- 1Quyết định 68/2009/QĐ-UBND ban hành quy định mức thu thủy lợi phí, tiền nước trên địa bàn tỉnh Bình Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành
- 2Quyết định 142/QĐ-UBND năm 2010 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành đến ngày 30/6/2009
- 3Quyết định 812/QĐ-UBND năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 90/2006/QĐ-UBND | Phan Thiết, ngày 21 tháng 11 năm 2006 |
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH MỨC THU THỦY LỢI PHÍ, TIỀN NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH THUẬN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Pháp lệnh Khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi ngày 04/4/2001;
Căn cứ Nghị định số 143/2003/NĐ-CP ngày 28/11/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi;
Xét đề nghị của Liên Sở: Tài chính - Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại tờ trình số 1431/LS/NN&PTNT-TC ngày 17/8/2006 và văn bản số 5388/LS/TC-NN&PTNT ngày 07/11/2006; Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại văn bản số 1770/SNN-KH ngày 03/10/2006,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định mức thu thủy lợi phí, tiền nước trên địa bàn tỉnh Bình Thuận.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký. Các quy định trước đây của UBND tỉnh Bình Thuận trái với Quyết định này đều bãi bỏ.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, thủ trưởng các cơ quan chuyên môn và cơ quan thuộc UBND tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố, Giám đốc Công ty Khai thác công trình thủy lợi và các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
MỨC THU THỦY LỢI PHÍ, TIỀN NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH THUẬN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 90/2006/QĐ-UBND ngày 21/11/2006 của UBND tỉnh Bình Thuận)
Điều 1. Đối tượng áp dụng và phạm vi điều chỉnh
1. Tổ chức, cá nhân sử dụng nước, làm dịch vụ nước từ công trình thủy lợi có trách nhiệm nộp thủy lợi phí, tiền nước cho tổ chức, cá nhân trực tiếp quản lý khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi theo quy định.
2. Quy định về mức thu thủy lợi phí, tiền nước của các tổ chức, cá nhân được hưởng lợi từ công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Bình Thuận theo quy định của Pháp lệnh Khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi.
3. Mức thu phí xả nước thải vào công trình thủy lợi không thuộc phạm vi điều chỉnh trong bản quy định này.
1. “Thủy lợi phí” là phí dịch vụ về nước thu từ tổ chức, cá nhân sử dụng
nước hoặc làm dịch vụ từ công trình thủy lợi cho mục đích sản xuất nông nghiệp để góp phần chi phí cho việc quản lý, duy tu, bảo dưỡng và bảo vệ công trình thủy lợi.
2. “Tiền nước” là giá tiền trong hợp đồng dịch vụ về nước thu từ tổ chức, cá nhân sử dụng nước hoặc làm dịch vụ từ công trình thủy lợi ngoài mục đích sản xuất nông nghiệp.
3. “Doanh nghiệp nhà nước khai thác công trình thủy lợi” là doanh nghiệp công ích và hoạt động sản xuất kinh doanh do UBND tỉnh quyết định thành lập và được tỉnh giao nhiệm vụ trực tiếp quản lý khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi theo quy định của pháp luật.
4. “Tổ chức hợp tác dùng nước” là hình thức hợp tác của những người cùng hưởng lợi từ công trình thủy lợi, làm nhiệm vụ khai thác và bảo vệ công trình, phục vụ sản xuất, dân sinh.
1. Mức thu thủy lợi phí đối với đất trồng lúa:
a) Khu vực các huyện Tuy Phong, Bắc Bình, Hàm Thuận Bắc:
Đơn vị tính: 1.000 đồng/ha/vụ
Loại công trình | Lúa Đông Xuân | Lúa Xuân Hè, Hè Thu | Lúa Mùa |
A. Tưới trực tiếp |
|
|
|
I. Bằng động lực (bơm điện, bơm dầu) | 710 | 700 | 650 |
II. Bằng trọng lực (hồ, đập) | 570 | 495 | 405 |
III. Bằng trọng lực kết hợp động lực | 640 | 598 | 528 |
B. Tưới tạo nguồn |
|
|
|
I. Bằng động lực (bơm điện, bơm dầu) | 355 | 350 | 325 |
II. Bằng trọng lực (hồ, đập) | 285 | 248 | 202 |
III. Bằng trọng lực kết hợp động lực | 320 | 300 | 264 |
b) Khu vực các huyện Hàm Thuận Nam, huyện Hàm Tân, thị xã La Gi, thành phố Phan Thiết:
Đơn vị tính: 1.000 đồng/ha/vụ
Loại công trình | Lúa Đông Xuân | Lúa Xuân Hè, Hè Thu | Lúa Mùa |
A. Tưới trực tiếp |
|
|
|
I. Bằng động lực (bơm điện, bơm dầu) | 710 | 700 | 650 |
II. Bằng trọng lực (hồ, đập) | 495 | 405 | 365 |
III. Bằng trọng lực kết hợp động lực | 602 | 552 | 507 |
B. Tưới tạo nguồn |
|
|
|
I. Bằng động lực (bơm điện, bơm dầu) | 355 | 350 | 325 |
II. Bằng trọng lực (hồ, đập) | 248 | 202 | 182 |
III. Bằng trọng lực kết hợp động lực | 301 | 276 | 254 |
c) Khu vực các huyện Đức linh, Tánh Linh:
Đơn vị tính: 1.000 đồng/ha/vụ
Loại công trình | Lúa Đông Xuân | Lúa Xuân Hè, Hè Thu | Lúa Mùa |
A. Tưới trực tiếp |
|
|
|
I. Bằng động lực (bơm điện, bơm dầu) | 710 | 700 | 650 |
II. Bằng trọng lực (hồ, đập) | 445 | 375 | 324 |
III. Bằng trọng lực kết hợp động lực | 577 | 537 | 487 |
B. Tưới tạo nguồn |
|
|
|
I. Bằng động lực (bơm điện, bơm dầu) | 355 | 350 | 325 |
II. Bằng trọng lực (hồ, đập) | 203 | 183 | 162 |
III. Bằng trọng lực kết hợp động lực | 289 | 268 | 244 |
d) Trường hợp tưới tiêu chủ động một phần thì thu bằng 50% đến 70% mức thu được quy định tại tiết A các điểm a,b,c khoản 1 Điều này.
2. Mức thu thủy lợi phí đối với đất trồng rau, màu, cây công nghiệp ngắn ngày thống nhất chung trên địa bàn toàn tỉnh như sau:
Đơn vị tính: 1.000 đồng/ha/vụ
Loại công trình | Đông Xuân | Xuân Hè, Hè Thu | Mùa |
A. Tưới trực tiếp |
|
|
|
I. Bằng động lực (bơm điện, bơm dầu) | 365 | 350 | 325 |
II. Bằng trọng lực (hồ, đập) | 252 | 212 | 162 |
III. Bằng trọng lực kết hợp động lực | 308 | 281 | 244 |
B. Tưới tạo nguồn |
|
|
|
I. Bằng động lực (bơm điện, bơm dầu) | 183 | 178 | 163 |
II. Bằng trọng lực (hồ, đập) | 126 | 106 | 81 |
III. Bằng trọng lực kết hợp động lực | 154 | 140 | 122 |
3. Mức thu tiền nước phục vụ cho mục đích khác (không thuộc lĩnh vực sản xuất lương thực) thống nhất chung trên địa bàn toàn tỉnh như sau:
TT | Các đối tượng dùng nước | Theo các biện pháp công trình | ||
Đơn vị | Bơm điện | Hồ, đập, kênh, cống | ||
I | - Cấp nước cho sản xuất công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp | đồng/m3 | 1.000 | 500 |
II | - Cấp nước phục vụ sinh hoạt, chăn nuôi | đồng/ m3 | 800 | 500 |
III | - Cấp nước tưới các cây công nghiệp dài ngày, cây ăn quả, hoa, cây cảnh và cây dược liệu | đồng/ m3 | 500 | 450 |
- Cấp nước tưới các cây đặc sản như: nho, thanh long | đồng/ha/vụ | 700.000 | 600 | |
IV | - Cấp nước nuôi trồng thủy sản | đồng/ m3 | 500 | 350 |
đồng/ m2 | 800 | 800 | ||
V | Nuôi thủy sản tại hồ chứa thủy lợi, nuôi cá bè | % giá trị sản lượng |
| 8% |
VI | Vận tải qua âu thuyền, cống của hệ thống thủy lợi: |
|
|
|
- Thuyền, sà lan | đồng/tấn/lượt |
| 2.400 | |
- Các loại bè | đồng/ m2/lượt |
| 1.000 | |
VII | Sử dụng nước từ công trình thủy lợi để phát điện | % giá trị sản lượng điện thương phẩm |
| 9,6% |
VIII | Sử dụng công trình thủy lợi để kinh doanh dịch vụ: nghỉ mát, an dưỡng, giải trí (kể cả kinh doanh sân gôn, | tổng giá trị doanh thu |
| 15% |
Trường hợp lấy nước theo khối lượng thì mức tiền nước được tính từ vị trí nhận nước của tổ chức, cá nhân sử dụng nước.
* Khung mức thủy lợi phí quy định tại khoản 1, 2, 3 điều 2 nêu trên được tính ở vị trí cống đầu kênh của tổ chức hợp tác dùng nước.
4. Mức thủy lợi phí thuộc phạm vi phục vụ của tổ chức hợp tác dùng nước hoặc doanh nghiệp nhà nước khai thác công trình thủy lợi (sau vị trí cống đầu kênh) được áp dụng thống nhất trên địa bàn tỉnh theo khung mức thu như sau:
Đơn vị tính: 1.000 đồng/ha/vụ
Loại công trình | Lúa Đông Xuân | Lúa Xuân Hè, Hè Thu | Lúa Mùa |
I. Bằng động lực (bơm điện, bơm dầu) | 165-200 | 140-165 | 125-140 |
II. Bằng trọng lực (hồ, đập) | 165-190 | 125-165 | 125-140 |
III. Bằng trọng lực kết hợp động lực | 165-195 | 140-165 | 125-140 |
UBND huyện căn cứ điều kiện thực tế của hệ thống công trình thủy lợi ở địa phương theo phân cấp tổ chức quản lý công trình; căn cứ khung mức thu quy định tại khoản 4, ban hành quyết định mức thu thủy lợi phí đối với tổ chức, cá nhân trực tiếp sử dụng nước sao cho phù hợp với điều kiện và mức độ phục vụ cung cấp nước.
* Mức thủy lợi phí trong phạm vi phục vụ của tổ chức hợp tác dùng nước dùng để chi phí cho việc trả nhân công nạo vét kênh mương nội đồng trước và trong vụ sản xuất, công dẫn nước của tổ thủy nông đến mương chân rết vào ruộng hoặc vị trí lấy nước tập trung cuối cùng. Mức thu này không được xem xét miễn giảm.
Điều 4. Mức miễn, giảm thủy lợi phí
Mức miễn giảm thủy lợi phí quy định tại khoản 2 Điều 16 và điểm a khoản 1 Điều 19 Nghị định số 143/2003/NĐ-CP ngày 28/11/2003 của Chính phủ được quy định cụ thể như sau:
1. Mức miễn giảm:
a) Đối với các địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thì được miễn thủy lợi phí. Đối với địa bàn kinh tế xã hội khó khăn thì giảm từ 50% đến 70% mức thủy lợi phí.
Địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, kinh tế xã hội khó khăn thực hiện theo quy định của UBND tỉnh;
b) Trường hợp thiên tai xảy ra, gây mất mùa và thiệt hại về sản lượng cây trồng, thì miễn, giảm thủy lợi phí theo các mức:
- Thiệt hại dưới 30% sản lượng thì giảm 50% thủy lợi phí;
- Thiệt hại từ 30% đến dưới 50% sản lượng thì giảm 70% thủy lợi phí;
- Thiệt hại từ 50% sản lượng trở lên thì miễn thủy lợi phí.
2. Trình tự thủ tục miễn, giảm thủy lợi phí:
a) Khi thiên tai xảy ra gây thiệt hại về năng suất, sản lượng cây trồng mà người dùng nước có yêu cầu miễn, giảm thủy lợi phí thì trong vòng 01 tuần doanh nghiệp nhà nước khai thác công trình thủy lợi phải báo cáo với UBND huyện, thị xã, thành phố để thành lập Đoàn kiểm tra thực tế (gồm các cơ quan chuyên môn: Phòng Tài chính - Kế hoạch, Nông nghiệp và PTNT, Thống kê; có sự tham gia của đại diện chính quyền địa phương: UBND xã, phường, thị trấn; đại diện người dùng nước cùng phối hợp với doanh nghiệp nhà nước khai thác công trình thủy lợi) xem xét, xác định diện tích, đánh giá, lập biên bản ghi nhận về mức độ thiệt hại; đề xuất mức miễn giảm thủy lợi phí;
b) Sau khi nhận được đề nghị miễn, giảm thủy lợi phí của UBND huyện, thị xã, thành phố cùng hồ sơ xin cấp phần thủy lợi phí bị thất thu do thiên tai mất mùa của doanh nghiệp nhà nước khai thác công trình thủy lợi; Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổng hợp, chủ trì phối hợp cùng Sở Tài chính và các sở, ngành có liên quan xem xét, thẩm định báo cáo UBND tỉnh quyết định miễn giảm thủy lợi phí và cấp bù phần thủy lợi phí bị thất thu cho các doanh nghiệp nhà nước khai thác công trình thủy lợi do tỉnh quản lý.
Điều 5. Phương thức, thời gian thanh toán thủy lợi phí, tiền nước của tổ chức, cá nhân sử dụng nước
1. Doanh nghiệp khai thác công trình thủy lợi, tổ chức hợp tác dùng nước phải ký kết hợp đồng tưới, tiêu ngay từ đầu vụ sản xuất với tổ chức, cá nhân làm dịch vụ hoặc sử dụng nước và thu thủy lợi phí theo hợp đồng đã được ký kết với thời hạn muộn nhất một tháng sau vụ sản xuất.
2. Căn cứ vào khung mức thủy lợi phí, tiền nước quy định tại khoản 1, 2, 3, 4 Điều 3 nêu trên và hợp đồng tưới, tiêu ngay từ đầu vụ; doanh nghiệp nhà nước khai thác công trình thủy lợi, tổ chức hợp tác dùng nước tổng hợp và lập kế hoạch thu thủy lợi phí, tiền nước trình UBND tỉnh (thông qua Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) phê duyệt.
3. Doanh nghiệp nhà nước khai thác công trình thủy lợi, tổ chức hợp tác dùng nước phối hợp với UBND xã, phường, thị trấn lập sổ thu thủy lợi phí, tiền nước cho từng tổ chức, cá nhân sử dụng nước để làm cơ sở cho việc ký kết hợp đồng dùng nước và thu, nộp thủy lợi phí, tiền nước theo quy định.
4. Các hộ sản xuất nông nghiệp được phục vụ tưới, tiêu nước phải trả thủy lợi phí cho doanh nghiệp nhà nước khai thác công trình thủy lợi, tổ chức hợp tác dùng nước trong thời gian một tháng sau khi thu hoạch xong; nếu trả chậm, thì phải chịu lãi suất trong thời gian chậm trả theo lãi suất cơ bản do Ngân hàng Nhà nước công bố tại thời điểm thanh toán cho doanh nghiệp nhà nước khai thác công trình thủy lợi, tổ chức hợp tác dùng nước trên số tiền thủy lợi phí còn nợ.
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn:
a) Chủ trì, phối hợp cùng các sở, ngành liên quan, xem xét trình UBND tỉnh quyết định giao kế hoạch thu thủy lợi phí, tiền nước cho các tổ chức khai thác công trình thủy lợi do tỉnh quản lý, hướng dẫn kiểm tra, đôn đốc việc thu thủy lợi phí, tiền nước theo kế hoạch đã được UBND tỉnh giao. Hàng năm, xây dựng kế hoạch dự phòng chi cho việc cấp bù nguồn thủy lợi phí, tiền nước do thất thu khi có thiên tai xảy ra;
b) Chỉ đạo Công ty Khai thác công trình thủy lợi hướng dẫn cụ thể về cách thức thực hiện mức thu thủy lợi phí và tạo điều kiện cho các xí nghiệp khai thác công trình thủy lợi tổ chức thu, nộp và sử dụng nguồn thu một cách hợp lý, đúng quy định; kịp thời sửa chữa và tổ chức bảo vệ công trình thủy lợi, quản lý khai thác nguồn nước có hiệu quả đảm bảo kế hoạch phân phối nước theo hợp đồng đã ký kết với các tổ chức, cá nhân dùng nước.
2. UBND xã, phường, thị trấn có trách nhiệm phối hợp với các tổ chức khai thác công trình thủy lợi quán triệt đến toàn thể nhân dân về ý nghĩa và quyền lợi cần thiết của các công trình thủy lợi phục vụ dân sinh, kinh tế; mục đích thu thủy lợi phí, tiền nước; đôn đốc các tổ chức, cá nhân sử dụng nước thanh toán tiền thủy lợi phí, tiền nước đầy đủ đúng thời gian quy định.
3. Tổ chức, cá nhân có hành vi vi phạm về thu thủy lợi phí, tiền nước sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật./.
- 1Quyết định 68/2009/QĐ-UBND ban hành quy định mức thu thủy lợi phí, tiền nước trên địa bàn tỉnh Bình Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành
- 2Quyết định 118/1998/QĐ-UB quy định mức thu thủy lợi phí do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành
- 3Quyết định 06/2004/QĐ-UB về thu thủy lợi phí, tiền nước do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành
- 4Nghị quyết 13/2009/NQ-HĐND về mức thu thủy lợi phí theo quy định tại Nghị định 115/2008/NĐ-CP do tỉnh Bình Định ban hành
- 5Nghị quyết 25/2007/NQ-HĐND về sửa đổi Quy định thu thủy lợi phí, tiền nước (phí sử dụng nguồn nước) trên địa bàn tỉnh An Giang
- 6Quyết định 142/QĐ-UBND năm 2010 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành đến ngày 30/6/2009
- 7Quyết định 83/2007/QĐ-UBND công bố văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành đã hết hiệu lực pháp luật
- 8Quyết định 2100/2006/QĐ-UBND sửa đổi quy định về thu thủy lợi phí, tiền nước và bảo vệ công trình thủy lợi trong tỉnh Bến Tre ban hành kèm theo Quyết định 882/2005/QĐ-UBND
- 9Quyết định 35/2013/QĐ-UBND về mức thu thủy lợi phí đối với diện tích đất trồng lúa được tạo nguồn nước tưới, mở đường nước tiêu, ngăn mặn giữ ngọt và tưới tiêu chủ động một phần từ các công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 10Quyết định 36/2013/QĐ-UBND về Quy định mức thu thủy lợi phí, tiền nước và mức trần dịch vụ thủy lợi nội đồng trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 11Quyết định 50/2013/QĐ-UBND về Quy định mức thu thủy lợi phí, tiền nước trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 12Quyết định 812/QĐ-UBND năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành
- 1Quyết định 68/2009/QĐ-UBND ban hành quy định mức thu thủy lợi phí, tiền nước trên địa bàn tỉnh Bình Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành
- 2Quyết định 142/QĐ-UBND năm 2010 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành đến ngày 30/6/2009
- 3Quyết định 83/2007/QĐ-UBND công bố văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành đã hết hiệu lực pháp luật
- 4Quyết định 812/QĐ-UBND năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành
- 1Pháp lệnh khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi năm 2001
- 2Nghị định 143/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh khai thác và bảo vệ công trình thuỷ lợi
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Quyết định 118/1998/QĐ-UB quy định mức thu thủy lợi phí do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành
- 5Quyết định 06/2004/QĐ-UB về thu thủy lợi phí, tiền nước do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành
- 6Nghị quyết 13/2009/NQ-HĐND về mức thu thủy lợi phí theo quy định tại Nghị định 115/2008/NĐ-CP do tỉnh Bình Định ban hành
- 7Nghị quyết 25/2007/NQ-HĐND về sửa đổi Quy định thu thủy lợi phí, tiền nước (phí sử dụng nguồn nước) trên địa bàn tỉnh An Giang
- 8Quyết định 2100/2006/QĐ-UBND sửa đổi quy định về thu thủy lợi phí, tiền nước và bảo vệ công trình thủy lợi trong tỉnh Bến Tre ban hành kèm theo Quyết định 882/2005/QĐ-UBND
- 9Quyết định 35/2013/QĐ-UBND về mức thu thủy lợi phí đối với diện tích đất trồng lúa được tạo nguồn nước tưới, mở đường nước tiêu, ngăn mặn giữ ngọt và tưới tiêu chủ động một phần từ các công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 10Quyết định 36/2013/QĐ-UBND về Quy định mức thu thủy lợi phí, tiền nước và mức trần dịch vụ thủy lợi nội đồng trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 11Quyết định 50/2013/QĐ-UBND về Quy định mức thu thủy lợi phí, tiền nước trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
Quyết định 90/2006/QĐ-UBND ban hành quy định mức thu thủy lợi phí, tiền nước trên địa bàn tỉnh Bình Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành
- Số hiệu: 90/2006/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 21/11/2006
- Nơi ban hành: Tỉnh Bình Thuận
- Người ký: Huỳnh Tấn Thành
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/12/2006
- Ngày hết hiệu lực: 11/10/2009
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực