Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NAM
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 854/QĐ-UBND

Quảng Nam, ngày 24 tháng 4 năm 2023

 

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TRUNG HỌC PHỔ THÔNG VÀ TUYỂN SINH VÀO CÁC TRƯỜNG CHUYÊN BIỆT NĂM HỌC 2023-2024

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;

Căn cứ Văn bản hợp nhất số 03/VBHN-BGDĐT ngày 03/5/2019 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về ban hành Quy chế tuyển sinh trung học cơ sở và tuyển sinh trung học phổ thông;

Căn cứ Thông tư số 04/2023/TT-BGDĐT ngày 23/02/2023 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của trường phổ thông dân tộc nội trú;

Căn cứ Thông tư số 05/2023/QĐ-BGDĐT ngày 28/02/2023 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của trường trung học phổ thông chuyên;

Căn cứ Quyết định số 2094/QĐ-UBND ngày 10/8/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam về việc Ban hành Kế hoạch thời gian năm học 2022-2023 của giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên;

Xét đề nghị của Sở Giáo dục và Đào tạo tại Tờ trình số 55/TTr-SGDĐT ngày 07/4/2023 về việc phê duyệt Kế hoạch tuyển sinh vào lớp 10 trung học phổ thông và tuyển sinh vào các trường chuyên biệt năm học 2023-2024.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch tuyển sinh vào lớp 10 trung học phổ thông (THPT) và tuyển sinh vào các trường chuyên biệt năm học 2023-2024, cụ thể như sau:

A. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Thực hiện đúng Quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo; đảm bảo nghiêm túc, an toàn, công bằng, chính xác, khách quan, đánh giá đúng trình độ người học, phản ánh đúng chất lượng dạy và học.

2. Góp phần nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện và tạo điều kiện thuận lợi cho học sinh.

3. Hướng dẫn tuyển sinh đầy đủ, rõ ràng, công khai, tạo thuận lợi cho học sinh và cha mẹ học sinh.

4. Thực hiện tốt công tác hướng nghiệp và phân luồng học sinh sau trung học cơ sở (THCS).

5. Cung cấp thông tin để đánh giá chất lượng giáo dục THCS, làm cơ sở cho công tác quản lý, chỉ đạo hoạt động dạy và học tại các cơ sở giáo dục.

B. TUYỂN SINH VÀO LỚP 10

I. Tuyển sinh vào lớp 10 trường THPT công lập không chuyên

1. Đối tượng tuyển sinh

Người học đã tốt nghiệp THCS chương trình giáo dục phổ thông hoặc chương trình giáo dục thường xuyên tại các cơ sở giáo dục trên địa bàn tỉnh Quảng Nam, có độ tuổi theo quy định tại Khoản 2 Điều 2 Quy chế tuyển sinh trung học cơ sở (THCS) và tuyển sinh THPT (ban hành kèm theo Văn bản hợp nhất số 03/VBHN-BGDĐT ngày 03/5/2019 của Bộ Giáo dục và Đào tạo, sau đây gọi là Văn bản hợp nhất số 03/VBHN-BGDĐT).

2. Phương thức, chỉ tiêu tuyển sinh

- Phương thức tuyển sinh: Xét tuyển theo phân tuyến tuyển sinh đến trường THCS trên địa bàn tỉnh (kể cả vùng phụ cận).

- Chỉ tiêu tuyển sinh: Mỗi trường THPT công lập tuyển không quá 80% số học sinh tốt nghiệp THCS năm học 2022-2023 (bao gồm cả học sinh thuộc đối tượng tuyển thẳng, học sinh của trường tư thục) theo phân tuyến tuyển sinh sau khi đã trừ đi số học sinh trúng tuyển vào các trường THPT chuyên biệt trên địa bàn tỉnh Quảng Nam.

3. Hồ sơ dự tuyển

a) Đơn đăng ký dự tuyển;

b) Bản sao giấy khai sinh hợp lệ;

c) Giấy chứng nhận tốt nghiệp THCS tạm thời (bản chính, đối với học sinh tốt nghiệp năm học 2022-2023) hoặc bằng tốt nghiệp THCS (bản sao hợp lệ, đối với người học học đã tốt nghiệp trước năm học 2022-2023);

d) Học bạ cấp THCS (bản chính). Nếu học sinh có đăng ký dự thi vào trường THPT chuyên thì nộp bản sao học bạ có xác nhận của Hiệu trưởng trường THCS;

đ) Giấy xác nhận chế độ ưu tiên do cơ quan có thẩm quyền cấp (nếu có);

e) Giấy xác nhận do Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn cấp (đối với học sinh đã tốt nghiệp THCS trước năm học 2022-2023) không trong thời gian thi hành án phạt tù; cải tạo không giam giữ hoặc vi phạm pháp luật;

ê) Căn cứ hợp pháp để xác nhận thông tin về nơi thường trú (đối với học sinh của trường tư thục).

Lưu ý:

Thí sinh có nguyện vọng và đảm bảo các điều kiện theo quy định thì có thể đăng ký dự thi vào trường THPT chuyên, Trường PTDTNT tỉnh. Trong trường hợp này, thí sinh nộp 01 bộ hồ sơ dự tuyển cho trường THPT theo phân tuyến, 01 bộ hồ sơ dự tuyển cho trường THPT chuyên hoặc/và Trường PTDTNT tỉnh.

4. Tuyển thẳng

Tuyển thẳng vào lớp 10 THPT các đối tượng sau đây:

- Học sinh trường phổ thông dân tộc nội trú;

- Học sinh là người dân tộc thiểu số rất ít người (theo quy định của Chính phủ);

- Học sinh khuyết tật;

- Học sinh đạt giải cấp quốc gia, quốc tế về văn hóa; văn nghệ; thể dục thể thao; cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia dành cho học sinh trung học cơ sở, trung học phổ thông.

Riêng đối với học sinh đã trúng tuyển và nhập học vào lớp 10 năm học 2022-2023 nhưng sau đó nghỉ học, được học lại lớp 10 năm học 2023-2024 với các điều kiện như sau: có đơn xin học lại lớp 10 và có sự cam kết của cha mẹ hoặc người giám hộ học sinh về chấp hành những quy định của nhà trường; trong đơn, có xác nhận của công an xã, phường, thị trấn trong suốt thời gian nghỉ học, học sinh chấp hành tốt những quy định về an ninh trật tự tại địa phương; không trong thời gian thi hành án phạt tù; cải tạo không giam giữ hoặc vi phạm pháp luật.

5. Chế độ ưu tiên

Thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 7 Quy chế tuyển sinh THCS và tuyển sinh THPT được ban hành kèm theo Văn bản hợp nhất số 03/VBHN- BGDĐT ngày 03/5/2019 của Bộ Giáo dục và Đào tạo, cụ thể:

- Cộng 1,5 điểm cho thí sinh thuộc nhóm đối tượng 1;

- Cộng 1,0 điểm cho thí sinh thuộc nhóm đối tượng 2;

- Cộng 0,5 điểm cho thí sinh thuộc nhóm đối tượng 3.

Thí sinh thuộc nhiều nhóm đối tượng ưu tiên chỉ được hưởng một nhóm đối tượng có điểm ưu tiên cao nhất.

6. Điểm xét tuyển và nguyên tắc xét trúng tuyển

a) Điểm xét tuyển

- Điểm xét tuyển dựa vào kết quả xếp loại hạnh kiểm, học lực của 4 năm học ở cấp THCS và điểm ưu tiên (nếu có), được tính theo công thức sau:

Điểm xét tuyển =

Tổng điểm kết quả xếp loại hạnh kiểm và học lực của 4 năm học ở cấp THCS

+

Điểm ưu tiên (nếu có)

- Cách tính điểm kết quả xếp loại hạnh kiểm và học lực cho mỗi năm học, cụ thể như sau:

STT

Kết quả xếp loại hạnh kiểm, học lực của mỗi năm học

Điểm

1

Hạnh kiểm Tốt, học lực Giỏi

10 điểm

2

Hạnh kiểm Khá, học lực Giỏi hoặc hạnh kiểm Tốt, học lực Khá

9,0 điểm

3

Hạnh kiểm Khá, học lực Khá

8,0 điểm

4

Hạnh kiểm Trung bình, học lực Giỏi hoặc hạnh kiểm Tốt, học lực Trung bình

7,0 điểm

5

Hạnh kiểm Khá, học lực Trung bình hoặc hạnh kiểm Trung bình, học lực Khá

6,0 điểm

6

Các trường hợp còn lại

5,0 điểm

- Nếu học sinh lưu ban ở lớp nào thì lấy kết quả của năm học mà học sinh học lại lớp đó; nếu phải thi lên lớp hoặc phải rèn luyện hạnh kiểm trong hè thì lấy kết quả xếp loại sau khi thi lên lớp hoặc rèn luyện.

- Việc tính điểm kết quả rèn luyện và học tập các năm cấp THCS của học sinh học mô hình trường học mới (VNEN) được thực hiện theo hướng dẫn tại Công văn số 1461/BGDĐT-GDTrH ngày 08/4/2019 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc xét tốt nghiệp học sinh mô hình trường học mới.

b) Nguyên tắc xét trúng tuyển

Căn cứ chỉ tiêu được giao và điểm xét tuyển, các trường THPT tiến hành xét trúng tuyển theo nguyên tắc lấy điểm xét tuyển từ cao xuống thấp cho đến khi đủ chỉ tiêu được giao. Đối với các thí sinh bằng điểm xét tuyển ở cuối danh sách thì tiếp tục xét trúng tuyển theo thứ tự ưu tiên như sau:

- Thí sinh có điểm trung bình cả năm lớp 9 cao hơn;

- Thí sinh có điểm trung bình cả năm cao hơn lần lượt ở lớp 8, lớp 7, lớp 6.

- Thí sinh có tổng của điểm trung bình các môn Ngữ văn, Toán và Ngoại ngữ của cả năm lớp 9 cao hơn.

Trong trường hợp xét đến tiêu chí ưu tiên cuối cùng mà vẫn còn nhiều hơn một thí sinh bằng nhau ở tất cả tiêu chí ưu tiên thì các thí sinh này nằm trong danh sách trúng tuyển.

7. Quy định về phân tuyến tuyển sinh

a) Đối với học sinh tốt nghiệp THCS của các trường công lập

Bảng phân tuyến tuyển sinh lớp 10 vào các trường THPT công lập

TT

Trường THPT

Phân tuyến tuyển sinh theo trường THCS

Số học sinh ĐKXT(2)

Xét 80%(2)

I. Huyện Bắc Trà My

1

THPT Bắc Trà My(3)

PTDTBT TH&THCS Trà Ka (Bắc Trà My)

48

 

PTDTBT TH&THCS Trà Nú (Bắc Trà My)

36

 

PTDTBT TH&THCS Trần Phú (Bắc Trà My)

24

 

PTDTBT THCS Chu Huy Mân (Bắc Trà My)

55

 

PTDTBT THCS Lê Hồng Phong (Bắc Trà My)

64

 

PTDTBT THCS Lý Tự Trọng (Bắc Trà My)

65

 

PTDTBT THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm (Bắc Trà My)

169

 

THCS 19.8 (Bắc Trà My)

42

 

THCS Huỳnh Thúc Kháng (Bắc Trà My)

46

 

THCS Nguyễn Du (Bắc Trà My)

144

 

THCS Nguyễn Huệ (Bắc Trà My)

53

 

THCS Nguyễn Văn Trỗi (Bắc Trà My)

60

 

THCS Phương Đông (Bắc Trà My)

50

 

Tổng cộng

856

684

II. Đại Lộc

2

THPT Chu Văn An

TH&THCS Đại Sơn (Đại Lộc)

58

 

THCS Kim Đồng (Đại Lộc)

148

 

THCS Nguyễn Du (Đại Lộc)

6

 

THCS Nguyễn Huệ (Đại Lộc)

115

 

THCS Nguyễn Trãi (Đại Lộc)

1

 

THCS Phù Đổng (Đại Lộc)

141

 

THCS Quang Trung (Đại Lộc)

91

 

Tổng cộng

560

448

3

THPT Đỗ Đăng Tuyển

TH&THCS Đại Chánh (Đại Lộc)

76

 

TH&THCS Đại Tân (Đại Lộc)

65

 

TH&THCS Đại Thạnh (Đại Lộc)

46

 

THCS Lê Quý Đôn (Đại Lộc)

108

 

THCS Lý Tự Trọng (Đại Lộc)

82

 

THCS Phan Bội Châu (Đại Lộc)

113

 

THCS Võ Thị Sáu (Đại Lộc)

133

 

THCS Phan Châu Trinh (Duy Xuyên)

1

 

Tổng cộng

624

499

4

THPT Huỳnh Ngọc Huệ

THCS Nguyễn Du (Đại Lộc)

147

 

THCS Nguyễn Trãi (Đại Lộc)

236

 

THCS Trần Hưng Đạo (Đại Lộc)

166

 

Tổng cộng

549

439

5

THPT Lương Thúc Kỳ

THCS Mỹ Hoà (Đại Lộc)

227

 

THCS Nguyễn Trãi (Đại Lộc)

20

 

THCS Phan Bội Châu (Đại Lộc)

1

 

THCS Trần Phú (Đại Lộc)

162

 

THCS Ông Ích Khiêm (Điện Bàn)

5

 

Tổng cộng

415

332

III. Điện Bàn

6

THPT Hoàng Diệu

THCS Lê Văn Tám (Điện Bàn)

78

 

THCS Ông Ích Khiêm (Điện Bàn)

163

 

THCS Phan Châu Trinh (Điện Bàn)

4

 

THCS Phan Thúc Duyện (Điện Bàn)

198

 

THCS Trần Phú (Điện Bàn)

3

 

THCS Trần Quý Cáp (Điện Bàn)

144

 

THCS Quang Trung (Điện Bàn)

17

 

THCS Lý Tự Trọng (Điện Bàn)

9

 

Tổng cộng

616

492

7

THPT Lương Thế Vinh

THCS Đinh Châu (Điện Bàn)

79

 

THCS Dũng Sĩ Điện Ngọc (Điện Bàn)

279

 

THCS Lê Ngọc Giá (Điện Bàn)

189

 

THCS Nguyễn Du (Điện Bàn)

14

 

THCS Nguyễn Đức An (Điện Bàn)

130

 

THCS Phan Châu Trinh (Điện Bàn)

3

 

THCS Quang Trung (Điện Bàn)

2

 

THCS Võ Như Hưng (Điện Bàn)

168

 

THCS Chu Văn An (Hội An)

4

 

Tổng cộng

868

694

8

THPT Nguyễn Duy Hiệu

THCS Lý Tự Trọng (Điện Bàn)

168

 

THCS Nguyễn Du (Điện Bàn)

142

 

THCS Phan Châu Trinh (Điện Bàn)

191

 

THCS Quang Trung (Điện Bàn)

169

 

THCS Trần Cao Vân (Điện Bàn)

1

 

THCS Trần Quý Cáp (Điện Bàn)

40

 

THCS Kim Đồng (Duy Xuyên)

1

 

Tổng cộng

712

569

9

THPT Nguyễn Khuyến

THCS Dũng Sĩ Điện Ngọc (Điện Bàn)

50

 

THCS Lê Trí Viễn (Điện Bàn)

112

 

THCS Lý Tự Trọng (Điện Bàn)

1

 

THCS Nguyễn Văn Trỗi (Điện Bàn)

153

 

THCS Phan Châu Trinh (Điện Bàn)

15

 

THCS Quang Trung (Điện Bàn)

1

 

THCS Thu Bồn (Điện Bàn)

99

 

THCS Trần Phú (Điện Bàn)

195

 

Tổng cộng

626

500

10

THPT Phạm Phú Thứ

THCS Lê Đình Dương (Điện Bàn)

96

 

THCS Nguyễn Đình Chiểu (Điện Bàn)

91

 

THCS Phan Châu Trinh (Điện Bàn)

1

 

THCS Trần Cao Vân (Điện Bàn)

109

 

THCS Chu Văn An (Duy Xuyên)

1

 

THCS Lý Tự Trọng (Điện Bàn)

3

 

THCS Nguyễn Du (Điện Bàn)

32

 

Tổng cộng

333

266

IV. Đông Giang

11

THPT Âu Cơ

PTDTNT THCS Đông Giang (Đông Giang)

37

 

TH&THCS Xã Tư (Đông Giang)

33

 

THCS Kim Đồng (Đông Giang)

67

 

THCS Lê Văn Tám (Đông Giang)

50

 

THCS Phan Châu Trinh (Đông Giang)

18

 

Tổng cộng

205

164

12

THPT Quang Trung

PTDTBT THCS Trần Phú (Đông Giang)

44

 

PTDTNT THCS Đông Giang (Đông Giang)

62

 

TH&THCS Phan Bội Châu (Đông Giang)

22

 

TH&THCS Zà Hung (Đông Giang)

33

 

THCS Mẹ Thứ (Đông Giang)

68

 

THCS Phan Châu Trinh (Đông Giang)

18

 

Tổng cộng

247

197

V. Duy Xuyên

13

THPT Hồ Nghinh

THCS Kim Đồng (Duy Xuyên)

91

 

THCS Ngô Quyền (Duy Xuyên)

125

 

THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm (Duy Xuyên)

126

 

THCS Nguyễn Văn Trỗi (Duy Xuyên)

104

 

THCS Quang Trung (Duy Xuyên)

63

 

THCS Lê Đình Chinh (Thăng Bình)

7

 

THCS Quang Trung (Thăng Bình)

10

 

Tổng cộng

526

420

14

THPT Lê Hồng Phong

THCS Lê Quang Sung (Duy Xuyên)

133

 

THCS Lê Quí Đôn (Duy Xuyên)

56

 

THCS Nguyễn Chí Thanh (Duy Xuyên)

46

 

THCS Nguyễn Khuyến (Duy Xuyên)

54

 

THCS Nguyễn Văn Trỗi (Duy Xuyên)

1

 

THCS Phan Châu Trinh (Duy Xuyên)

88

 

Tổng cộng

378

302

15

THPT Nguyễn Hiền

THCS Kim Đồng (Duy Xuyên)

1

 

THCS Lương Thế Vinh (Duy Xuyên)

127

 

THCS Nguyễn Thành Hãn (Duy Xuyên)

139

 

THCS Phù Đổng (Duy Xuyên)

110

 

THCS Trần Cao Vân (Duy Xuyên)

2

 

THCS Quế Xuân (Quế Sơn)

15

 

THCS Chu Văn An (Duy Xuyên)

16

 

Tổng cộng

410

328

16

THPT Sào Nam

THCS Chu Văn An (Duy Xuyên)

198

 

THCS Kim Đồng (Duy Xuyên)

82

 

THCS Ngô Quyền (Duy Xuyên)

1

 

THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm (Duy Xuyên)

6

 

THCS Nguyễn Văn Trỗi (Duy Xuyên)

2

 

THCS Quang Trung (Duy Xuyên)

1

 

THCS Trần Cao Vân (Duy Xuyên)

199

 

Tổng cộng

489

391

VI. Hiệp Đức

17

THPT Hiệp Đức

PTDTNT Hiệp Đức (Hiệp Đức)

119

 

THCS Lê Hồng Phong (Hiệp Đức)

22

 

THCS Lý Thường Kiệt (Hiệp Đức)

15

 

THCS Nguyễn Văn Trỗi (Hiệp Đức)

35

 

THCS Phan Bội Châu (Hiệp Đức)

127

 

THCS Trần Cao Vân (Hiệp Đức)

21

 

Tổng cộng

339

271

18

THPT Trần Phú

THCS Chu Văn An (Hiệp Đức)

135

 

THCS Lê Hồng Phong (Hiệp Đức)

6

 

THCS Lý Thường Kiệt (Hiệp Đức)

5

 

THCS Nguyễn Trãi (Hiệp Đức)

29

 

THCS Nguyễn Văn Trỗi (Hiệp Đức)

52

 

THCS Phan Bội Châu (Hiệp Đức)

12

 

THCS Trần Cao Vân (Hiệp Đức)

5

 

THCS Quế Minh (Quế Sơn)

9

 

THCS Hoàng Hoa Thám (Thăng Bình)

39

 

THCS Lê Cơ (Tiên Phước)

12

 

THCS Lê Hồng Phong (Tiên Phước)

11

 

Tổng cộng

315

252

VII. Hội An

19

THPT Nguyễn Trãi

THCS Nguyễn Du (Điện Bàn)

8

 

THCS Võ Như Hưng (Điện Bàn)

1

 

THCS Chu Văn An (Hội An)

158

 

THCS Kim Đồng (Hội An)

4

 

THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm (Hội An)

227

 

TH&THCS Lý Thường Kiệt (Hội An)

66

 

THCS Đinh Châu (Điện Bàn)

6

 

THCS Lê Ngọc Giá (Điện Bàn)

78

 

Tổng cộng

548

438

20

THPT Trần Hưng Đạo

THCS Ngô Quyền (Duy Xuyên)

1

 

THCS Nguyễn Văn Trỗi (Duy Xuyên)

4

 

THCS Huỳnh Thị Lựu (Hội An)

105

 

THCS Kim Đồng (Hội An)

11

 

THCS Nguyễn Du (Hội An)

138

 

THCS Phan Bội Châu (Hội An)

164

 

TH&THCS Quang Trung (Hội An)

13

 

TH&THCS Trần Quốc Toản (Hội An)

2

 

THCS Hoàng Diệu (Thăng Bình)

1

 

Tổng cộng

439

351

21

THPT Trần Quý Cáp

THCS Đinh Châu (Điện Bàn)

20

 

THCS Lê Ngọc Giá (Điện Bàn)

19

 

THCS Nguyễn Du (Điện Bàn)

8

 

THCS Chu Văn An (Hội An)

1

 

THCS Kim Đồng (Hội An)

318

 

THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm (Hội An)

1

 

THCS Nguyễn Du (Hội An)

2

 

THCS Nguyễn Duy Hiệu (Hội An)

231

 

TH&THCS Quang Trung (Hội An)

7

 

TH&THCS Trần Quốc Toản (Hội An)

90

 

Tổng cộng

697

557

XIII. Nam Giang

22

THPT Nguyễn Văn Trỗi

PTDTBT THCS CX Chà val - Zuôich (Nam Giang)

76

 

PTDTBT THCS LX Đắc Pring - Đắc Pre (Nam Giang)

46

 

PTDTBT THCS LX La Dêê - Đắc Tôi (Nam Giang)

43

 

PTDTBT THCS LX La Êê - Chơ Chun (Nam Giang)

33

 

PTDTNT THCS Nam Giang (Nam Giang)

37

 

Tổng cộng

235

188

23

THPT Tố Hữu

PTDTBT THCS LX Cà Dy - Tà Bhing (Nam Giang)

112

 

PTDTNT THCS Nam Giang (Nam Giang)

43

 

TH&THCS Tà Pơơ (Nam Giang)

28

 

THCS Thạnh Mỹ (Nam Giang)

109

 

Tổng cộng

292

233

IX. Nam Trà My

24

THPT Nam Trà My

THCS Phương Đông (Bắc Trà My)

1

 

PTDTBT THCS Trà Cang (Nam Trà My)

69

 

PTDTBT THCS Trà Don (Nam Trà My)

49

 

PTDTBT THCS Trà Dơn (Nam Trà My)

61

 

PTDTBT THCS Trà Leng (Nam Trà My)

54

 

PTDTBT THCS Trà Linh (Nam Trà My)

26

 

PTDTBT THCS Trà Nam (Nam Trà My)

33

 

PTDTBT THCS Trà Tập (Nam Trà My)

57

 

PTDTBT THCS Trà Vân (Nam Trà My)

31

 

PTDTBT TH&THCS Long Túc (Nam Trà My)

25

 

PTDTBT TH&THCS Trà Vinh (Nam Trà My)

25

 

THCS Trà Mai (Nam Trà My)

54

 

Tổng cộng

485

388

X. Nông Sơn

25

THPT Nông Sơn

TH&THCS Huỳnh Thúc Kháng (Nông Sơn)

28

 

TH&THCS Nguyễn Văn Trỗi (Nông Sơn)

53

 

TH&THCS Trần Quý Cáp (Nông Sơn)

42

 

TH&THCS Võ Chí Công (Nông Sơn)

17

 

THCS Nguyễn Duy Hiệu (Nông Sơn)

88

 

THCS Phan Châu Trinh (Nông Sơn)

137

 

Tổng cộng

365

292

XI. Núi Thành

26

THPT Cao Bá Quát

THCS Chu Văn An (Núi Thành)

118

 

THCS Hoàng Diệu (Núi Thành)

3

 

THCS Huỳnh Thúc Kháng (Núi Thành)

62

 

THCS Lương Thế Vinh (Núi Thành)

88

 

THCS Lý Thường Kiệt (Núi Thành)

70

 

THCS Nguyễn Khuyến (Núi Thành)

151

 

THCS Phan Bá Phiến (Núi Thành)

5

 

THCS Quang Trung (Núi Thành)

2

 

Tổng cộng

499

399

27

THPT Nguyễn Huệ

THCS Hoàng Diệu (Núi Thành)

56

 

THCS Huỳnh Thúc Kháng (Núi Thành)

22

 

THCS Kim Đồng (Núi Thành)

19

 

THCS Lê Văn Tâm (Núi Thành)

61

 

THCS Nguyễn Duy Hiệu (Núi Thành)

45

 

THCS Nguyễn Khuyến (Núi Thành)

6

 

THCS Nguyễn Trãi (Núi Thành)

93

 

THCS Phan Châu Trinh (Núi Thành)

87

 

THCS Quang Trung (Núi Thành)

36

 

THCS Trần Cao Vân (Núi Thành)

183

 

Tổng cộng

608

486

28

THPT Núi Thành

THCS Hoàng Diệu (Núi Thành)

5

 

THCS Huỳnh Thúc Kháng (Núi Thành)

3

 

THCS Kim Đồng (Núi Thành)

241

 

THCS Lê Lợi (Núi Thành)

163

 

THCS Nguyễn Khuyến (Núi Thành)

1

 

THCS Phan Châu Trinh (Núi Thành)

3

 

THCS Quang Trung (Núi Thành)

1

 

THCS Trần Cao Vân (Núi Thành)

6

 

THCS Trần Hưng Đạo (Núi Thành)

212

 

THCS Trần Quý Cáp (Núi Thành)

98

 

THCS Nguyễn Văn Trỗi (Tiên Phước)

1

 

Tổng cộng

734

587

XII. Phú Ninh

29

THPT Nguyễn Dục

THCS Chu Văn An (Phú Ninh)

53

 

THCS Nguyễn Hiền (Phú Ninh)

1

 

THCS Nguyễn Văn Trỗi (Phú Ninh)

166

 

THCS Phan Tây Hồ (Phú Ninh)

99

 

THCS Trần Phú (Phú Ninh)

1

 

THCS Lê Văn Tám (Tiên Phước)

2

 

THCS Trần Ngọc Sương (Tiên Phước)

1

 

Tổng cộng

323

258

30

THPT Trần Văn Dư

THCS Lương Thế Vinh (Phú Ninh)

88

 

THCS Nguyễn Bình Khiêm (Phú Ninh)

112

 

THCS Phan Châu Trinh (Phú Ninh)

51

 

THCS Tam Lộc (Phú Ninh)

11

 

THCS Trần Phú (Phú Ninh)

73

 

THCS Nguyễn Trãi (Tiên Phước)

1

 

Tổng cộng

336

268

31

THPT Võ Nguyên Giáp

THCS Nguyễn Bình Khiêm (Phú Ninh)

1

 

THCS Nguyễn Hiền (Phú Ninh)

144

 

THCS Nguyễn Văn Trỗi (Phú Ninh)

6

 

THCS Phan Châu Trinh (Phú Ninh)

48

 

THCS Phan Tây Hồ (Phú Ninh)

6

 

THCS Tam Lộc (Phú Ninh)

96

 

THCS Trần Phú (Phú Ninh)

26

 

THCS Lê Quý Đôn (Tiên Phước)

1

 

Tổng cộng

328

262

XIII. Phước Sơn

32

THPT Khâm Đức

PTDTBT TH&THCS Phước Kim (Phước Sơn)

20

 

PTDTBT TH&THCS Phước Lộc (Phước Sơn)

24

 

PTDTBT THCS Phước Chánh (Phước Sơn)

64

 

TH&THCS Kim Đồng (Phước Sơn)

34

 

TH&THCS Phước Hiệp (Phước Sơn)

55

 

TH&THCS Phước Hòa (Phước Sơn)

28

 

TH&THCS Phước Mỹ (Phước Sơn)

26

 

TH&THCS Phước Năng (Phước Sơn)

26

 

TH&THCS Phước Thành (Phước Sơn)

27

 

TH&THCS Võ Thị Sáu (Phước Sơn)

20

 

THCS Lý Tự Trọng (Phước Sơn)

118

 

Tổng cộng

442

353

XIV. Quế Sơn

33

THPT Nguyên Văn Cừ

THCS Lê Quý Đôn (Thăng Bình)

1

 

THCS Kim Đồng (Duy Xuyên)

1

 

THCS Quế Mỹ 1 (Quế Sơn)

9

 

THCS Quế Mỹ 2 (Quế Sơn)

85

 

THCS Quế Phú (Quế Sơn)

203

 

THCS Quế Xuân (Quế Sơn)

158

 

Tổng cộng

457

365

34

THPT Quế Sơn

THCS Đông Phú (Quế Sơn)

144

 

THCS Quế An (Quế Sơn)

66

 

THCS Quế Long (Quế Sơn)

45

 

THCS Quế Minh (Quế Sơn)

46

 

THCS Quế Phong (Quế Sơn)

67

 

THCS Hoàng Hoa Thám (Thăng Bình)

6

 

Tổng cộng

374

299

35

THPT Trần Đại Nghĩa

THCS Quế Châu (Quế Sơn)

92

 

THCS Quế Hiệp (Quế Sơn)

46

 

THCS Quế Mỹ 1 (Quế Sơn)

43

 

THCS Quế Thuận (Quế Sơn)

79

 

Tổng cộng

260

208

XV. Tam Kỳ

36

THPT Duy Tân

THCS Lý Thường Kiệt (Núi Thành)

2

 

THCS Phan Bá Phiến (Núi Thành)

77

 

THCS Trần Phú (Phú Ninh)

1

 

THCS Lê Lợi (Tam Kỳ)

117

 

THCS Lý Thường Kiệt (Tam Kỳ)

164

 

THCS Nguyễn Huệ (Tam Kỳ)

1

 

THCS Nguyễn Khuyến (Tam Kỳ)

96

 

THCS Thái Phiên (Tam Kỳ)

64

 

THCS Lý Tự Trọng (Tam Kỳ)

1

 

THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm (Thăng Bình)

45

 

Tổng cộng

568

454

37

THPT Lê Quý Đôn

THCS Hoàng Diệu (Núi Thành)

1

 

THCS Phan Tây Hồ (Phú Ninh)

15

 

THCS Chu Văn An (Tam Kỳ)

4

 

THCS Huỳnh Thúc Kháng (Tam Kỳ)

266

 

THCS Nguyễn Huệ (Tam Kỳ)

1

 

THCS Nguyễn Khuyến (Tam Kỳ)

1

 

THCS Lý Tự Trọng (Tam Kỳ)

335

 

THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm (Thăng Bình)

1

 

THCS Lê Hồng Phong (Tiên Phước)

1

 

THCS Nguyễn Trãi (Tiên Phước)

1

 

Tổng cộng

626

500

38

THPT Phan Bội Châu

THCS Chu Văn An (Núi Thành)

16

 

THCS Hoàng Diệu (Núi Thành)

3

 

THCS Huỳnh Thúc Kháng (Núi Thành)

1

 

THCS Lý Thường Kiệt (Núi Thành)

138

 

THCS Nguyễn Khuyến (Núi Thành)

1

 

THCS Phan Bá Phiến (Núi Thành)

63

 

THCS Quang Trung (Núi Thành)

11

 

THCS Trần Quý Cáp (Núi Thành)

1

 

THCS Chu Văn An (Tam Kỳ)

164

 

THCS Lê Hồng Phong (Tam Kỳ)

4

 

THCS Nguyễn Huệ (Tam Kỳ)

213

 

THCS Lý Tự Trọng (Tam Kỳ)

4

 

TH&THCS Trần Quốc Toản (Tiên Phước)

2

 

Tổng cộng

621

496

39

THPT Trần Cao Vân

THCS Hoàng Diệu (Núi Thành)

1

 

THCS Huỳnh Thúc Kháng (Núi Thành)

4

 

THCS Nguyễn Khuyến (Núi Thành)

2

 

THCS Quang Trung (Núi Thành)

1

 

THCS Phan Tây Hồ (Phú Ninh)

17

 

THCS Trần Phú (Phú Ninh)

33

 

THCS Chu Văn An (Tam Kỳ)

8

 

THCS Lê Hồng Phong (Tam Kỳ)

250

 

THCS Lê Lợi (Tam Kỳ)

2

 

THCS Nguyễn Du (Tam Kỳ)

448

 

THCS Nguyễn Khuyến (Tam Kỳ)

1

 

THCS Lý Tự Trọng (Tam Kỳ)

11

 

Tổng cộng

778

622

XVI. Tây Giang

40

THPT Tây Giang

PTDTBT TH&THCS xã Dang (Tây Giang)

29

 

PTDTBT THCS Nguyễn Bá Ngọc (Tây Giang)

83

 

PTDTBT THCS Nguyễn Văn Trỗi (Tây Giang)

74

 

PTDTNT THCS Tây Giang (Tây Giang)

40

 

Tổng cộng

226

180

41

THPT Võ Chí Công

PTDTBT TH&THCS xã Ch'ơm (Tây Giang)

40

 

PTDTBT THCS Lý Tự Trọng (Tây Giang)

49

 

PTDTNT THCS Tây Giang (Tây Giang)

29

 

Tổng cộng

118

94

XVII. Thăng Bình

42

THPT Hùng Vương

THCS Lương Thế Vinh (Phú Ninh)

7

 

THCS Chu Văn An (Thăng Bình)

10

 

THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm (Thăng Bình)

86

 

THCS Nguyễn Tri Phương (Thăng Bình)

63

 

THCS Phan Bội Châu (Thăng Bình)

166

 

THCS Phan Châu Trinh (Thăng Bình)

197

 

Tổng cộng

529

423

43

THPT Lý Tự Trọng

THCS Hoàng Hoa Thám (Thăng Bình)

41

 

THCS Lê Lợi (Thăng Bình)

79

 

THCS Lê Quý Đôn (Thăng Bình)

2

 

THCS Nguyễn Bá Ngọc (Thăng Bình)

98

 

THCS Nguyễn Công Trứ (Thăng Bình)

4

 

THCS Nguyễn Duy Hiệu (Thăng Bình)

54

 

THCS Trần Quý Cáp (Thăng Bình)

12

 

Tổng cộng

290

232

44

THPT Nguyễn Thái Bình

THCS Ngô Quyền (Duy Xuyên)

1

 

THCS Nguyễn Văn Trỗi (Duy Xuyên)

1

 

THCS Chu Văn An (Thăng Bình)

64

 

THCS Hoàng Diệu (Thăng Bình)

75

 

THCS Huỳnh Thúc Kháng (Thăng Bình)

2

 

THCS Lê Đình Chinh (Thăng Bình)

117

 

THCS Lê Quý Đôn (Thăng Bình)

2

 

THCS Ngô Quyền (Thăng Bình)

98

 

THCS Nguyễn Đình Chiểu (Thăng Bình)

4

 

THCS Nguyễn Hiền (Thăng Bình)

173

 

THCS Phan Đình Phùng (Thăng Bình)

104

 

THCS Quang Trung (Thăng Bình)

23

 

Tổng cộng

664

531

45

THPT Thái Phiên

THCS Quế Mỹ 1 (Quế Sơn)

7

 

THCS Huỳnh Thúc Kháng (Thăng Bình)

8

 

THCS Lê Lợi (Thăng Bình)

2

 

THCS Lê Quý Đôn (Thăng Bình)

101

 

THCS Lý Thường Kiệt (Thăng Bình)

139

 

THCS Ngô Quyền (Thăng Bình)

2

 

THCS Nguyễn Công Trứ (Thăng Bình)

48

 

THCS Nguyễn Đình Chiểu (Thăng Bình)

17

 

THCS Phan Bội Châu (Thăng Bình)

27

 

THCS Trần Quý Cáp (Thăng Bình)

66

 

Tổng cộng

417

333

46

THPT Tiểu La

THCS Huỳnh Thúc Kháng (Thăng Bình)

91

 

THCS Lê Quý Đôn (Thăng Bình)

222

 

THCS Nguyễn Đình Chiểu (Thăng Bình)

41

 

THCS Quang Trung (Thăng Bình)

80

 

THCS Trần Quý Cáp (Thăng Bình)

62

 

Tổng cộng

496

396

XVIII. Tiên Phước

47

THPT Huỳnh Thúc Kháng

TH&THCS Trần Quốc Toản (Tiên Phước)

1

 

THCS Lê Đình Chinh (Tiên Phước)

53

 

THCS Lê Qúy Đôn (Tiên Phước)

36

 

THCS Lê Thị Hồng Gấm (Tiên Phước)

75

 

THCS Lê Văn Tám (Tiên Phước)

43

 

THCS Lý Tự Trọng (Tiên Phước)

103

 

THCS Nguyễn Văn Trỗi (Tiên Phước)

4

 

THCS Nguyễn Viết Xuân (Tiên Phước)

7

 

THCS Quang Trung (Tiên Phước)

6

 

THCS Trần Ngọc Sương (Tiên Phước)

64

 

THCS Võ Thị Sáu (Tiên Phước)

60

 

Tổng cộng

452

361

48

THPT Phan Châu Trinh

TH&THCS Nguyễn Du (Tiên Phước)

31

 

TH&THCS Trần Quốc Toản (Tiên Phước)

28

 

THCS Lê Cơ (Tiên Phước)

31

 

THCS Lê Hồng Phong (Tiên Phước)

30

 

THCS Lê Thị Hồng Gấm (Tiên Phước)

16

 

THCS Lý Tự Trọng (Tiên Phước)

69

 

THCS Nguyễn Trãi (Tiên Phước)

66

 

THCS Nguyễn Văn Trỗi (Tiên Phước)

87

 

THCS Nguyễn Viết Xuân (Tiên Phước)

46

 

THCS Quang Trung (Tiên Phước)

48

 

THCS Trần Ngọc Sương (Tiên Phước)

18

 

THCS Võ Thị Sáu (Tiên Phước)

11

 

THCS Lý Thường Kiệt (Núi Thành)

1

 

Tổng cộng

482

385

Lưu ý:

(1): Là số học sinh đăng ký xét tuyển vào lớp 10 trường THPT công lập năm học 2023-2024, chưa xét tốt nghiệp THCS năm học 2022-2023.

(2): Sau khi các phòng Giáo dục và Đào tạo báo cáo kết quả xét tốt nghiệp THCS năm học 2022-2023 về Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở phân bố chỉ tiêu cụ thể cho từng trường THPT công lập trên cơ sở lấy 80% số học sinh tốt nghiệp THCS năm học 2022-2023 được phân tuyến vào trường theo Bảng phân tuyến ở trên. (3): Nhằm đảm bảo khả năng tổ chức dạy học của Trường THPT Bắc Trà My, nếu học sinh là người dân tộc thiểu số được phân tuyến vào trường này đủ các điều kiện theo quy định thì được đăng ký xét tuyển vào lớp 10 Trường PTDTNT Nước Oa. Chỉ tiêu dành cho đối tượng tuyển sinh này là 35 học sinh.

b) Đối với học sinh tốt nghiệp THCS của các trường tư thục

Phân vùng tuyển sinh theo nơi thường trú của học sinh. Nơi thường trú của học sinh thuộc địa bàn của trường THCS công lập nào thì phân tuyến tuyển sinh theo trường THCS đó vào trường THPT được quy định tại bảng phân tuyến tuyển sinh ở trên.

8. Thời gian, quy trình tuyển sinh

Căn cứ Kế hoạch thời gian năm học 2022-2023 của giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên trên địa bàn tỉnh Quảng Nam (ban hành kèm theo Quyết định số 2094/QĐ-UBND ngày 10/8/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam), Sở Giáo dục và Đào tạo quy định thời gian cụ thể theo quy trình tuyển sinh như sau:

a) Sở Giáo dục và Đào tạo ban hành quyết định thành lập Hội đồng tuyển sinh năm học 2023-2024 cho từng trường theo đề nghị của các trường.

b) Các phòng Giáo dục và Đào tạo chỉ đạo các trường THCS hướng dẫn học sinh thuộc đối tượng tuyển sinh làm hồ sơ đăng ký dự tuyển vào lớp 10 (sau đây gọi là hồ sơ dự tuyển); thông báo, tuyên truyền rộng rãi trên các phương tiện thông tin đại chúng về phương thức, chỉ tiêu và quy định về phân tuyến tuyển sinh lớp 10 vào các trường THPT công lập nhằm đảm bảo sự công khai, minh bạch, thông tin đầy đủ và chính thức về công tác tuyển sinh lớp 10; các trường THCS tập hợp hồ sơ dự tuyển của học sinh, lập danh sách và dữ liệu xét tuyển, bàn giao cho các trường THPT theo phân tuyến.

Riêng học sinh là người dân tộc thiểu số được phân tuyến vào Trường THPT Bắc Trà My, nếu đủ điều kiện theo quy định thì được đăng ký xét tuyển vào Trường PTDTNT Nước Oa và chỉ nộp một bộ hồ sơ dự tuyển cho trường, không phải nộp hồ sơ cho Trường THPT Bắc Trà My. Học sinh không trúng tuyển vào Trường PTDTNT Nước Oa được tiếp tục xét tuyển vào Trường THPT Bắc Trà My cùng với học sinh đăng ký xét tuyển vào trường (Trường PTDTNT Nước Oa bàn giao hồ sơ dự tuyển và danh sách học sinh không trúng tuyển cho Trường THPT Bắc Trà My).

c) Các trường THPT tiếp nhận hồ sơ, danh sách và dữ liệu thí sinh đăng ký xét tuyển từ các trường THCS; tổ chức quản lý, kiểm tra, rà soát dữ liệu xét tuyển theo đúng hướng dẫn của Sở Giáo dục và Đào tạo.

d) Sở Giáo dục và Đào tạo phân bố chỉ tiêu cho từng trường THPT sau khi các phòng Giáo dục và Đào tạo báo cáo kết quả xét tốt nghiệp THCS về Sở.

đ) Sau khi có danh sách thí sinh trúng tuyển vào lớp 10 các trường THPT chuyên, trường Phổ thông dân tộc nội trú; Hội đồng tuyển sinh các trường loại ra khỏi dữ liệu tuyển sinh những thí sinh đã trúng tuyển vào trường THPT chuyên và trường PTDTNT. Hội đồng tuyển sinh các trường THPT gửi Tờ trình về đề xuất điểm trúng tuyển, danh sách thí sinh trúng tuyển và dữ liệu đăng ký xét tuyển, trúng tuyển về Sở Giáo dục và Đào tạo.

Riêng đối với Trường THPT Bắc Trà My, Hội đồng tuyển sinh của trường xét trúng tuyển sau khi có kết quả tuyển sinh của Trường PTDTNT Nước Oa.

e) Trên cơ sở đề nghị của Hội đồng tuyển sinh các trường THPT, Sở Giáo dục và Đào tạo ban hành quyết định phê duyệt kết quả tuyển sinh của từng trường.

ê) Các trường thông báo và làm thủ tục nhập học cho thí sinh trúng tuyển.

Sau thời gian đăng ký nhập học 10 (mười) ngày (không kể ngày thứ Bảy, Chủ nhật và ngày lễ), nếu thí sinh trúng tuyển không đăng ký nhập học thì coi như thí sinh không có nguyện vọng, nhu cầu học lớp 10 và loại ra khỏi danh sách trúng tuyển.

g) Xét tuyển bổ sung: Sau khi tổ chức đăng ký nhập học cho thí sinh trúng tuyển, nếu trường nào có nhu cầu và xét thấy cần thiết thì đề nghị Sở Giáo dục và Đào tạo cho phép xét tuyển bổ sung bù cho số lượng thí sinh đã trúng tuyển nhưng không đến đăng ký nhập học; đảm bảo công khai, minh bạch, đúng theo các quy định về tuyển sinh lớp 10.

II. Tuyển sinh vào lớp 10 trường THPT, phổ thông có nhiều cấp học (PTCNCH) tư thục; Trung tâm Giáo dục thường xuyên (GDTX) tỉnh Quảng Nam

1. Phương thức tuyển sinh

Xét tuyển.

2. Hồ sơ đăng ký xét tuyển

Thí sinh trực tiếp mang hồ sơ đến nộp tại trường THPT, PTCNCH tư thục, Trung tâm GDTX tỉnh Quảng Nam theo hướng dẫn của trường THPT, PTCNCH tư thục, Trung tâm GDTX tỉnh Quảng Nam.

3. Thời gian tuyển sinh

Tổ chức tuyển sinh cùng lúc với tuyển sinh vào lớp 10 trường THPT công lập không chuyên. Đợt xét tuyển bổ sung (nếu có) hoàn thành trước ngày 30/9/2023.

4. Phạm vi tuyển sinh

Các trường THPT, PTCNCH tư thục, Trung tâm Giáo dục thường xuyên tỉnh không hạn chế phạm vi tuyển sinh vào lớp 10.

C. TUYỂN SINH VÀO CÁC TRƯỜNG CHUYÊN BIỆT

I. Tuyển sinh vào Trường Phổ thông dân tộc nội trú (PTDTNT) Nước Oa (huyện Bắc Trà My), Trường PTDTNT huyện Phước Sơn và Trường PTDTNT huyện Nam Trà My

1. Tuyển sinh vào lớp 9

a) Đối tượng tuyển sinh

Học sinh trong độ tuổi quy định thuộc đối tượng sau đây:

- Học sinh là người dân tộc thiểu số mà bản thân và cha hoặc mẹ hoặc người giám hộ thường trú từ 36 tháng liên tục trở lên tính đến ngày nộp hồ sơ tuyển sinh tại:

+ Xã, phường, thị trấn khu vực III và thôn đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo theo quy định của cấp có thẩm quyền (sau đây gọi chung là xã, thôn đặc biệt khó khăn);

+ Xã, phường, thị trấn khu vực II và khu vực I vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi theo quy định của cấp có thẩm quyền.

- Học sinh dân tộc thiểu số rất ít người được quy định tại Nghị định số 57/2017/NĐ-CP ngày 09/5/2017 của Chính phủ Quy định chính sách ưu tiên tuyển sinh và hỗ trợ học tập đối với trẻ mẫu giáo, học sinh, sinh viên dân tộc thiểu số rất ít người.

- Học sinh là người dân tộc Kinh mà bản thân và cha hoặc mẹ hoặc người giám hộ thường trú từ 36 tháng liên tục trở lên tính đến ngày nộp hồ sơ tuyển sinh tại các xã, thôn đặc biệt khó khăn. Các trường PTDTNT được tuyển không quá 5% học sinh là người dân tộc Kinh trong số chỉ tiêu được giao. b) Phương thức, chỉ tiêu tuyển sinh

- Phương thức tuyển sinh:

Xét tuyển dựa vào kết quả xếp loại hạnh kiểm (hoặc kết quả rèn luyện) và học lực (hoặc kết quả học tập) của 3 năm học ở cấp THCS (lớp 6, lớp 7 và lớp 8) và điểm ưu tiên (đối với các đối tượng được hưởng chính sách ưu tiên).

- Chỉ tiêu tuyển sinh:

STT

Tên trường

Chỉ tiêu

Số lớp

Số học sinh

1

Trường PTDTNT huyện Phước Sơn

2

70

2

Trường PTDTNT huyện Nam Trà My

2

70

3

Trường PTDTNT Nước Oa

2

70

Tổng cộng

06

210

Căn cứ vào chỉ tiêu tuyển sinh ở trên, các trường PTDTNT tham mưu cho Ủy ban nhân dân huyện phân bố chỉ tiêu tuyển sinh cho từng xã. Khi phân bố, cần ưu tiên cho các xã đặc biệt khó khăn, đang thiếu nguồn đào tạo cán bộ.

c) Hồ sơ dự tuyển

- Đơn đăng ký dự tuyển;

- Bản sao giấy khai sinh hợp lệ;

- Căn cứ hợp pháp để xác nhận thông tin về nơi thường trú;

- Bản chính học bạ cấp THCS (các lớp 6, lớp 7, lớp 8);

- Giấy xác nhận chế độ ưu tiên do cơ quan có thẩm quyền cấp (nếu có);

d) Tuyển thẳng

Tuyển thẳng vào trường PTDTNT các đối tượng sau:

- Học sinh dân tộc thiểu số rất ít người (theo quy định của Chính phủ);

- Học sinh thuộc đối tượng tuyển sinh đạt giải cấp quốc gia, quốc tế về văn hóa, văn nghệ, thể dục thể thao, khoa học, kỹ thuật.

đ) Chế độ ưu tiên

Thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 7 Quy chế tuyển sinh THCS và tuyển sinh THPT được ban hành kèm theo Văn bản hợp nhất số 03/VBHN- BGDĐT ngày 03/5/2019 của Bộ Giáo dục và Đào tạo, cụ thể:

- Thí sinh được cộng thêm 1,5 điểm nếu thuộc nhóm đối tượng 1;

- Thí sinh được cộng thêm 1,0 điểm nếu thuộc nhóm đối tượng 2;

- Thí sinh được cộng thêm 0,5 điểm nếu thuộc nhóm đối tượng 3.

Thí sinh thuộc nhiều nhóm đối tượng ưu tiên chỉ được hưởng một nhóm đối tượng có điểm ưu tiên cao nhất.

e) Chế độ chính sách

Học sinh học tại các trường PTDTNT được hưởng các chế độ chính sách theo quy định của Nhà nước.

ê) Điểm xét tuyển và nguyên tắc xét trúng tuyển

- Điểm xét tuyển:

+ Điểm xét tuyển là tổng số điểm tính theo kết quả xếp loại hạnh kiểm và học lực của 3 năm học ở cấp THCS (lớp 6, lớp 7 và lớp 8) và điểm ưu tiên.

+ Cách tính điểm kết quả xếp loại hạnh kiểm và học lực cho mỗi năm học (lớp 6, lớp 7, lớp 8), cụ thể như sau:

STT

Kết quả xếp loại hạnh kiểm, học lực của mỗi năm học

Điểm

1

Hạnh kiểm Tốt, học lực Giỏi

10 điểm

2

Hạnh kiểm Khá, học lực Giỏi hoặc hạnh kiểm Tốt, học lực Khá

9,0 điểm

3

Hạnh kiểm Khá, học lực Khá

8,0 điểm

4

Hạnh kiểm Trung bình, học lực Giỏi hoặc hạnh kiểm Tốt, học lực Trung bình

7,0 điểm

5

Hạnh kiểm Khá, học lực Trung bình hoặc hạnh kiểm Trung bình, học lực Khá

6,0 điểm

6

Các trường hợp còn lại

5,0 điểm

- Nguyên tắc xét tuyển trúng tuyển:

Căn cứ chỉ tiêu được giao và điểm xét tuyển, các trường PTDTNT huyện tiến hành xét trúng tuyển theo nguyên tắc lấy điểm xét tuyển từ cao xuống thấp cho đến khi đủ chỉ tiêu được giao. Đối với các thí sinh bằng điểm xét tuyển ở cuối danh sách thì tiếp tục xét trúng tuyển theo thứ tự ưu tiên như sau:

+ Thí sinh là con liệt sĩ, thương binh (xếp từ mức thương tật cao xuống thấp);

+ Thí sinh ở vùng có điều kiện kinh tế-xã hội khó khăn hơn;

+ Thí sinh có xếp loại hạnh kiểm cả năm lớp 8 xếp loại cao hơn;

+ Thí sinh có xếp loại học lực cả năm lớp 8 xếp loại cao hơn;

+ Thí sinh có điểm trung bình cả năm lớp 8 cao hơn;

+ Thí sinh có điểm trung bình cả năm cao hơn lần lượt ở lớp 7, lớp 6.

+ Thí sinh có tổng điểm trung bình các môn Ngữ văn, Toán và Ngoại ngữ của cả năm lớp 8 cao hơn;

Trong trường hợp xét đến tiêu chí ưu tiên cuối cùng mà vẫn còn nhiều hơn một thí sinh bằng nhau ở tất cả tiêu chí ưu tiên thì xét trúng tuyển với số lượng đảm bảo mỗi lớp học có không quá 35 học sinh.

g) Thời gian tuyển sinh

Từ ngày 01/6/2023 đến ngày 15/7/2023.

h) Quy trình tuyển sinh

- Phòng Giáo dục và Đào tạo các huyện Bắc Trà My, Nam Trà My, Phước Sơn chủ trì, phối hợp trường PTDTNT huyện tham mưu Ủy ban nhân dân huyện ban hành quyết định thành lập Hội đồng tuyển sinh.

- Các trường PTDTNT Nước Oa (Bắc Trà My), Nam Trà My, Phước Sơn phối hợp với phòng Giáo dục và Đào tạo của địa phương thông báo cho các trường THCS trên địa bàn về đối tượng tuyển sinh, chỉ tiêu tuyển sinh và cách thức đăng ký dự tuyển.

- Các trường THCS thu nhận hồ sơ tuyển sinh của học sinh, kiểm tra điều kiện, lập danh sách và nộp hồ sơ đăng ký về Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện.

- Phòng Giáo dục và Đào tạo các huyện tổng hợp danh sách, hồ sơ tuyển sinh, kiểm tra điều kiện, lập danh sách học sinh đủ điều kiện và nộp hồ sơ tuyển sinh về các trường PTDTNT huyện.

- Hội đồng tuyển sinh của các trường PTDTNT tiến hành xét tuyển theo hướng dẫn của Sở Giáo dục và Đào tạo; lập danh sách học sinh được chọn trình Ủy ban nhân dân huyện phê duyệt và gửi về Sở Giáo dục và Đào tạo ban hành quyết định phê duyệt kết quả trúng tuyển.

- Các trường PTDTNT thông báo thí sinh trúng tuyển; hướng dẫn, gọi thí sinh trúng tuyển đăng ký học.

- Sau thời gian đăng ký nhập học 10 (mười) ngày (không kể ngày thứ Bảy, Chủ nhật và ngày lễ), nếu thí sinh trúng tuyển không đăng ký nhập học thì coi như thí sinh không có nguyện vọng, nhu cầu học lớp 9 tại trường. Các trường loại những thí sinh này ra khỏi danh sách trúng tuyển và tổ chức xét tuyển bổ sung (nếu trường có nhu cầu) theo hướng dẫn của Sở Giáo dục và Đào tạo.

2. Tuyển sinh vào lớp 10

a) Đối tượng tuyển sinh

- Học sinh đã được tuyển sinh vào lớp 9 và tốt nghiệp THCS năm học 2022-2023 tại các trường PTDTNT Nước Oa (huyện Bắc Trà My), Trường PTDTNT huyện Phước Sơn và Trường PTDTNT huyện Nam Trà My.

- Riêng Trường PTDTNT Nước Oa được tuyển thêm 35 học sinh là người dân tộc thiểu số tốt nghiệp THCS năm học 2022-2023 của các trường cấp THCS trên địa bàn huyện Bắc Trà My, thuộc đối tượng tuyển sinh được quy định tại điểm a khoản 1 mục I phần B.

b) Phương thức, chỉ tiêu tuyển sinh

- Phương thức tuyển sinh: Xét tuyển.

- Chỉ tiêu tuyển sinh:

STT

Tên trường

Chỉ tiêu

Số lớp

Số học sinh

Tốt nghiệp THCS tại trường

Đối tượng khác (huyện Bắc Trà My)

1

Trường PTDTNT huyện Phước Sơn

3

105

/

2

Trường PTDTNT huyện Nam Trà My

3

105

/

3

Trường PTDTNT Nước Oa

3

70

35

Tổng cộng

09

315

c) Điều kiện và hồ sơ dự tuyển

- Điều kiện dự tuyển:

+ Thuộc đối tượng tuyển sinh.

+ Trong độ tuổi theo quy định tại Điều 33 Thông tư số 32/2020/TT-BGDĐT ngày 15/9/2020 về việc Ban hành Điều lệ trường THCS, trường THPT và trường phổ thông có nhiều cấp học.

- Hồ sơ dự tuyển:

+ Đơn đăng ký dự tuyển;

+ Bản sao giấy khai sinh hợp lệ;

+ Căn cứ hợp pháp để xác nhận thông tin về nơi thường trú;

+ Bản sao chứng thực hoặc bản chụp/photo kèm bản chính để đối chiếu bằng tốt nghiệp THCS hoặc giấy chứng nhận tốt nghiệp THCS tạm thời;

+ Học bạ cấp THCS;

+ Giấy xác nhận chế độ ưu tiên do cơ quan có thẩm quyền cấp (nếu có).

Lưu ý:

Đối với học sinh là người dân tộc thiểu số tốt nghiệp THCS năm học 2022-2023 được phân tuyến vào Trường THPT Bắc Trà My, nếu có nguyện vọng và đảm bảo các điều kiện đăng ký xét tuyển vào Trường PTDTNT Nước Oa thì chỉ nộp một bộ hồ sơ dự tuyển cho trường, không phải nộp hồ sơ cho Trường THPT Bắc Trà My.

d) Chế độ chính sách

Học sinh học tại các trường PTDTNT được hưởng các chế độ chính sách theo quy định của Nhà nước.

đ) Điểm xét tuyển và nguyên tắc xét trúng tuyển đối với thí sinh đăng ký xét tuyển vào Trường PTDTNT Nước Oa

- Điểm xét tuyển:

+ Điểm xét tuyển dựa vào kết quả xếp loại hạnh kiểm, học lực của 4 năm học ở cấp THCS và điểm ưu tiên (nếu có), được tính theo công thức sau:

Điểm xét tuyển =

Tổng điểm kết quả xếp loại hạnh kiểm và học lực của 4 năm học ở cấp THCS

+

Điểm ưu tiên (nếu có)

+ Cách tính điểm kết quả xếp loại hạnh kiểm và học lực cho mỗi năm học, cụ thể như sau:

STT

Kết quả xếp loại hạnh kiểm, học lực của mỗi năm học

Điểm

1

Hạnh kiểm Tốt, học lực Giỏi

10 điểm

2

Hạnh kiểm Khá, học lực Giỏi hoặc hạnh kiểm Tốt, học lực Khá

9,0 điểm

3

Hạnh kiểm Khá, học lực Khá

8,0 điểm

4

Hạnh kiểm Trung bình, học lực Giỏi hoặc hạnh kiểm Tốt, học lực Trung bình

7,0 điểm

5

Hạnh kiểm Khá, học lực Trung bình hoặc hạnh kiểm Trung bình, học lực Khá

6,0 điểm

6

Các trường hợp còn lại

5,0 điểm

Nếu học sinh lưu ban ở lớp nào thì lấy kết quả của năm học mà học sinh học lại lớp đó; nếu phải thi lên lớp hoặc phải rèn luyện hạnh kiểm trong hè thì lấy kết quả xếp loại sau khi thi lên lớp hoặc rèn luyện. Việc tính điểm kết quả rèn luyện và học tập các năm cấp THCS của học sinh học mô hình trường học mới (VNEN) được thực hiện theo hướng dẫn tại Công văn số 1461/BGDĐT-GDTrH ngày 08/4/2019 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc xét tốt nghiệp học sinh mô hình trường học mới.

- Nguyên tắc xét trúng tuyển:

Căn cứ chỉ tiêu được giao (35 học sinh) và điểm xét tuyển, Trường PTDTNT Nước Oa tiến hành xét trúng tuyển theo nguyên tắc lấy điểm xét tuyển từ cao xuống thấp cho đến khi đủ chỉ tiêu được giao. Đối với các thí sinh bằng điểm xét tuyển ở cuối danh sách thì tiếp tục xét trúng tuyển theo thứ tự ưu tiên như sau:

+ Thí sinh là con liệt sĩ, thương binh (xếp từ mức thương tật cao xuống thấp);

+ Thí sinh ở vùng có điều kiện kinh tế-xã hội khó khăn hơn;

+ Thí sinh có xếp loại hạnh kiểm cả năm lớp 9 xếp loại cao hơn;

+ Thí sinh có xếp loại học lực cả năm lớp 9 xếp loại cao hơn;

+ Thí sinh có điểm trung bình cả năm lớp 9 cao hơn;

+ Thí sinh có điểm trung bình cả năm cao hơn lần lượt ở lớp 8, lớp 7, lớp 6.

+ Thí sinh có tổng điểm trung bình các môn Ngữ văn, Toán và Ngoại ngữ của cả năm lớp 9 cao hơn.

Trong trường hợp xét đến tiêu chí ưu tiên cuối cùng mà vẫn còn nhiều hơn một thí sinh bằng nhau ở tất cả tiêu chí ưu tiên thì xét trúng tuyển với số lượng đảm bảo mỗi lớp học có không quá 35 học sinh.

Lưu ý:

Học sinh không trúng tuyển vào Trường PTDTNT Nước Oa được tiếp tục xét tuyển vào Trường THPT Bắc Trà My cùng với học sinh đăng ký xét tuyển vào trường.

e) Thời gian, quy trình tuyển sinh

Căn cứ Kế hoạch thời gian năm học 2022-2023 của giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên trên địa bàn tỉnh Quảng Nam (ban hành kèm theo Quyết định số 2094/QĐ-UBND ngày 10/8/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam), Sở Giáo dục và Đào tạo quy định thời gian cụ thể theo quy trình tuyển sinh như sau:

- Sở Giáo dục và Đào tạo ban hành quyết định thành lập Hội đồng tuyển sinh năm học 2023-2024 cho từng trường theo đề nghị của các trường.

- Các trường PTDTNT hướng dẫn học sinh tốt nghiệp THCS năm học 2022-2023 của trường làm và nộp hồ sơ đăng ký dự tuyển vào lớp 10 (sau đây gọi là hồ sơ dự tuyển).

Riêng Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện Bắc Trà My chỉ đạo các trường THCS hướng dẫn học sinh thuộc đối tượng tuyển sinh vào Trường PTDTNT Nước Oa làm hồ sơ dự tuyển; thông báo, tuyên truyền rộng rãi trên các phương tiện thông tin đại chúng về phương thức, chỉ tiêu và quy định tuyển sinh lớp 10 vào Trường PTDTNT Nước Oa nhằm đảm bảo sự công khai, minh bạch, thông tin đầy đủ và chính thức về công tác tuyển sinh lớp 10; các trường THCS tập hợp hồ sơ dự tuyển của học sinh, lập danh sách và dữ liệu xét tuyển, bàn giao cho Trường PTDTNT Nước Oa.

Trường PTDTNT Nước Oa tiếp nhận hồ sơ, danh sách và dữ liệu thí sinh đăng ký xét tuyển từ các trường THCS; tổ chức quản lý, kiểm tra, rà soát dữ liệu xét tuyển theo đúng hướng dẫn của Sở Giáo dục và Đào tạo; đảm bảo đúng đối tượng, điều kiện, hồ sơ dự tuyển đầy đủ.

- Hội đồng tuyển sinh các trường gửi Tờ trình về đề xuất danh sách thí sinh trúng tuyển và dữ liệu đăng ký xét tuyển, trúng tuyển về Sở Giáo dục và Đào tạo.

Riêng Trường PTDTNT Nước Oa có thêm 35 học sinh thuộc phân tuyến vào Trường THPT Bắc Trà My nhưng có đăng ký xét tuyển và trúng tuyển vào trường (sau khi loại những thí sinh đã trúng tuyển vào lớp 10 trường THPT chuyên, trường PTDTNT tỉnh).

- Trường PTDTNT Nước Oa bàn giao hồ sơ dự tuyển và danh sách thí sinh không trúng tuyển cho Trường THPT Bắc Trà My.

- Trên cơ sở đề nghị của Hội đồng tuyển sinh các trường PTDTNT huyện, Sở Giáo dục và Đào tạo ban hành quyết định phê duyệt kết quả tuyển sinh của từng trường.

- Các trường thông báo và làm thủ tục nhập học cho thí sinh trúng tuyển.

- Trường PTDTNT Nước Oa được xét tuyển bổ sung (nếu cần thiết) bù cho số lượng thí sinh (thuộc phân tuyến vào Trường THPT Bắc Trà My) đã trúng tuyển nhưng không đến đăng ký nhập học.

II. Tuyển sinh vào lớp 10 Trường PTDTNT tỉnh Quảng Nam

1. Đối tượng tuyển sinh

a) Học sinh là người dân tộc thiểu số mà bản thân và cha hoặc mẹ hoặc người giám hộ thường trú từ 36 tháng liên tục trở lên tính đến ngày nộp hồ sơ tuyển sinh tại:

- Xã, phường, thị trấn khu vực III và thôn đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo theo quy định của cấp có thẩm quyền (sau đây gọi chung là xã, thôn đặc biệt khó khăn);

- Xã, phường, thị trấn khu vực II và khu vực I vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi theo quy định của cấp có thẩm quyền.

b) Học sinh dân tộc thiểu số rất ít người được quy định tại Nghị định số 57/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ Quy định chính sách ưu tiên tuyển sinh và hỗ trợ học tập đối với trẻ mẫu giáo, học sinh, sinh viên dân tộc thiểu số rất ít người.

c) Học sinh là người dân tộc Kinh mà bản thân và cha hoặc mẹ hoặc người giám hộ thường trú từ 36 tháng liên tục trở lên tính đến ngày nộp hồ sơ tuyển sinh tại các xã, thôn đặc biệt khó khăn. Trường PTDTNT tỉnh được tuyển không quá 5% học sinh là người dân tộc Kinh trong tổng số chỉ tiêu tuyển mới hằng năm.

2. Phạm vi tuyển sinh

- 06 huyện miền núi cao: Đông Giang, Tây Giang, Nam Giang, Bắc Trà My, Nam Trà My và Phước Sơn.

- Các huyện miền núi còn lại và các huyện đồng bằng có người dân tộc thiểu số sinh sống và có nhu cầu tạo nguồn đào tạo cán bộ dân tộc thiểu số.

3. Phương thức, chỉ tiêu tuyển sinh

a) Phương thức tuyển sinh: Thi tuyển.

b) Chỉ tiêu tuyển sinh:

Chỉ tiêu tuyển sinh năm học 2023-2024 là 170 học sinh, trong đó:

- Học sinh người dân tộc thiểu số: 162 chỉ tiêu.

- Học sinh người dân tộc Kinh: 08 chỉ tiêu.

4. Điều kiện và hồ sơ dự tuyển

a) Điều kiện dự tuyển

- Thuộc đối tượng tuyển sinh.

- Trong độ tuổi theo quy định tại Điều 33 Thông tư số 32/2020/TT-BGDĐT ngày 15/9/2020 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc Ban hành Điều lệ trường THCS, trường THPT và trường phổ thông có nhiều cấp học.

- Năm học lớp 9 có hạnh kiểm được xếp loại từ Khá trở lên; học lực được xếp loại từ Trung bình trở lên.

b) Hồ sơ dự tuyển

- Đơn đăng ký dự tuyển;

- Bản sao giấy khai sinh hợp lệ;

- Căn cứ hợp pháp để xác nhận thông tin về nơi thường trú;

- Bản sao chứng thực hoặc bản chụp/photo kèm bản chính để đối chiếu bằng tốt nghiệp THCS hoặc giấy chứng nhận tốt nghiệp THCS tạm thời;

- Học bạ cấp THCS;

- Giấy xác nhận chế độ ưu tiên do cơ quan có thẩm quyền cấp (nếu có).

Lưu ý:

Thí sinh đăng ký dự thi vào Trường PTDTNT tỉnh có thể đồng thời đăng ký dự thi vào trường THPT chuyên nếu có nguyện vọng. Trong trường hợp này, thí sinh nộp 01 bộ hồ sơ dự tuyển cho Trường PTDTNT tỉnh và 01 bộ hồ sơ dự tuyển cho trường THPT chuyên.

5. Tuyển thẳng

Tuyển thẳng vào trường PTDTNT các đối tượng sau:

- Học sinh là người dân tộc thiểu số rất ít người (theo quy định của Chính phủ);

- Học sinh người dân tộc thiểu số thuộc đối tượng tuyển sinh đạt giải cấp quốc gia trở lên về văn hóa; văn nghệ; thể dục, thể thao; cuộc thi khoa học, kỹ thuật dành cho học sinh trung học.

6. Chế độ ưu tiên

Thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 7 Quy chế tuyển sinh THCS và tuyển sinh THPT được ban hành kèm theo Văn bản hợp nhất số 03/VBHN-BGDĐT ngày 03/5/2019 của Bộ Giáo dục và Đào tạo, cụ thể:

- Thí sinh được cộng thêm 1,5 điểm nếu thuộc nhóm đối tượng 1;

- Thí sinh được cộng thêm 1,0 điểm nếu thuộc nhóm đối tượng 2;

- Thí sinh được cộng thêm 0,5 điểm nếu thuộc nhóm đối tượng 3.

Thí sinh thuộc nhiều nhóm đối tượng ưu tiên chỉ được hưởng một nhóm đối tượng có điểm ưu tiên cao nhất.

7. Quy định về thi tuyển

a) Môn thi

- Thí sinh dự thi vào lớp 10 Trường PTDTNT tỉnh thi cùng đề, cùng thời gian với các môn thi chung của Kỳ thi tuyển sinh lớp 10 trường THPT chuyên, gồm: Ngữ văn, Toán và Tiếng Anh.

- Thí sinh vắng thi một môn thì không được dự thi các môn tiếp theo. b) Nội dung thi, hình thức thi và thời gian làm bài

Nội dung thi, hình thức thi và thời gian làm bài thực hiện theo Công văn số 717/SGDĐT-GDTrH ngày 03/4/2023 của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Quảng Nam về việc điều chỉnh nội dung chương trình, cấu trúc đề thi tuyển sinh lớp 10 PTDTNT tỉnh áp dụng từ năm học 2022-2023.

c) Điểm xét tuyển

Điểm xét tuyển =

Tổng điểm thi của 03 bài thi các môn Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh

+

Tổng điểm ưu tiên (nếu có)

Lưu ý: Tổng điểm các bài thi và điểm xét tuyển không làm tròn. d) Nguyên tắc xét trúng tuyển

- Chỉ xét trúng tuyển đối với thí sinh thi đủ 03 bài thi theo quy định, không vi phạm quy chế trong kỳ thi và mỗi bài thi đều đạt từ 1,0 điểm trở lên.

- Căn cứ điểm xét tuyển từ cao xuống thấp để xét trúng tuyển đủ chỉ tiêu được giao trong năm học 2023-2024, không phân biệt địa phương, trong đó có 08 học sinh là người dân tộc Kinh.

- Đối với các thí sinh bằng điểm xét tuyển ở cuối danh sách thì tiếp tục xét trúng tuyển theo thứ tự ưu tiên như sau:

+ Thí sinh là con liệt sĩ, con thương binh, con bệnh binh, con của người hưởng chính sách như thương binh (xếp từ mức thương tật cao xuống thấp);

+ Thí sinh có xếp loại học lực cả năm lớp 9 cao hơn;

+ Thí sinh có điểm trung bình cả năm lớp 9 cao hơn;

+ Thí sinh có điểm trung bình cả năm cao hơn lần lượt ở lớp 8, lớp 7, lớp 6.

+ Thí sinh có tổng điểm trung bình các môn Ngữ văn, Toán và Ngoại ngữ của cả năm lớp 9 cao hơn;

- Trong trường hợp xét đến tiêu chí ưu tiên cuối cùng mà vẫn còn nhiều hơn một thí sinh bằng nhau ở tất cả tiêu chí ưu tiên thì xét trúng tuyển với số lượng đảm bảo mỗi lớp học có không quá 35 học sinh.

Lưu ý:

- Thí sinh đã trúng tuyển vào Trường PTDTNT tỉnh thì không được xin chuyển về học tại các trường THPT trên địa bàn tỉnh. Trường hợp học sinh xin chuyển trường với lý do đặc biệt, phải được sự cho phép của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo.

- Thí sinh không trúng tuyển vào Trường PTDTNT tỉnh thì được xét tuyển vào trường THPT theo phân tuyến tuyển sinh.

- Trường hợp thí sinh đăng ký dự thi đồng thời vào Trường PTDTNT tỉnh và trường THPT chuyên thì thí sinh chỉ dự thi theo lịch thi của trường THPT chuyên. Nếu trúng tuyển vào trường THPT chuyên thì thí sinh học tại trường THPT chuyên đã đăng ký. Nếu không trúng tuyển vào trường THPT chuyên thì thí sinh được lấy kết quả điểm bài thi của 03 môn chung (Toán, Ngữ văn và Ngoại ngữ) để xét tuyển vào Trường PTDTNT tỉnh.

8. Lịch thi, địa điểm thi

a) Kỳ thi tuyển sinh vào lớp 10 Trường PTDTNT tỉnh năm học 2023-2024 được tổ chức vào các ngày 05, 06, 07/6/2023. Trong đó:

- Ngày 05/6/2023: Làm thủ tục dự thi;

- Ngày 06, 07/6/2023: Tổ chức coi thi;

Lưu ý:

Lịch thi tuyển sinh vào lớp 10 Trường PTDTNT tỉnh trùng với lịch thi của các môn thi chung (Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ) trong Kỳ thi tuyển sinh vào lớp 10 trường THPT chuyên.

b) Sở Giáo dục và Đào tạo thông báo lịch thi chi tiết, địa điểm thi chậm nhất 30 ngày trước ngày thi môn thi đầu tiên.

9. Quy trình tuyển sinh

Căn cứ Kế hoạch thời gian năm học 2022-2023 của giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên trên địa bàn tỉnh Quảng Nam (ban hành kèm theo Quyết định số 2094/QĐ-UBND ngày 10/8/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam), Sở Giáo dục và Đào tạo quy định thời gian cụ thể theo quy trình tuyển sinh như sau:

a) Các phòng Giáo dục và Đào tạo khảo sát, thống kê sơ bộ về số lượng thí sinh đăng ký dự thi vào Trường PTDTNT tỉnh, gửi số liệu về Sở Giáo dục và Đào tạo.

b) Các trường THCS, PTDTNT trong phạm vi tuyển sinh thông báo, hướng dẫn thí sinh làm thủ tục; thu nhận hồ sơ tuyển sinh của thí sinh và nộp về Phòng Giáo dục và Đào tạo.

c) Các phòng Giáo dục và Đào tạo tập hợp hồ sơ tuyển sinh, kiểm tra hồ sơ để bảo đảm đúng đối tượng, điều kiện dự thi; nhập, kiểm tra dữ liệu đăng ký dự thi của thí sinh; nộp hồ sơ tuyển sinh cho Trường PTDTNT tỉnh; đồng thời báo cáo số lượng thí sinh đăng ký dự thi chính thức cho Sở Giáo dục và Đào tạo.

d) Trường PTDTNT tỉnh tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ; tập hợp, kiểm tra dữ liệu thi của các phòng Giáo dục và Đào tạo; báo cáo và gửi dữ liệu thi về Sở Giáo dục và Đào tạo.

đ) Sở Giáo dục và Đào tạo tổ chức coi thi, chấm thi, công bố kết quả thi, phúc khảo bài thi; xét duyệt và ban hành quyết định phê duyệt kết quả tuyển sinh.

e) Trường PTDTNT tỉnh thông báo, hướng dẫn, tổ chức cho thí sinh đăng ký nhập học, xét trúng tuyển bổ sung (nếu có, trong trường hợp thí sinh trúng tuyển nhưng không đến đăng ký nhập học).

Sau thời gian đăng ký nhập học 10 (mười) ngày (không kể ngày thứ Bảy, Chủ nhật và ngày lễ), nếu thí sinh trúng tuyển không đăng ký nhập học thì coi như thí sinh không có nguyện vọng, nhu cầu học lớp 10 Trường PTDTNT tỉnh và loại ra khỏi danh sách trúng tuyển. Trong trường hợp cần thiết, Sở Giáo dục và Đào tạo xét tuyển bổ sung bù cho số lượng thí sinh đã trúng tuyển nhưng không đến đăng ký nhập học theo nguyên tắc lấy điểm xét tuyển từ cao xuống thấp của các thí sinh không trúng tuyển cho đến khi đủ chỉ tiêu được giao.

III. Tuyển sinh vào lớp 10 trường THPT chuyên

1. Đối tượng tuyển sinh

Người học đã tốt nghiệp THCS chương trình giáo dục phổ thông hoặc chương trình giáo dục thường xuyên có độ tuổi theo quy định tại Khoản 2 Điều 2 Quy chế tuyển sinh THCS và tuyển sinh THPT (ban hành kèm theo Văn bản hợp nhất số 03/VBHN-BGDĐT ngày 03/5/2019 của Bộ Giáo dục và Đào tạo).

2. Phương thức, chỉ tiêu tuyển sinh

a) Phương thức tuyển sinh: Thi tuyển.

b) Chỉ tiêu tuyển sinh:

Môn chuyên

Trường THPT chuyên Nguyễn Bỉnh Khiêm

Trường THPT chuyên Lê Thánh Tông

Số lớp

Chỉ tiêu

Số lớp

Chỉ tiêu

Chuyên Toán

01

35

01

35

Chuyên Vật lí

01

35

01

35

Chuyên Hoá học

01

35

01

35

Chuyên Sinh học

01

35

01

35

Chuyên Ngữ văn

01

35

01

35

Chuyên Lịch sử

01

35

01

35

Chuyên Địa lí

01

35

01

35

Chuyên Tiếng Anh

01

35

01

35

Chuyên Tin học

Thi môn Tin học

01

15

01

15

Thi môn Toán

20

20

Tổng cộng

09

315

09

315

Ghi chú đối với chuyên Tin học:

Trong trường hợp môn thi Tin học không đủ chỉ tiêu thì chuyển chỉ tiêu còn thiếu sang môn thi Toán, môn thi Toán không đủ chỉ tiêu thì chuyển chỉ tiêu còn thiếu sang môn thi Tin học.

3. Điều kiện dự tuyển

a) Thuộc đối tượng tuyển sinh.

b) Tốt nghiệp THCS tại các trường cấp THCS trên địa bàn tỉnh Quảng Nam (học sinh có nơi thường trú tại tỉnh Quảng Nam được cấp học bổng khuyến khích học tập theo Nghị quyết số 26/2021/NQ-HĐND ngày 22/7/2021 của HĐND tỉnh Quảng Nam).

c) Xếp loại hạnh kiểm, học lực cả năm học của các lớp ở cấp THCS từ loại Khá trở lên.

d) Xếp loại tốt nghiệp THCS từ loại Khá trở lên.

đ) Điểm hồ sơ đạt từ 17 (mười bảy) điểm trở lên, cụ thể như sau:

Điểm hồ sơ = Tổng điểm học lực + Tổng điểm hạnh kiểm + Điểm tốt nghiệp THCS + Tổng điểm khuyến khích.

Trong đó:

- Điểm học lực:

Xếp loại học lực mỗi năm học ở cấp THCS: loại Giỏi: 2,0 điểm; loại Khá: 1,5 điểm.

- Điểm hạnh kiểm:

Xếp loại hạnh kiểm mỗi năm học ở cấp THCS: loại Tốt: 2,0 điểm; loại Khá: 1,5 điểm.

- Điểm tốt nghiệp THCS: loại Giỏi: 3,0 điểm; loại Khá: 2,0 điểm.

- Điểm khuyến khích: Thí sinh đạt giải trong Kỳ thi học sinh giỏi cấp tỉnh THCS hoặc đạt giải cấp tỉnh trở lên về các môn học văn hóa; về khoa học, kỹ thuật dành cho học sinh trung học do Sở Giáo dục và Đào tạo tổ chức hoặc phối hợp tổ chức được quy định mức điểm cộng như sau:

+ Giải Nhất/Huy chương Vàng: 2,0 điểm;

+ Giải Nhì/Huy chương Bạc: 1,5 điểm;

+ Giải Ba/Huy chương Đồng: 1,0 điểm;

+ Giải Khuyến khích: 0,5 điểm.

Thí sinh đạt nhiều giải khác nhau được tính tổng điểm tương ứng cho từng giải đạt được.

4. Hồ sơ dự tuyển

- Đơn đăng ký dự tuyển;

- Bản sao giấy khai sinh hợp lệ;

- Giấy chứng nhận tốt nghiệp THCS tạm thời (bản chính, đối với học sinh tốt nghiệp năm học 2022-2023) hoặc bằng tốt nghiệp THCS (bản sao, đối với người học học đã tốt nghiệp trước năm học 2022-2023);

- Bản chính học bạ cấp THCS;

- Bản sao hợp lệ các giấy tờ chứng nhận đạt giải trong các kỳ thi, cuộc thi theo quy định (nếu có);

- Giấy xác nhận do Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn cấp (đối với học sinh đã tốt nghiệp THCS trước năm học 2022-2023) không trong thời gian thi hành án phạt tù; cải tạo không giam giữ hoặc vi phạm pháp luật;

- Căn cứ hợp pháp để xác nhận thông tin về nơi thường trú.

5. Quy định về thi tuyển

a) Môn thi

- Các môn chung (dành cho tất cả thí sinh): Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh.

- Các môn chuyên: Toán, Vật lí, Hóa học, Sinh học, Tin học hoặc Toán (dành cho chuyên Tin học), Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí, Tiếng Anh.

Lưu ý:

- Thí sinh được đăng ký dự thi tối đa 02 môn chuyên nhưng không cùng một buổi thi theo lịch thi.

- Thí sinh đăng ký dự thi vào lớp 10 chuyên Tin học được đăng ký dự thi một trong hai môn: Tin học hoặc Toán (dành cho chuyên tin).

- Thí sinh vắng thi một trong ba môn chung thì không được dự thi các môn tiếp theo, kể cả môn chuyên.

b) Nội dung, hình thức thi

- Nội dung đề thi: Thực hiện theo Công văn số 2246/SGDĐT-GDTrH ngày 19/10/2022 của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Quảng Nam về việc nội dung chương trình bồi dưỡng, cấu trúc đề thi HSG và tuyển sinh lớp 10 áp dụng từ năm học 2022-2023.

- Hình thức thi:

+ Môn Tiếng Anh chung: Thi viết theo hình thức tự luận kết hợp với trắc nghiệm.

+ Môn Tin học: Thi theo hình thức lập trình trên máy tính.

+ Các môn còn lại: Thi viết theo hình thức tự luận.

c) Thời gian làm bài thi, thang điểm và hệ số điểm bài thi

- Thời gian làm bài:

+ Các môn chung: môn Toán và môn Ngữ văn là 120 phút; môn Tiếng Anh là 60 phút;

+ Các bài thi môn chuyên: 150 phút.

- Thang điểm bài thi: tính theo thang điểm 10; không làm tròn điểm.

- Hệ số điểm bài thi: điểm các bài thi môn chung hệ số 1, điểm các bài thi môn chuyên hệ số 3.

d) Điểm xét tuyển

Điểm xét tuyển =

Tổng điểm thi của 03 bài thi các môn chung: Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh

+

Điểm bài thi môn chuyên x Hệ số

Lưu ý: Điểm, tổng điểm các bài thi và điểm xét tuyển không làm tròn.

đ) Nguyên tắc xét trúng tuyển

- Chỉ xét trúng tuyển đối với thí sinh thi đủ 03 bài thi môn chung và bài thi môn chuyên theo quy định, không vi phạm quy chế trong kỳ thi và mỗi bài thi môn chung đều đạt từ 2,0 điểm trở lên, bài thi môn chuyên phải đạt từ 3,0 điểm trở lên.

- Căn cứ điểm xét tuyển vào từng lớp chuyên và chỉ tiêu được giao, Sở Giáo dục và Đào tạo tiến hành xét trúng tuyển theo từng lớp chuyên với nguyên tắc lấy điểm xét tuyển từ cao xuống thấp cho đến khi đủ chỉ tiêu được giao. Đối với các thí sinh bằng điểm xét tuyển ở cuối danh sách thì tiếp tục xét trúng tuyển theo thứ tự ưu tiên như sau:

+ Thí sinh có điểm thi môn chuyên đăng ký dự thi cao hơn;

+ Thí sinh có điểm hồ sơ cao hơn;

+ Thí sinh có điểm trung bình môn của môn đăng ký dự thi cả năm lớp 9 cao hơn;

+ Thí sinh có điểm trung bình cả năm lớp 9 cao hơn;

+ Thí sinh đạt giải và có điểm thi trong Kỳ thi học sinh giỏi cấp tỉnh THCS năm học 2022-2023 đúng với môn chuyên đăng ký dự thi cao hơn;

+ Thí sinh có điểm trung bình cả năm cao hơn lần lượt ở lớp 8, lớp 7, lớp 6. Trong trường hợp xét đến tiêu chí ưu tiên cuối cùng mà vẫn còn nhiều hơn một thí sinh bằng nhau ở tất cả tiêu chí ưu tiên thì xét trúng tuyển với số lượng đảm bảo mỗi lớp chuyên có không quá 35 học sinh.

- Đối với thí sinh đăng ký thi hai môn chuyên, nếu trúng tuyển môn chuyên thứ nhất theo thứ tự đã đăng ký thì không xét trúng tuyển môn chuyên thứ hai.

6. Lịch thi, địa điểm thi

a) Kỳ thi tuyển sinh vào lớp 10 THPT chuyên năm học 2023-2024 được tổ chức vào các ngày 05, 06, 07, 08/6/2023. Trong đó:

- Ngày 05/6/2023: Làm thủ tục dự thi;

- Ngày 06, 07, 08/6/2023: Tổ chức coi thi;

b) Sở Giáo dục và Đào tạo thông báo lịch thi chi tiết, địa điểm thi chậm nhất 30 ngày trước ngày thi môn thi đầu tiên.

7. Quy trình tuyển sinh

Căn cứ Kế hoạch thời gian năm học 2022-2023 của giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên trên địa bàn tỉnh Quảng Nam (ban hành kèm theo Quyết định số 2094/QĐ-UBND ngày 10/8/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam), Sở Giáo dục và Đào tạo quy định thời gian cụ thể theo quy trình tuyển sinh như sau:

a) Thí sinh nộp hồ sơ tuyển sinh cho các trường THPT chuyên. Các trường THPT chuyên hướng dẫn thủ tục, thu nhận hồ sơ tuyển sinh, nhập và kiểm tra dữ liệu tuyển sinh.

Lưu ý: Học sinh nộp học bạ cấp THCS bản chính trong hồ sơ tuyển sinh.

b) Kiểm tra hồ sơ, dữ liệu tuyển sinh, cập nhật dữ liệu, báo cáo về Sở Giáo dục và Đào tạo danh sách thí sinh đủ điều kiện dự thi.

c) Sở Giáo dục và Đào tạo tiến hành tổ chức thi tuyển và công bố danh sách học sinh trúng tuyển.

d) Các trường THPT chuyên thông báo, hướng dẫn thí sinh trúng tuyển đăng ký nhập học, đề xuất xét trúng tuyển bổ sung (nếu có, trong trường hợp thí sinh trúng tuyển nhưng không đến đăng ký nhập học).

Sau thời gian đăng ký nhập học 10 (mười) ngày (không kể ngày thứ Bảy, Chủ nhật và ngày lễ), nếu thí sinh trúng tuyển không đăng ký nhập học thì coi như thí sinh không có nguyện vọng, nhu cầu học lớp 10 trường THPT chuyên và loại ra khỏi danh sách trúng tuyển. Trong trường hợp cần thiết, Sở Giáo dục và Đào tạo xét tuyển bổ sung bù cho số lượng thí sinh đã trúng tuyển nhưng không đến đăng ký nhập học theo nguyên tắc lấy điểm xét tuyển từ cao xuống thấp của các thí sinh không trúng tuyển cho đến khi đủ chỉ tiêu được giao.

D. CÔNG TÁC TỔ CHỨC THI TUYỂN

Công tác tổ chức thi tuyển sinh vào lớp 10 trường THPT chuyên, Trường PTDTNT tỉnh được vận dụng theo quy định tại Quy chế thi tốt nghiệp THPT hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

Đ. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

I. Sở Giáo dục và Đào tạo

1. Triển khai tổ chức thực hiện Kế hoạch tuyển sinh vào lớp 10 THPT và tuyển sinh vào các trường chuyên biệt năm học 2023-2024 đảm bảo an toàn, nghiêm túc, đúng quy chế.

2. Hướng dẫn các phòng Giáo dục và Đào tạo, các trường THPT, Trung tâm GDTX tỉnh về công tác tuyển sinh vào lớp 10 THPT năm học 2023-2024.

3. Trực tiếp tổ chức tuyển sinh vào lớp 10 trường THPT chuyên và lớp 10 Trường PTDTNT tỉnh.

4. Chỉ đạo và kiểm tra công tác tuyển sinh trên địa bàn tỉnh.

5. Tổ chức công tác truyền thông rộng rãi để giáo viên, học sinh, cha mẹ học sinh và xã hội hiểu rõ, tạo sự đồng thuận trong quá trình triển khai.

6. Ra quyết định thành lập Hội đồng tuyển sinh của các trường THPT không chuyên; Quyết định phê duyệt kết quả tuyển sinh của từng trường THPT không chuyên.

7. Lưu trữ hồ sơ tuyển sinh theo quy định của pháp luật.

8. Thực hiện thống kê, thông tin, báo cáo định kỳ và hàng năm, đột xuất về công tác tuyển sinh với Ủy ban nhân dân tỉnh, Bộ Giáo dục và Đào tạo.

II. Sở Tài chính

Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh cấp ngân sách để tổ chức thi tuyển sinh vào lớp 10 THPT chuyên và PTDTNT tỉnh năm học 2023-2024.

III. Công an tỉnh

Phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo triển khai công tác đảm bảo an ninh, an toàn để tổ chức thi tuyển sinh vào lớp 10 THPT chuyên và PTDTNT tỉnh năm học 2023-2024. Công tác phối hợp thực hiện theo Công văn số 1182/UBND- KGVX ngày 07/3/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phối hợp tổ chức các kỳ thi học sinh giỏi cấp tỉnh năm học 2022-2023 và tuyển sinh lớp 10 năm học 2023-2024.

IV. Sở Thông tin và Truyền thông

Chỉ đạo các cơ quan truyền thông, báo chí tăng cường công tác tuyên truyền nhằm thông tin kịp thời, đầy đủ, công khai, minh bạch, rõ ràng về mục đích, ý nghĩa, tác dụng và những nội dung cơ bản liên quan đến công tác tuyển sinh lớp 10 năm học 2023-2024, nhất là những vấn đề có tính chất đổi mới để tạo sự đồng thuận cao trong toàn xã hội.

V. Sở Y tế

1. Xây dựng kế hoạch và chỉ đạo các đơn vị phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo triển khai công tác vệ sinh an toàn thực phẩm tại các địa phương trong thời gian tổ chức kỳ thi.

2. Cử cán bộ phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo tham gia chăm sóc sức khỏe, công tác phòng chống dịch bệnh cho người tham gia kỳ thi tại các địa phương.

VI. Công ty Điện lực Quảng Nam

Lập kế hoạch cung cấp đầy đủ nguồn điện phục vụ cho hoạt động liên quan đến kỳ thi và kịp thời xử lý các sự cố về điện trong quá trình tổ chức kỳ thi.

VII. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã và thành phố

1. Phối hợp, chỉ đạo các phòng Giáo dục và Đào tạo, các địa phương và các trường tổ chức công tác truyền thông rộng rãi để giáo viên, học sinh, cha mẹ học sinh và xã hội hiểu rõ, tạo sự đồng thuận trong quá trình triển khai. Đối với các huyện có trường PTDTNT, Ủy ban nhân dân huyện căn cứ Quy chế tổ chức và hoạt động của trường PTDTNT ban hành kèm theo Thông tư số 04/2023/TT- BGDĐT ngày 23/02/2023 của Bộ Giáo dục và Đào tạo và Kế hoạch này để tổ chức thực hiện.

2. Phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo chỉ đạo các phòng Giáo dục và Đào tạo và các trường trên địa bàn tổ chức công tác tuyển sinh theo đúng yêu cầu.

Điều 2. Sở Giáo dục và Đào tạo chủ trì, phối hợp với các Sở, Ban, ngành liên quan; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố tổ chức tuyển sinh vào lớp 10 THPT và tuyển sinh vào các trường chuyên biệt năm học 2023-2024 theo đúng quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu phát sinh khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị phản ánh kịp thời (qua Sở Giáo dục và Đào tạo) để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo, giải quyết.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Hiệu trưởng các trường THPT, PTDTNT, PTCNCH trên địa bàn tỉnh; Giám đốc Trung tâm GDTX tỉnh chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- TTTU, TT HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Các Sở, Ban, ngành: Giáo dục và Đào tạo, Tài chính, Thông tin và Truyền thông, Y tế, Ban Dân tộc tỉnh, Công an tỉnh, Công ty Điện lực Quảng Nam;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- CPVP;
- Lưu: VT, KGVX (O).

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH

PHÓ CHỦ TỊCH




Trần Anh Tuấn

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 854/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt Kế hoạch tuyển sinh vào lớp 10 trung học phổ thông và tuyển sinh vào các trường chuyên biệt năm học 2023-2024 do tỉnh Quảng Nam ban hành

  • Số hiệu: 854/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 24/04/2023
  • Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Nam
  • Người ký: Trần Anh Tuấn
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 24/04/2023
  • Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Tải văn bản