- 1Luật giao thông đường bộ 2008
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Thông tư 12/2020/TT-BGTVT quy định về tổ chức, quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ do Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 4Nghị định 10/2020/NĐ-CP quy định về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô
- 5Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 875/QĐ-UBND | Lào Cai, ngày 27 tháng 4 năm 2022 |
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT VÀ CÔNG BỐ BỔ SUNG DANH MỤC CHI TIẾT MẠNG LƯỚI TUYẾN VTHK CỐ ĐỊNH NỘI TỈNH ĐƯỜNG BỘ ĐẾN NĂM 2025, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2035
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 13/11/2008;
Căn cứ Nghị định số 10/2020/NĐ-CP ngày 17/01/2020 của Chính phủ về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô;
Căn cứ Thông tư số 12/2020/TT-BGTVT ngày 29/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về tổ chức, quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ;
Căn cứ Quyết định số 1367/QĐ-UBND ngày 20/5/2019 của UBND tỉnh Lào Cai về việc phê duyệt và công bố Danh mục chi tiết mạng lưới tuyến vận tải hành khách cố định nội tỉnh đường bộ đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2035;
Căn cứ Quyết định số 1788/QĐ-UBND ngày 16/6/2020 và Quyết định số 1483/QĐ-UBND ngày 07/5/2021 của UBND tỉnh Lào Cai về việc phê duyệt và công bố điều chỉnh, bổ sung Danh mục chi tiết mạng lưới tuyến vận tải hành khách cố định nội tỉnh đường bộ đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2035;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông vận tải - Xây dựng Lào Cai tại Tờ trình số 100/TTr-SGTVTXD ngày 31/3/2022,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt và công bố bổ sung Danh mục chi tiết mạng lưới tuyến VTHK cố định nội tỉnh đường bộ đến năm 2025, định hướng đến năm 2035 với những nội dung chính như sau:
1. Nội dung bổ sung:
(Chi tiết tại Phụ lục 01)
(Chi tiết tại Phụ lục 02)
2. Các nội dung khác: Thực hiện theo Quyết định số 1367/QĐ-UBND ngày 20/5/2019, Quyết định số 1788/QĐ-UBND ngày 16/6/2020 và Quyết định số 1483/QĐ-UBND ngày 07/5/2021 của UBND tỉnh Lào Cai.
Điều 2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Giao thông vận tải - Xây dựng; Thủ trưởng các sở, ban, ngành thuộc tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỤ LỤC 01:
DANH MỤC CÁC TUYẾN CỐ ĐỊNH NỘI TỈNH MỚI BỔ SUNG
(Kèm theo Quyết định số: 875/QĐ-UBND ngày 27/4/2022 của UBND tỉnh Lào Cai)
STT | Mã số Tuyến | Tên tuyến vận tải hành khách cố định nội tỉnh | Hành trình chạy xe chính (dùng cho cả 2 chiều đi và ngược lại <=>) | Cự ly tuyến (km) | Lưu lượng QH (xe xuất bến / tháng) | Phân loại tuyến QH | |||
Huyện nơi đi/đến (và ngược lại) | Huyện nơi đi/đến (và ngược lại) | Bến xe nơi đi/đến (và ngược lại) | Bến xe nơi đi/đến (và ngược lại) | ||||||
TP LÀO CAI <=> TX Sa Pa | |||||||||
1 | 2424.1213.A | TP Lào Cai | TX Sa Pa | Trung tâm Lào Cai | BXK kết hợp BĐX TX Sa Pa | BXK kết hợp BĐX TX Sa Pa - ĐT. 152 - Cầu Thanh Phú - ĐT. 152 - Tả Thàng - ĐT. 151 - QL.4E - BX Trung tâm Lào Cai | 66 | 30 | Tuyến mới |
PHỤ LỤC 02:
DANH MỤC CÁC TUYẾN BUÝT NỘI TỈNH MỚI BỔ SUNG
(Kèm theo Quyết định số: 875/QĐ-UBND ngày 27/4/2022 của UBND tỉnh Lào Cai)
STT | Số hiệu tuyến | Tên tuyến | Lộ trình tuyến | Chiều dài tuyến (km) | Giai đoạn vận hành | |
2022-2025 | 2026-2030 | |||||
1 | 36 | Bến xe trung tâm Lào Cai - Thị trấn Tằng Loỏng | Bến xe Trung tâm Lào Cai - QL.4E (Gia Phú, Xuân Giao) - ĐT.151 (Xuân Giao, Tằng Loỏng) - Thị trấn Tằng Loỏng | 21 | x | x |
2 | 37 | Bến xe khách Phố Lu - Thị trấn Tằng Loỏng | Bến xe khách Phố Lu - ĐT. 152 - ĐT. 151 - TT Tằng Loỏng | 11 |
| x |
3 | 38 | Trung tâm TX Sa Pa - xã Bản Hồ | Nhà thờ Sa Pa - Tả Van - Bãi Đá cổ - Cầu Mây, Bản Dền - Bản Hồ | 25 | x | x |
4 | 39 | Bến xe Trung tâm xã Bản Vược - Trung tâm xã Trịnh Tường - xã A Mú Sung | Bến xe Trung tâm xã Bản Vược - xã Cốc Mỳ - Trung tâm xã Trịnh Tường - Ngã 3 Lũng Pô xã A Mú Sung (Km45+00 DT.156) | 32 | x | x |
5 | 40 | Xã A Mú Sung - Xã A Lù - Xã Y Tý | Ngã 3 Lũng Pô xã A Mú Sung (Km45+00 ĐT.156) - Trung tâm xã A Lù - Trung tâm xã Y Tý | 39 |
| x |
6 | 41 | Bến xe Trung tâm xã Bản Vược - xã Mường Vi - xã Bản Xèo - Ngã ba Cán Tỷ (Km24 ĐT.155) | Bến xe Trung tâm xã Bản Vược - Trung tâm xã Mường Vi - Trung tâm xã Bản Xèo - Ngã ba Cán Tỷ (Km24 ĐT.155) | 17 | x | x |
7 | 42 | Ngã ba Cán Tỷ (Km24 ĐT. 155) - xã Mường Hum - xã Sàng Ma Sáo - xã Dền Sáng - xã Y Tý | Ngã ba Cán Tỷ (Km24 ĐT.155) - Trung tâm xã Mường Hum - Trung tâm xã Sàng Ma Sáo - Trung tâm xã Dền Sáng - Xã Y Tý | 45 |
| x |
- 1Quyết định 1200/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục mạng lưới tuyến vận tải hành khách cố định nội tỉnh, mạng lưới tuyến xe buýt nội tỉnh và liền kề do tỉnh Bình Thuận ban hành
- 2Quyết định 2786/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục mạng lưới tuyến vận tải hành khách cố định nội tỉnh, mạng lưới tuyến xe buýt nội tỉnh và liền kề trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 3Quyết định 649/QĐ-UBND năm 2022 công bố danh mục mạng lưới tuyến vận tải hành khách cố định nội tỉnh trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 4Quyết định 848/QĐ-UBND năm 2022 công bố Danh mục mạng lưới tuyến vận tải hành khách cố định nội tỉnh trên địa bàn tỉnh Yên Bái
- 5Quyết định 1937/QĐ-UBND năm 2022 công bố danh mục mạng lưới tuyến vận tải khách cố định nội tỉnh; mạng lưới tuyến xe buýt nội tỉnh và liền kề trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025, định hướng đến năm 2030
- 6Quyết định 4406/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt danh mục kèm theo bản vẽ các tuyến đường (hẻm) lộ giới ≤ 12m trên địa bàn xã Nhị Bình (đợt 3), huyện Hóc Môn, Thành phố Hồ Chí Minh
- 1Luật giao thông đường bộ 2008
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Thông tư 12/2020/TT-BGTVT quy định về tổ chức, quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ do Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 4Nghị định 10/2020/NĐ-CP quy định về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô
- 5Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 6Quyết định 1200/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục mạng lưới tuyến vận tải hành khách cố định nội tỉnh, mạng lưới tuyến xe buýt nội tỉnh và liền kề do tỉnh Bình Thuận ban hành
- 7Quyết định 2786/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục mạng lưới tuyến vận tải hành khách cố định nội tỉnh, mạng lưới tuyến xe buýt nội tỉnh và liền kề trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 8Quyết định 649/QĐ-UBND năm 2022 công bố danh mục mạng lưới tuyến vận tải hành khách cố định nội tỉnh trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 9Quyết định 848/QĐ-UBND năm 2022 công bố Danh mục mạng lưới tuyến vận tải hành khách cố định nội tỉnh trên địa bàn tỉnh Yên Bái
- 10Quyết định 1937/QĐ-UBND năm 2022 công bố danh mục mạng lưới tuyến vận tải khách cố định nội tỉnh; mạng lưới tuyến xe buýt nội tỉnh và liền kề trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025, định hướng đến năm 2030
- 11Quyết định 4406/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt danh mục kèm theo bản vẽ các tuyến đường (hẻm) lộ giới ≤ 12m trên địa bàn xã Nhị Bình (đợt 3), huyện Hóc Môn, Thành phố Hồ Chí Minh
Quyết định 875/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt và công bố bổ sung Danh mục chi tiết mạng lưới tuyến vận tải hành khách cố định nội tỉnh đường bộ đến năm 2025, định hướng đến năm 2035 do tỉnh Lào Cai ban hành
- Số hiệu: 875/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 27/04/2022
- Nơi ban hành: Tỉnh Lào Cai
- Người ký: Nguyễn Trọng Hài
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 27/04/2022
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực