ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4588/QĐ-UBND | Long An, ngày 24 tháng 11 năm 2015 |
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY CHẾ TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA HỘI ĐỒNG CÔNG TÁC THANH NIÊN TỈNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LONG AN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Quyết định số 2474/QĐ-TTg ngày 30 tháng 12 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chiến lược phát triển thanh niên Việt Nam giai đoạn 2011-2020;
Thực hiện Chương trình hành động số 19-CTr/TU ngày 10 tháng 11 năm 2008 của Tỉnh ủy về việc thực hiện Nghị quyết 25-NQ/TW của Ban Chấp hành Trung ương Đảng (Khóa X) về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác thanh niên thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa;
Căn cứ Quyết định số 2650/QĐ-UBND ngày 24 tháng 7 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc thành lập lại Hội đồng Công tác thanh niên tỉnh;
Theo đề nghị của Sở Nội vụ tại văn bản số 794/SNV-XDCQ&CTTN ngày 09/11/2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế tổ chức và hoạt động của Hội đồng Công tác thanh niên tỉnh.
Điều 2. Thành viên Hội đồng Công tác thanh niên tỉnh tổ chức và thực hiện nhiệm vụ theo Quy chế, định kỳ báo cáo kết quả hoạt động cho Chủ tịch Hội đồng.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, thành viên Hội đồng Công tác thanh niên tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký, thay thế Quyết định số 3535/QĐ-UBND ngày 10/10/2013 của UBND tỉnh./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA HỘI ĐỒNG CÔNG TÁC THANH NIÊN TỈNH
(kèm theo Quyết định số 4588/QĐ-UBND ngày 24/11/2015 của UBND tỉnh)
Điều 1. Chức năng, nhiệm vụ; trách nhiệm, quyền hạn của Hội đồng Công tác thanh niên tỉnh
1. Chức năng
Hội đồng Công tác thanh niên tỉnh (gọi tắt là Hội đồng) là tổ chức phối hợp liên ngành, có chức năng tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh trong lĩnh vực quản lý nhà nước về công tác thanh niên trên địa bàn tỉnh.
2. Nhiệm vụ
a. Định hướng nghiên cứu, xây dựng kế hoạch dài hạn, hàng năm về công tác thanh niên, trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định.
b. Theo dõi tình hình thực hiện Chương trình hành động số 19-CTr/TU ngày 10 tháng 11 năm 2008 của Tỉnh ủy về việc thực hiện Nghị quyết 25-NQ/TW của Ban chấp hành Trung ương Đảng (Khóa X) về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác thanh niên thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
c. Theo dõi, kiểm tra việc thực hiện chính sách đối với thanh niên và công tác thanh niên; tiến độ thực hiện chương trình, kế hoạch thực hiện Chiến lược phát triển thanh niên tỉnh Long An.
d. Tổ chức sơ kết, tổng kết, đánh giá về công tác thanh niên và đề nghị khen thưởng những tập thể, cá nhân thực hiện tốt việc quản lý nhà nước về công tác thanh niên.
đ. Thực hiện các nhiệm vụ khác theo yêu cầu của Ủy ban nhân dân tỉnh, của Bộ Nội vụ về công tác thanh niên.
3. Trách nhiệm, quyền hạn
a. Phối hợp với các cơ quan, đơn vị, địa phương liên quan thực hiện các nhiệm vụ công tác thanh niên và quản lý nhà nước về thanh niên.
b. Được bảo đảm các điều kiện cần thiết để thực hiện nhiệm vụ của Hội đồng.
c. Chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân tỉnh về các ý kiến tham mưu và những kiến nghị của Hội đồng.
Điều 2. Cơ cấu tổ chức của Hội đồng
1. Hội đồng gồm có Chủ tịch, Phó Chủ tịch, Thư ký và các thành viên là đại diện các sở, ngành tỉnh. Hội đồng có Tổ chuyên viên giúp việc. Các thành viên Hội đồng và Tổ chuyên viên giúp việc làm việc theo chế độ kiêm nhiệm.
2. Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phụ trách công tác thanh niên và quản lý nhà nước về thanh niên là Chủ tịch Hội đồng.
3. Phó Chủ tịch Hội đồng và các thành viên Hội đồng do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định theo đề nghị của các ngành liên quan.
4. Sở Nội vụ là cơ quan Thường trực của Hội đồng.
5. Thư ký Hội đồng là công chức trực thuộc Sở Nội vụ.
Điều 3. Trách nhiệm, quyền hạn của Chủ tịch Hội đồng
1. Chịu trách nhiệm trước Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về toàn bộ hoạt động của Hội đồng.
2. Chỉ đạo tổ chức thực hiện các nhiệm vụ của Hội đồng theo quy định tại Khoản 2, Điều 1 của Quy chế này.
3. Phân công nhiệm vụ và kiểm tra, đôn đốc các thành viên Hội đồng trong việc thực hiện chương trình, kế hoạch công tác được phân công.
4. Chỉ đạo xây dựng chương trình, kế hoạch hoạt động của Hội đồng.
5. Chỉ đạo chuẩn bị nội dung các cuộc họp của Hội đồng; triệu tập, chủ trì các cuộc họp của Hội đồng; quyết định mời các đơn vị liên quan dự họp khi cần thiết và thực hiện các nhiệm vụ khác do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh giao.
Điều 4. Trách nhiệm, quyền hạn của Phó Chủ tịch Hội đồng
1. Chịu trách nhiệm về những công việc do Chủ tịch Hội đồng phân công.
2. Giúp Chủ tịch Hội đồng điều hành, giải quyết công việc và ký các văn bản của Hội đồng theo ủy quyền của Chủ tịch Hội đồng.
3. Giúp Chủ tịch Hội đồng xây dựng, thực hiện chương trình công tác của Hội đồng; xác định những nội dung cần đưa ra thảo luận tại cuộc họp của Hội đồng; điều phối hoạt động của các thành viên Hội đồng.
4. Thường xuyên làm việc với lãnh đạo các sở, ngành, địa phương để hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện các nhiệm vụ về công tác thanh niên được Tỉnh ủy, Ủy ban nhân dân tỉnh và Hội đồng phân công.
5. Ký các văn bản của Hội đồng để quan hệ giao dịch công tác với các sở, ngành tỉnh, huyện, thị xã, thành phố.
6. Dự trù kinh phí hoạt động của Hội đồng theo chế độ quy định.
7. Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh việc thành lập, thay đổi thành viên Hội đồng.
Điều 5. Trách nhiệm, quyền hạn của Thư ký Hội đồng
1. Giúp Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội đồng trong việc tổ chức thực hiện các nhiệm vụ của Hội đồng.
2. Phối hợp với các đơn vị là thành viên Hội đồng chuẩn bị nội dung, chương trình, tài liệu và điều kiện làm việc cho các cuộc họp của Hội đồng.
3. Ghi biên bản cuộc họp, chuẩn bị dự thảo báo cáo và kiến nghị của Hội đồng với Ủy ban nhân dân tỉnh.
4. Giúp Chủ tịch Hội đồng đôn đốc các thành viên thực hiện nhiệm vụ được giao; giữ mối liên hệ công tác giữa Hội đồng với các đơn vị liên quan.
Điều 6. Trách nhiệm, quyền hạn của thành viên Hội đồng
1. Thực hiện nghiêm Quy chế tổ chức và hoạt động của Hội đồng.
2. Tham dự đầy đủ các cuộc họp của Hội đồng; trường hợp vì lý do công tác không tham gia cuộc họp được thì phải báo cáo với Chủ tịch hoặc Phó Chủ tịch Hội đồng.
3. Nghiên cứu tài liệu, đóng góp ý kiến, biểu quyết, đề xuất, kiến nghị hoặc bảo lưu ý kiến về những vấn đề thuộc nhiệm vụ của Hội đồng và phạm vi tham mưu theo ngành, lĩnh vực phụ trách.
4. Đôn đốc xem xét việc chuẩn bị các chuyên đề và thực hiện việc xây dựng và phát triển lực lượng thanh niên trong ngành mình. Định kỳ 6 tháng báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ được phân công, hàng năm báo cáo kết quả thực hiện các chỉ tiêu, nhiệm vụ giải pháp theo chương trình thực hiện Chiến lược phát triển thanh niên giai đoạn 2011 - 2020.
Điều 7. Nhiệm vụ, quyền hạn của Thường trực Hội đồng
1. Chuẩn bị chương trình, nội dung làm việc trong các cuộc họp của Hội đồng.
2. Trình Chủ tịch Hội đồng thành phần đại biểu dự các cuộc họp hoặc tham gia vào từng phần công việc của Hội đồng.
3. Phổ biến đôn đốc các đơn vị liên quan thực hiện kế hoạch đề ra; hướng dẫn các đơn vị liên quan thực hiện các công việc về công tác thanh niên và quản lý nhà nước về thanh niên theo đúng tiến độ quy định.
4. Đề xuất với Chủ tịch Hội đồng các đề án, chương trình, kế hoạch để Hội đồng thẩm định, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, ban hành.
5. Trình Ủy ban nhân dân tỉnh bổ sung thành viên Hội đồng khi có thay đổi.
6. Tham gia các cuộc họp, hội nghị do Ủy ban nhân dân tỉnh, Bộ Nội vụ tổ chức liên quan đến công tác thanh niên và quản lý nhà nước về thanh niên.
7. Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ hoặc đột xuất theo quy định.
8. Lập dự toán kinh phí cho các hoạt động của Hội đồng và các công việc về công tác thanh niên và quản lý nhà nước về thanh niên; quản lý, sử dụng kinh phí phục vụ các hoạt động nêu trên phù hợp với các quy định hiện hành.
9. Lưu trữ hồ sơ hoạt động của Hội đồng và tài liệu có liên quan về công tác thanh niên và quản lý nhà nước về thanh niên.
10. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Chủ tịch Hội đồng giao.
Điều 8. Nguyên tắc làm việc của Hội đồng
1. Hội đồng làm việc theo nguyên tắc tập trung dân chủ; các vấn đề được thảo luận công khai, Chủ tịch Hội đồng kết luận trên cơ sở biểu quyết theo đa số thành viên Hội đồng. Hình thức biểu quyết do Hội đồng quyết định.
2. Mọi ý kiến phát biểu và kiến nghị của từng thành viên Hội đồng phải được ghi chép đầy đủ trong biên bản có chữ ký của người chủ trì và của Thư ký Hội đồng.
3. Trong thời gian Hội đồng không họp, thành viên Hội đồng có thể đóng góp ý kiến về hoạt động của Hội đồng bằng văn bản, phản ánh trực tiếp hoặc các hình thức khác qua Thường trực Hội đồng.
Điều 9. Chế độ làm việc của Hội đồng
1. Hội đồng họp định kỳ mỗi năm hai lần. Trong trường hợp cần thiết, Hội đồng có thể họp đột xuất hoặc sử dụng các hình thức khác để lấy ý kiến của các thành viên Hội đồng. Cuộc họp chỉ được tiến hành khi có ít nhất hai phần ba tổng số thành viên Hội đồng tham dự.
2. Nội dung cuộc họp, tài liệu liên quan đến cuộc họp của Hội đồng phải được thông báo và chuyển cho thành viên Hội đồng chậm nhất là hai ngày làm việc trước khi họp, trừ trường hợp đột xuất.
3. Thành viên Hội không tham gia cuộc họp được vì lý do công tác thì có ý kiến đóng góp bằng văn bản gửi đến Hội đồng trước phiên họp (thông qua Thư ký).
Điều 10. Quan hệ công tác của Hội đồng
1. Hội đồng chịu sự lãnh đạo, chỉ đạo của Ủy ban nhân dân tỉnh về tổ chức thực hiện các hoạt động công tác thanh niên và quản lý nhà nước về thanh niên; định kỳ báo cáo với Ủy ban nhân dân tỉnh các hoạt động của Hội đồng.
2. Hội đồng trực tiếp làm việc với các cơ quan liên quan về những vấn đề có liên quan đến hoạt động công tác thanh niên và quản lý nhà nước về thanh niên.
3. Hội đồng phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan triển khai thực hiện các hoạt động công tác thanh niên và các hoạt động thường xuyên của Hội đồng.
Điều 11. Kinh phí hoạt động của Hội đồng
Kinh phí hoạt động thường xuyên của Hội đồng được sử dụng từ nguồn kinh phí dự toán hàng năm do Ủy ban nhân dân tỉnh phân bổ.
Hội đồng Công tác thanh niên tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã và thành phố có trách nhiệm tổ chức thực hiện Quy chế này. Sở Nội vụ, cơ quan Thường trực Hội đồng có trách nhiệm theo dõi, đôn đốc việc thực hiện Quy chế này.
Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc thì các cơ quan, đơn vị kịp thời phản ánh với Thường trực Hội đồng để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.
- 1Quyết định 1680/QĐ-UBND bổ sung Kế hoạch Công tác thanh niên năm 2014 do thành phố Đà Nẵng ban hành
- 2Chỉ thị 14/CT-UBND năm 2014 thực hiện Kết luận 80-KL/TW về đẩy mạnh thực hiện Nghị quyết 25-NQ/TW “Tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác thanh niên thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa" do tỉnh Bình Phước ban hành
- 3Chỉ thị 29/2014/CT-UBND tăng cường hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước về công tác thanh niên trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
- 4Quyết định 872/QĐ-UBND Kế hoạch thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về công tác thanh niên trên địa bàn tỉnh Lai Châu năm 2016
- 5Kế hoạch 160/KH-UBND năm 2016 tiếp tục thực hiện Nghị quyết 45/NQ-CP về thực hiện Nghị quyết Hội nghị lần thứ bảy Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa X về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác thanh niên thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa giai đoạn 2016-2020 do thành phố Hà Nội ban hành
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Quyết định 2474/QĐ-TTg năm 2011 phê duyệt Chiến lược phát triển thanh niên Việt Nam giai đoạn 2011 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Nghị quyết 25-NQ/TW năm 2008 về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác thanh niên thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 4Quyết định 1680/QĐ-UBND bổ sung Kế hoạch Công tác thanh niên năm 2014 do thành phố Đà Nẵng ban hành
- 5Chỉ thị 14/CT-UBND năm 2014 thực hiện Kết luận 80-KL/TW về đẩy mạnh thực hiện Nghị quyết 25-NQ/TW “Tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác thanh niên thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa" do tỉnh Bình Phước ban hành
- 6Chỉ thị 29/2014/CT-UBND tăng cường hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước về công tác thanh niên trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
- 7Quyết định 872/QĐ-UBND Kế hoạch thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về công tác thanh niên trên địa bàn tỉnh Lai Châu năm 2016
- 8Kế hoạch 160/KH-UBND năm 2016 tiếp tục thực hiện Nghị quyết 45/NQ-CP về thực hiện Nghị quyết Hội nghị lần thứ bảy Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa X về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác thanh niên thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa giai đoạn 2016-2020 do thành phố Hà Nội ban hành
Quyết định 4588/QĐ-UBND năm 2015 về Quy chế tổ chức và hoạt động của Hội đồng Công tác thanh niên tỉnh Long An
- Số hiệu: 4588/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 24/11/2015
- Nơi ban hành: Tỉnh Long An
- Người ký: Hoàng Văn Liên
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 24/11/2015
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực