- 1Nghị định 60/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Ngân sách nhà nước
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Thông tư liên tịch 112/2010/TTLT-BTC-BLĐTBXH hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện Đề án Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020 ban hành theo Quyết định 1956/QĐ-TTg do Bộ Tài chính - Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 845/2011/QĐ-UBND | Phú Yên, ngày 01 tháng 06 năm 2011 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH PHÚ YÊN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 112/2010/TTLT-BTC-BLĐTBXH ngày 30 tháng 7 năm 2010 của Bộ Tài chính - Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện Đề án “Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020” ban hành theo Quyết định số 1956/QĐ-TTg ngày 27 tháng 11 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ;
Theo đề nghị của Liên Sở Lao động-Thương binh và Xã hội - Tài chính tại Tờ trình số 740/TTr-LSLĐTBXH-TC, ngày 23 tháng 5 năm 2011,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Danh mục, chương trình khung và mức chi đào tạo nghề trình độ sơ cấp, dạy nghề dưới 3 (ba) tháng tại các cơ sở dạy nghề và mức hỗ trợ kèm nghề, truyền nghề tại các doanh nghiệp, các cơ sở sản xuất kinh doanh để đào tạo nghề cho lao động nông thôn trên địa bàn tỉnh.
Điều 2. Danh mục, chương trình khung và mức chi đào tạo nghề trình độ sơ cấp, dạy nghề dưới 3 tháng và mức hỗ trợ kèm nghề, truyền nghề nêu tại
Chương trình khung đào tạo nghề trình độ sơ cấp và dạy nghề dưới 3 (ba) tháng của từng nghề ban hành kèm theo Quyết định này là chương trình đào tạo tối thiểu bắt buộc các cơ sở dạy nghề phải thực hiện. Các cơ sở dạy nghề được phép điều chỉnh từ 10-30% chương trình khung này cho phù hợp với nhu cầu của thị trường lao động; nhu cầu của doanh nghiệp; nhu cầu xã hội; nhu cầu của người học nghề và đăng ký tại Sở Lao động-Thương binh và Xã hội.
Mức chi hỗ trợ đào tạo nghề trình độ sơ cấp và dạy nghề dưới 3 (ba) tháng để thực hiện đào tạo nghề cho các đối tượng hưởng lợi của Đề án đào tạo nghề cho lao động nông thôn là mức hỗ trợ tối đa. Mức chi hỗ trợ đào tạo nghề tại Quyết định này không bao gồm tiền ăn, tiền đi lại cho các đối tượng ưu tiên.
1. Chi phí cho giáo viên dạy lý thuyết không vượt quá 10% so với tổng chi phí cho một lớp đào tạo.
2. Chi phí dạy thực hành bao gồm: Lương giáo viên, phôi liệu, nguyên vật liệu, thiết bị, khấu hao tài sản cố định lớp học, thuê vận chuyển thiết bị, thuê địa điểm học (nếu có) đối với những nghề dạy lưu động; chỉnh sửa biên soạn chương trình (nếu có) không dưới 75% tổng chi phí một lớp đào tạo.
3. Quản lý, tuyển sinh, khai giảng, bế giảng, tài liệu học viên, cấp chứng chỉ nghề, coi chấm thi hoàn thành khóa học không vượt quá 15% so với tổng chi phí cho một lớp đào tạo.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký. Các quy định trước đây trái với Quyết định này đều bãi bỏ.
Giao Sở Tài chính phối hợp Sở Lao động-Thương binh và Xã hội và cơ quan liên quan có trách nhiệm hướng dẫn và kiểm tra trong việc thực hiện theo quy định.
Điều 5. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban, ngành, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
DANH MỤC, CHƯƠNG TRÌNH KHUNG VÀ MỨC CHI
ĐÀO TẠO NGHỀ TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP, DẠY NGHỀ DƯỚI 3 THÁNG TẠI CÁC CƠ SỞ DẠY NGHỀ VÀ MỨC HỖ TRỢ KÈM NGHỀ, TRUYỀN NGHỀ TẠI CÁC DOANH NGHIỆP, CƠ SỞ SẢN XUẤT KINH DOANH ĐỂ ĐÀO TẠO NGHỀ CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 845/2011/QĐ-UBND ngày 01 tháng 6 năm 2011 của UBND tỉnh)
STT | Tên nghề đào tạo | Số học sinh/lớp học (Người) | Tổng số tiết giảng dạy/khóa học | Trong đó | Mức kinh phí hỗ trợ tối đa (Đồng/HS/Khóa) | ||
Lý thuyết (Tiết) | Thực hành (Giờ) | Hoạt động đánh giá (Giờ) | |||||
1 | Sửa chữa, bảo trì xe máy và thiết bị cơ khí | 18-35 | 464 | 115 | 329 | 20 | 1.800.000 |
2 | Kỹ thuật hàn và gia công cơ khí | 18-35 | 464 | 115 | 329 | 20 | 1.900.000 |
3 | Kỹ thuật hàn | 18-35 | 337 | 87 | 230 | 20 | 1.400.000 |
4 | Sửa chữa xe máy | 18-35 | 390 | 90 | 280 | 20 | 1.200.000 |
5 | Điện công nghiệp | 18-35 | 436 | 104 | 312 | 20 | 1.200.000 |
6 | Điện dân dụng | 18-35 | 436 | 104 | 312 | 20 | 1.200.000 |
7 | Điện lạnh dân dụng | 18-35 | 436 | 104 | 312 | 20 | 1.200.000 |
8 | Mộc dân dụng | 18-35 | 387 | 100 | 267 | 20 | 1.600.000 |
9 | Mộc công nghiệp | 18-35 | 387 | 100 | 267 | 20 | 1.600.000 |
10 | Mộc mỹ nghệ | 18-35 | 387 | 100 | 267 | 20 | 1.800.000 |
11 | Gia công thiết kế sản phẩm mộc | 18-35 | 341 | 64 | 257 | 20 | 1.600.000 |
12 | Kỹ thuật xây dựng (Nề) | 18-35 | 420 | 60 | 340 | 20 | 1.600.000 |
13 | Kỹ thuật cốt thép hàn | 18-35 | 410 | 90 | 300 | 20 | 1.600.000 |
14 | Điện nước xây dựng | 18-35 | 410 | 90 | 300 | 20 | 1.600.000 |
15 | May thời trang (May dân dụng) | 18-35 | 436 | 104 | 312 | 20 | 1.400.000 |
16 | May công nghiệp | 18-35 | 436 | 104 | 312 | 20 | 1.500.000 |
17 | Sản xuất hàng da, giầy, túi sách | 18-35 | 436 | 104 | 312 | 20 | 1.500.000 |
18 | Thêu ren | 18-35 | 387 | 100 | 267 | 20 | 1.300.000 |
19 | Sản xuất hàng mây tre đan | 18-35 | 264 | 55 | 194 | 15 | 1.200.000 |
20 | Kỹ thuật sản xuất chổi đót | 18-35 | 120 | 10 | 102 | 8 | 500.000 |
21 | Quản lý vận hành cấp thoát nước sinh hoạt | 18-35 | 250 | 62 | 173 | 15 | 1.200.000 |
22 | Quản lý khai thác công trình thủy lợi | 18-35 | 260 | 120 | 125 | 15 | 1.200.000 |
23 | Lái phương tiện thủy đánh bắt cá xa bờ | 18-35 | 375 | 94 | 261 | 20 | 1.800.000 |
24 | Vận hành máy thi công công trình (xúc, đào, ủi) | 18-35 | 375 | 94 | 261 | 20 | 1.800.000 |
25 | Sửa chữa vận hành máy nông nghiệp- ngư nghiệp | 18-35 | 245 | 40 | 190 | 15 | 1.200.000 |
26 | Hướng dẫn du lịch | 18-35 | 380 | 80 | 280 | 20 | 1.500.000 |
27 | Nghiệp vụ lễ tân | 18-35 | 380 | 80 | 280 | 20 | 1.500.000 |
28 | Nghiệp vụ lưu trú | 18-35 | 380 | 80 | 280 | 20 | 1.500.000 |
29 | Nghiệp vụ nhà hàng | 18-35 | 380 | 60 | 300 | 20 | 1.500.000 |
30 | Kỹ thuật chế biến món ăn | 18-35 | 387 | 100 | 267 | 20 | 1.500.000 |
31 | Kỹ thuật pha chế đồ uống | 18-35 | 245 | 40 | 190 | 15 | 1.200.000 |
32 | Quản trị khách sạn | 18-35 | 387 | 100 | 267 | 20 | 1.000.000 |
33 | Quản trị khu Resort | 18-35 | 387 | 100 | 267 | 20 | 1.000.000 |
34 | Chăm sóc sắc đẹp | 18-35 | 387 | 100 | 267 | 20 | 1.200.000 |
35 | Kỹ thuật chăm sóc tóc | 18-35 | 387 | 100 | 267 | 20 | 1.200.000 |
36 | Bảo vệ môi trường biển | 18-35 | 387 | 100 | 267 | 20 | 1.200.000 |
37 | Trồng rau sạch | 18-35 | 264 | 55 | 194 | 15 | 1.200.000 |
38 | Kỹ thuật chăn nuôi gia súc, gia cầm | 18-35 | 387 | 75 | 297 | 15 | 1.500.000 |
39 | Bảo vệ thực vật | 18-35 | 264 | 55 | 194 | 15 | 1.200.000 |
40 | Kỹ thuật trồng cây ăn trái (cam, mít, dứa, bưởi, quýt…) | 18-35 | 395 | 72 | 308 | 15 | 1.400.000 |
41 | Kỹ thuật trồng hoa cúc, hoa mai, hoa lan… | 18-35 | 264 | 66 | 183 | 15 | 1.200.000 |
42 | Kỹ thuật trồng và chăm sóc cây cảnh | 18-35 | 554 | 110 | 424 | 20 | 1.200.000 |
43 | Ươm và nhân giống cây lâm nghiệp | 18-35 | 380 | 200 | 160 | 20 | 1.200.000 |
44 | Kỹ thuật trồng và chăm sóc cây rừng | 18-35 | 250 | 62 | 173 | 15 | 1.200.000 |
45 | Kỹ thuật trồng sắn, ngô, lúa, đậu phụng… | 18-35 | 245 | 40 | 190 | 15 | 1.200.000 |
46 | Sản xuất lúa giống | 18-35 | 314 | 90 | 208 | 16 | 1.500.000 |
47 | Trồng lúa nước chất lượng cao | 18-35 | 314 | 90 | 208 | 16 | 1.500.000 |
48 | Trồng, khai thác mủ cao su | 18-35 | 264 | 55 | 194 | 15 | 1.000.000 |
49 | Kỹ thuật trồng, chăm sóc thu hoạch cà phê | 18-35 | 378 | 94 | 264 | 20 | 1.400.000 |
50 | Kỹ thuật trồng, chăm sóc thu hoạch hồ tiêu | 18-35 | 378 | 94 | 264 | 20 | 1.400.000 |
51 | Kỹ thuật chế biến thủy sản và nước mắm | 18-35 | 176 | 22 | 144 | 10 | 900.000 |
52 | Kỹ thuật sơ chế và bảo quản hoa màu | 18-35 | 231 | 66 | 150 | 15 | 1.200.000 |
53 | Kỹ thuật trồng nấm | 18-35 | 178 | 48 | 120 | 10 | 900.000 |
54 | Sản xuất phân bón hữu cơ từ rác thải sinh hoạt | 18-35 | 320 | 70 | 233 | 20 | 1.200.000 |
55 | Kỹ thuật nuôi tôm sú và tôm thẻ chân trắng | 18-35 | 380 | 95 | 265 | 20 | 1.300.000 |
56 | Kỹ thuật nuôi tôm hùm | 18-35 | 380 | 95 | 265 | 20 | 1.300.000 |
57 | Kỹ thuật nuôi cá nước ngọt | 18-35 | 380 | 95 | 265 | 20 | 1.300.000 |
58 | Kỹ thuật nuôi trồng thủy sản nước lợ, nước mặn | 18-35 | 380 | 95 | 265 | 20 | 1.300.000 |
59 | Kỹ thuật chế biến hấp sấy cá mực | 18-35 | 264 | 66 | 183 | 15 | 1.200.000 |
60 | Kỹ thuật bảo quản cá đánh bắt xa bờ | 18-35 | 264 | 66 | 183 | 15 | 1.000.000 |
61 | Kỹ thuật thụ tinh nhân tạo heo, bò | 18-35 | 380 | 95 | 265 | 20 | 1.200.000 |
62 | Kỹ thuật sử dụng thuốc thú y trong sản xuất trang trại | 18-35 | 264 | 66 | 183 | 15 | 1.200.000 |
63 | Quản lý kinh tế trang trại | 18-35 | 380 | 200 | 160 | 20 | 1.200.000 |
64 | Khai thác đánh bắt hải sản | 18-35 | 380 | 200 | 160 | 20 | 1.200.000 |
65 | Chạm khắc hoa văn, phù điêu gỗ | 18-35 | 310 | 20 | 270 | 20 | 1.400.000 |
66 | Dán nổi ốc mỹ nghệ | 18-35 | 330 | 60 | 250 | 20 | 1.400.000 |
67 | Mộc dân dụng mỹ nghệ | 18-35 | 420 | 90 | 310 | 20 | 1.800.000 |
- 1Quyết định 08/2013/QĐ-UBND bổ sung Danh mục, chương trình khung và mức chi đào tạo nghề trình độ sơ cấp nghề, dạy nghề dưới 03 tháng tại các cơ sở dạy nghề để đào tạo nghề cho lao động nông thôn trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
- 2Quyết định 461/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt mức hỗ trợ đào tạo nghề cho lao động nông thôn do tỉnh Hải Dương ban hành
- 3Quyết định 693/QĐ-UBND.HC năm 2010 phê duyệt mức chi dạy nghề lao động nông thôn kèm theo Quyết định 1956/QĐ-TTg do tỉnh Đồng Tháp ban hành
- 4Quyết định 2483/QĐ-UBND năm 2010 ban hành danh mục, mức chi đào tạo nghề trình độ sơ cấp nghề, dạy nghề dưới ba tháng cho lao động nông thôn tỉnh Bắc Kạn theo Quyết định 1956/QĐ-TTg
- 5Quyết định 37/2011/QĐ-UBND về hỗ trợ doanh nghiệp, hợp tác xã, cơ sở sản xuất kinh doanh trên địa bàn tham gia bán hàng tại các phiên chợ hàng Việt do Sở Công Thương tổ chức nhằm thực hiện Cuộc vận động Người Việt Nam ưu tiên dùng hàng Việt Nam của Bộ Chính trị do tỉnh Bình Định ban hành
- 6Quyết định 53/2011/QĐ-UBND quy định nội dung và mức chi hỗ trợ lao động nông thôn học nghề ngắn hạn đến năm 2020 do tỉnh Ninh Thuận ban hành
- 7Quyết định 1832/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Chương trình hỗ trợ nâng cao năng lực sản xuất kinh doanh làng nghề tiểu thủ công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bến Tre giai đoạn 2013-2020
- 8Quyết định 220/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt danh mục nghề, chương trình khung và định mức chi hỗ trợ đào tạo nghề cho lao động nông thôn tỉnh Quảng Ngãi
- 9Quyết định 397/QĐ-UBND năm 2016 về mức hỗ trợ tháo dỡ các lò sản xuất gạch, ngói thủ công và hỗ trợ lao động học nghề trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 10Quyết định 375/QĐ-UBND năm 2017 Quy chế hoạt động của Ban Chỉ đạo Dự án Hỗ trợ kinh doanh cho nông hộ (CSSP) tỉnh Bắc Kạn
- 11Quyết định 224/QĐ-UBND-HC năm 2014 về điều chỉnh Điều 1 Quyết định 693/QĐ-UBND.HC phê duyệt mức chi dạy nghề lao động nông thôn theo Quyết định 1959/QĐ-TTg (lần 3) do tỉnh Đồng Tháp ban hành
- 12Quyết định 791/QĐ-UBND-HC năm 2014 về bổ sung Điều 1 Quyết định 693/QĐ-UBND.HC phê duyệt mức chi dạy nghề lao động nông thôn theo Quyết định 1956/QĐ-TTg (lần 4) do tỉnh Đồng Tháp ban hành
- 13Quyết định 796/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt bổ sung danh mục 17 nghề trình độ sơ cấp và dạy nghề dưới 3 tháng cho lao động nông thôn trên địa bàn tỉnh Điện Biên
- 14Quyết định 1026/QĐ-UBND năm 2018 về Kế hoạch đào tạo nghề nghiệp cho lao động tỉnh Bình Định, giai đoạn 2018-2020
- 15Quyết định 14/2024/QĐ-UBND bãi bỏ các Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên
- 1Quyết định 18/2012/QĐ-UBND bổ sung Danh mục, chương trình khung và mức chi đào tạo nghề trình độ sơ cấp, dạy nghề dưới 3 tháng tại cơ sở dạy nghề và mức hỗ trợ kèm nghề, truyền nghề tại doanh nghiệp, cơ sở sản xuất kinh doanh để đào tạo nghề cho lao động nông thôn trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 2Quyết định 14/2024/QĐ-UBND bãi bỏ các Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên
- 1Nghị định 60/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Ngân sách nhà nước
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Thông tư liên tịch 112/2010/TTLT-BTC-BLĐTBXH hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện Đề án Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020 ban hành theo Quyết định 1956/QĐ-TTg do Bộ Tài chính - Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 4Quyết định 08/2013/QĐ-UBND bổ sung Danh mục, chương trình khung và mức chi đào tạo nghề trình độ sơ cấp nghề, dạy nghề dưới 03 tháng tại các cơ sở dạy nghề để đào tạo nghề cho lao động nông thôn trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
- 5Quyết định 461/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt mức hỗ trợ đào tạo nghề cho lao động nông thôn do tỉnh Hải Dương ban hành
- 6Quyết định 693/QĐ-UBND.HC năm 2010 phê duyệt mức chi dạy nghề lao động nông thôn kèm theo Quyết định 1956/QĐ-TTg do tỉnh Đồng Tháp ban hành
- 7Quyết định 2483/QĐ-UBND năm 2010 ban hành danh mục, mức chi đào tạo nghề trình độ sơ cấp nghề, dạy nghề dưới ba tháng cho lao động nông thôn tỉnh Bắc Kạn theo Quyết định 1956/QĐ-TTg
- 8Quyết định 37/2011/QĐ-UBND về hỗ trợ doanh nghiệp, hợp tác xã, cơ sở sản xuất kinh doanh trên địa bàn tham gia bán hàng tại các phiên chợ hàng Việt do Sở Công Thương tổ chức nhằm thực hiện Cuộc vận động Người Việt Nam ưu tiên dùng hàng Việt Nam của Bộ Chính trị do tỉnh Bình Định ban hành
- 9Quyết định 53/2011/QĐ-UBND quy định nội dung và mức chi hỗ trợ lao động nông thôn học nghề ngắn hạn đến năm 2020 do tỉnh Ninh Thuận ban hành
- 10Quyết định 1832/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Chương trình hỗ trợ nâng cao năng lực sản xuất kinh doanh làng nghề tiểu thủ công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bến Tre giai đoạn 2013-2020
- 11Quyết định 220/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt danh mục nghề, chương trình khung và định mức chi hỗ trợ đào tạo nghề cho lao động nông thôn tỉnh Quảng Ngãi
- 12Quyết định 397/QĐ-UBND năm 2016 về mức hỗ trợ tháo dỡ các lò sản xuất gạch, ngói thủ công và hỗ trợ lao động học nghề trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 13Quyết định 375/QĐ-UBND năm 2017 Quy chế hoạt động của Ban Chỉ đạo Dự án Hỗ trợ kinh doanh cho nông hộ (CSSP) tỉnh Bắc Kạn
- 14Quyết định 224/QĐ-UBND-HC năm 2014 về điều chỉnh Điều 1 Quyết định 693/QĐ-UBND.HC phê duyệt mức chi dạy nghề lao động nông thôn theo Quyết định 1959/QĐ-TTg (lần 3) do tỉnh Đồng Tháp ban hành
- 15Quyết định 791/QĐ-UBND-HC năm 2014 về bổ sung Điều 1 Quyết định 693/QĐ-UBND.HC phê duyệt mức chi dạy nghề lao động nông thôn theo Quyết định 1956/QĐ-TTg (lần 4) do tỉnh Đồng Tháp ban hành
- 16Quyết định 796/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt bổ sung danh mục 17 nghề trình độ sơ cấp và dạy nghề dưới 3 tháng cho lao động nông thôn trên địa bàn tỉnh Điện Biên
- 17Quyết định 1026/QĐ-UBND năm 2018 về Kế hoạch đào tạo nghề nghiệp cho lao động tỉnh Bình Định, giai đoạn 2018-2020
Quyết định 845/2011/QĐ-UBND Danh mục, Chương trình khung và mức chi đào tạo nghề trình độ sơ cấp, dạy nghề dưới 3 tháng tại cơ sở dạy nghề; mức hỗ trợ kèm nghề, truyền nghề tại doanh nghiệp, cơ sở sản xuất kinh doanh để đào tạo nghề cho lao động nông thôn trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên ban hành
- Số hiệu: 845/2011/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 01/06/2011
- Nơi ban hành: Tỉnh Phú Yên
- Người ký: Phạm Đình Cự
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 11/06/2011
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực