- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Quyết định 1956/QĐ-TTg năm 2009 phê duyệt đề án Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Thông tư liên tịch 112/2010/TTLT-BTC-BLĐTBXH hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện Đề án Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020 ban hành theo Quyết định 1956/QĐ-TTg do Bộ Tài chính - Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 461 /QĐ-UBND | Hải Dương, ngày 21 tháng 02 năm 2011 |
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT MỨC HỖ TRỢ ĐÀO TẠO NGHỀ CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN
CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Quyết định số 1956/QĐ-TTg ngày 27/11/2009 của Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt Đề án Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020;
Căn cứ Thông tư Liên tịch số 112/2010/TTLT-BTC-BLĐTBXH của Liên bộ Bộ Tài chính - Bộ Lao động TBXH Hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện Đề án Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020 ban hành theo Quyết dịnh số 1956/QĐ-TTg ngày 27/11/2009 của Thủ tướng Chính phủ;
Xét đề nghị của giám đốc các sở: Lao động Thương binh và Xã hội, Tài chính tại Tờ trình liên ngành số 131/TTr-LĐTBXH-TC ngày 29/01/2011,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt mức hỗ trợ đào tạo nghề trình độ sơ cấp và dạy nghề dưới 3 tháng cho lao động nông thôn tỉnh Hải Dương cụ thể như sau:
1. Danh mục nghề đào tạo và mức hỗ trợ đào tạo cho từng nghề:
Stt | Nghề đào tạo | Mức hỗ trợ cho 1 người học/ 1 tháng (Đv tính: đồng) | |
I | Nhóm 1: |
|
|
1 | Nghề hàn | 500.000 |
|
2 | Điện dân dụng | 500.000 |
|
3 | Điện công nghiệp | 500.000 |
|
4 | Sửa chữa máy nông cụ | 500.000 |
|
5 | Kỹ thuật SC thiết bị máy lạnh - Điều hòa không khí | 500.000 |
|
II | Nhóm 2: |
|
|
1 | Tin học ứng dụng | 450.000 |
|
2 | Kĩ thuật sửa chữa, lắp ráp máy tính | 450.000 |
|
3 | May công nghiệp | 450.000 |
|
4 | Dệt | 450.000 |
|
5 | Thêu ren, nơ hoa, chế tác đá quí | 450.000 |
|
6 | Mộc mỹ nghệ | 450.000 |
|
7 | Gốm sứ | 450.000 |
|
8 | Quản trị máy tính | 450.000 |
|
9 | Lắp ráp điện tử | 450.000 |
|
III | Nhóm 3: |
|
|
1 | Kế toán doanh nghiệp | 400.000 |
|
2 | Thư ký - Nghiệp vụ văn phòng | 400.000 |
|
3 | Kế toán thuế | 400.000 |
|
4 | Nấu ăn | 400.000 |
|
5 | Khách sạn, nhà hàng | 400.000 |
|
6 | Kỹ thuật trồng trọt, Bảo vệ thực vật | 400.000 |
|
7 | Kỹ thuật chăn nuôi thú y | 400.000 |
|
8 | Nuôi thuỷ sản nước ngọt | 400.000 |
|
9 | Làm vườn, cây cảnh | 400.000 |
|
IV | Nhóm nghề khác |
|
|
| Những nghề mới phát sinh áp dụng mức hỗ trợ của nhóm nghề cùng loại nêu trên |
|
|
2. Mức hỗ trợ đào tạo nghề cho từng khoá học như sau:
- Đối với đào tạo nghề sơ cấp:
+ Mức hỗ trợ đào tạo nghề thuộc nhóm 1 tối đa là: 1.500.000 đồng/1 học viên/ khóa.
+ Mức hỗ trợ đào tạo nghề thuộc nhóm 2 tối đa là: 1.350.000 đồng/1 học viên/ khóa.
+ Mức hỗ trợ đào tạo nghề thuộc nhóm 3 tối đa là: 1.200.000 đồng/1 học viên/ khóa.
- Đối với dạy nghề dưới 3 tháng, mức hỗ trợ đào tạo nghề được tính theo thời gian thực tế của khóa học.
3. Mức hỗ trợ trên được áp dụng cho cả kinh phí trung ương và kinh phí địa phương.
4. Nội dung chi kinh phí hỗ trợ đào tạo nghề và các nội dung khác được thực hiện theo Quyết định 1956/QĐ-TTg và Thông tư số 112/2010/TTLT-BTC-BLĐTBXH.
Điều 2. Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Sở Lao động Thương binh và Xã hội có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra và giám sát việc thực hiện.
Điều 3. Chánh văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở: Lao động TBXH, Tài chính; Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. CHỦ TỊCH |
- 1Quyết định 845/2011/QĐ-UBND Danh mục, Chương trình khung và mức chi đào tạo nghề trình độ sơ cấp, dạy nghề dưới 3 tháng tại cơ sở dạy nghề; mức hỗ trợ kèm nghề, truyền nghề tại doanh nghiệp, cơ sở sản xuất kinh doanh để đào tạo nghề cho lao động nông thôn trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên ban hành
- 2Quyết định 39/2011/QĐ-UBND quy định về mức hỗ trợ chi phí đào tạo nghề miễn phí cho lao động nông thôn trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành
- 3Quyết định 06/2012/QĐ-UBND quy định mức hỗ trợ chi phí học nghề ngắn hạn cho lao động nông thôn thuộc Đề án “Đào tạo nghề cho lao động nông thôn tỉnh Nam Định đến năm 2020”
- 4Quyết định 18/2012/QĐ-UBND bổ sung Danh mục, chương trình khung và mức chi đào tạo nghề trình độ sơ cấp, dạy nghề dưới 3 tháng tại cơ sở dạy nghề và mức hỗ trợ kèm nghề, truyền nghề tại doanh nghiệp, cơ sở sản xuất kinh doanh để đào tạo nghề cho lao động nông thôn trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 5Nghị quyết 09/2010/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ đào tạo nghề cho lao động nông thôn và các đối tượng chính sách xã hội khác đến năm 2020 do thành phố Cần Thơ ban hành
- 6Quyết định 622/QĐ-UBND năm 2013 điều chỉnh, bổ sung danh mục, mức hỗ trợ đào tạo nghề cho lao động nông thôn tại Quyết định 129/QĐ-UBND về việc quy định mức hỗ trợ lao động nông thôn học nghề thực hiện Đề án “Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020 của tỉnh Gia Lai
- 7Quyết định 3718/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt danh mục và mức hỗ trợ đối với nghề đào tạo cho lao động nông thôn tỉnh Hải Dương
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Quyết định 1956/QĐ-TTg năm 2009 phê duyệt đề án Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Thông tư liên tịch 112/2010/TTLT-BTC-BLĐTBXH hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện Đề án Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020 ban hành theo Quyết định 1956/QĐ-TTg do Bộ Tài chính - Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 4Quyết định 845/2011/QĐ-UBND Danh mục, Chương trình khung và mức chi đào tạo nghề trình độ sơ cấp, dạy nghề dưới 3 tháng tại cơ sở dạy nghề; mức hỗ trợ kèm nghề, truyền nghề tại doanh nghiệp, cơ sở sản xuất kinh doanh để đào tạo nghề cho lao động nông thôn trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên ban hành
- 5Quyết định 39/2011/QĐ-UBND quy định về mức hỗ trợ chi phí đào tạo nghề miễn phí cho lao động nông thôn trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành
- 6Quyết định 06/2012/QĐ-UBND quy định mức hỗ trợ chi phí học nghề ngắn hạn cho lao động nông thôn thuộc Đề án “Đào tạo nghề cho lao động nông thôn tỉnh Nam Định đến năm 2020”
- 7Quyết định 18/2012/QĐ-UBND bổ sung Danh mục, chương trình khung và mức chi đào tạo nghề trình độ sơ cấp, dạy nghề dưới 3 tháng tại cơ sở dạy nghề và mức hỗ trợ kèm nghề, truyền nghề tại doanh nghiệp, cơ sở sản xuất kinh doanh để đào tạo nghề cho lao động nông thôn trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 8Nghị quyết 09/2010/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ đào tạo nghề cho lao động nông thôn và các đối tượng chính sách xã hội khác đến năm 2020 do thành phố Cần Thơ ban hành
- 9Quyết định 622/QĐ-UBND năm 2013 điều chỉnh, bổ sung danh mục, mức hỗ trợ đào tạo nghề cho lao động nông thôn tại Quyết định 129/QĐ-UBND về việc quy định mức hỗ trợ lao động nông thôn học nghề thực hiện Đề án “Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020 của tỉnh Gia Lai
Quyết định 461/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt mức hỗ trợ đào tạo nghề cho lao động nông thôn do tỉnh Hải Dương ban hành
- Số hiệu: 461/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 21/02/2011
- Nơi ban hành: Tỉnh Hải Dương
- Người ký: Đặng Thị Bích Liên
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 21/02/2011
- Ngày hết hiệu lực: 01/12/2017
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực