Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TUYÊN QUANG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 853/QĐ-UBND

Tuyên Quang, ngày 30 tháng 12 năm 2021

 

QUYẾT ĐỊNH

GIAO SỐ LƯỢNG NGƯỜI LÀM VIỆC VÀ CHỈ TIÊU HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG THEO NGHỊ ĐỊNH SỐ 68/2000/NĐ-CP CỦA CHÍNH PHỦ TRONG CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP, TỔ CHỨC HỘI CỦA TỈNH NĂM 2022

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TUYÊN QUANG

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;

Căn cứ Nghị định số 106/2020/NĐ-CP ngày 10/9/2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập; Nghị định số 68/2000/NĐ-CP ngày 17/11/2000 của Chính phủ về thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp; Nghị định số 161/2018/NĐ-CP ngày 29/11/2018 sửa đổi, bổ sung một số quy định về tuyển dụng công chức, viên chức, nâng ngạch công chức, thăng hạng viên chức và thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập;

Căn cứ Văn bản số 5912/BNV-TCBC ngày 24/11/2021 của Bộ Nội vụ về việc số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập của tỉnh Tuyên Quang năm 2022;

Căn cứ Kết luận số 348-KL/TU ngày 07/12/2021 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy Tuyên Quang;

Căn cứ Nghị quyết số 80/NQ-HĐND ngày 21/12/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tuyên Quang phê duyệt tổng số lượng người làm việc, chỉ tiêu hợp đồng lao động theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP hưởng lương từ ngân sách Nhà nước trong các đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức hội của tỉnh năm 2022;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Giao số lượng người làm việc và chỉ tiêu hợp đồng lao động theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP ngày 17/11/2000 của Chính phủ được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 161/2018/NĐ-CP (sau đây gọi tắt là chỉ tiêu hợp đồng lao động) trong các đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức hội của tỉnh năm 2022 (cụ thể tại phụ lục kèm theo).

Điều 2. Giao trách nhiệm:

1. Người đứng đầu các cơ quan, tổ chức, đơn vị; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố:

a) Quyết định giao số lượng người làm việc cụ thể theo cơ cấu của đơn vị sự nghiệp công lập (lãnh đạo đơn vị; phòng và tương đương thuộc và trực thuộc đơn vị sự nghiệp) trong phạm vi số lượng người làm việc, chỉ tiêu hợp đồng lao động được giao tại Điều 1 Quyết định này.

Đối với Sở Y tế: Thực hiện giao số lượng người làm việc cụ thể theo từng lĩnh vực: Khám chữa bệnh, dự phòng, dân số, trạm y tế xã,...; cho từng khoa, phòng của các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc trong phạm vi số lượng người làm việc, chỉ tiêu hợp đồng lao động được giao.

b) Rà soát, trình Ủy ban nhân dân tỉnh tuyển dụng, tiếp nhận số lượng viên chức còn thiếu (trừ số lượng người làm việc thực hiện tinh giản những năm tiếp theo được bổ sung để hợp đồng giáo viên trong khi chưa tinh giản đối với giáo dục mầm non); quản lý, sử dụng số lượng người làm việc và chỉ tiêu hợp đồng lao động được giao tại Điều 1 theo đúng quy định hiện hành; các cơ quan, tổ chức, đơn vị không xây dựng kế hoạch tuyển dụng, tiếp nhận viên chức, trình Ủy ban nhân dân tỉnh theo quy định sẽ xem xét cắt giảm theo chủ trương, chỉ đạo của Trung ương và của tỉnh.

c) Thực hiện nghiêm Nghị quyết số 39-NQ/TW ngày 17/4/2015 của Bộ Chính trị về tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức; các Nghị định của Chính phủ về chính sách tinh giản biên chế; Quyết định số 2218/QĐ-TTg ngày 10/12/2015 của Thủ tướng Chính phủ và Kế hoạch tinh giản biên chế sự nghiệp của tỉnh.

d) Căn cứ vị trí việc làm, khối lượng công việc thực tế của từng vị trí việc làm và thực trạng quản lý, sử dụng số lượng người làm việc được giao của đơn vị để báo cáo, đề xuất với Ủy ban nhân dân tỉnh việc điều chỉnh số lượng người làm việc giữa các đơn vị thuộc phạm vi quản lý (nếu có) đảm bảo đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ.

2. Giám đốc Sở Nội vụ:

a) Hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc, kiểm tra, thanh tra việc quản lý, sử dụng số lượng người làm việc và chỉ tiêu hợp đồng lao động đối với các cơ quan, tổ chức, đơn vị và Ủy ban nhân dân huyện, thành phố theo đúng quy định hiện hành và chỉ đạo của Ủy ban nhân dân tỉnh.

b) Tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh việc quản lý, sử dụng số lượng người làm việc; điều chỉnh, bổ sung số lượng người làm việc của các cơ quan, đơn vị bảo đảm đúng quy định hiện hành, đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ; khẩn trương chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh giao số lượng người làm việc hưởng lương từ nguồn thu sự nghiệp còn lại theo thẩm định của Bộ Nội vụ để đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Tài chính, người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị được giao số lượng người làm việc, chỉ tiêu hợp đồng lao động tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch UBND tỉnh;
- Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Ban Tổ chức Tỉnh ủy;
- Ban Pháp chế của HĐND tỉnh;
- Phó Chánh VP UBND tỉnh;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Như Điều 3;
- TP: Nội chính, HC-TC, TH (Huy);
- L­ưu: VT, NC (Thg).

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Nguyễn Văn Sơn

 

PHỤ LỤC 1

GIAO SỐ LƯỢNG NGƯỜI LÀM VIỆC, CHỈ TIÊU HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG THEO NGHỊ ĐỊNH SỐ 68/2000/NĐ-CP TRONG CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP NHÀ NƯỚC NĂM 2022
(Kèm theo Quyết định số: 853/QĐ-UBND ngày 30/12/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh)

Số tt

Cơ quan, dơn vị

Số lượng người làm việc

Chỉ tiêu hợp đồng lao động theo Nghị định 68/2000/NĐ-CP

Tổng sổ

Trong đó:

Tổng số

Trong đó

Ngân sách nhà nước

Nguồn thu sự nghiệp

Ngân sách nhà nước

Nguồn thu sự nghiệp

1

2

3

4

5

6

7

8

 

TỔNG CỘNG

 15.170

 14.782

 388

 125

 117

 8

I

CẤP TỈNH

 4.361

 3.973

 388

 106

 98

 8

1

Văn phòng UBND tỉnh

 11

11

 

 6

 6

 

 

Trung tâm hội nghị tỉnh

 11

 11

 

 6

 6

 

2

Sở Nội vụ

 14

 14

 

 2

 2

 

 

Trung tâm lưu trữ lịch sử

 14

 14

 

 2

 2

 

3

Sở Công Thương

 9

 9

 

 1

 1

 

 

Trung tâm Khuyến công và Tư vấn phát triển công nghiệp

 9

 9

 

 1

 1

 

4

Sở Tư pháp

 17

 17

 

 1

 1

 

 

Trung tâm Trợ giúp pháp lý nhà nước

 17

 17

 

 1

 1

 

5

Sở Tài nguyên và Môi trường

 66

 56

 10

 

 

 

 

Văn phòng đăng ký đất đai

 66

 56

 10

 

 

 

6

Sở Lao động Thương binh và Xã hội

 28

 28

 

 4

 4

 

6.1

Trung tâm Công tác xã hội và Quỹ Bảo trợ trẻ em

 13

 13

 

 2

 2

 

6.2

Trung tâm Dịch vụ việc làm

 6

 6

 

 1

 1

 

6.3

Cơ sở cai nghiện ma túy

 9

 9

 

 1

 1

 

7

Sở Thông tin và truyền thông

 16

 16

 

 

 

 

 

Trung tâm công nghệ thông tin và truyền thông

 16

 16

 

 

 

 

8

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

 57

49

8

 4

4

0

8.1

Trung tâm nước sạch và vệ sinh Môi trường nông thôn

 16

 8

 8

 1

 1

 

8.2

Trung tâm khuyến nông tỉnh

 17

 17

 

 1

 1

 

8.3

Ban quản lý rừng phòng hộ Na Hang

 9

 9

 

 1

 1

 

8.4

Ban Quản lý rừng phòng hộ Lâm Bình

 15

 15

 

 1

 1

 

9

Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh

 7

 7

 

 

 

 

 

Trung tâm Phát triển hạ tầng và dịch vụ khu công nghiệp

 7

 7

 

 

 

 

10

Sở Khoa học và Công nghệ

 9

 8

 1

 1

 

 1

 

Trung tâm Ứng dụng tiến bộ khoa học và công nghệ Tuyên Quang

 9

 8

 1

 1

 

 1

11

Sở Giáo dục và Đào tạo

 1.702

 1.702

 

 23

 23

 

11.1

Trung tâm giáo dục thường xuyên- Hướng nghiệp tỉnh Tuyên Quang

 35

 35

 

 1

 1

 

11.2

33 trường Trung học phổ thông

 1.667

 1.667

 

 22

 22

 

11.2.1

THPT Lâm Bình

 28

 28

 

 1

 1

 

11.2.2

THCS & THPT Thượng Lâm

 36

 36

 

 

 

 

11.2.3

THPT Na Hang

 31

 31

 

 1

 1

 

11.2.4

Trường PTDTNT THCS -THPT huyện Na Hang

 30

 30

 

 7

 7

 

11.2.5

THPT Yên Hoa

 43

 43

 

 

 

 

11.2.6

THPT Chiêm Hóa

 69

 69

 

 

 

 

11.2.7

THPT Đầm Hồng

 41

 41

 

 

 

 

11.2.8

THPT Kim Bình

 44

 44

 

 

 

 

11.2.9

THPT Hòa Phú

 33

 33

 

 

 

 

11.2.10

THPT Minh Quang

 43

 43

 

 

 

 

11.2.11

THPT Hà Lang

 42

 42

 

 

 

 

11.2.12

Trường PTDTNT THCS -THPT huyện Chiêm Hóa

 27

 27

 

 4

 4

 

11.2.13

THPT Hàm Yên

 70

 70

 

 1

 1

 

11.2.14

Trường PTDTNT THCS - THPT huyện Hàm Yên

 28

 28

 

 2

 2

 

11.2.15

THPT Phù Lưu

 47

 47

 

 

 

 

11.2.16

THPT Thái Hòa

 66

 66

 

 

 

 

11.2.17

THPT Xuân Huy

 53

 53

 

 

 

 

11.2.18

THPT Tháng 10

 53

 53

 

 

 

 

11.2.19

THPT Xuân Vân

 47

 47

 

 

 

 

11.2.20

THPT Trung Sơn

 38

 38

 

 

 

 

11.2.21

THPT Chuyên

 84

 84

 

 

 

 

11.2.22

THPT Tân Trào

 75

 75

 

 

 

 

11.2.23

THPT Nguyễn Văn Huyên

 79

 79

 

 1

 1

 

11.2.24

THPT Ỷ La

 54

 54

 

 

 

 

11.2.25

THPT Sông Lô

 53

 53

 

 

 

 

11.2.26

PTDTNT THPT

 52

 52

 

 3

 3

 

11.2.27

THPT Sơn Dương

 80

 80

 

 

 

 

11.2.28

THPT Sơn Nam

 82

 82

 

 

 

 

11.2.29

THPT Kim Xuyên

 67

 67

 

 

 

 

11.2.30

THCS & THPT Kháng Nhật

 41

 41

 

 

 

 

11.2.31

THPT Đông Thọ

 46

 46

 

 

 

 

11.2.32

THPT ATK Tân Trào

 45

 45

 

 

 

 

11.2.33

Trường PTDTNT ATK Sơn Dương

 40

 40

 

 2

 2

 

12

Sở Y tế

 1.807

 1.438

 369

 23

 18

 5

12.1

Bệnh viện Phổi

 53

 53

 

 2

 2

 

12.2

Bệnh viện suối khoáng Mỹ Lâm

 54

 54

 

 

 

 

12.3

Trung tâm Giám định y khoa

 12

 12

 

 

 

 

12.4

Trung tâm Kiểm nghiệm thuốc, mỹ phẩm, thực phẩm

 20

 20

 

 

 

 

12.5

Trung tâm Kiểm soát bệnh tật tỉnh

 91

 91

 

 4

 4

 

12.6

Trung tâm Truyền thông giáo dục sức khoẻ

 12

 12

 

 1

 1

 

12.7

Bệnh viện phục hồi chức năng Hương Sen

 42

 8

 34

 

 

 

12.8

Trung tâm Pháp y tỉnh Tuyên Quang

 11

 11

 

 1

 1

 

12.9

Bệnh viện đa khoa Khu vực Yên Hoa

 31

 31

 

 1

 1

 

12.10

Bệnh viện đa khoa khu vực ATK-Yên Sơn

 29

 29

 

 1

 1

 

12.11

Bệnh viện đa khoa khu vực Kim Xuyên

 45

 45

 

 2

 2

 

12.12

Trung tâm Y tế huyện Na Hang

 161

 141

 20

 

 

 

12.13

Trung tâm Y tế huyện Lâm Bình

 114

 104

 10

 2

 2

 

12.14

Trung tâm Y tế huyện Chiêm Hoá

 275

 184

 91

 2

 2

 

12.15

Trung tâm Y tế huyện Hàm Yên

 201

 128

 73

 2

 

 2

12.16

Trung tâm Y tế huyện Yên Sơn

 268

 193

 75

 2

 1

 1

12.17

Trung tâm Y tế huyện Sơn Dương

 279

 213

 66

 3

 1

 2

12.18

Trung tâm Y tế thành phố Tuyên Quang

 109

 109

 

 

 

 

13

Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

 152

 152

 

 10

 10

 

13.1

Trung tâm Văn hoá tỉnh

 17

 17

 

 

 

 

13.2

Bảo tàng tỉnh

 31

 31

 

 3

 3

 

13.3

Thư viện tỉnh

 13

 13

 

 

 

 

13.4

Đoàn Nghệ thuật Dân tộc tỉnh

 45

 45

 

 2

 2

 

13.5

Trung tâm Phát hành phim và chiếu bóng

 24

 24

 

 1

 1

 

13.6

Trung tâm huấn luyện và thi đấu thể dục thể thao

 15

 15

 

 2

 2

 

13.7

Ban Quản lý Quảng trường Nguyễn Tất Thành

 7

 7

 

 2

 2

 

14

Trường Đại học Tân Trào

 220

 220

 

 20

 18

 2

15

Trường Cao đẳng nghề Kỹ thuật - công nghệ Tuyên Quang

 106

 106

 

 2

 2

 

16

Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh

 89

 89

 

 2

 2

 

17

Ban Di dân tái định cư thuỷ điện Tuyên Quang

 18

 18

 

 2

 2

 

18

Ban Quản lý các khu du lịch

 17

 17

 

 3

 3

 

19

Trung tâm xúc tiến đầu tư

 16

 16

 

 2

 2

 

II

CẤP HUYỆN

 10.809

 10.809

 

 19

 19

 

1

UBND huyện Lâm Bình

 766

 766

 

 4

 4

 

1.1

Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên

 9

 9

 

 

 

 

1.2

Trung tâm Văn hoá, Truyền thông và Thể thao

 22

 22

 

 

 

 

1.3

Trung tâm Dịch vụ nông nghiệp

 16

 16

 

 

 

 

1.4

Ban Di dân tái định cư

 8

 8

 

 

 

 

1.5

Trung tâm phát triển quỹ đất

 5

 5

 

 

 

 

1.6

Cấp học Trung học cơ sở

 197

 197

 

 4

 4

 

1.7

Cấp học Tiểu học

 311

 311

 

 

 

 

1.8

Cấp học mầm non

 198

 198

 

 

 

 

2

UBND huyện Na Hang

 881

 881

 

 6

 6

 

2.1

Trung tâm Văn hoá, Truyền thông và Thể thao

 25

 25

 

 1

 1

 

2.2

Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên

 12

 12

 

 

 

 

2.3

Trung tâm Dịch vụ nông nghiệp

 19

 19

 

 

 

 

2.4

Ban Di dân tái định cư

 10

 10

 

 

 

 

2.5

Trung tâm phát triển quỹ đất

 5

 5

 

 

 

 

2.6

Cấp học Trung học cơ sở

 202

 202

 

 1

 1

 

2.7

Cấp học Tiểu học

 406

 406

 

 

 

 

2.8

Cấp học mầm non

 202

 202

 

 4

 4

 

3

UBND huyện Chiêm Hóa

 1.645

 1.645

 

 2

 2

 

3.1

Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên

 11

 11

 

 

 

 

3.2

Trung tâm Văn hoá, Truyền thông và Thể thao

 27

 27

 

 1

 1

 

3.3

Trung tâm Dịch vụ nông nghiệp

 34

 34

 

 

 

 

3.4

Ban Di dân tái định cư

 7

 7

 

 

 

 

3.5

Trung tâm phát triển quỹ đất

 5

 5

 

 

 

 

3.6

Cấp học Trung học cơ sở

 474

 474

 

 1

 1

 

3.7

Cấp học Tiểu học

 707

 707

 

 

 

 

3.8

Cấp học mầm non

 380

 380

 

 

 

 

4

UBND huyện Hàm Yên

 1.726

 1.726

 

 

 

 

4.1

Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên

 9

 9

 

 

 

 

4.2

Trung tâm Văn hoá, Truyền thông và Thể thao

 22

 22

 

 

 

 

4.3

Trung tâm Dịch vụ nông nghiệp

 29

 29

 

 

 

 

4.4

Ban Di dân tái định cư

 8

 8

 

 

 

 

4.5

Trung tâm cây ăn quả

 6

 6

 

 

 

 

4.6

Trung tâm phát triển quỹ đất

 5

 5

 

 

 

 

4.7

Cấp học Trung học cơ sở

 459

 459

 

 

 

 

4.8

Cấp học Tiểu học

 762

 762

 

 

 

 

4.9

Cấp học mầm non

 426

 426

 

 

 

 

5

UBND huyện Yên Sơn

 2.012

 2.012

 

 4

 4

 

5.1

Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên

 10

 10

 

 

 

 

5.2

Trung tâm Văn hoá, Truyền thông và Thể thao

 27

 27

 

 

 

 

5.3

Trung tâm Dịch vụ nông nghiệp

 43

 43

 

 

 

 

5.4

Ban Di dân tái định cư

 8

 8

 

 

 

 

5.5

Trung tâm phát triển quỹ đất

 7

 7

 

 

 

 

5.6

Cấp học Trung học cơ sở

 509

 509

 

 4

 4

 

5.7

Cấp học Tiểu học

 931

 931

 

 

 

 

5.8

Cấp học mầm non

 477

 477

 

 

 

 

6

UBND huyện Sơn Dương

 2.483

 2.483

 

 2

 2

 

6.1

Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên

 21

 21

 

 

 

 

6.2

Trung tâm Văn hoá, Truyền thông và Thể thao

 26

 26

 

 1

 1

 

6.3

Trung tâm Dịch vụ nông nghiệp

 42

 42

 

 

 

 

6.4

Trung tâm phát triển quỹ đất

 6

 6

 

 

 

 

6.5

Cấp học Trung học cơ sở

 729

 729

 

 

 

 

6.6

Cấp học Tiểu học

 993

 993

 

 1

 1

 

6.7

Cấp học mầm non

 666

 666

 

 

 

 

7

UBND TP Tuyên Quang

 1.296

 1.296

 

 1

 1

 

7.1

Trung tâm Văn hoá, Truyền thông và Thể thao

 21

 21

 

 1

 1

 

7.2

Trung tâm Dịch vụ nông nghiệp

 22

 22

 

 

 

 

7.3

Trung tâm phát triển quỹ đất

 18

 18

 

 

 

 

7.4

Cấp học Trung học cơ sở

 394

 394

 

 

 

 

7.5

Cấp học Tiểu học

 529

 529

 

 

 

 

7.6

Cấp học mầm non

 312

 312

 

 

 

 

 

PHỤ LỤC 2

GIAO SỐ LƯỢNG NGƯỜI LÀM VIỆC, CHỈ TIÊU HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG THEO NGHỊ ĐỊNH SỐ 68/2000/NĐ-CP TRONG CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP KHỐI ĐẢNG, ĐOÀN THỂ NĂM 2022
(Kèm theo Quyết định số: 853/QĐ-UBND ngày 30/12/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh)

Stt

Đơn vị

Số lượng người làm việc

Chỉ tiêu HĐLĐ theo Nghị định 68/2000/NĐ-CP

 

 

1

2

3

4

 

 

TỔNG CỘNG

54

10

 

1

Trung tâm Văn hóa, thể thao thanh thiếu nhi

23

 

 

2

Nhà khách Kim Bình

17

9

 

3

Trung tâm Dạy nghề hỗ trợ nông dân

11

1

 

4

Tổng đội Thanh niên xung phong

3

 

 

 

PHỤ LỤC 3

GIAO SỐ LƯỢNG NGƯỜI LÀM VIỆC, CHỈ TIÊU HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG THEO NGHỊ ĐỊNH SỐ 68/2000/NĐ-CP CHO CÁC TỔ CHỨC HỘI NĂM 2022
(Kèm theo Quyết định số: 853/QĐ-UBND ngày 30/12/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh)

Stt

Tổ chức hội

Số lượng người làm việc

Chỉ tiêu HĐLĐ theo Nghị định 68/2000/NĐ-CP

 

 

1

2

3

4

 

 

TỔNG CỘNG

34

3

 

1

Hội Văn học nghệ thuật tỉnh

8

1

 

2

Hội chữ thập đỏ tỉnh

7

1

 

3

Hội Đông Y tỉnh

3

 

 

4

Hội Nhà báo tỉnh

3

1

 

5

Liên minh Hợp tác xã tỉnh

11

 

 

6

Liên hiệp các tổ chức hữu nghị tỉnh

2

 

 

 

 

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 853/QĐ-UBND năm 2021 về giao số lượng người làm việc và chỉ tiêu hợp đồng lao động theo Nghị định 68/2000/NĐ-CP trong các đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức hội của tỉnh Tuyên Quang năm 2022

  • Số hiệu: 853/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 30/12/2021
  • Nơi ban hành: Tỉnh Tuyên Quang
  • Người ký: Nguyễn Văn Sơn
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 30/12/2021
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản