- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 3Luật Thủy lợi 2017
- 4Nghị định 96/2018/NĐ-CP quy định chi tiết về giá sản phẩm, dịch vụ thủy lợi và hỗ trợ tiền sử dụng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi
- 5Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 6Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 11/2021/QĐ-UBND | Đồng Nai, ngày 30 tháng 3 năm 2021 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Thủy lợi ngày 19 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 96/2018/NĐ-CP ngày 30 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết về giá sản phẩm, dịch vụ thủy lợi và hỗ trợ tiền sử dụng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 5460/TTr-SNN ngày 28 tháng 12 năm 2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định Định mức kinh tế - kỹ thuật trong công tác quản lý, khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Đồng Nai gồm: Định mức lao động; định mức sửa chữa thường xuyên tài sản cố định; định mức sử dụng nước tưới tại mặt ruộng; định mức tiêu hao điện năng cho bơm tưới, tiêu; định mức tiêu hao vật tư nhiên liệu cho công tác vận hành, bảo dưỡng máy móc thiết bị; định mức chi phí quản lý doanh nghiệp.
(Phụ lục Định mức kinh tế - kỹ thuật kèm theo)
2. Đối tượng áp dụng
a) Định mức này áp dụng cho các tổ chức, đơn vị thực hiện nhiệm vụ quản lý, khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi được đầu tư bằng ngân sách nhà nước, hoặc có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước.
b) Khuyến khích áp dụng định mức này đối với các tổ chức và cá nhân quản lý, khai thác và bảo vệ các công trình thủy lợi được đầu tư từ các nguồn vốn khác, ngoài vốn ngân sách.
Điều 2. Việc áp dụng Định mức kinh tế - kỹ thuật
1. Định mức kinh tế - kỹ thuật là căn cứ để lập và quản lý kế hoạch, xây dựng phương án giá dịch vụ thủy lợi, đặt hàng, đấu thầu công tác quản lý khai thác công trình thủy lợi, thanh quyết toán các khoản mục chi phí quản lý, vận hành các công trình thủy lợi do các đơn vị quản lý, khai thác công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Đồng Nai quản lý.
2. Định mức kinh tế kỹ thuật được xây dựng và áp dụng trong điều kiện thời tiết bình thường. Trường hợp xảy ra thiên tai, các đơn vị quản lý, khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh báo cáo Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để điều chỉnh, bổ sung chi phí theo quy định hiện hành của nhà nước.
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
a) Chủ trì, hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra các cơ quan, địa phương, đơn vị liên quan triển khai thực hiện áp dụng định mức kinh tế - kỹ thuật trong công tác quản lý, khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
b) Nghiên cứu, đề xuất phương án tổ chức và phương thức cung ứng sản phẩm, dịch vụ thủy lợi theo quy định của Luật Thủy lợi, các văn bản hướng dẫn và phù hợp với tình hình thực tế trên địa bàn tỉnh.
2. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Long Khánh, thành phố Biên Hòa, Công ty TNHH MTV Khai thác công trình thủy lợi
a) Bố trí, sắp xếp và sử dụng lao động hợp lý, nâng cao năng suất lao động tại các đơn vị quản lý khai thác công trình thủy lợi. Đẩy mạnh công tác giao khoán sản phẩm, tăng cường thuê khoán lao động thời vụ, giảm định biên lao động, góp phần nâng cao năng suất lao động và hiệu quả quản lý, khai thác công trình thủy lợi.
b) Khuyến khích các biện pháp tưới nước tiên tiến, tiết kiệm nước cho các loại cây trồng để giảm mức tưới, giảm chi phí năng lượng.
c) Áp dụng các định mức linh hoạt theo tình hình thực tế, phù hợp với chế độ, chính sách hiện hành đảm bảo phát huy, nâng cao hiệu quả, tuổi thọ công trình thủy lợi. Thực hiện công tác quản lý vận hành công trình theo đúng quy trình, quy phạm nhằm nâng cao tuổi thọ và hiệu quả hoạt động của công trình.
3. Các sở, ban, ngành, đơn vị liên quan: Căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao chủ động phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn các địa phương, đơn vị tổ chức thực hiện có hiệu quả định mức kinh tế - kỹ thuật trong công tác quản lý, khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực từ ngày 15 tháng 4 năm 2021.
Trong quá trình triển khai, áp dụng nếu phát sinh khó khăn, vướng mắc cần sửa đổi bổ sung cho phù hợp, các Sở, Ban, Ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện, các tổ chức quản lý khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi báo cáo về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổng hợp trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
Điều 6. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giám đốc Sở Tài chính, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Long Khánh, thành phố Biên Hòa, Giám đốc Công ty TNHH MTV khai thác công trình thủy lợi và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT TRONG CÔNG TÁC QUẢN LÝ, KHAI THÁC VÀ BẢO VỆ CÔNG TRÌNH THỦY LỢI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI
(Kèm theo Quyết định số 11/2021/QĐ-UBND ngày 30 tháng 3 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai)
1. Định mức lao động trên đơn vị sản phẩm
TT | Tên đơn vị | Định mức lao động (công/ha/năm) |
1 | Công ty TNHH MTV khai thác công trình thủy lợi | 1,29 |
2 | Thành phố Biên Hòa | 3,24 |
3 | Huyện Vĩnh Cửu | 2,52 |
4 | Huyện Định Quán | 1,28 |
5 | Huyện Tân Phú | 1,39 |
6 | Huyện Xuân Lộc | 1,18 |
7 | Huyện Cẩm Mỹ | 1,23 |
8 | Thành phố Long Khánh | 1,27 |
9 | Huyện Thống Nhất | 1,74 |
10 | Huyện Trảng Bom | 2,03 |
11 | Huyện Long Thành | 2,86 |
12 | Huyện Nhơn Trạch | 1,44 |
2. Định mức sử dụng nước tưới tại mặt ruộng
a) Định mức sử dụng nước tưới tại mặt ruộng cho lúa Đông Xuân, lúa Hè Thu và lúa Mùa được tính với tần suất mưa vụ 75%.
TT | Tên đơn vị | Định mức (m3/ha) | ||
Đông Xuân | Hè Thu | Mùa | ||
1 | Thành phố Biên Hòa | 8.630 | 5.865 | 3.618 |
2 | Huyện Vĩnh Cửu | 8.665 | 5.900 | 3.653 |
3 | Huyện Định Quán | 8.208 | 5.152 | 3.156 |
4 | Huyện Tân Phú | 8.263 | 5.207 | 3.211 |
5 | Huyện Xuân Lộc | 8.170 | 5.114 | 3.118 |
6 | Huyện Cẩm Mỹ | 8.143 | 5.087 | 3.091 |
7 | Thành phố Long Khánh | 8.220 | 5.164 | 3.168 |
8 | Huyện Thống Nhất | 8.665 | 5.900 | 3.653 |
9 | Huyện Trảng Bom | 8.630 | 5.865 | 3.618 |
10 | Huyện Long Thành | 8.709 | 5.944 | 3.697 |
11 | Huyện Nhơn Trạch | 8.600 | 5.835 | 3.588 |
b) Định mức sử dụng nước tưới tại mặt ruộng cho Cây bắp, rau màu, cây Bông được tính với tần suất mưa vụ 75%.
STT | Đơn vị | Định mức sử dụng nước mặt ruộng cho Cây bắp (m3/ha) | Định mức sử dụng nước mặt ruộng cho Rau màu (m3/ha) | Định mức sử dụng nước mặt ruộng cho Bông (m3/ha) | |||
Đông Xuân | Hè Thu | Đông Xuân | Mùa | Đông Xuân | Mùa | ||
1 | Thành phố Biên Hòa | 2.425 | 1.258 | 2.482 | 1.118 | 3.789 | 2.858 |
2 | Huyện Thống Nhất | 2.425 | 1.258 | 2.482 | 1.118 | 3.789 | 2.858 |
3 | Huyện Trảng Bom | 2.425 | 1.258 | 2.482 | 1.118 | 3.789 | 2.858 |
4 | Huyện Long Thành | 2.425 | 1.258 | 2.482 | 1.118 | 3.789 | 2.858 |
5 | Huyện Nhơn Trạch | 2.425 | 1.258 | 2.482 | 1.118 | 3.789 | 2.858 |
6 | Huyện Vĩnh Cửu | 2.425 | 1.258 | 2.482 | 1.118 | 3.789 | 2.858 |
7 | Huyện Định Quán | 2.587 | 1.325 | 2.579 | 1.125 | 4.021 | 3.035 |
8 | Huyện Tân Phú | 2.587 | 1.325 | 2.579 | 1.125 | 4.021 | 3.035 |
9 | Huyện Xuân Lộc | 2.587 | 1.325 | 2.579 | 1.125 | 4.021 | 3.035 |
10 | Huyện Cẩm Mỹ | 2.587 | 1.325 | 2.579 | 1.125 | 4.021 | 3.035 |
11 | Thành phố Long Khánh | 2.587 | 1.325 | 2.579 | 1.125 | 4.021 | 3.035 |
c) Định mức sử dụng nước tưới tại mặt ruộng cho nuôi trồng thủy sản được tính với tần suất mưa vụ 75%.
TT | Tên đơn vị | Định mức (m3/ha) | |||
Đông Xuân | Hè Thu | Mùa | Cả năm | ||
1 | Huyện Vĩnh Cửu | 17.909 | 8.060 | 10.330 | 36.299 |
2 | Huyện Nhơn Trạch | 17.717 | 7.913 | 10.183 | 35.813 |
3 | Huyện Trảng Bom | 17.597 | 7.821 | 10.091 | 35.509 |
4 | Huyện Tân Phú | 18.029 | 8.152 | 10.422 | 36.603 |
5 | Huyện Định Quán | 17.849 | 8.014 | 10.284 | 36.147 |
3. Định mức điện năng cho bơm tưới
Định mức tiêu thụ điện năng tưới chủ động cho lúa, tần suất mưa vụ 75%
TT | Đơn vị sử dụng trạm bơm | Lúa - Vụ Đông Xuân | Lúa - Vụ Mùa | Lúa - Vụ Hè Thu | |||
Diện tích (ha) | Định mức (kwh/ha) | Diện tích (ha) | Định mức (kwh/ha) | Diện tích (ha) | Định mức (kwh/ha) | ||
1 | Công ty TNHH MTV Khai thác công trình thủy lợi | 463,22 | 400,68 | 360,00 | 323,44 | 262,00 | 198,13 |
2 | Thành phố Biên Hòa | 25,00 | 284,79 | 88,40 | 227,70 | 89,00 | 134,85 |
3 | Huyện Vĩnh Cửu | 850,70 | 337,52 | 701,00 | 254,16 | 779,70 | 143,87 |
4 | Huyện Định Quán | 1.223,83 | 2.236,15 | 1.217,13 | 1.576,95 | 1.163,09 | 1.003,44 |
5 | Huyện Tân Phú | 1.424,88 | 340,57 | 1.424,88 | 220,43 | 1.424,88 | 113,96 |
Trong thực tế, lượng mưa ít khi xảy ra đúng với tần suất 75%, khi lượng mưa vụ khác tần suất trên, được nhân với hệ số điều chỉnh (Kđc) quy định tại điểm a, b, c, d dưới đây:
Lượng mưa vụ ứng với tần suất 75%
Trạm khí tượng | Lượng mưa vụ (mm/vụ) | ||
Vụ Đông Xuân | Vụ Hè Thu | Vụ Mùa | |
Trạm Xuân Lộc | 441,5 | 765,5 | 960,1 |
Trạm Biên Hòa | 397,08 | 576,2 | 890,44 |
a) Hệ số điều chỉnh định mức tiêu hao điện năng bơm tưới Công ty TNHH MTV Khai thác công trình thủy lợi
STT | Vụ Đông Xuân | Vụ Hè Thu | Vụ Mùa | |||
Lượng mưa (mm) | Kđc | Lượng mưa (mm) | Kđc | Lượng mưa (mm) | Kđc | |
1 | 330 | 1,55 | 500 | 1,05 | 700 | 1,87 |
2 | 340 | 1,43 | 530 | 1,04 | 730 | 1,74 |
3 | 350 | 1,33 | 560 | 1,01 | 760 | 1,60 |
4 | 360 | 1,24 | 590 | 0,97 | 790 | 1,47 |
5 | 370 | 1,16 | 620 | 0,92 | 820 | 1,33 |
6 | 380 | 1,09 | 650 | 0,87 | 850 | 1,20 |
7 | 390 | 1,03 | 680 | 0,82 | 890 | 1,03 |
8 | 400 | 0,97 | 710 | 0,76 | 910 | 0,96 |
9 | 410 | 0,92 | 740 | 0,71 | 940 | 0,85 |
10 | 420 | 0,88 | 770 | 0,66 | 970 | 0,74 |
b) Hệ số điều chỉnh định mức tiêu hao điện năng bơm tưới Thành phố Biên Hòa
STT | Vụ Đông Xuân | Vụ Hè Thu | Vụ Mùa | |||
Lượng mưa (mm) | Kđc | Lượng mưa (mm) | Kđc | Lượng mưa (mm) | Kđc | |
1 | 350 | 1,06 | 500 | 1,48 | 700 | 1,89 |
2 | 360 | 1,05 | 510 | 1,40 | 720 | 1,78 |
3 | 370 | 1,04 | 520 | 1,34 | 740 | 1,67 |
4 | 380 | 1,02 | 530 | 1,27 | 760 | 1,57 |
5 | 390 | 0,99 | 540 | 1,22 | 780 | 1,46 |
6 | 400 | 0,97 | 550 | 1,16 | 800 | 1,36 |
7 | 410 | 0,94 | 560 | 1,11 | 820 | 1,27 |
8 | 420 | 0,90 | 570 | 1,07 | 840 | 1,17 |
9 | 430 | 0,87 | 580 | 1,03 | 860 | 1,08 |
10 | 440 | 0,84 | 590 | 0,99 | 870 | 1,04 |
c) Hệ số điều chỉnh định mức tiêu hao điện năng bơm tưới huyện Vĩnh Cửu
STT | Vụ Đông Xuân | Vụ Hè Thu | Vụ Mùa | |||
Lượng mưa (mm) | Kđc | Lượng mưa (mm) | Kđc | Lượng mưa (mm) | Kđc | |
1 | 330 | 2,06 | 500 | 1,32 | 800 | 1,41 |
2 | 340 | 1,79 | 530 | 1,19 | 820 | 1,30 |
3 | 350 | 1,58 | 560 | 1,08 | 840 | 1,21 |
4 | 360 | 1,40 | 590 | 0,99 | 860 | 1,13 |
5 | 370 | 1,26 | 620 | 0,92 | 880 | 1,05 |
6 | 380 | 1,15 | 650 | 0,87 | 900 | 0,99 |
7 | 390 | 1,06 | 680 | 0,82 | 920 | 0,94 |
8 | 400 | 1,00 | 710 | 0,77 | 940 | 0,89 |
9 | 410 | 0,96 | 740 | 0,72 | 960 | 0,85 |
10 | 420 | 0,93 | 770 | 0,65 | 980 | 0,82 |
11 | 430 | 0,91 | 800 | 0,58 | 1.000 | 0,80 |
d) Hệ số điều chỉnh định mức tiêu hao điện năng bơm tưới huyện Định Quán
STT | Vụ Đông Xuân | Vụ Hè Thu | Vụ Mùa | |||
Lượng mưa (mm) | Kđc | Lượng mưa (mm) | Kđc | Lượng mưa (mm) | Kđc | |
1 | 400 | 1,07 | 720 | 1,18 | 850 | 1,72 |
2 | 410 | 1,06 | 740 | 1,09 | 870 | 1,49 |
3 | 420 | 1,04 | 760 | 1,01 | 890 | 1,30 |
4 | 430 | 1,02 | 780 | 0,94 | 910 | 1,15 |
5 | 440 | 1,00 | 800 | 0,88 | 930 | 1,03 |
6 | 450 | 0,98 | 820 | 0,81 | 950 | 0,93 |
7 | 460 | 0,96 | 840 | 0,75 | 970 | 0,86 |
8 | 470 | 0,93 | 860 | 0,69 | 990 | 0,80 |
9 | 480 | 0,91 | 880 | 0,62 | 1.010 | 0,75 |
10 | 490 | 0,88 | 900 | 0,56 | 1.030 | 0,71 |
e) Hệ số điều chỉnh định mức tiêu hao điện năng bơm tưới huyện Tân Phú
STT | Vụ Đông Xuân | Vụ Hè Thu | Vụ Mùa | |||
Lượng mưa (mm) | Kđc | Lượng mưa (mm) | Kđc | Lượng mưa (mm) | Kđc | |
1 | 410 | 1,04 | 720 | 0,92 | 850 | 1,16 |
2 | 420 | 1,03 | 740 | 0,99 | 870 | 1,12 |
3 | 430 | 1,02 | 760 | 1,00 | 890 | 1,08 |
4 | 440 | 1,00 | 780 | 0,97 | 910 | 1,04 |
5 | 450 | 0,99 | 800 | 0,91 | 930 | 1,01 |
6 | 460 | 0,97 | 820 | 0,82 | 950 | 0,98 |
7 | 470 | 0,95 | 840 | 0,73 | 970 | 0,95 |
8 | 480 | 0,93 | 860 | 0,62 | 990 | 0,92 |
9 | 490 | 0,90 | 880 | 0,53 | 1.010 | 0,89 |
10 | 500 | 0,88 | 900 | 0,45 | 1.030 | 0,86 |
4. Định mức điện năng cho bơm tiêu (Kwh/ha)
Định mức điện năng cho bơm tiêu, tần suất 25%
Trạm bơm | Vụ Đông Xuân | Vụ Hè Thu | Vụ Mùa | |||
Định mức điện tiêu cho đất canh tác | Định mức điện tiêu cho đất phi canh tác | Định mức điện tiêu cho đất canh tác | Định mức điện tiêu cho đất phi canh tác | Định mức điện tiêu cho đất canh tác | Định mức điện tiêu cho đất phi canh tác | |
Trạm bơm tiêu ấp 3 - Đắc lua | 18,00 | 5,80 | 26,20 | 36,93 | 108,53 | 68,50 |
Lượng mưa vụ ứng với tần suất 25%
Vụ | XĐh (mm) |
Vụ Đông Xuân | 108,4 |
Vụ Hè Thu | 1.004,2 |
Vụ Mùa | 1.312,4 |
Khi lượng mưa thực tế thay đổi, định mức điện năng bơm tiêu được nhân với hệ số điều chỉnh (Kđc) quy định tại điểm a, b, c, d dưới đây:
a) Hệ số điều chỉnh định mức điện bơm tiêu Vụ Đông Xuân
TT | Lượng mưa (mm) | Kđc | |
Đất canh tác | Đất phi canh tác | ||
1 | 80 | 0,72 | 0,35 |
2 | 85 | 0,81 | 0,43 |
3 | 90 | 0,86 | 0,52 |
4 | 100 | 0,90 | 0,68 |
5 | 105 | 0,92 | 0,77 |
6 | 110 | 0,96 | 0,88 |
7 | 120 | 1,13 | 1,16 |
8 | 125 | 1,30 | 1,35 |
9 | 130 | 1,54 | 1,57 |
10 | 135 | 1,86 | 1,84 |
b) Hệ số điều chỉnh định mức điện bơm tiêu Vụ Hè Thu
TT | Lượng mưa (mm) | Kđc | |
Đất canh tác | Đất phi canh tác | ||
1 | 800 | 0,44 | 0,57 |
2 | 850 | 0,63 | 0,71 |
3 | 900 | 0,78 | 0,82 |
4 | 950 | 0,90 | 0,90 |
5 | 960 | 0,92 | 0,92 |
6 | 1.000 | 0,98 | 0,96 |
7 | 1.050 | 1,05 | 1,01 |
8 | 1.100 | 1,10 | 1,04 |
9 | 1.150 | 1,15 | 1,07 |
10 | 1.200 | 1,20 | 1,10 |
c) Hệ số điều chỉnh định mức điện bơm tiêu vụ Mùa
TT | Lượng mưa (mm) | Kđc | |
Đất canh tác | Đất phi canh tác | ||
1 | 800 | 0,77 | 0,63 |
2 | 850 | 0,82 | 0,71 |
3 | 900 | 0,86 | 0,78 |
4 | 950 | 0,89 | 0,83 |
5 | 960 | 0,90 | 0,84 |
6 | 1.000 | 0,92 | 0,87 |
7 | 1.050 | 0,94 | 0,90 |
8 | 1.100 | 0,96 | 0,93 |
9 | 1.150 | 0,97 | 0,96 |
10 | 1.200 | 0,99 | 0,98 |
5. Định mức sửa chữa thường xuyên tài sản cố định
TT | Tên đơn vị | Định mức (%) |
1 | Công ty TNHH MTV khai thác công trình thủy lợi | 26,80 |
2 | Thành phố Biên Hòa | 26,75 |
3 | Huyện Vĩnh Cửu | 26,25 |
4 | Huyện Định Quán | 27,02 |
5 | Huyện Tân Phú | 25,28 |
6 | Huyện Xuân Lộc | 26,06 |
7 | Huyện Cẩm Mỹ | 25,31 |
8 | Thành phố Long Khánh | 26,22 |
9 | Huyện Thống Nhất | 19,05 |
10 | Huyện Trảng Bom | 26,69 |
11 | Huyện Long Thành | 26,26 |
12 | Huyện Nhơn Trạch | 25,74 |
Định mức chi phí sửa chữa thường xuyên tài sản cố định của các đơn vị được tính bằng tỷ lệch phần trăm so với tổng chi phí sản xuất của các đơn vị đó.
TT | Tên đơn vị | Dầu nhờn (lít/năm) | Mỡ các loại (kg/năm) | Diezel (lít/năm) | Giẻ lau (kg/năm) | Sợi Amiang (kg/năm) |
1 | Công ty TNHH MTV khai thác công trình thủy lợi | 116 | 89 | 317 | 197 | 3 |
2 | Thành phố Biên Hòa | 7 | 4 | 21 | 12 | 2 |
3 | Huyện Vĩnh Cửu | 56 | 22 | 148 | 88 | 23 |
4 | Huyện Định Quán | 5 | 3 | 14 | 7 | 3 |
5 | Huyện Tân Phú | 54 | 24 | 146 | 81 | 29 |
6 | Huyện Xuân Lộc | 5 | 4 | 23 | 14 | 0 |
7 | Huyện Cẩm Mỹ | 2 | 1 | 7 | 5 | 0 |
8 | Thành phố Long Khánh | 8 | 7 | 29 | 19 | 0 |
9 | Huyện Thống Nhất | 16 | 12 | 51 | 30 | 0 |
10 | Huyện Trảng Bom | 9 | 6 | 34 | 21 | 0 |
11 | Huyện Long Thành | 7 | 5 | 25 | 15 | 0 |
12 | Huyện Nhơn Trạch | 3 | 3 | 6 | 5 | 0 |
7. Định mức chi phí quản lý Doanh nghiệp
TT | Văn phòng/trạm | Định mức (%) |
1 | Công ty TNHH MTV khai thác công trình thủy lợi | 24,51 |
2 | Thành phố Biên Hòa | 24,47 |
3 | Huyện Vĩnh Cửu | 20,70 |
4 | Huyện Định Quán | 20,63 |
5 | Huyện Tân Phú | 20,99 |
6 | Huyện Xuân Lộc | 20,22 |
7 | Huyện Cẩm Mỹ | 27,60 |
8 | Thành phố Long Khánh | 20,50 |
9 | Huyện Thống Nhất | 23,40 |
10 | Huyện Trảng Bom | 22,90 |
11 | Huyện Long Thành | 24,31 |
12 | Huyện Nhơn Trạch | 26,32 |
a) Định mức chi phí quản lý Doanh nghiệp được tính bàng tỷ lệ phần trăm của chi phí quản lý doanh nghiệp của đơn vị, so với tổng chi phí sản xuất của đơn vị đó.
b) Chi phí quản lý Doanh nghiệp cho các hoạt động kinh doanh khai thác tổng hợp công trình thủy lợi tính theo quy định hiện hành.
- 1Quyết định 44/2020/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về quản lý, khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh An Giang kèm theo Quyết định 44/2018/QĐ-UBND
- 2Quyết định 20/2020/QĐ-UBND quy định về phân cấp quản lý và bảo vệ công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 3Quyết định 2422/QĐ-UBND năm 2020 về Quy chế phối hợp quản lý, khai thác, bảo vệ các công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 4Quyết định 13/2021/QĐ-UBND quy định về phân cấp quản lý, khai thác và quy định về bảo vệ công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- 5Quyết định 849/QĐ-UBND năm 2021 về Định mức kinh tế kỹ thuật trong quản lý, khai thác công trình thủy lợi của Công ty trách nhiệm hữu hạn Một thành viên Khai thác công trình thủy lợi Hòa Bình do tỉnh Hòa Bình ban hành
- 6Quyết định 32/2021/QĐ-UBND quy định về định mức kinh tế - kỹ thuật trong công tác quản lý, khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi của 03 Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Thủy lợi: Đông Triều, Yên Lập và Miền Đông do tỉnh Quảng Ninh ban hành
- 7Quyết định 2089/QĐ-UBND năm 2012 quy định về mức thu tiền nước từ công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 8Quyết định 1278/QĐ-UBND năm 2022 về Định mức kinh tế kỹ thuật trong công tác quản lý khai thác công trình thủy lợi do Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quản lý do tỉnh Sơn La ban hành
- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 3Luật Thủy lợi 2017
- 4Nghị định 96/2018/NĐ-CP quy định chi tiết về giá sản phẩm, dịch vụ thủy lợi và hỗ trợ tiền sử dụng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi
- 5Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 6Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 7Quyết định 44/2020/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về quản lý, khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh An Giang kèm theo Quyết định 44/2018/QĐ-UBND
- 8Quyết định 20/2020/QĐ-UBND quy định về phân cấp quản lý và bảo vệ công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 9Quyết định 2422/QĐ-UBND năm 2020 về Quy chế phối hợp quản lý, khai thác, bảo vệ các công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 10Quyết định 13/2021/QĐ-UBND quy định về phân cấp quản lý, khai thác và quy định về bảo vệ công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- 11Quyết định 849/QĐ-UBND năm 2021 về Định mức kinh tế kỹ thuật trong quản lý, khai thác công trình thủy lợi của Công ty trách nhiệm hữu hạn Một thành viên Khai thác công trình thủy lợi Hòa Bình do tỉnh Hòa Bình ban hành
- 12Quyết định 32/2021/QĐ-UBND quy định về định mức kinh tế - kỹ thuật trong công tác quản lý, khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi của 03 Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Thủy lợi: Đông Triều, Yên Lập và Miền Đông do tỉnh Quảng Ninh ban hành
- 13Quyết định 2089/QĐ-UBND năm 2012 quy định về mức thu tiền nước từ công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 14Quyết định 1278/QĐ-UBND năm 2022 về Định mức kinh tế kỹ thuật trong công tác quản lý khai thác công trình thủy lợi do Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quản lý do tỉnh Sơn La ban hành
Quyết định 11/2021/QĐ-UBND quy định về Định mức kinh tế - kỹ thuật trong công tác quản lý, khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- Số hiệu: 11/2021/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 30/03/2021
- Nơi ban hành: Tỉnh Đồng Nai
- Người ký: Võ Văn Phi
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 15/04/2021
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực