- 1Thông tư 11/2014/TT-BGDĐT về Quy chế tuyển sinh trung học cơ sở và tuyển sinh trung học phổ thông do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Nghị định 57/2017/NĐ-CP quy định chính sách ưu tiên tuyển sinh và hỗ trợ học tập đối với trẻ mẫu giáo, học sinh, sinh viên dân tộc thiểu số rất ít người
- 4Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 5Văn bản hợp nhất 03/VBHN-BGDĐT năm 2019 hợp nhất Thông tư về Quy chế tuyển sinh trung học cơ sở và tuyển sinh trung học phổ thông do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 6Quyết định 861/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt danh sách các xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Quyết định 612/QĐ-UBDT năm 2021 phê duyệt danh sách các thôn đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025 do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành
- 8Quyết định 2388/QĐ-UBND năm 2022 về giao chỉ tiêu kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách năm 2023 do tỉnh Bắc Kạn ban hành
- 9Thông tư 04/2023/TT-BGDĐT về Quy chế tổ chức và hoạt động của trường phổ thông dân tộc nội trú do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 845/QĐ-UBND | Bắc Kạn, ngày 17 tháng 5 năm 2023 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 57/2017/NĐ-CĐ ngày 09/5/2017 của Chính phủ Quy định chính sách ưu tiên tuyển sinh và hỗ trợ học tập đối với trẻ mẫu giáo, học sinh sinh viên dân tộc thiểu số rất ít người;
Căn cứ Quyết định số 861/QĐ-TTg ngày 04/6/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt danh sách các xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Quyết định số 612/QĐ-UBDT ngày 16/9/2021 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Uỷ ban Dân tộc phê duyệt danh sách các thôn đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Thông tư số 11/2014/TT-BGDĐT ngày 18/4/2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế tuyển sinh trung học cơ sở và tuyển sinh trung học phổ thông và các Thông tư sửa đổi bổ sung Thông tư số 11/2014/TT- BGDĐT đã được hợp nhất tại Văn bản hợp nhất số 03/VBHN-BGDĐT ngày 03/5/2019 của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Căn cứ Thông tư số 04/2023/TT-BGDĐT ngày 23/02/2023 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của trường phổ thông dân tộc nội trú;
Căn cứ Quyết định số 2388/QĐ-UBND ngày 10/12/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc giao chỉ tiêu kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách năm 2023;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo tại Tờ trình số 1100/TTr-SGDĐT ngày 12/5/2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố chỉ đạo và tổ chức triển khai thực hiện công tác tuyển sinh vào lớp 6 phổ thông dân tộc nội trú trung học cơ sở năm học 2023-2024 theo đúng Kế hoạch tuyển sinh và các quy định hiện hành.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
TUYỂN SINH VÀO LỚP 6 PHỔ THÔNG DÂN TỘC NỘI TRÚ TRUNG HỌC CƠ SỞ NĂM HỌC 2023-2024 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC KẠN
(Kèm theo Quyết định số: 845/QĐ-UBND ngày 17 tháng 5 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn)
1. Mục đích
Góp phần thực hiện tốt mục tiêu giáo dục; tạo nguồn nhân lực có chất lượng cho vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.
Đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội của địa phương; đảm bảo thực hiện tốt nhiệm vụ duy trì, củng cố, nâng cao chất lượng phổ cập giáo dục trung học cơ sở trên địa bàn tỉnh.
2. Yêu cầu
Công tác tuyển sinh phải đảm bảo nghiêm túc, chính xác, công bằng, khách quan. Hướng dẫn tuyển sinh công khai, đầy đủ, rõ ràng, tạo điều kiện thuận lợi cho học sinh đăng ký tuyển sinh.
Học sinh đã hoàn thành chương trình tiểu học, được chia ra các đối tượng như sau:
- Đối tượng 1: Là người dân tộc thiểu số mà bản thân và cha hoặc mẹ hoặc người giám hộ thường trú từ 36 tháng liên tục trở lên tính đến ngày nộp hồ sơ tuyển sinh tại xã, thị trấn khu vực III (theo Quyết định số 861/QĐ-TTg ngày 04/6/2021 của Thủ tướng Chính phủ) và thôn đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi (theo Quyết định số 612/QĐ-UBDT ngày 16/9/2021 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Uỷ ban Dân tộc).
- Đối tượng 2: Là người dân tộc thiểu số mà bản thân và cha hoặc mẹ hoặc người giám hộ thường trú từ 36 tháng liên tục trở lên tính đến ngày nộp hồ sơ tuyển sinh tại xã, phường, thị trấn khu vực II, khu vực I (theo Quyết định số 861/QĐ-TTg ngày 04/6/2021 của Thủ tướng Chính phủ).
- Đối tượng 3: Là người dân tộc Kinh mà bản thân và cha hoặc mẹ hoặc người giám hộ thường trú từ 36 tháng liên tục trở lên tính đến ngày nộp hồ sơ tuyển sinh ở xã, thôn đặc biệt khó khăn.
- Đối tượng tuyển thẳng:
+ Học sinh dân tộc thiểu số rất ít người (gồm: Cống, Mảng, Pu Péo, Si La, Cờ Lao, Bố Y, La Ha, Ngái, Chứt, Ơ Đu, Brâu, Rơ Măm, Lô Lô, Lự, Pà Thẻn, La Hủ).
+ Học sinh tiểu học thuộc đối tượng tuyển sinh đạt giải quốc gia, giải nhất cấp tỉnh về văn hóa, văn nghệ, thể dục thể thao.
Số lượng học sinh trúng tuyển thẳng được tính vào tổng chỉ tiêu được giao cho các huyện/thành phố.
2. Điều kiện dự tuyển và hồ sơ dự tuyển
2.1. Điều kiện dự tuyển
- Thuộc đối tượng tuyển sinh tại mục 1, phần II của Kế hoạch này.
- Về độ tuổi: Thực hiện theo Điều 33, Thông tư số 32/2020/TT-BGDĐT ngày 15/9/2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Điều lệ trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học.
2.2. Hồ sơ dự tuyển
- Bản sao giấy khai sinh hợp lệ;
- Căn cứ hợp pháp để xác nhận thông tin về cư trú (do các đơn vị nhận hồ sơ tổng hợp, lập danh sách học sinh gửi Công an các huyện, thành phố để xác nhận).
- Học bạ cấp tiểu học.
- Giấy xác nhận chế độ ưu tiên do cơ quan có thẩm quyền cấp (nếu có).
3. Đối tượng ưu tiên và điểm cộng ưu tiên
- Nhóm đối tượng 1: Cộng 2,0 điểm cho một trong các đối tượng sau:
+ Con liệt sĩ;
+ Con thương binh mất sức lao động 81% trở lên;
+ Con bệnh binh mất sức lao động 81% trở lên;
+ Con của người được cấp “Giấy chứng nhận người hưởng chính sách như thương binh mà người được cấp Giấy chứng nhận người hưởng chính sách như thương binh bị suy giảm khả năng lao động 81% trở lên”;
+ Con của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học;
- Nhóm đối tượng 2: Cộng 1,5 điểm cho một trong các đối tượng sau:
+ Con của Anh hùng lực lượng vũ trang, con của Anh hùng lao động, con của Bà mẹ Việt Nam anh hùng;
+ Con thương binh mất sức lao động dưới 81%;
+ Con bệnh binh mất sức lao động dưới 81%;
+ Con của người được cấp “Giấy chứng nhận người hưởng chính sách như thương binh mà người được cấp Giấy chứng nhận người hưởng chính sách như thương binh bị suy giảm khả năng lao động dưới 81%”.
- Nhóm đối tượng 3: Cộng 1,0 điểm cho một trong các đối tượng sau:
+ Người có cha hoặc mẹ là người dân tộc thiểu số;
+ Người dân tộc thiểu số;
Người thuộc nhiều nhóm đối tượng khác nhau thì chỉ được hưởng một mức cộng điểm ưu tiên cao nhất.
4. Chỉ tiêu, địa bàn tuyển sinh
4.1. Chỉ tiêu tuyển sinh:
- Chỉ tiêu tuyển sinh được phân bổ theo từng đối tượng, từng trường, từng huyện/thành phố (có biểu phân bổ chỉ tiêu chi tiết kèm theo).
- UBND các huyện/thành phố quyết định phân bổ chỉ tiêu tuyển sinh cho các xã, thôn đặc biệt khó khăn và các địa bàn khác đảm bảo phù hợp về đối tượng và tình hình thực tế của địa phương.
4.2. Địa bàn tuyển sinh: Trường phổ thông DTNT THCS thuộc huyện nào thì tuyển sinh học sinh ở huyện đó. Riêng đối với Trường phổ thông DTNT Ngân Sơn tuyển sinh học sinh của huyện Ngân Sơn và huyện Bạch Thông; Trường phổ thông DTNT THCS Chợ Mới tuyển sinh học sinh của huyện Chợ Mới, huyện Bạch Thông và thành phố Bắc Kạn.
5. Phương thức tuyển sinh: Tuyển sinh theo phương thức xét tuyển, căn cứ vào học bạ cấp tiểu học.
6.1. Tuyển thẳng: Xét tuyển thẳng đối với những học sinh thuộc đối tượng và có đủ hồ sơ hợp lệ. Học sinh được tuyển thẳng thuộc đối tượng tuyển sinh nào thì tính vào chỉ tiêu đã phân bổ cho đối tượng đó, trường hợp học sinh được tuyển thẳng nhiều hơn thì tính vào chỉ tiêu của đối tượng 1 đã giao các huyện/thành phố, nếu vẫn nhiều hơn thì tính vào chỉ tiêu của toàn trường.
6.2. Điểm xét tuyển: Là tổng điểm bài kiểm tra cuối năm học của môn Tiếng Việt, Toán các năm học lớp 3, 4, 5 và điểm ưu tiên (nếu có).
6.3. Xét đối với đối tượng 1, đối tượng 2, đối tượng 3: Xét theo từng đối tượng theo điểm xét tuyển từ cao xuống thấp cho đến đủ chỉ tiêu.
* Lưu ý:
- Trường hợp đối tượng 1 (hoặc đối tượng 2) xét không đủ chỉ tiêu được giao thì chuyển chỉ tiêu cho đối tượng 2 (hoặc đối tượng 1), thực hiện xét chung trong toàn huyện, thành phố không phân biệt dân tộc theo điểm xét tuyển từ cao xuống thấp.
- Trường hợp đối tượng 3 xét không đủ chỉ tiêu thì chuyển chỉ tiêu cho đối tượng 1, thực hiện xét chung trong toàn huyện, thành phố không phân biệt dân tộc theo điểm xét tuyển từ cao xuống thấp. Nếu vẫn chưa đủ chỉ tiêu thì chuyển chỉ tiêu cho đối tượng 2 thực hiện xét chung trong toàn huyện, thành phố không phân biệt dân tộc theo điểm xét tuyển từ cao xuống thấp.
- Trong trường hợp vẫn còn vướng mắc, các đơn vị báo cáo Sở Giáo dục và Đào tạo để được hướng dẫn cụ thể.
6.4. Trường hợp xét đến chỉ tiêu cuối cùng có nhiều học sinh có điểm xét tuyển bằng nhau:
Trường hợp xét đến chỉ tiêu cuối cùng có nhiều học sinh có điểm xét tuyển bằng nhau thì tiếp tục xét chọn học sinh theo thứ tự ưu tiên sau: Dân tộc Sán Chí, dân tộc Sán Chay, dân tộc Sán Chỉ, dân tộc Sán Dìu, dân tộc Mường, dân tộc Mông, dân tộc Dao; tổng điểm bài kiểm tra cuối năm học các môn Tiếng Việt, Toán của lớp 5 cao hơn; tổng điểm bài kiểm tra cuối năm học các môn Khoa học, Lịch sử và Địa lý của lớp 5 cao hơn; tổng điểm bài kiểm tra cuối năm học các môn Tiếng Việt, Toán của lớp 4 cao hơn; tổng điểm bài kiểm tra cuối năm học các môn Khoa học, Lịch sử và Địa lý của lớp 4 cao hơn.
- Đối với trường phổ thông DTNT Ngân Sơn: Trường hợp chỉ tiêu giao cho huyện Bạch Thông không tuyển đủ thì chỉ tiêu đó được chuyển cho huyện Ngân Sơn.
- Đối với trường phổ thông DTNT THCS Chợ Mới: Trường hợp chỉ tiêu giao cho huyện Bạch Thông và thành phố Bắc Kạn không tuyển đủ thì chỉ tiêu đó được chuyển cho huyện Chợ Mới.
7. Xét tuyển bổ sung (thực hiện đầu năm học)
Trong trường hợp học sinh đã trúng tuyển nhưng không theo học, để đảm bảo chỉ tiêu được giao, tiến hành xét tuyển sinh bổ sung, cụ thể:
- Học sinh tuyển thẳng là người dân tộc thiểu số rất ít người không theo học: Xét bổ sung trong số hồ sơ còn lại của đối tượng 1. Nếu hồ sơ của đối tượng 1 không còn thì xét trong số hồ sơ còn lại của đối tượng 2.
- Học sinh tuyển thẳng đạt giải nhất cấp tỉnh trở lên về văn hóa, văn nghệ, thể dục thể thao hoặc học sinh thuộc đối tượng 1, đối tượng 2, đối tượng 3 không theo học: Thuộc đối tượng nào thì xét bổ sung trong số hồ sơ còn lại của đối tượng đó trong toàn huyện.
- Nguyên tắc xét tuyển: Xét trong toàn huyện không phân biệt dân tộc theo điểm xét tuyển từ cao xuống thấp cho đến đủ chỉ tiêu, hồ sơ thuộc đối tượng nào xét bổ sung cho đối tượng đó. Trường hợp xét đến chỉ tiêu cuối cùng mà có nhiều học sinh có điểm xét tuyển bằng nhau thì thực hiện theo nguyên tắc xét tuyển điểm bằng nhau (mục 6.4). Nếu đối tượng 1 hoặc đối tượng 2 xét không đủ chỉ tiêu được giao thì chuyển chỉ tiêu cho đối tượng 3, xét chung trong toàn tỉnh không phân biệt dân tộc theo điểm xét tuyển từ cao xuống thấp.
8. Thời gian xét tuyển: Hoàn thành trước ngày 31/7/2023.
1. Sở Giáo dục và Đào tạo
- Phối hợp với các địa phương, đơn vị có liên quan chỉ đạo thực hiện công tác tuyển sinh theo đúng Quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Tổ chức thanh tra, kiểm tra công tác tuyển sinh theo quy định.
2. Công an tỉnh
Chỉ đạo Công an các huyện, thành phố phối hợp với Phòng Giáo dục và Đào tạo, các cơ sở giáo dục tổ chức thực hiện công tác tuyển sinh, cung cấp đầy đủ thông tin, chính xác về thời điểm đăng ký thường trú trên địa bàn đối với học sinh đăng ký dự tuyển.
3. UBND các huyện, thành phố
- Chỉ đạo và tổ chức triển khai thực hiện công tác tuyển sinh vào lớp 6 phổ thông dân tộc nội trú trung học cơ sở năm học 2023-2024 theo đúng kế hoạch tuyển sinh và các quy định hiện hành. Thực hiện việc phân bổ chỉ tiêu tuyển sinh ở các xã, thôn đặc biệt khó khăn và các địa bàn khác đảm bảo phù hợp về đối tượng, tình hình thực tế của địa phương.
- Chỉ đạo Phòng Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn, thực hiện công tác tuyển sinh theo quy định và chịu trách nhiệm trước cơ quan cấp trên về công tác tuyển sinh trên địa bàn.
- Chỉ đạo các cơ quan, ban, ngành liên quan, UBND cấp xã, các trường học trên địa bàn tuyên truyền rộng rãi kế hoạch tuyển sinh đến cán bộ, giáo viên, học sinh và toàn xã hội, tạo sự hiểu biết, đồng thuận trong quá trình triển khai thực hiện.
- Tổ chức thanh tra, kiểm tra công tác tuyển sinh trên địa bàn theo quy định. Trong quá trình triển khai thực hiện nếu có vướng mắc, các đơn vị, địa phương liên hệ với Sở Giáo dục và Đào tạo (Phòng Quản lý chất lượng giáo dục - Công nghệ thông tin) theo số điện thoại 0209.3810.598 để phối hợp giải quyết./.
BIỂU PHÂN BỔ CHỈ TIÊU TUYỂN SINH VÀO LỚP 6 TRƯỜNG PTDTNT NĂM HỌC 2023-2024
(Kèm theo Kế hoạch tuyển sinh vào lớp 6 phổ thông dân tộc nội trú trung học cơ sở năm học 2023-2024 trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn)
TT | Tên trường PTDTNT | Huyện, thành phố | Số chỉ tiêu tuyển sinh được giao | Số chỉ tiêu được phân bổ | ||
Đối tượng 1 | Đối tượng 2 | Đối tượng 3 | ||||
1 | Ngân Sơn | Ngân Sơn | 64 | 55 | 7 | 2 |
Bạch Thông | 6 | 5 | 1 | 0 | ||
Cộng: | 70 | 60 | 8 | 2 | ||
2 | Chợ Mới | Chợ Mới | 55 | 47 | 6 | 2 |
Bạch Thông | 13 | 10 | 2 | 1 | ||
Thành phố Bắc Kạn | 2 | 1 | 1 | 0 | ||
Cộng: | 70 | 58 | 9 | 3 | ||
3 | Na Rì | Na Rì | 70 | 65 | 3 | 2 |
4 | Chợ Đồn | Chợ Đồn | 70 | 60 | 8 | 2 |
5 | Ba Bể | Ba Bể | 70 | 65 | 3 | 2 |
6 | Pác Nặm | Pác Nặm | 70 | 67 | 0 | 3 |
Tổng cộng | 420 | 375 | 31 | 14 |
- 1Quyết định 1484/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt Kế hoạch tuyển sinh vào lớp 6 phổ thông dân tộc nội trú trung học cơ sở năm học 2023-2024 trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 2Kế hoạch 72/KH-UBND năm 2023 về tuyển sinh vào lớp 6, lớp 10 các trường phổ thông dân tộc nội trú năm học 2023-2024 trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 3Quyết định 854/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt Kế hoạch tuyển sinh vào lớp 10 trung học phổ thông và tuyển sinh vào các trường chuyên biệt năm học 2023-2024 do tỉnh Quảng Nam ban hành
- 4Quyết định 840/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt Kế hoạch tuyển sinh vào lớp 1, lớp 6 và lớp 10 năm học 2023-2024 trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 5Quyết định 770/QĐ-UBND năm 2023 về Kế hoạch tuyển sinh vào các trường trung học cơ sở và trung học phổ thông, trường trung học phổ thông, trường Phổ thông dân tộc nội trú Bắc Kạn, trường Trung học phổ thông Chuyên Bắc Kạn năm học 2023-2024 do tỉnh Bắc Kạn ban hành
- 6Quyết định 1057/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt Kế hoạch tuyển sinh vào lớp 6 trường phổ thông dân tộc nội trú trung học cơ sở trên địa bàn tỉnh Quảng Nam năm học 2023-2024
- 7Quyết định 30/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt Kế hoạch tuyển sinh trung học cơ sở, trung học phổ thông và giáo dục thường xuyên năm học 2024-2025 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 1Thông tư 11/2014/TT-BGDĐT về Quy chế tuyển sinh trung học cơ sở và tuyển sinh trung học phổ thông do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Nghị định 57/2017/NĐ-CP quy định chính sách ưu tiên tuyển sinh và hỗ trợ học tập đối với trẻ mẫu giáo, học sinh, sinh viên dân tộc thiểu số rất ít người
- 4Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 5Văn bản hợp nhất 03/VBHN-BGDĐT năm 2019 hợp nhất Thông tư về Quy chế tuyển sinh trung học cơ sở và tuyển sinh trung học phổ thông do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 6Thông tư 32/2020/TT-BGDĐT về Điều lệ trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 7Quyết định 861/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt danh sách các xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Quyết định 612/QĐ-UBDT năm 2021 phê duyệt danh sách các thôn đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025 do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành
- 9Quyết định 2388/QĐ-UBND năm 2022 về giao chỉ tiêu kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách năm 2023 do tỉnh Bắc Kạn ban hành
- 10Thông tư 04/2023/TT-BGDĐT về Quy chế tổ chức và hoạt động của trường phổ thông dân tộc nội trú do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 11Quyết định 1484/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt Kế hoạch tuyển sinh vào lớp 6 phổ thông dân tộc nội trú trung học cơ sở năm học 2023-2024 trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 12Kế hoạch 72/KH-UBND năm 2023 về tuyển sinh vào lớp 6, lớp 10 các trường phổ thông dân tộc nội trú năm học 2023-2024 trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 13Quyết định 854/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt Kế hoạch tuyển sinh vào lớp 10 trung học phổ thông và tuyển sinh vào các trường chuyên biệt năm học 2023-2024 do tỉnh Quảng Nam ban hành
- 14Quyết định 840/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt Kế hoạch tuyển sinh vào lớp 1, lớp 6 và lớp 10 năm học 2023-2024 trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 15Quyết định 770/QĐ-UBND năm 2023 về Kế hoạch tuyển sinh vào các trường trung học cơ sở và trung học phổ thông, trường trung học phổ thông, trường Phổ thông dân tộc nội trú Bắc Kạn, trường Trung học phổ thông Chuyên Bắc Kạn năm học 2023-2024 do tỉnh Bắc Kạn ban hành
- 16Quyết định 1057/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt Kế hoạch tuyển sinh vào lớp 6 trường phổ thông dân tộc nội trú trung học cơ sở trên địa bàn tỉnh Quảng Nam năm học 2023-2024
- 17Quyết định 30/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt Kế hoạch tuyển sinh trung học cơ sở, trung học phổ thông và giáo dục thường xuyên năm học 2024-2025 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
Quyết định 845/QĐ-UBND năm 2023 về Kế hoạch tuyển sinh vào lớp 6 phổ thông dân tộc nội trú trung học cơ sở năm học 2023-2024 trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- Số hiệu: 845/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 17/05/2023
- Nơi ban hành: Tỉnh Bắc Kạn
- Người ký: Phạm Duy Hưng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 17/05/2023
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực