- 1Nghị định 143/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh khai thác và bảo vệ công trình thuỷ lợi
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Thông tư 11/2009/TT-BTC hướng dẫn đặt hàng, giao kế hoạch đối với các đơn vị làm nhiệm vụ quản lý khai thác công trình thuỷ lợi và Quy chế quản lý tài chính của Công ty Nhà nước làm nhiệm vụ quản lý, khai thác công trình thuỷ lợi do Bộ Tài chính ban hành
- 4Nghị định 67/2012/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 143/2003/NĐ-CP hướng dẫn Pháp lệnh khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi
- 5Thông tư 41/2013/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 67/2012/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 143/2003/NĐ-CP hướng dẫn Pháp lệnh Khai thác và bảo vệ công trình thuỷ lợi do Bộ Tài chính ban hành
- 1Quyết định 95/2017/QĐ-UBND về quy định giá dịch vụ thủy lợi đối với vùng được tạo nguồn nước tưới, mở đường nước tiêu, ngăn mặn giữ ngọt và tưới tiêu chủ động một phần từ công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 2Quyết định 509/QĐ-UBND năm 2018 về công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành hết hiệu lực, ngưng hiệu lực năm 2017
- 3Quyết định 279/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế kỳ 2014-2018
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 35/2013/QĐ-UBND | Thừa Thiên Huế, ngày 06 tháng 9 năm 2013 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH MỨC THU THỦY LỢI PHÍ ĐỐI VỚI VÙNG ĐƯỢC TẠO NGUỒN NƯỚC TƯỚI, MỞ ĐƯỜNG NƯỚC TIÊU, NGĂN MẶN GIỮ NGỌT VÀ TƯỚI TIÊU CHỦ ĐỘNG MỘT PHẦN TỪ CÁC CÔNG TRÌNH THỦY LỢI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 143/2003/NĐ-CP ngày 28 tháng 11 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Khai thác và Bảo vệ công trình thủy lợi;
Căn cứ Nghị định số 67/2012/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2012 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 143/NĐ-CP ngày 28 tháng 11 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Khai thác và Bảo vệ công trình thủy lợi;
Căn cứ Thông tư số 11/2009/TT-BTC ngày 21 tháng 01 năm 2009 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn đặt hàng, giao kế hoạch đối với các đơn vị làm nhiệm vụ quản lý, khai thác các công trình thủy lợi và quy chế Quản lý tài chính của Công ty nhà nước làm nhiệm vụ quản lý, khai thác công trình thủy lợi;
Căn cứ Thông tư số 41/2013/TT-BTC ngày 11 tháng 4 năm 2013 của Bộ Tài chính về hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 67/2012/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 143/2003/NĐ-CP ngày 28 tháng 11 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Khai thác và Bảo vệ công trình thủy lợi;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành mức thu thủy lợi phí đối với diện tích đất trồng lúa được tạo nguồn nước tưới, mở đường nước tiêu, ngăn mặn giữ ngọt và tưới tiêu chủ động một phần từ các công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh áp dụng từ vụ sản xuất Đông Xuân năm 2013 - 2014:
1. Đối tượng áp dụng: Mọi tổ chức, cá nhân được hưởng lợi bằng biện pháp thủy lợi “Tạo nguồn nước tưới, mở đường nước tiêu, ngăn mặn giữ ngọt” hoặc “Tưới tiêu chủ động một phần” từ các công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh.
a) Vùng hưởng lợi bằng biện pháp thủy lợi “Tạo nguồn nước tưới, mở đường nước tiêu, ngăn mặn giữ ngọt” là vùng có diện tích đất trồng lúa mà các tổ chức, cá nhân dùng nước phải bơm tát nước từ các công trình thủy lợi do Nhà nước quản lý lên mặt ruộng hoặc bơm tát từ mặt ruộng ra công trình thủy lợi do Nhà nước quản lý; vùng có diện tích đất trồng lúa được tưới tiêu từ nguồn nước ở các sông, hói, kênh rạch tự nhiên mà Nhà nước phải đầu tư nạo vét, tạo nguồn, ngăn mặn giữ ngọt, tiêu nước xổ phèn… thì được coi là diện tích được tạo nguồn nước tưới, mở đường nước tiêu, ngăn mặn giữ ngọt và phải thu thủy lợi phí.
b) Vùng hưởng lợi bằng biện pháp thủy lợi “Tưới tiêu chủ động một phần” là vùng diện tích đất trồng lúa do các tổ chức (hợp tác xã, tổ, đội sản xuất, doanh nghiệp) hoặc cá nhân quản lý tưới tiêu, có sử dụng nước tưới tự chảy trực tiếp từ các sông, hói, kênh rạch tự nhiên mà Công ty giữ nước tạo nguồn, ngăn mặn giữ ngọt nếu vùng diện tích đó có các công trình hạ tầng: hệ thống đê bao, kênh tưới, tiêu và các công trình trên kênh, đảm bảo chủ động cho việc lấy nước tự chạy, bảo đảm chống ngập úng … thì được coi là diện tích tưới tiêu chủ động một phần và phải thu thủy lợi phí.
2. Mức thu thủy lợi phí:
a) Mức thu thủy lợi phí đối với diện tích đất trồng lúa được tạo nguồn nước tưới, mở đường nước tiêu, ngăn mặn giữ ngọt như sau:
- Vụ Đông Xuân: 197.200 đồng/ha.
- Vụ Hè Thu: 295.800 đồng/ha.
b) Mức thu thủy lợi phí đối với diện tích đất trồng lúa được tưới tiêu chủ động một phần vụ Đông Xuân và Hè Thu là 591.600 đồng/ha/vụ.
Điều 2. Tổ chức thu thủy lợi phí:
1. Giao cho Công ty TNHH NN MTV Quản lý khai thác công trình thủy lợi tỉnh Thừa Thiên Huế (gọi tắt là Công ty) chịu trách nhiệm quản lý, khai thác và ký hợp đồng với các tổ chức, cá nhân có sử dụng biện pháp thủy lợi “Tạo nguồn nước tưới, mở đường nước tiêu, ngăn mặn giữ ngọt” hoặc “Tưới tiêu chủ động một phần” làm cơ sở cho việc thu thủy lợi phí.
2. Đối với các tổ chức (hợp tác xã, tổ, đội sản xuất, doanh nghiệp) hoặc cá nhân được giao quản lý, khai thác công trình thủy lợi (không phân biệt nguồn vốn đầu tư) có hưởng lợi từ biện pháp “Tạo nguồn nước tưới, mở đường nước tiêu, ngăn mặn giữ ngọt” hoặc “Tưới tiêu chủ động một phần” từ các công trình thủy lợi do Công ty quản lý thực hiện việc ký hợp đồng sử dụng nước và nộp thủy lợi phí theo quy định của Quyết định này.
3. Giao Sở Nông nghiệp và PTNT chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính hướng dẫn UBND các huyện, các thị xã, thành phố Huế và các ban, ngành liên quan, tổ chức hướng dẫn, kiểm tra và đôn đốc thực hiện Quyết định này.
4. Giao trách nhiệm cho Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp và PTNT kiểm tra, đề xuất việc hỗ trợ ngân sách hàng năm cho Công ty trình UBND tỉnh quyết định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế nội dung quy định tại tiết b, điểm 1, khoản I, mục B Quyết định số 4179/2004/QĐ-UB ngày 10/12/2004 của UBND tỉnh.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và PTNT, Tài chính; Giám đốc Công ty TNHH NN MTV Quản lý khai thác công trình thủy lợi tỉnh; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Thủ trưởng các cơ quan ban, ngành có liên quan; Chủ tịch UBND các huyện, các thị xã, thành phố Huế chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 25/2008/QĐ-UBND điều chỉnh mức thu và chế độ miễn thu thủy lợi phí trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu do Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu ban hành
- 2Quyết định 90/2006/QĐ-UBND ban hành quy định mức thu thủy lợi phí, tiền nước trên địa bàn tỉnh Bình Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành
- 3Nghị quyết 04/2005/NQ-HĐND về điều chỉnh mức thu phí dự thi, dự tuyển, ban hành khung thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt va khung thu thủy lợi phí, tiền nước (phí sử dụng nguồn nước) do tỉnh An Giang ban hành
- 4Quyết định 08/2013/QĐ-UBND quy định mức thu thủy lợi phí và tiền nước của công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Phú Thọ
- 5Công văn 12946/BTC-TCDN năm 2013 mức thu thủy lợi phí đối với cây công nghiệp dài ngày do Bộ Tài chính ban hành
- 6Quyết định 29/2013/QĐ-UBND quy định mức thu thủy lợi phí và tiền nước trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 7Quyết định 18/2013/QĐ-UBND Quy định mức thu thủy lợi phí, tiền nước từ công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 8Quyết định 3718/QĐ-UBND.NN năm 2015 về Danh mục công trình và biện pháp tưới, tiêu các công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 9Quyết định 6399/QĐ-UBND năm 2015 về Quy trình kỹ thuật quản lý, duy trì và vận hành hệ thống tưới tiêu trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 10Quyết định 266/QĐ-UBND năm 2016 về phân bổ kinh phí hỗ trợ địa phương sản xuất lúa do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 11Quyết định 6684/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt điều chỉnh Phụ lục 03, Đơn giá duy trì, vận hành hệ thống tưới, tiêu trên địa bàn thành phố Hà Nội năm 2016, kèm theo Quyết định 1752/QĐ-UBND
- 12Quyết định 95/2017/QĐ-UBND về quy định giá dịch vụ thủy lợi đối với vùng được tạo nguồn nước tưới, mở đường nước tiêu, ngăn mặn giữ ngọt và tưới tiêu chủ động một phần từ công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 13Quyết định 509/QĐ-UBND năm 2018 về công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành hết hiệu lực, ngưng hiệu lực năm 2017
- 14Quyết định 279/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế kỳ 2014-2018
- 1Quyết định 4179/2004/QĐ-UB quy định mức thu thuỷ lợi phí và tiền sử dụng nước từ công trình thuỷ lợi trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 2Quyết định 95/2017/QĐ-UBND về quy định giá dịch vụ thủy lợi đối với vùng được tạo nguồn nước tưới, mở đường nước tiêu, ngăn mặn giữ ngọt và tưới tiêu chủ động một phần từ công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 3Quyết định 509/QĐ-UBND năm 2018 về công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành hết hiệu lực, ngưng hiệu lực năm 2017
- 4Quyết định 279/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế kỳ 2014-2018
- 1Nghị định 143/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh khai thác và bảo vệ công trình thuỷ lợi
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Thông tư 11/2009/TT-BTC hướng dẫn đặt hàng, giao kế hoạch đối với các đơn vị làm nhiệm vụ quản lý khai thác công trình thuỷ lợi và Quy chế quản lý tài chính của Công ty Nhà nước làm nhiệm vụ quản lý, khai thác công trình thuỷ lợi do Bộ Tài chính ban hành
- 4Quyết định 25/2008/QĐ-UBND điều chỉnh mức thu và chế độ miễn thu thủy lợi phí trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu do Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu ban hành
- 5Quyết định 90/2006/QĐ-UBND ban hành quy định mức thu thủy lợi phí, tiền nước trên địa bàn tỉnh Bình Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành
- 6Nghị định 67/2012/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 143/2003/NĐ-CP hướng dẫn Pháp lệnh khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi
- 7Nghị quyết 04/2005/NQ-HĐND về điều chỉnh mức thu phí dự thi, dự tuyển, ban hành khung thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt va khung thu thủy lợi phí, tiền nước (phí sử dụng nguồn nước) do tỉnh An Giang ban hành
- 8Thông tư 41/2013/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 67/2012/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 143/2003/NĐ-CP hướng dẫn Pháp lệnh Khai thác và bảo vệ công trình thuỷ lợi do Bộ Tài chính ban hành
- 9Quyết định 08/2013/QĐ-UBND quy định mức thu thủy lợi phí và tiền nước của công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Phú Thọ
- 10Công văn 12946/BTC-TCDN năm 2013 mức thu thủy lợi phí đối với cây công nghiệp dài ngày do Bộ Tài chính ban hành
- 11Quyết định 29/2013/QĐ-UBND quy định mức thu thủy lợi phí và tiền nước trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 12Quyết định 18/2013/QĐ-UBND Quy định mức thu thủy lợi phí, tiền nước từ công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 13Quyết định 3718/QĐ-UBND.NN năm 2015 về Danh mục công trình và biện pháp tưới, tiêu các công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 14Quyết định 6399/QĐ-UBND năm 2015 về Quy trình kỹ thuật quản lý, duy trì và vận hành hệ thống tưới tiêu trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 15Quyết định 266/QĐ-UBND năm 2016 về phân bổ kinh phí hỗ trợ địa phương sản xuất lúa do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 16Quyết định 6684/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt điều chỉnh Phụ lục 03, Đơn giá duy trì, vận hành hệ thống tưới, tiêu trên địa bàn thành phố Hà Nội năm 2016, kèm theo Quyết định 1752/QĐ-UBND
Quyết định 35/2013/QĐ-UBND về mức thu thủy lợi phí đối với diện tích đất trồng lúa được tạo nguồn nước tưới, mở đường nước tiêu, ngăn mặn giữ ngọt và tưới tiêu chủ động một phần từ các công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- Số hiệu: 35/2013/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 06/09/2013
- Nơi ban hành: Tỉnh Thừa Thiên Huế
- Người ký: Lê Trường Lưu
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 16/09/2013
- Ngày hết hiệu lực: 01/12/2017
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực