Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 865/QĐ-UBND | Vĩnh Long, ngày 31 tháng 5 năm 2012 |
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT VÀ DỰ TOÁN KINH PHÍ QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN VẬT LIỆU XÂY DỰNG TỈNH VĨNH LONG ĐẾN NĂM 2020, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030
CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 124/2007/NĐ-CP ngày 31/7/2007 của Chính phủ về quản lý vật liệu xây dựng;
Căn cứ Quyết định số 121/2008/QĐ-TTg ngày 29/8/2008 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển vật liệu xây dựng Việt Nam đến năm 2020;
Căn cứ Thông tư số 01/2012/TT-BKHĐT ngày 09/02/2012 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn xác định mức chi phí cho lập, thẩm định và công bố quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; quy hoạch phát triển ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu;
Xét Tờ trình số 698/TTr-SKHĐT ngày 22/5/2012 của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư về việc phê duyệt đề cương chi tiết và dự toán kinh phí Quy hoạch phát triển vật liệu xây dựng tỉnh Vĩnh Long đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt đề cương chi tiết và dự toán kinh phí Quy hoạch phát triển vật liệu xây dựng tỉnh Vĩnh Long đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 với nội dung chủ yếu như sau:
A. TÊN ĐỀ CƯƠNG:
Quy hoạch phát triển vật liệu xây dựng tỉnh Vĩnh Long đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030.
B. CHỦ ĐẦU TƯ DỰ ÁN:
Sở Xây dựng Vĩnh Long.
C. QUY MÔ, CẤP, LOẠI QUY HOẠCH:
- Quy mô: Toàn tỉnh Vĩnh Long;
- Cấp quy hoạch: Cấp tỉnh;
- Loại quy hoạch: Quy hoạch phát triển ngành.
D. THỜI GIAN THỰC HIỆN: Năm 2012 - 2013.
E. NỘI DUNG CHỦ YẾU CỦA ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN VẬT LIỆU XÂY DỰNG TỈNH VĨNH LONG ĐẾN NĂM 2020, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030:
Phần mở đầu:
- Khái quát về tình hình sản xuất vật liệu xây dựng của tỉnh Vĩnh Long hiện nay.
- Sự cần thiết phải lập quy hoạch vật liệu xây dựng đến năm 2020.
- Mục tiêu của việc lập quy hoạch vật liệu xây dựng.
- Các nội dung trình bày trong báo cáo quy hoạch.
- Căn cứ lập quy hoạch.
Phần I
CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN SỰ PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT VẬT LIỆU XÂY DỰNG TỈNH VĨNH LONG
I. CÁC YẾU TỐ VỀ TỰ NHIÊN, KINH TẾ, XÃ HỘI:
1. Đặc điểm tự nhiên.
2. Tài nguyên môi trường.
3. Hiện trạng phát triển kinh tế - xã hội.
4. Định hướng phát triển kinh tế - xã hội đến năm 2020.
II. NGUỒN TÀI NGUYÊN KHOÁNG SẢN LÀM VẬT LIỆU XÂY DỰNG:
1. Tình hình phân bố tài nguyên khoáng sản làm vật liệu xây dựng.
2. Các mỏ khoáng sản làm vật liệu xây dựng lớn và khả năng sử dụng từng chủng loại khoáng sản làm vật liệu xây dựng.
III. NGUỒN NHÂN LỰC:
1. Lực lượng và chất lượng của đội ngũ lao động của tỉnh hiện tại và dự báo đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030.
2. Số lượng và chất lượng của đội ngũ lao động trong ngành vật liệu xây dựng và khả năng đáp ứng nhu cầu lao động cho ngành vật liệu xây dựng trong giai đoạn tới.
Phần II
HIỆN TRẠNG SẢN XUẤT VÀ DỰ BÁO NHU CẦU VẬT LIỆU XÂY DỰNG TỈNH VĨNH LONG ĐẾN NĂM 2020
I. HIỆN TRẠNG SẢN XUẤT VẬT LIỆU XÂY DỰNG:
1. Một số chỉ tiêu tổng hợp của ngành vật liệu xây dựng.
2. Năng lực sản xuất và sản lượng vật liệu xây dựng.
3. Thực trạng sản xuất và tiêu thụ vật liệu xây dựng.
4. Đánh giá về tình hình sản xuất vật liệu xây dựng (phân bố ngành trên lãnh thổ; chủng loại và chất lượng sản phẩm, công nghệ sản xuất, thị trường tiêu thụ và cung ứng vật liệu xây dựng, khai thác chế biến nguyên liệu; vấn đề môi trường trong sản xuất vật liệu xây dựng, công tác tổ chức và quản lý sản xuất vật liệu xây dựng).
II. DỰ BÁO THỊ TRƯỜNG VẬT LIỆU XÂY DỰNG ĐẾN NĂM 2020:
1. Xu hướng phát triển thị trường vật liệu xây dựng ở Vĩnh Long và các tỉnh lân cận trong giai đoạn tới.
2. Đánh giá khả năng cạnh tranh với các mặt hàng từ thị trường bên ngoài vào.
III. DỰ BÁO NHU CẦU VẬT LIỆU XÂY DỰNG ĐẾN NĂM 2020:
1. Các căn cứ sử dụng để xây dựng dự báo nhu cầu.
2. Các phương pháp xác định nhu cầu đối với từng chủng loại vật liệu xây dựng.
3. Tổng hợp, lựa chọn phương án nhu cầu có tính khả thi nhất cho các giai đoạn: Từ nay đến 2015 và giai đoạn 2016 - 2020.
Phần III
QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN VẬT LIỆU XÂY DỰNG TỈNH VĨNH LONG ĐẾN NĂM 2020, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030
I. QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN VẬT LIỆU XÂY DỰNG TỈNH VĨNH LONG ĐẾN NĂM 2020:
1. Quan điểm và mục tiêu:
- Quan điểm.
- Mục tiêu: Mục tiêu tổng quát, mục tiêu cụ thể.
2. Phương pháp lập quy hoạch.
3. Các phương án quy hoạch (phân chia giai đoạn trong thời kỳ quy hoạch), các luận chứng để chọn phương án tối ưu.
Phương án phát triển sản xuất vật liệu xây dựng của tỉnh đến năm 2020 đề cập đến từng chủng loại vật liệu xây dựng, mỗi chủng loại đi sâu vào các nội dung chính:
- Phương án tổ chức sắp xếp lại các cơ sở sản xuất vật liệu xây dựng hiện có.
- Phương án đầu tư mở rộng.
- Phương án đầu tư xây dựng mới các cơ sở sản xuất vật liệu xây dựng kể cả các cơ sở có quy mô và công nghệ thích hợp áp dụng cho các vùng nông thôn theo phương thức tự sản tự tiêu.
- Phương án cung ứng sản phẩm vật liệu xây dựng trong tỉnh, trong vùng và ngoài vùng.
- Định hướng về khả năng sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng trên những địa bàn cụ thể, xác định các khu vực cấm, tạm cấm khai thác tài nguyên và sản xuất vật liệu xây dựng.
- Luận chứng phương án phân bố ngành trên các vùng lãnh thổ, nhất là đối với các công trình then chốt và phương án bảo vệ môi trường; các phương án phát triển cơ cấu ngành, sản phẩm chủ yếu và các điều kiện chủ yếu đảm bảo mục tiêu quy hoạch được thực hiện.
Trong từng phương án cần xác định các yêu cầu cụ thể:
+ Địa điểm triển khai;
+ Công suất thiết kế và phương án sản phẩm;
+ Công nghệ sử dụng;
+ Nguồn cung ứng nguyên liệu, nhiên liệu, lao động…;
+ Tiến độ thực hiện;
+ Vốn đầu tư;
+ Thị trường tiêu thụ.
Trên cơ sở tính toán của các phương án trên, tổng hợp về năng lực sản xuất, nhu cầu về nguồn vốn đầu tư, nhu cầu nguyên nhiên liệu, năng lượng, lực lượng lao động cho sản xuất vật liệu xây dựng để cân đối liên ngành.
4. Tổng hợp các phương án quy hoạch.
II. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT VẬT LIỆU XÂY DỰNG TỈNH VĨNH LONG ĐẾN NĂM 2030:
1. Dự báo thị trường vật liệu xây dựng đến năm 2030.
2. Dự báo nhu cầu vật liệu xây dựng đến năm 2030.
3. Định hướng phát triển vật liệu xây dựng đến năm 2030.
III. DANH MỤC CÁC DỰ ÁN ƯU TIÊN ĐẦU TƯ:
Tổng hợp danh mục các dự án ưu tiên đầu tư và lựa chọn những dự án dự kiến thực hiện đầu tư trong giai đoạn đầu của thời kỳ quy hoạch.
Phần IV
NHỮNG GIẢI PHÁP CHỦ YẾU VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN QUY HOẠCH
Giải pháp về huy động các nguồn vốn đầu tư;
Giải pháp về đào tạo nguồn nhân lực;
Giải pháp về thị trường, công nghệ, môi trường;
Giải pháp về cơ chế chính sách;
Giải pháp về tổ chức thực hiện.
F. DỰ TOÁN KINH PHÍ, NGUỒN KINH PHÍ LẬP DỰ ÁN QUY HOẠCH:
Áp dụng Thông tư số 01/2012/TT-BKHĐT ngày 09/02/2012 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn xác định mức chi phí lập, thẩm định và công bố quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch phát triển ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu:
GQHN = Gchuẩn x H1 x H2 x H3 x Qn x K
= 850.000.000 x 1 x 1,65 x 1,02 x 0,12 x (0,3 x 0,99665 + 0,7 x 1,26506)
= 203.344.728,64 đồng.
(Chỉ số giá tiêu dùng tháng 3/2012 giảm so với tháng 02/2012 là 0,71%; tháng 4/2012 giảm so với tháng 3/2012 là 0,29%; tháng 5/2012 tăng so với tháng 4/2012 là 0,67%).
Thuế giá trị gia tăng: 203.344.728,6 x 10% = 20.334.472,86 đồng.
Tổng chi phí: 223.679.201,50 đồng. Làm tròn: 223.679.200 đồng.
c) Nguốn vốn: Ngân sách nhà nước.
G. SẢN PHẨM:
Đề cương bao gồm:
- Báo cáo chính: Quy hoạch phát triển vật liệu xây dựng tỉnh Vĩnh Long đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030.
- Phụ lục: Trữ lượng khoáng sản làm vật liệu xây dựng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long; sản lượng dự kiến các sản phẩm vật liệu xây dựng chủ yếu theo hiện trạng và quy hoạch.
- Bản đồ tỷ lệ 1/100.000 thể hiện các nội dung sau:
+ Hiện trạng phân bố và quy hoạch khai thác tài nguyên khoáng sản làm vật liệu xây dựng tỉnh Vĩnh Long.
+ Hiện trạng và quy hoạch phân bố các cơ sở sản xuất kinh doanh chủ yếu của ngành.
+ Hiện trạng và quy hoạch phát triển ngành vật liệu xây dựng.
Điều 2. Giao Giám đốc Sở Xây dựng chủ trì, phối hợp với Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Công thương, thủ trưởng các sở ngành liên quan, Chủ tịch UBND các huyện thành phố và đơn vị tư vấn triển khai thực hiện nội dung tại
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Công thương, thủ trưởng các sở ban ngành có liên quan và Chủ tịch UBND các huyện, thành phố có trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.
| KT. CHỦ TỊCH |
- 1Quyết định 63/QĐ-UBND năm 2013 bổ sung danh mục đầu tư cơ sở sản xuất gạch vào Quy hoạch phát triển công nghiệp vật liệu xây dựng tỉnh Bắc Giang đến năm 2020 tầm nhìn đến năm 2030
- 2Quyết định 09/2013/QĐ-UBND phê duyệt Quy hoạch phát triển vật liệu xây dựng tỉnh Ninh Thuận đến năm 2020
- 3Quyết định 1784/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt Quy hoạch phát triển vật liệu xây dựng tỉnh Hà Nam đến năm 2020
- 4Quyết định 1322/QĐ-UBND năm 2009 phê duyệt đề cương và dự toán kinh phí quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội tỉnh Kiên Giang đến năm 2020
- 5Quyết định 444/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt nhiệm vụ, đề cương và dự toán quy hoạch phát triển vật liệu xây dựng giai đoạn 2011 - 2020 tầm nhìn đến năm 2030 do tỉnh Điện Biên ban hành
- 6Quyết định 2925/QĐ-UBND năm 2013 chi phí vật liệu xây dựng đến hiện trường xây lắp; chi phí xây dựng nhà tạm (lán trại) và chi phí kiểm định trong dự toán công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Luật xây dựng 2003
- 3Nghị định 124/2007/NĐ-CP về quản lý vật liệu xây dựng
- 4Quyết định 121/2008/QĐ-TTg phê duyệt quy hoạch tổng thể phát triển vật liệu xây dựng Việt Nam đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Thông tư 01/2012/TT-BKHĐT hướng dẫn xác định mức chi phí cho lập, thẩm định và công bố quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; quy hoạch phát triển ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 6Quyết định 63/QĐ-UBND năm 2013 bổ sung danh mục đầu tư cơ sở sản xuất gạch vào Quy hoạch phát triển công nghiệp vật liệu xây dựng tỉnh Bắc Giang đến năm 2020 tầm nhìn đến năm 2030
- 7Quyết định 09/2013/QĐ-UBND phê duyệt Quy hoạch phát triển vật liệu xây dựng tỉnh Ninh Thuận đến năm 2020
- 8Quyết định 1784/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt Quy hoạch phát triển vật liệu xây dựng tỉnh Hà Nam đến năm 2020
- 9Quyết định 1322/QĐ-UBND năm 2009 phê duyệt đề cương và dự toán kinh phí quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội tỉnh Kiên Giang đến năm 2020
- 10Quyết định 444/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt nhiệm vụ, đề cương và dự toán quy hoạch phát triển vật liệu xây dựng giai đoạn 2011 - 2020 tầm nhìn đến năm 2030 do tỉnh Điện Biên ban hành
- 11Quyết định 2925/QĐ-UBND năm 2013 chi phí vật liệu xây dựng đến hiện trường xây lắp; chi phí xây dựng nhà tạm (lán trại) và chi phí kiểm định trong dự toán công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
Quyết định 865/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt đề cương chi tiết và dự toán kinh phí Quy hoạch phát triển vật liệu xây dựng tỉnh Vĩnh Long đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030
- Số hiệu: 865/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 31/05/2012
- Nơi ban hành: Tỉnh Vĩnh Long
- Người ký: Phan Anh Vũ
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra