Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 872/QĐ-UBND | Lai Châu, ngày 15 tháng 7 năm 2016 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LAI CHÂU
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị quyết số 45/NQ-CP ngày 11 tháng 9 năm 2009 của Chính phủ phủ ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết Đại hội lần thứ bảy Ban chấp hành Trung ương Đảng khóa X về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác thanh niên thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa; Quyết định 2474/QĐ-TTg ngày 30/12/2011 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược phát triển thanh niên Việt Nam giai đoạn 2011-2020;
Căn cứ Chỉ thị số 06 /CT-TTg ngày 16/02/2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc tiếp tục triển khai, thực hiện Nghị quyết số 45/NQ-CP ngày 11/9/2009 của Chính phủ và chiến lược phát triển thanh niên Việt Nam giai đoạn 2011-2020;
Căn cứ Công văn số 1032/BNV-CTTN ngày 10/3/2016 của Bộ Nội vụ về việc thực hiện một số nhiệm vụ trọng tâm trong công tác quản lý nhà nước về thanh niên năm 2016,
Thực hiện Quyết định số 1745/QĐ-UBND ngày 28/12/2012 của UBND tỉnh Lai Châu về việc ban hành Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Lai Châu giai đoạn 2012-2020;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành Kế hoạch triển khai, thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về công tác thanh niên trên địa bàn tỉnh Lai Châu năm 2016.
(Có Kế hoạch kèm theo)
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Nội vụ; Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
1. Mục đích
Nhằm thực hiện có hiệu quả các mục tiêu, chỉ tiêu của Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Lai Châu giai đoạn 2012-2020. Nâng cao bản lĩnh chính trị, ý thức chấp hành pháp luật và phát huy vai trò xung kích của thanh niên trong phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
Tiếp tục xây dựng thế hệ thanh niên Lai Châu phát triển toàn diện, từng bước hình thành nguồn nhân lực trẻ có chất lượng cao, có trình độ học vấn, nghề nghiệp và việc làm ổn định. Tạo sự chuyển biến mạnh mẽ về nhận thức của các cấp, các ngành và toàn xã hội trong công tác chăm lo phát triển thanh niên.
2. Yêu cầu
Các sở, ngành tỉnh căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ, tổ chức triển khai thực hiện có hiệu quả các chỉ tiêu, mục tiêu về phát triển thanh niên của tỉnh trong năm 2016 liên quan đến lĩnh vực ngành mình quản lý.
Các huyện, thành phố cần tập trung, thống nhất trong chỉ đạo thực hiện các mục tiêu, chỉ tiêu gắn với việc thực hiện nhiệm vụ chính trị - xã hội của địa phương trong năm 2016.
(Có biểu chi tiết kèm theo)
Trên cơ sở Kế hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt, các đơn vị có liên quan thực hiện lồng ghép các nhiệm vụ quản lý nhà nước về thanh niên vào nhiệm vụ chuyên môn của đơn vị mình và sử dụng kinh phí đã được bố trí trong dự toán năm 2016 để thực hiện.
1. Sở Nội vụ
Chủ trì phối hợp với các sở, ban, ngành tỉnh, UBND các huyện, thành phố tham mưu cho UBND tỉnh tổ chức thực hiện có hiệu quả các nhiệm vụ QLNN về thanh niên năm 2016 trên địa bàn tỉnh.
Hướng dẫn, đôn đốc UBND các huyện, thành phố ban hành kế hoạch triển khai thực hiện nhiệm vụ QLNN về thanh niên năm 2016; theo dõi, kiểm tra các cơ quan, đơn vị, địa phương trong việc triển khai các nhiệm vụ cụ thể để thực hiện Kế hoạch này; tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh kết quả việc ban hành kế hoạch, kết quả tổ chức thực hiện kế hoạch của các đơn vị, địa phương.
2. Sở Tài chính
Chủ trì, phối hợp với Sở Nội vụ và các cơ quan, đơn vị có liên quan hướng dẫn việc kiểm tra sử dụng kinh phí thực hiện các nội dung QLNN về thanh niên đã được UBND tỉnh phê duyệt bảo đảm nguồn kinh phí thực hiện nhiệm vụ được giao.
3. UBND các huyện, thành phố
Xây dựng kế hoạch, triển khai thực hiện hiệu quả kế hoạch phát triển thanh niên năm 2016 đảm bảo tiến độ, thời gian quy định; tổ chức lồng ghép các mục tiêu, chỉ tiêu phát triển thanh niên vào kế hoạch thực hiện nhiệm vụ của đơn vị, địa phương. Đẩy mạnh công tác phối hợp với các ngành, đoàn thể thường xuyên kiểm tra, đôn đốc, đánh giá kết quả triển khai thực hiện các nội dung trong kế hoạch, thực hiện chế độ thông tin, báo cáo theo đúng quy định.
Thường xuyên tổ chức các hoạt động nhằm tuyên truyền nâng cao nhận thức về vai trò, vị trí của thanh niên và công tác thanh niên trong thời kỳ mới; Tổ chức thực hiện tốt các chủ trương của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước đối với thanh niên và công tác thanh niên tại đơn vị, địa phương.
4. Đề nghị Ủy ban mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, Tỉnh Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh
Phối hợp tổ chức, triển khai kế hoạch thực hiện nhiệm vụ QLNN về thanh niên năm 2016, đảm bảo sự tham gia của các cơ quan, tổ chức trong công tác kiểm tra, giám sát việc thực hiện chính sách, pháp luật đối với thanh niên trên địa bàn tỉnh. Đẩy mạnh công tác tuyên truyền nâng cao nhận thức cho thanh niên, tạo điều kiện thuận lợi giúp thanh niên phát huy vai trò xung kích, sáng tạo trong xây dựng và bảo vệ tổ quốc; thường xuyên kiểm tra, giám sát việc thực hiện chính sách, pháp luật đối với thanh niên.
Các đơn vị, địa phương căn cứ Kế hoạch triển khai, thực hiện nhiệm vụ QLNN về công tác thanh niên năm 2016 và chương trình, kế hoạch phát triển thanh niên của đơn vị, địa phương mình, chỉ đạo xây dựng kế hoạch và tổ chức thực hiện nhiệm vụ QLNN về thanh niên báo cáo đánh giá kết quả triển khai thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về công tác thanh niên năm 2016 và phương hướng nhiệm vụ năm 2017 về UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ) trước ngày 01/12/2016.
Trên đây là Kế hoạch triển khai, thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về thanh niên trên địa bàn tỉnh Lai Châu năm 2016.
KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI THỰC HIỆN NHIỆM VỤ QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ CÔNG TÁC THANH NIÊN TỈNH LAI CHÂU NĂM 2016
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 872 /QĐ-UBND ngày 15 tháng 7 năm 2016 của UBND tỉnh Lai Châu)
STT | Nội dung | Chỉ số giám sát và đánh giá | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp | Thời gian thực hiện | Ghi chú |
I | CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO HÀNH | |||||
1 | Xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện Chương trình phát triển thanh niên giai đoạn 2016-2020 | Quyết định ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Chương trình phát triển thanh niên giai đoạn 2016-2020 | Sở Nội vụ | các sở, ban, ngành tỉnh và các huyện, thành phố | Quý II |
|
2 | Xây dựng Kế hoạch triển khai, thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về công tác thanh niên 2016 | Quyết định ban Kế hoạch triển khai, thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về công tác thanh niên 2016 | Sở Nội vụ | các sở, ban, ngành tỉnh và các huyện, thành phố | Quý III |
|
3 | Tiếp tục triển khai, thực hiện Nghị quyết số 45/NQ-CP ngày 11/9/2009 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết Đại hội lần thứ bảy Ban chấp hành Trung ương Đảng khóa X về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác thanh niên thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa | Chỉ thị của UBND tỉnh về tiếp tục triển khai thực hiện Nghị quyết số 45/NQ-CP ngày 11/9/2009 của Chính phủ và Chiến lược phát triển thanh niên tỉnh Lai Châu giai đoạn 2012-2020 | Sở Nội vụ | Tỉnh đoàn thanh niên’ các sở, ban, ngành tỉnh và các huyện, thành phố | Quý IV |
|
4 | Hướng dẫn xác nhận phiên hiệu đơn vị thanh niên xung phong trên địa bàn tỉnh Lai Châu theo Thông tư số 18/2014/TT-BNV ngày 25/11/2014 của Bộ Nội vụ | Văn bản hướng dẫn quy trình, thủ tục xác nhận phiên hiệu đơn vị thanh niên xung phong trên địa bàn tỉnh Lai Châu | Sở Nội vụ | Tỉnh đoàn thanh niên, Hội Cựu thanh niên xung phong tỉnh Lai Châu | Quý II |
|
II | CÔNG TÁC TUYÊN TRUYỀN | |||||
1 | Tuyên truyền phổ biến Nghị quyết của các cấp ủy Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước liên quan đến đời sống, học tập và việc làm của thanh niên; phổ biến tình hình nhiệm vụ của địa phương, đất nước. | 100% thanh niên trong các lực lượng vũ trang, thanh niên công chức và viên chức, thanh niên học sinh và sinh viên; 90% thanh niên nông thôn, đô thị và công nhân thường xuyên được học tập, tuyên truyền, phổ biến . | Tỉnh Đoàn thanh niên, | Sở Tư pháp, Bộ chỉ huy quân sự tỉnh, các sở, ban, ngành tỉnh, các huyện, thành phố | Cả năm |
|
2 | Tư vấn, phổ biến giáo dục pháp luật cho thanh niên nông thôn, miền núi, thanh niên dân tộc thiểu số | 2.000 thanh niên trên địa bàn tỉnh, mỗi năm được tư vấn, phổ biến giáo dục pháp luật | Sở Tư pháp | Tỉnh Đoàn thanh niên, các huyện, thành phố | Cả năm |
|
3 | Tuyên truyền, phổ biến về dân số kế hoạch hóa gia đình, giáo dục sức khỏe sinh sản, sức khỏe tình dục của thanh niên và vị thành niên, giáo dục kiến thức tiền hôn nhân, giới tính, phòng chống HIV/AISD | Ít nhất 3.000 thanh niên được tuyên truyền, phổ biến mỗi năm | Sở Y tế | Tỉnh đoàn thanh niên
| Cả năm |
|
4 | Xây dựng kế hoạch và triển khai thực hiện công tác giáo dục pháp luật giao thông đường bộ cho thanh thiếu niên | Kế hoạch thực hiện công tác giáo dục pháp luật giao thông đường bộ cho thanh thiếu niên được triển khai thực hiện | Công an tỉnh | Sở Giáo dục và Đào tạo, Tỉnh Đoàn thanh niên | Cả năm |
|
5 | Tuyên truyền Luật nghĩa vụ quân sự cho thanh niên đến tuổi nghĩa vụ quân sự; huấn luyện cho thanh niên trong lực lượng dân quân tự vệ, lực lượng dự bị động viên. Tăng cường giáo dục kiến thức QP-AN cho học sinh trong các trường THPT, THCN, Dạy nghề, Cao đẳng trên địa bàn tỉnh | Tổ chức tuyên truyền Luật nghĩa vụ quân sự cho 100% thanh niên đến tuổi nghĩa vụ quân sự; huấn luyện cho 100% thanh niên trong lực lượng dân quân tự vệ, lực lượng dự bị động viên. Giáo dục kiến thức QP-AN cho 100% học sinh trong các trường THPT, THCN, Dạy nghề, Cao đẳng trên địa bàn tỉnh | Bộ Chỉ huy Quân Sự tỉnh | Sở Tư pháp,; Tỉnh đoàn thanh niên; các huyện, thành phố | Cả năm |
|
6 | Tuyên truyền Luật biên giới Quốc gia, các văn bản liên quan đến bảo vệ biên giới, lãnh thô | Luật biên giới Quốc gia, các văn bản liên quan đến bảo vệ biên giới, lãnh thổ cho thanh niên LLVT và địa phương ở khu vực biên giới | Bộ Chỉ huy bộ đội Biên phòng tỉnh | Tỉnh đoàn thanh niên; các huyện biên giới | Cả năm |
|
7 | Tuyên truyền Dự án 600 Phó Chủ tịch xã, Đề án 500 tri thức trẻ làm công chức xã | Dự án 600 Phó Chủ tịch xã, Đề án 500 tri thức trẻ làm công chức xã được tuyên truyền trên các phương tiện thông tin đại chúng | Sở Nội vụ | Đài phát thanh truyền hình tỉnh, Báo Lai Châu; Tỉnh đoàn thanh niên | Cả năm |
|
III | TIẾP TỤC TRIỂN KHAI THỰC HIỆN DỰ ÁN 600 PHÓ CHỦ TỊCH XÃ | |||||
1 | Xây dựng phương án bố trí đội viên 600 Phó Chủ tịch xã khi kết thúc dự án | Báo cáo (Tờ trình) phương án bố trí Đội viên 600 Phó Chủ tịch xã | Sở Nội vụ | Tỉnh đoàn thanh niên; UBND các huyện trong Dự án | Cả năm |
|
2 | Tổ chức bầu, phê chuẩn chức danh Phó Chủ tịch UBND xã (nhiệm kỳ 2016-2021) đối với đội viên Dự án 600 | Quyết định phê chuẩn kết quả bầu chức danh Phó Chủ tịch UBND xã (nhiệm kỳ 2016-2021) đối với đội viên Dự án 600 |
| UBND các huyện trong Dự án | Quý III |
|
3 | Kiểm tra công tác tổ chức, triển khai thực hiện Dự án 600 Phó Chủ tịch UBND xã | Kế hoạch, báo cáo kết quả kiểm tra | Sở Nội vụ | Tỉnh đoàn thanh niên; UBND các huyện trong Dự án | Cả năm |
|
4 | Đánh giá công tác tổ chức, triển khai thực hiện Dự án 600 Phó Chủ tịch UBND xã trên địa bàn tỉnh năm 2016 | Báo cáo đánh giá công tác tổ chức, triển khai thực hiện Dự án 600 Phó Chủ tịch UBND xã trên địa bàn tỉnh năm 2016 | Sở Nội vụ | Tỉnh đoàn thanh niên; UBND các huyện trong Dự án | Quý IV |
|
IV | TIẾP TỤC TRIỂN KHAI THỰC HIỆN ĐỀ ÁN 500 TRÍ THỨC TRẺ LÀM CÔNG CHỨC XÃ | |||||
1 | Gặp mặt, chia sẻ kinh nghiệm và đánh giá kết quả hoạt động sau 1 năm công tác của Đội viên Đề án 500 trên địa bàn tỉnh | Hội nghị gặp mặt Đội viên Đề án 500 Trí thức trẻ năm 2016 | Sở Nội vụ | Tỉnh đoàn thanh niên, UBND các huyện trong Đề án | Quý IV |
|
2 | Xây dựng quy chế quản lý đội viên Đề án 500 Trí thức trẻ làm công chức xã | Quy chế quản lý đội viên Đề án 500 trí thức trẻ làm công chức xã | Sở Nội vụ | UBND các huyện trong Đề án | Quý IV |
|
3 | Kiểm tra công tác tổ chức, triển khai thực hiện Đề án 500 trí thức trẻ làm công chức xã | Kế hoạch, báo cáo kết quả kiểm tra | Sở Nội vụ | Tỉnh đoàn thanh niên; UBND các huyện trong Đề án | Cả năm |
|
4 | Đánh giá công tác tổ chức, triển khai thực hiện Đề án 500 trí thức trẻ làm công chức xã trên địa bàn tỉnh năm 2016 | Báo cáo đánh giá công tác tổ chức, triển khai thực hiện Đề án 500 trí thức trẻ làm công chức xã trên địa bàn tỉnh năm 2016 | Sở Nội vụ | Tình đoàn thanh niên; UBND các huyện trong Đề án | Quý IV |
|
V | QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ CÔNG TÁC THANH NIÊN | |||||
1 | Giải quyết việc làm cho đối tượng là thanh niên | 3.000 thanh niên trong lực lượng lao động giải quyết việc làm | Các cơ quan liên quan | Cả năm |
| |
2 | Tư vấn nghề cho đối tượng là thanh niên | 70% thanh niên trên địa bàn tỉnh được tư vấn nghề | Sở Lao động TB&XH | Các cơ quan liên quan | Cả năm |
|
3 | Tổ chức hướng nghiệp cho thanh niên qua hệ thống giáo dục, trường học | 100% thanh niên học sinh trên địa bàn tỉnh được giáo dục hướng nghiệp | Sở Giáo dục và Đào tạo | Tỉnh Đoàn thanh niên, Sở Lao động TB&XH | Cả năm |
|
4 | Đào tạo nghề ngắn hạn về nông nghiệp cho thanh niên nông thôn | Xây dựng, triển khai đề án đào tạo nghề ngắn hạn về kỹ thuật nông nghiệp cho thanh niên | Sở Nông nghiệp và PTNT | Tỉnh đoàn thanh niên; các huyện, thành phố | Cả năm |
|
5 | Dạy nghề, thực hiện chính sách đào tạo nghề | 4.500 thanh niên trong lực lượng lao động được đào tạo nghề | Sở Lao động TB&XH | Các cơ quan liên quan | Cả năm |
|
6 | Đào tạo nghề và giải quyết việc làm cho thanh niên hoàn thành nghĩa vụ quân sự | 110 thanh niên hoàn thành nghĩa vụ quân sự được đào tạo nghề và giải quyết việc làm | Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh | Tỉnh đoàn thanh niên | Cả năm |
|
7 | Đào tạo nghề và giải quyết việc làm cho thanh niên hoàn thành nghĩa vụ quân sự | 35 thanh niên hoàn thành nghĩa vụ quân sự được đào tạo nghề và giải quyết việc làm | Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh | Tỉnh đoàn thanh niên | Cả năm |
|
8 | Tổ chức cai nghiện cho đối tượng là thanh niên nghiện ma túy có hồ sơ kiểm soát | 100% thanh niên nghiện ma túy có hồ sơ kiểm soát được cai nghiện | Sở Lao động TB&XH | Công an tỉnh; các huyện, thành phố | Cả năm |
|
9 | Thành lập các câu lạc bộ thanh niên hoặc đội hình thanh niên tình nguyện tuyên truyền phòng, chống tội phạm và tệ nạn xã hội. | Các xã, phường, thị trấn và các trường THPT, dạy nghề, cao đẳng thành lập câu lạc bộ thanh niên hoặc đội hình thanh niên tình nguyện. | Tỉnh đoàn thanh niên | Các cơ quan, tổ chức có liên quan | Cả năm |
|
10 | Triển khai, thực hiện chính sách đối với hoạt động tình nguyện của thanh niên theo Quyết định số 57/2015/QĐ-TTg ngày 16/11/2015 của Thủ tướng Chính phủ | Đảm bảo 100% thanh niên tham gia hoạt động tình nguyện được hưởng đầy đủ các chính sách theo quy định | Sở Nội vụ | Các cơ quan tổ chức hoạt động tình nguyện, Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh các cấp, Hội LHTN Việt Nam tỉnh Lai Châu | Cả năm |
|
11 | Triển khai thống kê thanh niên tỉnh Lai Châu theo bộ tiêu chí thanh niên Việt Nam theo Quyết định số 158/QĐ-TTg ngày 25/01/2016 của Thủ tướng Chính phủ | 100% tiêu chí thanh niên theo Quyết định số 158/QĐ-TTg ngày 25/01/2016 của Thủ tướng Chính phủ được áp dụng thống kê, cập nhập cơ sở dữ liệu thanh niên tỉnh Lai Châu | Cục Thống kê tỉnh | Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Nội vụ, Tỉnh Đoàn Thanh niên | Cả năm |
|
12 | Tiếp tục triển khai, thực hiện Kế hoạch số 1828/KH-UBND tỉnh ngày 03/12/2015 về triển khai Đề án tăng cường giáo dục lý tưởng cách mạng, đạo đức, lối sống cho thanh niên và nhi đồng giai đoạn 2015-2020 | 100% thanh niên và nhi đồng trên địa bàn tỉnh được giáo dục lý tưởng cách mạng, đạo đức lối sống | Sở Giáo dục và đào tạo | Tỉnh Đoàn Thanh niên | Cả năm |
|
13 | Xác nhận phiên hiệu đơn vị thanh niên xung phong trên địa bàn tỉnh Lai Châu theo Thông tư số 18/2014/TT-BNV ngày 25/11/2014 của Bộ Nội vụ | Quyết định của UBND tỉnh về xác nhận phiên hiệu thanh niên xung phong | Sở Nội vụ | Hội Cựu thanh niên xung phong tỉnh; UBND các huyện, thành phố | Quý II, Quý IV |
|
14 | Tiếp tục rà soát, giải quyết chế độ trợ cấp cho đối tượng là thanh niên xung phong theo Quyết định số 40/2011/QĐ-TTg ngày ngày 27/7/2011 của Thủ tướng Chính phủ. | Quyết định giải quyết chế độ trợ cấp đối với thanh niên xung phong | Sở Nội vụ | Sở Lao động TB&XH; các huyện, thành phố | Cả năm |
|
15 | Tập huấn trang bị kỹ năng sống, kiến thức cơ bản về bình đẳng giới; tuyên truyền không vi phạm các tệ nạn xã hội | Thanh niên được trang bị kỹ năng sống, kiến thức về bình đẳng giới, sức khỏe sinh sản, xây dựng gia đình hạnh phúc, phòng chống bạo lực gia đình | Sở Lao động TB&XH | các sở, ban, ngành tỉnh, UBND các huyện, thành phố | Cả năm |
|
16 | Tập huấn, bồi dưỡng kỹ năng làm cha mẹ đến tuổi kết hôn | Ít nhất 200 thanh niên đến tuổi kết hôn được tập huấn, bồi dưỡng kỹ năng làm cha mẹ | Sở Y tế | Tỉnh đoàn thanh niên và các cơ quan liên quan | Cả năm |
|
17 | Học tập, phố biến các quy định pháp luật Việt Nam, pháp luật nước sở tại và các văn bản pháp lý có liên quan về quyền, nghĩa vụ của người lao động, người sử dụng lao động trước khi đi lao động có thời hạn ở nước ngoài | 100% thanh niên trước khi đi lao động có thời hạn ở nước ngoài được học tập, phổ biến | Sở Lao động TB&XH | Tỉnh đoàn thanh niên | Cả năm |
|
18 | Tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về thanh niên và công tác thanh niên | Phản ánh, kiến nghị và những hành vi vi phạm trong việc thực hiện chính sách, pháp luật đối với thanh niên và công tác thanh niên được giải quyết kịp thời theo quy định | Sở Nội vụ | Tỉnh Đoàn thanh niên; các sở, ban, ngành tỉnh và các huyện, thành phố | Cả năm |
|
VI | CÔNG TÁC KHÁC | |||||
1 | Kiểm tra, đánh giá công tác quản lý Nhà nước về thanh niên | Kế hoạch, Báo cáo kết quả kiểm tra. | Sở Nội vụ | Các sở, ban, ngành tỉnh, các huyện, thành phố | Cả năm |
|
2 | Dự hội nghị, tập huấn theo yêu cầu của Bộ, ngành Trung ương | Văn bản, giấy mời của Bộ, ngành Trung ương | Sở Nội vụ |
| Cả năm |
|
- 1Quyết định 60/QĐ-UBND về Kế hoạch thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về công tác thanh niên năm 2014 do tỉnh Cà Mau
- 2Quyết định 4588/QĐ-UBND năm 2015 về Quy chế tổ chức và hoạt động của Hội đồng Công tác thanh niên tỉnh Long An
- 3Kế hoạch 28/KH-UBND năm 2015 sơ kết thực hiện Nghị quyết 45/NQ-CP về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác thanh niên thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa do tỉnh Thái Bình ban hành
- 4Quyết định 1431/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Đề án Đoàn kết, tập hợp thanh niên công nhân tỉnh Bình Dương giai đoạn 2016-2020
- 5Kế hoạch 1618/KH-UBND thực hiện công tác quản lý nhà nước về thanh niên năm 2016 do tỉnh Kon Tum ban hành
- 6Báo cáo 156/BC-UBND về tình hình thực hiện nhiệm vụ công tác năm 2016, triển khai nhiệm vụ công tác năm 2017 do tỉnh Gia Lai ban hành
- 7Quyết định 4518/QĐ-UBND năm 2017 về quy định trách nhiệm của sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân cấp huyện trong thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về thanh niên tỉnh Bình Định
- 8Kế hoạch 62/KH-UBND về thực hiện công tác thanh niên trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn năm 2020
- 9Kế hoạch 67/KH-UBND thực hiện công tác thanh niên trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn năm 2021
- 10Kế hoạch 142/KH-UBND thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về công tác thanh niên trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh năm 2024
- 1Nghị quyết 45/NQ-CP của Chính phủ ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết Hội nghị lần thứ bảy Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa X về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác thanh niên thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa
- 2Quyết định 40/2011/QĐ-TTg quy định về chế độ đối với thanh niên xung phong đã hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Quyết định 2474/QĐ-TTg năm 2011 phê duyệt Chiến lược phát triển thanh niên Việt Nam giai đoạn 2011 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Quyết định 1745/QĐ-UBND năm 2012 về Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Lai Châu giai đoạn 2012 - 2020
- 5Quyết định 60/QĐ-UBND về Kế hoạch thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về công tác thanh niên năm 2014 do tỉnh Cà Mau
- 6Thông tư 18/2014/TT-BNV quy định việc xác nhận phiên hiệu đơn vị thanh niên xung phong đã được thành lập và hoạt động trong thời kỳ đối với đơn vị chưa được xác định phiên hiệu do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 7Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 8Luật nghĩa vụ quân sự 2015
- 9Quyết định 57/2015/QĐ-TTg về chính sách đối với hoạt động tình nguyện của thanh niên do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 10Quyết định 4588/QĐ-UBND năm 2015 về Quy chế tổ chức và hoạt động của Hội đồng Công tác thanh niên tỉnh Long An
- 11Quyết định 158/QĐ-TTg năm 2016 Bộ chỉ tiêu thống kê về thanh niên Việt Nam do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 12Chỉ thị 06/CT-TTg năm 2016 tiếp tục thực hiện Nghị quyết 45/NQ-CP và Chiến lược phát triển thanh niên Việt Nam giai đoạn 2011-2020 do Thủ tướng chính phủ ban hành
- 13Kế hoạch 28/KH-UBND năm 2015 sơ kết thực hiện Nghị quyết 45/NQ-CP về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác thanh niên thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa do tỉnh Thái Bình ban hành
- 14Công văn 1032/BNV-CTTN thực hiện nhiệm vụ trọng tâm trong công tác quản lý nhà nước về thanh niên năm 2016 do Bộ Nội vụ ban hành
- 15Kế hoạch 1828/KH-UBND năm 2015 triển khai Đề án “Tăng cường giáo dục lý tưởng cách mạng, đạo đức, lối sống cho thanh niên, thiếu niên và nhi đồng giai đoạn 2015 - 2020” do tỉnh Lai Châu ban hành
- 16Quyết định 1431/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Đề án Đoàn kết, tập hợp thanh niên công nhân tỉnh Bình Dương giai đoạn 2016-2020
- 17Kế hoạch 1618/KH-UBND thực hiện công tác quản lý nhà nước về thanh niên năm 2016 do tỉnh Kon Tum ban hành
- 18Báo cáo 156/BC-UBND về tình hình thực hiện nhiệm vụ công tác năm 2016, triển khai nhiệm vụ công tác năm 2017 do tỉnh Gia Lai ban hành
- 19Quyết định 4518/QĐ-UBND năm 2017 về quy định trách nhiệm của sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân cấp huyện trong thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về thanh niên tỉnh Bình Định
- 20Kế hoạch 62/KH-UBND về thực hiện công tác thanh niên trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn năm 2020
- 21Kế hoạch 67/KH-UBND thực hiện công tác thanh niên trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn năm 2021
- 22Kế hoạch 142/KH-UBND thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về công tác thanh niên trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh năm 2024
Quyết định 872/QĐ-UBND Kế hoạch thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về công tác thanh niên trên địa bàn tỉnh Lai Châu năm 2016
- Số hiệu: 872/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 15/07/2016
- Nơi ban hành: Tỉnh Lai Châu
- Người ký: Đỗ Ngọc An
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra