- 1Quyết định 32/2005/QĐ-BGTVT về xếp loại đường để xác định cước vận tải đường bộ do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 2Luật giao thông đường bộ 2008
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Quyết định 03/2016/QĐ-UBND quy định về phân cấp quản lý, khai thác và thực hiện bảo trì hệ thống đường bộ trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 5Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 6Quyết định 27/2019/QĐ-UBND quy định về giá cước vận tải hàng hóa bằng ô tô trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 852/QĐ-UBND | Lâm Đồng, ngày 16 tháng 5 năm 2022 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 13/11/2008;
Căn cứ Quyết định số 32/2005/QĐ-BGTVT ngày 17/6/2005 của Bộ Giao thông vận tải quy định về xếp loại đường để xác định cước vận tải đường bộ;
Căn cứ Quyết định số 03/2016/QĐ-UBND ngày 18/01/2016 của UBND tỉnh Lâm Đồng ban hành quy định về phân cấp quản lý, khai thác và thực hiện bảo trì hệ thống đường bộ trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng;
Căn cứ Quyết định số 27/2019/QĐ-UBND ngày 19/4/2019 của UBND tỉnh Lâm Đồng ban hành quy định về giá cước vận tải bằng ô tô trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông vận tải tại Tờ trình số 105/TTr-SGTVT ngày 25/02/2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố xếp loại các tuyến đường do tỉnh Lâm Đồng quản lý để xác định giá cước vận tải đường bộ, như sau:
1. Xếp loại đối với 11 tuyến đường tỉnh, tổng chiều dài 461,72 Km (chi tiết theo phụ lục đính kèm).
2. Xếp loại đối với 79 tuyến đường huyện, tổng chiều dài 798,6 Km (chi tiết theo phụ lục đính kèm).
3. Xếp loại 3 (ba) đối với các đường nội thành, nội thị trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng theo quy định tại khoản 3 Điều 5 Quyết định số 27/2019/QĐ-UBND ngày 19/4/2019 của UBND tỉnh Lâm Đồng.
4. Xếp loại 5 (năm) đối với các tuyến đường giao thông nông thôn khác trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 1613/QĐ-UBND ngày 31/7/2014 của UBND tỉnh Lâm Đồng.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở: Giao thông vận tải, Tài chính; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
CÔNG BỐ XẾP LOẠI CÁC TUYẾN ĐƯỜNG TỈNH, ĐƯỜNG HUYỆN DO TỈNH LÂM ĐỒNG QUẢN LÝ
(Kèm theo Quyết định số 852/QĐ-UBND ngày 16 tháng 5 năm 2022 của UBND tỉnh Lâm Đồng)
TT | Tên đường | Địa phận | Điểm đầu (Từ Km0) | Điểm cuối (Đến Km) | Chiều dài đường (Km) | Xếp loại đường | Ghi chú |
I | ĐƯỜNG TỈNH |
|
|
| 461,72 |
|
|
1 | Đường ĐT.721 | Huyện Đạ Huoai, Đạ Tẻh, Cát Tiên | Km0 000 (Giao QL.20 tại Km77 900) | Km5 000 | 5,00 | 2 |
|
Km5 000 | Km16 740 | 11,74 | 5 |
| |||
Km16 740 | Km21 740 | 5,00 | 2 |
| |||
Km21 740 | Km35 588 | 13,85 | 5 |
| |||
Km35 588 | Km40 588 | 5,00 | 1 |
| |||
Km40 588 | Km45 588 | 5,00 | 5 |
| |||
Km45 588 | Km50 588 | 5,00 | 1 |
| |||
2 | Đường ĐT.722 | Huyện Lạc Dương, Đam Rông | Km0 000 (Giao với đường Xô Viết Nghệ Tĩnh, Đà Lạt) | Km 15 500 | 15,50 | 4 |
|
Km 15 500 | Km46 500 (Ranh giới tỉnh Đắk Lắk) | 31,00 | 5 |
| |||
3 | Đường ĐT.724 (đoạn Km0 000-Km49 000) | Huyện Đức Trọng, Lâm Hà, Đam Rông | Km0 000 | Km7 800 | 7,80 | 3 |
|
Km7 800 | Km49 000 (Giao QL.27 tại Km 125 000) | 41,20 | 4 |
| |||
4 | Đường ĐT.724 (đoạn Liên Hung - Đầm Ròn) | Huyện Đam Rông | Km0 000 (Giao QL.27 tại Km102 500) | Km15 300 | 15,30 | 4 |
|
Km15 300 | Km23 700 (Ngã 4 Đầm Ròn, xã Đạ Mrông, huyện Đam Rông) | 8,40 | 6 |
| |||
5 | Đường ĐT.725 (đoạn Km0 000-Km31 000) | Huyện Đức Trọng, TP. Đà Lạt | Km0 000 (Ngã ba Cam Ly, TP. Đà Lạt) | Km31 000 (Ngã ba Cửa Rừng, giao QL.27 tại Km 164 950) | 31,00 | 5 |
|
6 | Đường ĐT.725 (đoạn Km31 00-Km65 00) | Huyện Lâm Hà, Di Linh | Km31 000 (Ngã ba Sơn Hà, giao QL.27 tại Km154 400 | Km53 000 | 22,00 | 5 |
|
Km53 000 | Km65 000 (Giao xã Tân Lâm huyện Di Linh) | 12,00 | 4 |
| |||
7 | Đường ĐT.725 (đoạn Bảo Lâm - Đạ Tẻh) | Huyện Bảo Lâm, Đạ Tẻh | Km65 000 (Giao xã Tân Lâm huyện Di Linh) | Km77 000 | 12,00 | 5 |
|
Km77 000 | Km84 000 | 7,00 | 4 |
| |||
Km84 000 | Km99 100 | 15,10 | 5 |
| |||
Km99 100 | Km105 100 | 6,00 | 4 |
| |||
Km105 100 | Km118 000 | 12,90 | 5 |
| |||
Km118 00 | Km174 534 (Giao với đường 30/4 Đạ Tẻh) | 56,53 | 4 |
| |||
8 | Đường ĐT.725 (đoạn Lộc Sơn - Lộc Thắng) | Tp. Bảo Lộc, Huyện Bảo Lâm | Km0 000 (Giao Quốc Lộ 20 tại Km123 000) | Km 12 600 (Giao ĐT.725 thuộc đoạn Bảo Lâm - Đạ Tẻh tại Km99 100) | 12,60 | 4 |
|
9 | Đường ĐT.729 | Huyện Đơn Dương, Đức Trọng | Km0 000 (Giao QL.27 tại Km201 900) | Km25 400 | 25,40 | 3 |
|
Km25 400 | Km41 400 | 16,00 | 6 |
| |||
Km41 400 | Km67 000 (Giao QL.28B tại Km59 400) | 25,60 | 5 |
| |||
10 | Đường đèo Preen | TP Đà Lạt | Km0 000 (Giao QL.20 tại Km222 800) | Km10 100 (Giao QL.20 tại Km230 900) | 10,10 | 4 |
|
11 | Đường Đồng Nai 4 | Huyện Bảo Lâm | Km0 000 (Giao ĐT.725 thuộc đoạn Bảo Lâm - Đạ Tẻh tại Km 133 000) | Km27 700 (Giao cầu Đồng Nai 4) | 27,70 | 5 |
|
II | ĐƯỜNG HUYỆN |
|
|
| 798,60 |
|
|
1 | Đường TDP 5, 10 thị trấn Cát Tiên đi Mỹ Lâm (ĐH.90) | Huyện Cát Tiên | Km0 000 (Giao ĐH.91 tại Km0 305) | Km7 000 (Giao ĐH.92 tại Km 10 330) | 7,00 | 5 |
|
2 | Đường Buôn Go - Tiên Hoàng (ĐH.91) | Km0 000 (Giao ĐT.721 tại Km41 200) | Km9 500 (Giao đường Quảng Ngãi - Tiên Hoàng tại Km 17 700) | 9,50 | 4 |
| |
3 | Đường Quảng Ngãi - Tiên Hoàng (ĐH.92) | Km0 000 (Giao ĐT.721 tại Km35 800) | Km17 000 (Giao ĐH.91 tại Km9 500) | 17,00 | 4 |
| |
4 | Đường Bù Khiêu (ĐH.93) | Huyện Cát Tiên | Km0 000 (Giao ĐH.91 tại Km0 457) | Km7 300 (Giao ĐT.721 tại Km49 500) | 7,30 | 5 |
|
5 | Đường Tiên Hoàng - Đồng Nai Thượng (ĐH.94) | Km0 000 (Giao ĐH.91 tại Km9) | Km 18 400 (Giao tại Trung tâm xã Đồng Nai Thượng) | 18,40 | 5 |
| |
6 | Đường Gia Viễn - Nam Ninh (ĐH.95) | Km0 000 (Giao ĐH.91 tại Km5 800) | Km2 500 (Giao ĐH.92 tại Km14 550) | 2,50 | 4 |
| |
7 | Đường Quảng Ngãi - Tư Nghĩa (ĐH.96) | Km0 000 (Giao ĐH.92 tại Km0 600) | Km5 300 (Giao tại Trung tâm xã Tư Nghĩa) | 5,30 | 4 |
| |
8 | Đường Phù Mỹ - Mỹ Lâm (ĐH.97) | Km0 000 (Giao ĐT.721 tại Km39 500) | Km3 000 (Giao ĐH.92 tại Km4 200) | 3,00 | 4 |
| |
9 | Đường Phước Trung (ĐH.98) | Km0 000 (Giao ĐT.721 tại Km52) | Km3 700 (Giao ĐT.721 tại Km55 ) | 3,70 | 4 |
| |
10 | Đường Bảy Mẫu - Quảng Ngãi - Tư Nghĩa (ĐH.99) | Km0 000 (Giao tại Km35 - ĐT.721) | Km3 400 (Giao tại Trung tâm xã Tư Nghĩa) | 3,40 | 4 |
| |
11 | Đường Đạ Kho - Đạ Pal | Huyện Đạ Tẻh | Km0 000 (Giao ĐT.721 cũ tại Km 16 650) | Km26 200 | 26,20 | 4 |
|
12 | Đường Đạ Kho - Quảng Trị | Km0 000 (Giao đường Đạ Kho - Đạ Pal tại Km0 700) | Km6 100 (Giao đường Quốc Oai-Triệu Hải tại Km4 400) | 6,10 | 4 |
| |
13 | Đường TT Đạ Tẻh - Quốc Oai | Km0 000 (Giao ĐT.725 tại Km3 850) | Km10 000 | 10,00 | 4 |
| |
14 | Đường TT Đạ Tẻh - An Nhơn | Km0 000 (Cổng trường TH Quang Trung) | Km8 900 (Giao ĐT.721 tại Km 23 120) | 8,90 | 4 |
| |
15 | Đường Quốc Oai - Triệu Hải | Km0 000 (Giao đường liên xã TT Đạ Tẻh - Quốc Oai tại Km3) | Km5 200 (Giao đường Đạ Kho - Đạ Pal tại Km6) | 5,20 | 5 |
| |
16 | Đường QL.20 đi trung tâm xã Đạ P'loa (ĐH1) | Huyện Đạ Huoai | Km0 000 (Giao với đường QL.20 tại Km90 800 | Km14 000 | 14,00 | 4 |
|
17 | Đường ĐT.721 - Đạ Tồn - thôn 6 Đạ Oai (ĐH.2) | Km0 000 (Giao ĐT.721 tại Km2 100) | Km11 (Giao ĐT.721 cũ tại Km6 700) | 11,00 | 4 |
| |
18 | Đường QL 20 - TT Đạ M'ri (xã Đạ M'ri cũ) - Hà Lâm (ĐH.3) | Km0 000 (Giao QL.20 tại Km90 500) | Km6 500 (Giao QL.20 tại Km94 500) | 6,80 | 4 |
| |
19 | Đường QL 20 - Phước Lộc (ĐH.4) | Km0 000(Giao QL.20 tại Km 89 800 | Km 16 000 | 16,00 | 4 |
| |
20 | Đường QL 20 - xã Mađaguôi - Phú An (ĐH.5) | Km0 000 (Giao với đường QL.20 tại Km77 000 | Km4 500 | 4,50 | 4 |
| |
21 | Lộc An - Lộc Đức - Lộc Ngãi (ĐH.61) | Huyện Bảo Lâm | Km0 000 | Km14 500 | 14,50 | 4 |
|
22 | Ngã 3 Cát Quế (Lộc Thắng) - Lộc Phú - Lộc Lâm (ĐH.62) | Km0 000 | Km17 500 | 17,50 | 4 |
| |
23 | Lộc Thắng - Lộc Quảng - Lộc Tân (ĐH.63) | Km0 000 | Km16 000 | 16,00 | 5 |
| |
24 | B’Lá - Lộc Quảng (ĐH.64) | Km0 000 | Km11 100 | 11,10 | 4 |
| |
25 | B’Lá-thác Đạm Bri (ĐH.65) | Km0 000 | Km5 700 | 5,70 | 4 |
| |
26 | Lộc Nga - Tân Lạc (ĐH.66) | Km0 000 | Km3 600 | 3,60 | 5 |
| |
27 | Lộc An - Tân Lạc - Lộc Thành (ĐH.67) | Km0 000 | Km15 700 | 15,70 | 5 |
| |
28 | Lộc Bảo - Thủy Điện Đồng Nai 4,5 (ĐH.68) | Km0 000 | Km12 000 | 12,00 | 4 |
| |
29 | B’Lá- Lộc Phú (ĐH.69) | Km0 000 | Km7 300 | 7,30 | 4 |
| |
30 | Đường Hòa Ninh - Lộc Thành (ĐH.50) | Huyện Di Linh | Km0 000 (Thôn 16 Hòa Ninh) | Km1 600 | 1,60 | 4 |
|
31 | Đường Hòa Ninh - Hòa Nam (ĐH.51) | Km0 000 (Giao QL.20 tại Km 137 500 ) | Km15 350 (Trung tâm xã Hòa Nam) | 15,35 | 5 |
| |
32 | Đường Đinh Trang Hòa - Hòa Trung - Hòa Bắc (ĐH.52) | Huyện Di Linh | Km0 000 ( Giao QL.20 tại Km 139 200) | Km11 400 (Trung tâm xã Hòa Bắc) | 11,40 | 5 |
|
33 | Đường Hòa Ninh - Hòa Trung (ĐH.53) | Km0 000 (Thôn 13 xã Hòa Ninh) | Km3 000 (Trung tâm xã Hòa Trung) | 3,00 | 4 |
| |
34 | Đường Hòa Ninh - Đinh Trang Hòa (ĐH.54) | Km0 000 (Cầu số 1 Hòa Ninh) | Km3 900 (Thôn 2 Đinh Trang Hòa) | 3,90 | 4 |
| |
35 | Đường Hòa Ninh - Hòa Bắc (ĐH.55) | Km0 000 (Cầu số 2 Hòa Ninh) | Km4 200 (Trung tâm xã Hòa Bắc) | 4,20 | 5 |
| |
36 | Đường Đinh Trang Hòa - kinh tế 2 - Tân Lâm (ĐH.56) | Km0 000 (Giao QL.20 tại Km 138 500) | Km21 000 (Giao QL.28 tại Km 112 300) | 21,00 | 4 |
| |
37 | Đường Hòa Nam - Tân Lạc (ĐH.57) | Km0 000 (Thôn 7 Hòa Nam) | Km2 600 (Thôn Tân Lạc - Hòa Nam) | 2,60 | 5 |
| |
38 | Đường Hòa Nam - Lộc Thành (ĐH.58) | Km0 000 (Thôn 8 Hòa Nam) | Km3 800 | 3,80 | 5 |
| |
39 | Đường Hòa Ninh - Lộc An (ĐH.59) | Km0 000 (Thôn 14 Hòa Ninh) | Km0 800 | 0,80 | 4 |
| |
40 | Đường QL 28 - Sơn Điền (ĐH.51A) | Km0 000 (Giao QL.28 tại Km69 800) | Km17 000 (Trung tâm xã Sơn Điền) | 17,00 | 4 |
| |
41 | Đường Bảo Thuận - Đinh Lạc (ĐH.52A) | Km0 000 (Giao QL.28 tại Km94 000) | Km10 100 (Giao QL.20 tại Km 162 800) | 10,10 | 4 |
| |
42 | Đường Liên Đầm - Tân Châu (ĐH.53A) | Km0 000 (Giao QL.20 tại Km 148 000) | Km6 800 (Giao QL.28 tại Km100 800) | 6,80 | 4 |
| |
43 | Đường Liên Đầm - Tân Châu - Tân Thượng (ĐH.54A) | Km0 000 (Giao QL.20 tại Km 148 000) | Km6 300 (Giao QL.28 tại Km 103 000) | 6,30 | 4 |
| |
44 | Đường Tân Nghĩa - Tân Châu - Tân Thượng (ĐH55A) | Km0 000 (Thôn Gia Bắc 2) | Km6 300 (Trung tâm xã Tân Thượng) | 6,30 | 6 |
| |
45 | Đường Gia Bắc - Sơn Điền (ĐH.56A) | Km0 000 (Trung tâm xã Gia Bắc) | Km17 100 (Trung tâm xã Sơn Điền) | 17,10 | 6 | Đường chưa thông | |
46 | Đường Hòa Bắc - Sơn Điền (ĐH.57A) | Km0 000 (Trung tâm xã Hòa Bắc) | Km27 600 (Trung tâm xã Sơn Điền) | 27,60 | 6 | Đường chưa thông | |
47 | Đường Liên Đầm - Gung Ré (ĐH.58A) | Huyện Di Linh | Km0 000 (Thôn 5 Liên Đầm) | Km6 400 (Giao QL.28 tại Km85 000) | 6,40 | 6 |
|
48 | Đường Tân Châu - Tân Nghĩa (ĐH.59A) | Km0 000 (Trung tâm xã Tân Châu) | Km7 300 (Trung tâm xã Tân Nghĩa) | 7,30 | 5 |
| |
49 | Đường Liên Nghĩa - N'thôn Hạ - Tân Hội (ĐH.21) | Huyện Đức Trọng | Km0 000 (Giao QL.20 tại Km201 700) | Km 16 000 (Giao ĐT.724) | 16,00 | 3 |
|
50 | Đường Tân Hội - N'thôn Hạ - Bình Thạnh (ĐH.22) | Km0 000 (Thôn Tân Phú, Xã Tân Hội) | Km8 700 (Giao QL.27 tại Km161 500) | 8,70 | 3 |
| |
51 | Đường Hồ Xuân Hương - Tân Phú - Tân Thành - PonGour - QL20 (ĐH.23) | Km0 000 (Giao QL.20 tại Km198 700) | Km18 300 (Giao QL.20 tại Km190 700) | 18,30 | 3 |
| |
52 | Đường Bồng Lai - Nông trường bò sữa (ĐH.24) | Km0 000 (Giao QL.20 tại Km206 500) | Km4 800 (Giáp cầu sắt Tu Tra, Đơn Dương) | 4,80 | 3 |
| |
53 | Đường Đà Loan - Ninh Loan (ĐH.25) | Km0 000 (Giao ĐT.729 tại Km7 200) | Km9 100 (Giao QL.28B tại Km51 140) | 9,10 | 3 |
| |
54 | Đường Phú Hội -Đa Quyn (ĐH.26) | Km0 000 (Cầu sắt xã Phú Hội) | Km22 100 | 22,10 | 6 |
| |
55 | Đường Tà Năng - Ma Pó (ĐH.27) | Km0 000 (Trung tâm Xã Tà Năng) | Km 15 000 (Ma Pó) | 15,00 | 4 |
| |
56 | Đường Thống Nhất (ĐH.28) | Km0 000 (Giao QL.20 tại Km201 900) | Km8 000 (Giao với QL 20 tại Km194 850) | 8,00 | 2 |
| |
57 | Đường Đinh Văn - Ba Cản | Huyện Lâm Hà | Km0 000 (Giao QL.27 tại Km156 000) | Km6 000 (Xã Tân Hội, Đức Trọng) | 6,00 | 4 |
|
58 | Đường Đinh Văn - Đạ Đờn | Km0 000 (Giao QL.27 tại Km157 005) | Km8 700 (Giao QL.27 tại Km154 500) | 8,70 | 4 |
| |
59 | Đường Đinh Văn - Nam Hà | Km0 000 (Giao QL.27 tại Km159 000) | Km8 400 (Giao đường Đạ Đờn- Phi Tô- Nam Ban) | 8,40 | 5 |
| |
60 | Đường Đạ Đờn - Phi Tô - Nam Ban | Huyện Lâm Hà | Km0 000 (Giao QL.27 tại Km146 3 50) | Km21 000 (Giao ĐT.725 tại Km24 000) | 21,00 | 4 |
|
61 | Đường Gia Lâm- Đông Thanh- Nam Ban | Km0 000 (Giao ĐT.725 tại Km24 500) | Km8 600 (Giao ĐT.725 tại Km20 000) | 8,60 | 4 |
| |
62 | Đường Tân Hà -Hoài Đức - Liên Hà | Km0 000 (Giao ĐT.725 tại Km44 000) | Km13 000 (Xã Liên Hà) | 13,00 | 4 |
| |
63 | Đường Tân Văn - Phúc Thọ | Km0 000 (Giao ĐT.725 tại Km33 000) | Km7 300 (Xã Phúc Thọ) | 7,30 | 4 |
| |
64 | Đường Tân Hà- Liên Hà | Km0 000 (Giao ĐT.725 tại Km42 300) | Km9 900 (Xã Liên Hà) | 9,00 | 4 |
| |
65 | Đường Tân Hà- Đan Phượng | Km0 000 (Giao đường Tân Hà- Liên Hà) | Km4 300 (Xã Đan Phượng) | 4,30 | 4 |
| |
66 | Đường Đạ K’nàng | Huyện Đam Rông | Km0 000 (Giao QL.27 tại Km125 000) | Km 14 900 (Trung tâm xã Đạ K’nàng) | 14,90 | 5 |
|
67 | Đường Liêng Srônh | Km0 000 (Giao QL.27 tại Km 105 000) | Km7 180 (Trung tâm xã Liêng S’rônh) | 7,18 | 5 |
| |
68 | Đường Đạ Rsal - Đạ Mrông | Km0 000 (Giao QL.27 tại Km83 075) | Km13 800 (Giao đường Liên Hung-Đầm Ròn tại Km21 800) | 13,80 | 5 |
| |
69 | Đường Đạ Rsal - Rô Men | Km0 000 (Giao QL.27 tại Km88 381) | Km11 000 (Giao đường Liên Hung-Đầm Ròn tại Km 13 500) | 11,00 | 5 |
| |
70 | Đường Đạ K’Nàng - Phi Liêng | Km0 000 (Giao QL.27 tại Km 123 420) | Km7 920 (Thôn Bóp Lé - Xã Phi Liêng) | 7,92 | 5 |
| |
71 | Đường Đa Long - Đạ Tông - Đạ Mrông | Km0 000 (Trung tâm xã Đạ Long) | Km7 150 (Trung tâm xã Đạ M Rông) | 7,15 | 6 | Đường chưa thông | |
72 | Đường Ka Đô - P’ró - Quảng Lập (ĐH.11) | Huyện Đơn Dương | Km0 000 (Trung tâm xã Ka Đô) | Km8 000 (Trung tâm xã Quảng Lập) | 8,00 | 5 |
|
73 | Đường Ka Đơn - Tu Tra - Đạ Ròn (ĐH.12) | Km0 000 (Ngã 3 Xã Quảng Lập) | Km24 000 (Giao QL.27 tại Km177) | 24,00 | 5 |
| |
74 | Đường Thạnh Mỹ - Tu Tra (ĐH.13) | Km0 000 (Giao QL.27 tại Km182) | Km6 400 (Giao ĐH.12 tại Km13 500) | 6,40 | 5 | Đường Nhựa đã bị hư hỏng | |
75 | Đường Ka Đơn - Tu Tra (ĐH.14) | Km0 000 (Xã Ka Đơn) | Km 13 000 (Xã Tu Tra) | 13,00 | 5 |
| |
76 | Đường Thạnh Mỹ - Quảng Lập (ĐH.15) | Km0 000 (Giao QL.27 tại Km 185 500) | Km3 300 | 3,00 | 4 |
| |
77 | Đường Tu Tra - Phú Hội (ĐH.16) | Km0 000 (Xã Tu Tra) | Km7 900 (Giao đường Phú Hội, Đức Trọng) | 7,90 | 6 |
| |
78 | Đường Lạc Dương - Đạ Sar | Huyện Lạc Dương | Km0 000 (Cuối đường Bi Duop) | Km9 300 | 9,30 | 4 |
|
79 | Đường Păng Tiêng - Đạ Nghịt | Km0 000 (Giao ĐT.722 tại Km7 200) | Km 15 000 (cuối thôn Păng Tiêng 1 giáp Pi Tô, Lâm Hà) | 15,00 | 4 |
|
- 1Quyết định 1613/QĐ-UBND năm 2014 xếp loại đường để xác định cước vận tải hàng hóa bằng đường bộ trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 2Quyết định 2663/QĐ-UBND năm 2021 về xếp loại các tuyến đường tỉnh để tính cước vận tải đường bộ do tỉnh Sơn La ban hành
- 3Quyết định 12/2022/QĐ-UBND thực hiện Nghị quyết 22/2021/NQ-HĐND về đặt tên các tuyến đường trên địa bàn thành thị trấn Đông Thành, huyện Đức Huệ, tỉnh Long An
- 4Quyết định 902/QĐ-UBND năm 2022 về Bộ tiêu chí hộ văn hóa nông thôn mới, ấp văn hóa nông thôn mới và tuyến đường nông thôn mới kiểu mẫu trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 5Quyết định 872/QĐ-UBND năm 2022 về Bảng xếp loại đường tỉnh để xác định cước vận tải đường bộ trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 6Quyết định 2501/QĐ-UBND về xếp loại đường tỉnh, huyện trên địa bàn tỉnh Bình Thuận do Sở Giao thông vận tải tỉnh Bình Thuận quản lý năm 2022
- 1Quyết định 32/2005/QĐ-BGTVT về xếp loại đường để xác định cước vận tải đường bộ do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 2Luật giao thông đường bộ 2008
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Quyết định 03/2016/QĐ-UBND quy định về phân cấp quản lý, khai thác và thực hiện bảo trì hệ thống đường bộ trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 5Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 6Quyết định 27/2019/QĐ-UBND quy định về giá cước vận tải hàng hóa bằng ô tô trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 7Quyết định 2663/QĐ-UBND năm 2021 về xếp loại các tuyến đường tỉnh để tính cước vận tải đường bộ do tỉnh Sơn La ban hành
- 8Quyết định 12/2022/QĐ-UBND thực hiện Nghị quyết 22/2021/NQ-HĐND về đặt tên các tuyến đường trên địa bàn thành thị trấn Đông Thành, huyện Đức Huệ, tỉnh Long An
- 9Quyết định 902/QĐ-UBND năm 2022 về Bộ tiêu chí hộ văn hóa nông thôn mới, ấp văn hóa nông thôn mới và tuyến đường nông thôn mới kiểu mẫu trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 10Quyết định 872/QĐ-UBND năm 2022 về Bảng xếp loại đường tỉnh để xác định cước vận tải đường bộ trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 11Quyết định 2501/QĐ-UBND về xếp loại đường tỉnh, huyện trên địa bàn tỉnh Bình Thuận do Sở Giao thông vận tải tỉnh Bình Thuận quản lý năm 2022
Quyết định 852/QĐ-UBND năm 2022 công bố xếp loại các tuyến đường do tỉnh Lâm Đồng quản lý để xác định giá cước vận tải đường bộ
- Số hiệu: 852/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 16/05/2022
- Nơi ban hành: Tỉnh Lâm Đồng
- Người ký: Phạm S
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 16/05/2022
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực