Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ CÔNG THƯƠNG | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 824/QĐ-BCT | Hà Nội, ngày 09 tháng 3 năm 2021 |
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG
Căn cứ Nghị định số 98/2017/NĐ-CP ngày 18 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ Nghị định số 28/2018/NĐ-CP ngày 01 tháng 03 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Quản lý ngoại thương về một số biện pháp phát triển ngoại thương;
Căn cứ Quyết định số 30/2019/QĐ-TTg ngày 08 tháng 10 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế xây dựng, quản lý, thực hiện Chương trình Thương hiệu quốc gia Việt Nam;
Căn cứ Quyết định số 3538/QĐ-BCT ngày 30 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Công Thương về việc phê duyệt Chương trình cấp quốc gia về Xúc tiến thương mại và Chương trình Thương hiệu quốc gia Việt Nam năm 2021;
Theo đề nghị của Trưởng Ban Thư ký Chương trình Thương hiệu quốc gia Việt Nam,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi Khoản 9 và Khoản 10, Mục III, Phụ lục III - Danh mục đề án phê duyệt Chương trình Thương hiệu quốc gia Việt Nam năm 2021 kèm theo Quyết định số 3538/QĐ-BCT ngày 30 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Công Thương về việc phê duyệt Chương trình cấp quốc gia về Xúc tiến thương mại và Chương trình Thương hiệu quốc gia Việt Nam năm 2021.
Chi tiết tại Phụ lục kèm theo.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Xúc tiến thương mại, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ Công Thương, Thủ trưởng các đơn vị chủ trì Chương trình Thương hiệu quốc gia Việt Nam năm 2021 và các cơ quan có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC
ĐIỀU CHỈNH DANH MỤC ĐỀ ÁN PHÊ DUYỆT CHƯƠNG TRÌNH THƯƠNG HIỆU QUỐC GIA VIỆT NAM NĂM 2021
(Kèm theo Quyết định số: 824/QĐ-BCT ngày 09 tháng 3 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
STT | Tên đề án | Thời gian | Địa điểm | Kinh phí phê duyệt | Nội dung hỗ trợ (QĐ 30/2019/QĐ- TTg) | Đơn vị chủ trì |
Các hoạt động thông tin, truyền thông cho Chương trình ở trong và ngoài nước | ||||||
1 | Quảng bá thương hiệu nông sản Việt Nam tại thị trường Liên minh châu Âu (EU) trong bối cảnh Hiệp định EVFTA có hiệu lực | 2021 | Trong nước | 300.000.000 | Khoản 6 Điều 5 | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Cục Chế biến và Phát triển thị trường Nông sản) |
2 | Truyền thông quảng bá các sản phẩm đạt Thương hiệu quốc gia Việt Nam trên hệ thống thông tin cơ sở giai đoạn 2020 - 2030 | 2021 | Trong nước | 300.000.000 | Khoản 6 Điều 5 | Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Thông tin cơ sở) |
- 1Thông tư 11/2019/TT-BCT hướng dẫn về việc thực hiện hoạt động xúc tiến thương mại phát triển ngoại thương thuộc Chương trình cấp quốc gia về xúc tiến thương mại do Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành
- 2Công văn 2168/XTTM-QLXT năm 2020 về hướng dẫn hoạt động xúc tiến thương mại do Cục Xúc tiến thương mại ban hành
- 3Thông tư 40/2020/TT-BCT sửa đổi Thông tư 11/2019/TT-BCT hướng dẫn thực hiện hoạt động xúc tiến thương mại phát triển ngoại thương thuộc Chương trình cấp quốc gia về xúc tiến thương mại do Bộ Công thương ban hành
- 4Công văn 2343/BCT-XTTM năm 2021 đề xuất đề án thực hiện Chương trình Thương hiệu quốc gia Việt Nam năm 2022 do Bộ Công thương ban hành
- 5Thông tư 25/2021/TT-BCT sửa đổi Thông tư 33/2019/TT-BCT Quy định Hệ thống tiêu chí của Chương trình Thương hiệu quốc gia Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
- 6Công văn 2319/VPCP-KSTT năm 2022 hướng dẫn sử dụng bộ nhận diện thương hiệu do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 7Công văn 962/VPCP-KTTH năm 2023 thực hiện Chương trình Thương hiệu quốc gia Việt Nam năm 2022 do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 8Quyết định 3024/QĐ-BCT năm 2022 phê duyệt các đề án thực hiện Chương trình Thương hiệu quốc gia Việt Nam năm 2023 do Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành
- 9Công văn 1725/VPCP-KTTH năm 2024 thực hiện Chương trình Thương hiệu quốc gia Việt Nam năm 2023 do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 1Nghị định 98/2017/NĐ-CP về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công thương
- 2Nghị định 28/2018/NĐ-CP về hướng dẫn Luật Quản lý ngoại thương về biện pháp phát triển ngoại thương
- 3Thông tư 11/2019/TT-BCT hướng dẫn về việc thực hiện hoạt động xúc tiến thương mại phát triển ngoại thương thuộc Chương trình cấp quốc gia về xúc tiến thương mại do Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành
- 4Quyết định 30/2019/QĐ-TTg về Quy chế xây dựng, quản lý, thực hiện Chương trình Thương hiệu quốc gia Việt Nam do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Hiệp định Thương mại tự do giữa Việt Nam - Liên minh Châu Âu (EVFTA)
- 6Công văn 2168/XTTM-QLXT năm 2020 về hướng dẫn hoạt động xúc tiến thương mại do Cục Xúc tiến thương mại ban hành
- 7Thông tư 40/2020/TT-BCT sửa đổi Thông tư 11/2019/TT-BCT hướng dẫn thực hiện hoạt động xúc tiến thương mại phát triển ngoại thương thuộc Chương trình cấp quốc gia về xúc tiến thương mại do Bộ Công thương ban hành
- 8Công văn 2343/BCT-XTTM năm 2021 đề xuất đề án thực hiện Chương trình Thương hiệu quốc gia Việt Nam năm 2022 do Bộ Công thương ban hành
- 9Thông tư 25/2021/TT-BCT sửa đổi Thông tư 33/2019/TT-BCT Quy định Hệ thống tiêu chí của Chương trình Thương hiệu quốc gia Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
- 10Công văn 2319/VPCP-KSTT năm 2022 hướng dẫn sử dụng bộ nhận diện thương hiệu do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 11Công văn 962/VPCP-KTTH năm 2023 thực hiện Chương trình Thương hiệu quốc gia Việt Nam năm 2022 do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 12Quyết định 3024/QĐ-BCT năm 2022 phê duyệt các đề án thực hiện Chương trình Thương hiệu quốc gia Việt Nam năm 2023 do Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành
- 13Công văn 1725/VPCP-KTTH năm 2024 thực hiện Chương trình Thương hiệu quốc gia Việt Nam năm 2023 do Văn phòng Chính phủ ban hành
Quyết định 824/QĐ-BCT sửa đổi Quy định tại Phụ lục III kèm theo Quyết định 3538/QĐ-BCT phê duyệt Chương trình quốc gia về Xúc tiến thương mại và Chương trình Thương hiệu quốc gia Việt Nam năm 2021 do Bộ Công thương ban hành
- Số hiệu: 824/QĐ-BCT
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 09/03/2021
- Nơi ban hành: Bộ Công thương
- Người ký: Đỗ Thắng Hải
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra