- 1Thông tư 04/2014/TT-BLĐTBXH hướng dẫn thực hiện chế độ trang bị phương tiện bảo vệ cá nhân do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 2Nghị định 67/2018/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thủy lợi
- 3Thông tư 05/2019/TT-BNNPTNT quy định về chế độ, quy trình bảo trì tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 1Quyết định 2891/QĐ-BNN-TL năm 2009 ban hành Hướng dẫn xây dựng định mức kinh tế kỹ thuật trong công tác quản lý, khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Luật Thủy lợi 2017
- 4Nghị định 32/2019/NĐ-CP quy định về giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên
- 5Nghị định 96/2018/NĐ-CP quy định chi tiết về giá sản phẩm, dịch vụ thủy lợi và hỗ trợ tiền sử dụng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 849/QĐ-UBND | Hòa Bình, ngày 23 tháng 4 năm 2021 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÒA BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Thủy lợi ngày 19/6/2017;
Căn cứ Nghị định số 96/2018/NĐ-CP ngày 30/6/2018 của Chính phủ về việc quy định chi tiết về giá sản phẩm, dịch vụ thủy lợi và hỗ trợ tiền sử dụng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi;
Căn cứ Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10/4/2019 của Chính phủ quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách Nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên;
Căn cứ Quyết định số 2891/QĐ-BNN-TL ngày 12/10/2009 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Hướng dẫn xây dựng định mức kinh tế kỹ thuật trong công tác quản lý, khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi;
Theo đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 156/TTr-SNN ngày 25 tháng 3 năm 2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Định mức kinh tế kỹ thuật trong quản lý, khai thác công trình thủy lợi của Công ty TNHH Một thành viên Khai thác công trình thủy lợi Hòa Bình.
Điều 2. Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với các Sở: Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Lao động, Thương binh và Xã hội hướng dẫn các đơn vị có liên quan tổ chức thực hiện định mức này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành và thay thế Quyết định số 2492/QĐ-UBND ngày 10/10/2007 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Định mức kinh tế kỹ thuật trong công tác quản lý, khai thác công trình thủy lợi do Công ty Khai thác công trình thủy lợi Hòa Bình quản lý.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Lao động, Thương binh và Xã hội; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Chủ tịch Hội đồng quản trị Công ty TNHH Một thành viên Khai thác công trình thủy lợi Hòa Bình và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
TRONG QUẢN LÝ KHAI THÁC CÔNG TRÌNH THỦY LỢI CỦA CÔNG TY TNHH MTV KHAI THÁC CÔNG TRÌNH THỦY LỢI HÒA BÌNH
(Kèm theo Quyết định số 849/QĐ-UBND ngày 23 tháng 4 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình)
- Định mức lao động tổng hợp tính toàn bộ cho sản phẩm dịch vụ công ích thủy lợi: 3,487 công /ha quy đổi tưới tiêu chủ động cho lúa trong 1 vụ.
- Phân bổ định mức lao động cho các loại sản phẩm dịch vụ thủy lợi:
Định mức lao động phân bổ cho sản phẩm dịch vụ công ích thủy lợi: 3,372 công /ha quy đổi tưới tiêu chủ động cho lúa trong 1 vụ.
Định mức lao động phân bổ cho sản phẩm cho thuê mặt nước nuôi cá lòng hồ: 8,27 công/ha mặt hồ 1 năm.
Định mức lao động phân bổ cho sản phẩm cấp nước thô cho sinh hoạt, công nghiệp: 2,86 công/1000m3 nước thô cấp trực tiếp từ công trình cho các hộ sử dụng.
- Định mức lao động phân bổ cho sản phẩm cấp nước cho phát điện: 0,16 công/1000Kwh.
- Báng hệ số quy đổi sản phẩm dịch vụ thủy lợi:
Loại cây trồng, hình thức tưới, biện pháp tưới | Đơn vị sản phẩm | Hệ số quy đổi |
Tưới tiêu động lực, trọng lực và kết hợp |
|
|
Tưới, tiêu chủ động cho lúa | ha/vụ | 1 |
Tưới, tiêu chủ động cho màu, mạ, cây vụ đông, cây công nghiệp ngắn ngày | ha/vụ | 0,4 |
Tưới tiêu chủ động cho cây công nghiệp dài ngày, cây ăn quả | Ha/năm | 0,8 |
Tiêu thoát nước nông thôn và đô thị (trừ vùng nội thị) | ha/năm | 0,05 |
Cấp nước nuôi trồng thủy sản | ha/năm | 1,973 |
Định mức tối đa bằng 0,20 mức lương cơ sở /1 tháng - 1 đầu mối công trình phân cấp cho Công ty quản lý theo Quyết định phân cấp quản lý khai thác công trình thủy lợi của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình.
3. Định mức chi phí công tác bảo hộ, an toàn lao động
STT | Nội dung | Đơn vị tính | Định mức |
1 | Quần áo lao động phổ thông | bộ/lao động-năm | 2 |
2 | Mũ, nón lá chống mưa nắng | Chiếc/lao động-năm | 1 |
Hoặc mũ nhựa cứng | Chiếc/lao động-năm | 0,33 | |
3 | Găng tay bảo hộ | Đôi/ lao động-năm | 2 |
4 | Giầy vải | Đôi/ lao động-năm | 1 |
7 | Áo mưa | bộ/lao động-năm | 0,5 |
8 | Ủng cao su | Đôi/ lao động-năm | 0,5 |
9 | Khác (xà phòng, bút điện, vít điện, kìm điện, ủng cách điện, găng tay cách điện...) | % | 10% |
Đối tượng lao động được trang bị bảo hộ phải đúng theo quy định tại Thông tư số 04/2014/TT-LĐTBXH ngày 12/2/2014 của Bộ trưởng Bộ Lao động Thương binh và Xã hội về hướng dẫn thực hiện chế độ trang bị phương tiện bảo vệ cá nhân.
4. Định mức sử dụng nước cho cây trồng ứng với tần suất tổng lượng mưa vụ P = 75%
Trạm khí tượng | Vùng tưới | Định mức sử dụng nước (m3/ha) | ||||
Vụ Chiêm xuân | Vụ Mùa | Vụ Đông | ||||
Lúa | Màu | Lúa | Màu |
| ||
Hòa Bình | Khu tưới thuộc TP Hòa Bình, Cao Phong, Đà Bắc, Lương Sơn | 6790 | 2104 | 3928 | 1118 | 1605 |
Mai Châu | Khu tưới thuộc huyện Mai Châu và Tân Lạc | 6566 | 2297 | 3323 | 1207 | 1880 |
Kim Bôi | Khu tưới thuộc huyện Kim Bôi và Lạc Thủy | 6253 | 1625 | 3593 | 1236 | 1675 |
Lạc Sơn | Khu tưới thuộc huyện Lạc Sơn và Yên Thủy | 6010 | 1978 | 3961 | 1036 | 1350 |
- Định mức trên ứng với tổng lượng mưa vụ tần suất 75%
Trạm quan trắc quốc gia | Vụ Chiêm xuân | Vụ Mùa | Vụ Đông |
Hòa Bình (mm/vụ) | 286,00 | 955,18 | 121,02 |
Mai Châu (mm/vụ) | 300,34 | 1031,92 | 87,21 |
Kim Bôi (mm/vụ) | 373,60 | 1117,25 | 150,40 |
Lạc Sơn (mm/vụ) | 422,60 | 1126,43 | 145,33 |
5. Định mức tiêu hao điện năng cho bơm tưới (kWh/ha-vụ, tần suất 75%)
Trạm bơm điện | Vụ chiêm xuân | Vụ mùa | Vụ đông (Kwh/ha) | ||
Lúa | màu | Lúa | Màu | ||
Chi nhánh thành phố 1 |
|
|
|
|
|
Dân Chủ | 405,83 | 125,76 | 234,76 | 76,37 | 95,93 |
Chi nhánh Mai Châu |
|
|
|
|
|
Xóm Lầu - Mai Hạ | 392,48 | 137,29 | 198,62 | 82,46 | 102,21 |
Xóm Chiềng | 392,48 | 137,29 | 198,62 | 82,46 | 102,21 |
Xóm Tiền Phong | 392,48 | 137,29 | 198,62 | 82,46 | 102,21 |
Xóm Đồng Uống- Mai Hạ | 392,48 | 137,29 | 198,62 | 82,46 | 102,21 |
Bình quân toàn công ty | 397,61 | 132,86 | 212,52 | 80,12 | 99,80 |
Giá trị định mức áp dụng lập kế hoạch và xây dựng phương án giá trong điều kiện thời tiết bình thường. Khi có sự sai khác giữa kế hoạch với thực tế sẽ căn cứ vào hệ số điều chỉnh dưới đây để nghiệm thu, quyết toán chi phí điện bơm tưới
- Hệ số điều chỉnh định mức điện tưới
Lượng mưa (mm) | Vụ Chiêm Xuân | |||||||||||
100 | 120 | 150 | 180 | 200 | 230 | 250 | 286 | 350 | 450 | 500 | 550 | |
KĐC | 1,27 | 1,22 | 1,15 | 1,10 | 1,08 | 1,05 | 1,03 | 1,00 | 0,95 | 0,87 | 0,79 | 0,72 |
Lượng mưa (mm) | Vụ mùa | |||||||||||
700 | 730 | 750 | 800 | 850 | 900 | 950 | 955 | 1100 | 1200 | 1300 | 1400 | |
KĐC | 1,25 | 1,21 | 1,19 | 1,13 | 1,09 | 1,05 | 1,01 | 1,00 | 0,96 | 0,91 | 0,84 | 0,74 |
Lượng mưa (mm) | Vụ Đông | |||||||||
50 | 100 | 121 | 150 | 170 | 200 | 250 | 300 | 350 | 400 | |
KĐC | 1,09 | 1,02 | 1,00 | 0,93 | 0,88 | 0,81 | 0,68 | 0,54 | 0,41 | 0,28 |
6. Định mức điện bơm tiêu tần suất tổng lượng mưa vụ P = 25%
Chi nhánh / Trạm bơm | Nông nghiệp (kWh/ha) | Nông thôn, đô thị Định mức (kWh/ha) |
Chi nhánh Thành phố 1 |
|
|
Trạm bơm Quỳnh Lâm | 66,32 | 66,32 |
Chi nhánh Thành phố 2 |
|
|
Trạm bơm tiêu Mom | 33,16 |
|
Trạm bơm tiêu Ngòi Mại | 33,16 |
|
Trạm bơm tiêu Rạch Mới | 33,16 |
|
Chi nhánh Lương Sơn |
|
|
Trạm bơm tiêu Gò Mu | 37,34 | 45,10 |
Trạm bơm tiêu Xuân Him | 32,58 |
|
Trạm bơm tiêu Xuân Dương | 159,55 |
|
Bình quân toàn Công ty | 45,39 | 62,92 |
- Hệ số điều chỉnh (KĐC) định mức điện bơm tiêu vụ Mùa
Lượng mưa (mm) | 900 | 1000 | 1100 | 1200 | 1300 | 1400 | 1419 | 1500 | 1600 | 1700 | 1800 | 1900 |
KĐC | 0,64 | 0,66 | 0,70 | 0,78 | 0,87 | 0,98 | 1,00 | 1,11 | 1,24 | 1,38 | 1,51 | 1,64 |
7. Định mức chi phí nguyên, nhiên, vật liệu để vận hành, bảo dưỡng công trình, máy móc thiết bị
a) Định mức tiêu hao vật tư hàng năm của Công ty Hòa Bình tính theo tổng khối lượng tiêu hao vật tư hàng năm của các Chi nhánh
TT | Chi nhánh | Dầu nhờn | Mỡ các loại | Dầu Diezel | Giẻ lau | Sợi Paxitup | Sơn chống rỉ |
1 | Thành phố 1 | 44,50 | 54,56 | 70,60 | 82,10 | 1,65 | 29,40 |
2 | Thành phố 2 | 65,82 | 61,82 | 125,08 | 144,14 | 0,37 | 51,03 |
3 | Kim Bôi | 12,80 | 10,28 | 23,80 | 25,60 |
| 10,65 |
4 | Lương Sơn | 59,68 | 55,43 | 104,93 | 118,10 | 0,77 | 44,80 |
5 | Lạc Thủy | 28,90 | 22,46 | 51,80 | 59,00 |
| 23,37 |
6 | Mai Châu | 72,56 | 83,44 | 100,08 | 94,54 | 3,87 | 35,85 |
7 | Tân Lạc | 22,00 | 20,48 | 48,00 | 44,60 |
| 20,10 |
8 | Cao Phong | 42,08 | 36,14 | 78,40 | 87,60 | - | 34,20 |
9 | Yên Thủy | 46,30 | 37,58 | 87,20 | 93,80 | - | 38,67 |
10 | Đà Bắc | 36,00 | 32,32 | 76,00 | 72,00 | - | 32,40 |
11 | Lạc Sơn | 53,46 | 48,22 | 101,60 | 119,80 | - | 42,60 |
Cộng vật tư chính (VTC) | 484,10 | 462,73 | 867,49 | 941,28 | 6,66 | 363,07 | |
Vật tư phụ (5% VTC) | 5% | 5% | 5% | 5% | 5% | 5% |
b) Định mức vật tư tính theo ha diện tích quy đổi tưới, tiêu chủ động cho lúa bình quân toàn công ty
Chi nhánh | Dầu nhờn | Mỡ các loại | Dầu Diezel | Giẻ lau | Sợi Paxitup | Sơn chống rỉ |
Định mức Vật tư (VTC) | 0,0250 | 0,0239 | 0,0447 | 0,0485 | 0,0003 | 0,0187 |
Vật tư phụ (5% VTC) | 5% | 5% | 5% | 5% | 5% | 5% |
8. Định mức bảo trì hàng năm tài sản cố định (quy định tại Thông tư số 05/2019/TT-BNNPTNT).
Định mức bảo trì hàng năm tài sản cố định bằng 26,00% tổng chi phí cho các hoạt động sản xuất cung ứng các loại sản phẩm, dịch vụ thủy lợi
9. Định mức chi phí quản lý doanh nghiệp
- Tính theo tổng chi phí là: 12,71% tổng chi phí cho hoạt động hoặc giá tổng doanh thu của Công ty Hòa Bình.
- Tính theo tổng quỹ tiền lương kế hoạch: 19,50% tổng quỹ tiền lương kế hoạch chi trả cho người lao động và người quản lý của Công ty.
II. HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG ĐỊNH MỨC
1. Định mức trên ứng với tưới tiêu chủ động bằng trọng lực. Đối với một số diện tích tưới động lực hoặc kết hợp động lực và trọng lực sẽ được cộng thêm chi phí tiền điện bơm tưới, tiêu trong một vụ để tính giá đối với trường hợp tưới động lực.
2. Đối với định mức lao động, các lao động định biên gồm khối văn phòng công ty, Giám đốc, Phó Giám đốc các chi nhánh và các cụm trưởng, cụm phó (kiêm nhiệm); các công nhân vận hành hồ, đập và trạm bơm điện... phải được bố trí bảo đảm trình độ quy định tại Nghị định số 67/2018/NĐ-CP về Quy định một số điều chi tiết của Luật Thủy lợi.
3. Các Định mức đề xuất ban hành ở trên chưa tính tới các mục chi không thường xuyên theo quy định tại Nghị định số 96/2018/NĐ-CP bao gồm:
a) Chi phí khấu hao.
b) Chi phí quan trắc không thường xuyên (thuộc khoản chi phí Bảo trì).
c) Chi phí kiểm định chất lượng công trình (thuộc khoản chi phí Bảo trì).
d) Chi phí sửa chữa định kỳ, sửa chữa lớn (thuộc khoản chi phí Bảo trì).
e) Các khoản chi phí thực tế hợp lý khác liên quan trực tiếp đến hoạt động cung cấp sản phẩm, dịch vụ thủy lợi (nếu có) bao gồm:
- Chi phí tài chính.
- Chi phí xây dựng định mức kinh tế kỹ thuật; chi phí lập quy trình vận hành;
- Chi phí vớt rác tại bể hút trạm bơm, giải tỏa bèo rác, vật cản.
- Chi phí cắm mốc chỉ giới phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi.
- Chi phí đo đạc, kiểm định đánh giá an toàn công trình.
- Các chi hợp lý khác.
Trừ chi phí khấu hao (vì tính theo quy định của Nhà nước và hướng dẫn của Bộ Tài chính) và chi phí chi phí sửa chữa định kỳ, sửa chữa lớn (lập dự án riêng) thì các khoản chi chưa tính trong bộ định mức đề nghị không quá 10% tổng chi phí trong giá thành sản phẩm dịch vụ thủy lợi hàng năm.
Khi áp dụng định mức để tính giá sản phẩm dịch vụ thủy lợi hàng năm của Công ty Hòa Bình sẽ lựa chọn tỷ lệ thích hợp để xác định phương án giá. Khi triển khai sử dụng chi cho các khoản chi không thường xuyên phải lập đề cương, dự toán trình cơ quan quản lý nhà nước phê duyệt theo quy định tại Thông tư số 05/2019/TT-BNNPTNT ngày 2/5/2019 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Quy định về chế độ, quy trình bảo trì tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi.
4. Khi tính giá các loại sản phẩm dịch vụ, đối với các khoản chi chung phải thực hiện như sau:
- Khoản chi phí điện năng, chi phí vật tư nguyên nhiên liệu để bảo dưỡng máy móc thiết bị, chi phí bảo trì, chi phí quản lý doanh nghiệp phải dụng định mức để xác định tổng khoản chi.
- Phân bổ khoản chi chung cho các sản phẩm dịch vụ thủy lợi để tính giá theo tỷ lệ doanh thu của năm trước liền kề để phân bổ./.
- 1Quyết định 18/2020/QĐ-UBND về định mức kinh tế kỹ thuật trong quản lý, khai thác công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 2Quyết định 74/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt định mức kinh tế kỹ thuật trong Quản lý, khai thác công trình thủy lợi trên địa tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 3Quyết định 11/2021/QĐ-UBND quy định về Định mức kinh tế - kỹ thuật trong công tác quản lý, khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 4Quyết định 20/2021/QĐ-UBND quy định về định mức kinh tế kỹ thuật trong công tác quản lý, khai thác công trình thủy lợi của Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Khai thác thủy lợi Quảng Nam quản lý do tỉnh Quảng Nam ban hành
- 5Quyết định 2089/QĐ-UBND năm 2012 quy định về mức thu tiền nước từ công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 1Quyết định 2891/QĐ-BNN-TL năm 2009 ban hành Hướng dẫn xây dựng định mức kinh tế kỹ thuật trong công tác quản lý, khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 2Thông tư 04/2014/TT-BLĐTBXH hướng dẫn thực hiện chế độ trang bị phương tiện bảo vệ cá nhân do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Luật Thủy lợi 2017
- 5Nghị định 67/2018/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thủy lợi
- 6Nghị định 32/2019/NĐ-CP quy định về giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên
- 7Nghị định 96/2018/NĐ-CP quy định chi tiết về giá sản phẩm, dịch vụ thủy lợi và hỗ trợ tiền sử dụng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi
- 8Thông tư 05/2019/TT-BNNPTNT quy định về chế độ, quy trình bảo trì tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 9Quyết định 18/2020/QĐ-UBND về định mức kinh tế kỹ thuật trong quản lý, khai thác công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 10Quyết định 74/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt định mức kinh tế kỹ thuật trong Quản lý, khai thác công trình thủy lợi trên địa tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 11Quyết định 11/2021/QĐ-UBND quy định về Định mức kinh tế - kỹ thuật trong công tác quản lý, khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 12Quyết định 20/2021/QĐ-UBND quy định về định mức kinh tế kỹ thuật trong công tác quản lý, khai thác công trình thủy lợi của Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Khai thác thủy lợi Quảng Nam quản lý do tỉnh Quảng Nam ban hành
- 13Quyết định 2089/QĐ-UBND năm 2012 quy định về mức thu tiền nước từ công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
Quyết định 849/QĐ-UBND năm 2021 về Định mức kinh tế kỹ thuật trong quản lý, khai thác công trình thủy lợi của Công ty trách nhiệm hữu hạn Một thành viên Khai thác công trình thủy lợi Hòa Bình do tỉnh Hòa Bình ban hành
- Số hiệu: 849/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 23/04/2021
- Nơi ban hành: Tỉnh Hòa Bình
- Người ký: Đinh Công Sứ
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 23/04/2021
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực