ-UBND năm 2023 về Bộ Tiêu chí Văn hóa số của người Quảng Ninh văn minh, lịch sự trên môi trường số do tỉnh Quảng Ninh ban hành
Quyết định 902/QĐ-UBND năm 2022 về Bộ tiêu chí hộ văn hóa nông thôn mới, ấp văn hóa nông thôn mới và tuyến đường nông thôn mới kiểu mẫu trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- Số hiệu: 902/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 04/04/2022
- Nơi ban hành: Tỉnh Sóc Trăng
- Người ký: Vương Quốc Nam
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra