THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 30/2019/QĐ-TTg | Hà Nội, ngày 08 tháng 10 năm 2019 |
BAN HÀNH QUY CHẾ XÂY DỰNG, QUẢN LÝ, THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH THƯƠNG HIỆU QUỐC GIA VIỆT NAM
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Quản lý ngoại thương ngày 12 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 98/2017/NĐ-CP ngày 18 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ Nghị định số 28/2018/NĐ-CP ngày 01 tháng 3 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Quản lý ngoại thương về một số biện pháp phát triển ngoại thương;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Công Thương;
Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định về Quy chế xây dựng, quản lý, thực hiện Chương trình Thương hiệu quốc gia Việt Nam.
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế xây dựng, quản lý, thực hiện Chương trình Thương hiệu quốc gia Việt Nam.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 12 năm 2019.
Điều 3. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| THỦ TƯỚNG |
XÂY DỰNG, QUẢN LÝ, THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH THƯƠNG HIỆU QUỐC GIA VIỆT NAM
(Ban hành kèm theo Quyết định số 30/2019/QĐ-TTg ngày 08 tháng 10 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Quy chế này quy định việc xây dựng, quản lý, thực hiện Chương trình Thương hiệu quốc gia Việt Nam (sau đây gọi tắt là Chương trình).
Các Chương trình xây dựng, phát triển thương hiệu ngành hàng Việt Nam thực hiện theo quy định của Điều 16, Điều 17, Điều 19 Nghị định số 28/2018/NĐ-CP ngày 01 tháng 3 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Quản lý ngoại thương về một số biện pháp xúc tiến thương mại phát triển ngoại thương.
2. Quy chế này áp dụng đối với các đơn vị chủ trì thực hiện đề án thuộc Chương trình, cơ quan quản lý Chương trình và các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân liên quan.
Điều 2. Nguyên tắc xây dựng, quản lý, thực hiện Chương trình
1. Thúc đẩy phát triển ngoại thương, quảng bá hình ảnh quốc gia, thương hiệu quốc gia Việt Nam thông qua sản phẩm đạt Thương hiệu quốc gia Việt Nam, trên cơ sở thống nhất, đồng bộ với chiến lược phát triển kinh tế - xã hội trong từng thời kỳ.
2. Bảo đảm nguồn lực để thực hiện phù hợp với mục tiêu và năng lực tổ chức triển khai từ trung ương đến địa phương; phát huy sự chủ động tham gia và đóng góp của cộng đồng xã hội vào quá trình lập kế hoạch và tổ chức thực hiện Chương trình.
3. Bảo đảm công khai, minh bạch trong quản lý, điều hành thực hiện các hoạt động để thực hiện Chương trình.
Điều 3. Cơ quan quản lý Chương trình, đơn vị chủ trì đề án của Chương trình
1. Bộ Công Thương là cơ quan quản lý Chương trình.
2. Đơn vị chủ trì đề án là các bộ, ngành được giao nhiệm vụ thực hiện các đề án thuộc Chương trình theo quy định tại Chương II Quy chế này.
Điều 4. Kinh phí thực hiện Chương trình
1. Kinh phí thực hiện Chương trình được hình thành từ các nguồn sau:
a) Ngân sách nhà nước cấp hàng năm;
b) Đóng góp của các tổ chức, doanh nghiệp tham gia;
c) Tài trợ của các tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài;
d) Nguồn kinh phí hợp pháp khác theo quy định của pháp luật.
2. Kinh phí ngân sách nhà nước thực hiện Chương trình được giao trong dự toán chi ngân sách hàng năm của Bộ Công Thương để đảm bảo chi phí cho các hoạt động sau:
a) Các nội dung quy định tại Điều 5 Quy chế này;
b) Các hoạt động quản lý Chương trình;
c) Các nội dung khác không thuộc trường hợp quy định tại điểm a, điểm b khoản này do Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định.
XÂY DỰNG VÀ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH
Điều 5. Nội dung hoạt động của Chương trình
1. Xây dựng mục tiêu, chiến lược, Chương trình trong từng thời kỳ.
2. Xây dựng hệ thống tiêu chí của Chương trình.
3. Bảo hộ biểu trưng và hệ thống nhận diện Thương hiệu quốc gia Việt Nam ở trong và ngoài nước.
4. Hỗ trợ doanh nghiệp phát triển sản phẩm đáp ứng hệ thống tiêu chí Thương hiệu quốc gia Việt Nam bao gồm các hoạt động:
a) Nghiên cứu, đánh giá nhu cầu và khả năng áp dụng các tiêu chí Thương hiệu quốc gia Việt Nam tại các doanh nghiệp;
b) Phổ biến, cung cấp thông tin;
c) Tổ chức đào tạo, tập huấn, tư vấn doanh nghiệp phát triển sản phẩm.
5. Hỗ trợ doanh nghiệp xây dựng, phát triển và bảo vệ thương hiệu ở trong và ngoài nước bao gồm các hoạt động:
a) Tư vấn doanh nghiệp xây dựng, phát triển thương hiệu;
b) Tư vấn doanh nghiệp bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ trong và ngoài nước;
c) Tổ chức sự kiện, hội thảo, hội nghị, đào tạo, tập huấn.
6. Các hoạt động thông tin, truyền thông cho Chương trình ở trong và ngoài nước bao gồm các hoạt động:
a) Thuê các tổ chức, chuyên gia tư vấn trong và ngoài nước xây dựng, quảng bá Thương hiệu quốc gia Việt Nam;
b) Điều tra, nghiên cứu thị trường để định hướng cho các hoạt động thông tin, truyền thông;
c) Truyền thông, quảng bá về Chương trình và các doanh nghiệp có sản phẩm đạt Thương hiệu quốc gia Việt Nam tại các sự kiện ngoại giao, kinh tế, thương mại, xúc tiến thương mại - đầu tư - du lịch và trên các phương tiện truyền thông;
d) Xây dựng và phát hành các sản phẩm thông tin; xây dựng và duy trì trang thông tin điện tử đa ngôn ngữ và các phần mềm ứng dụng cho Chương trình;
đ) Tổ chức hội thảo, hội nghị, diễn đàn để quảng bá Chương trình trong và ngoài nước;
e) Tổ chức Tuần lễ Thương hiệu quốc gia Việt Nam trong và ngoài nước;
g) Tổ chức Lễ Công bố các doanh nghiệp có sản phẩm đạt Thương hiệu quốc gia Việt Nam.
7. Các nội dung quy định tại khoản 1, khoản 2, khoản 3; điểm e, điểm g khoản 6 Điều này do Bộ Công Thương chủ trì, phối hợp với các bộ, ngành thực hiện.
8. Các nội dung quy định tại khoản 4; điểm a, điểm c khoản 5 do các đơn vị chủ trì đề án thực hiện hỗ trợ việc đáp ứng các tiêu chí xét chọn của Chương trình cho các đối tượng tham gia là doanh nghiệp có nhu cầu, tiềm năng đạt được các tiêu chí của Chương trình.
9. Các nội dung quy định tại điểm b khoản 5; điểm a, điểm b, điểm c, điểm d, điểm đ khoản 6 Điều này do các đơn vị chủ trì đề án thực hiện hỗ trợ các doanh nghiệp có sản phẩm đạt Thương hiệu quốc gia Việt Nam.
Điều 6. Quy trình xây dựng, phê duyệt, bổ sung, điều chỉnh đề án thuộc Chương trình
1. Đơn vị chủ trì xây dựng đề án theo quy trình quy định tại khoản 1; điểm a, điểm b khoản 2 và khoản 3 Điều 10 Nghị định số 28/2018/NĐ-CP.
2. Bộ Công Thương có trách nhiệm thẩm định đề án do các đơn vị chủ trì đề xuất căn cứ theo:
a) Chiến lược phát triển hoạt động ngoại thương trong ngành, lĩnh vực đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
b) Định hướng cụ thể hàng năm hoặc từng thời kỳ của Hội đồng Thương hiệu quốc gia Việt Nam;
c) Nhu cầu của các tổ chức, doanh nghiệp.
3. Căn cứ ý kiến của Hội đồng Thương hiệu quốc gia Việt Nam về danh mục đề án do các đơn vị chủ trì đề xuất, Bộ trưởng Bộ Công Thương Quyết định phê duyệt danh mục đề án theo quy trình quy định tại khoản 6 Điều 10 Nghị định số 28/2018/NĐ-CP trước ngày 15 tháng 7 của năm trước năm kế hoạch.
4. Việc bổ sung đề án ngoài danh mục đề án thuộc Chương trình đã được phê duyệt thực hiện theo quy trình quy định tại khoản 1, khoản 2, khoản 3 Điều này.
5. Việc điều chỉnh đề án đã được phê duyệt thực hiện theo quy trình quy định tại Điều 13 Nghị định số 28/2018/NĐ-CP.
6. Bộ Công Thương rà soát tiến độ, nội dung, kinh phí thực hiện các đề án để điều chỉnh, thu hồi kinh phí chưa sử dụng hết, phê duyệt bổ sung, điều chỉnh đề án thực hiện Chương trình.
Điều 7. Tổ chức thực hiện Chương trình
1. Căn cứ Quyết định phê duyệt Đề án do Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành, việc ký kết hợp đồng giao nhiệm vụ thực hiện Đề án và báo cáo việc thực hiện đề án thực hiện theo quy trình quy định tại Điều 12, Điều 14 Nghị định số 28/2018/NĐ-CP.
2. Đơn vị chủ trì đề án ký hợp đồng với các tổ chức, cá nhân để thực hiện các hạng mục công việc thuộc nội dung đề án.
3. Để tổ chức thực hiện Chương trình, Bộ trưởng Bộ Công Thương thành lập và ban hành Quy chế hoạt động của Hội đồng Thương hiệu quốc gia Việt Nam, Ban Thư ký và Ban Chuyên gia của Chương trình.
4. Hội đồng Thương hiệu quốc gia Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Công Thương làm Chủ tịch, các Phó Chủ tịch và các Ủy viên Hội đồng là lãnh đạo các bộ, ngành, tổ chức liên quan, có chức năng, nhiệm vụ sau:
a) Định hướng xây dựng mục tiêu, chiến lược thực hiện Chương trình trong từng thời kỳ;
b) Cho ý kiến về danh mục đề án trong khuôn khổ Chương trình do các đơn vị chủ trì đề án đề xuất;
c) Cho ý kiến về danh sách các sản phẩm đạt Thương hiệu quốc gia Việt Nam.
5. Ban Thư ký, do lãnh đạo cơ quan quản lý nhà nước về xúc tiến thương mại thuộc Bộ Công Thương làm Trưởng ban, có các chức năng, nhiệm vụ sau:
a) Giúp việc cho Hội đồng Thương hiệu quốc gia Việt Nam, cơ quan quản lý Chương trình để tổ chức thực hiện Chương trình;
b) Báo cáo việc tổ chức thực hiện Chương trình lên Hội đồng Thương hiệu quốc gia Việt Nam và cơ quan quản lý Chương trình.
6. Ban Chuyên gia gồm các thành viên là đại diện của các bộ, ngành, tổ chức liên quan và các chuyên gia độc lập, có các chức năng, nhiệm vụ sau:
a) Thực hiện các hoạt động tư vấn có tính chất chuyên môn thuộc Chương trình;
b) Tham gia xét chọn các sản phẩm đạt Thương hiệu quốc gia Việt Nam theo yêu cầu của cơ quan quản lý Chương trình.
Điều 8. Xét chọn sản phẩm đạt Thương hiệu quốc gia Việt Nam
1. Việc xét chọn sản phẩm đạt Thương hiệu quốc gia Việt Nam được tổ chức định kỳ 02 năm một lần vào các năm chẵn.
2. Doanh nghiệp nộp 03 bộ hồ sơ đăng ký xét chọn sản phẩm đạt Thương hiệu quốc gia Việt Nam trước ngày 31 tháng 3 của năm xét chọn đến Bộ Công Thương theo một trong các cách thức sau:
a) Qua đường bưu điện;
b) Trực tiếp tại trụ sở Bộ Công Thương;
c) Cổng dịch vụ công trực tuyến của Bộ Công Thương.
3. Hồ sơ đăng ký xét chọn sản phẩm đạt Thương hiệu quốc gia Việt Nam gồm các giấy tờ, tài liệu không cần chứng thực sau:
a) Đăng ký tham gia xét chọn sản phẩm đạt Thương hiệu quốc gia Việt Nam theo Mẫu số 01 Phụ lục ban hành kèm theo Quy chế này;
b) Bản sao Thông báo của cơ quan thuế về việc xác nhận doanh nghiệp đã thực hiện đầy đủ nghĩa vụ về thuế trong 2 năm liên tiếp trước năm xét chọn;
c) Bản sao Thông báo của cơ quan bảo hiểm xã hội về kết quả đóng bảo hiểm xã hội của doanh nghiệp trong 2 năm liên tiếp trước năm xét chọn;
d) Bản sao Thỏa ước lao động tập thể có hiệu lực đã được đăng ký tại cơ quan quản lý nhà nước về lao động;
đ) Bản sao Báo cáo định kỳ kết quả quan trắc môi trường theo quy định của pháp luật trong 2 năm liên tiếp trước năm xét chọn;
e) Bản sao Báo cáo tài chính đã được kiểm toán của doanh nghiệp trong 2 năm liên tiếp trước năm xét chọn;
g) Bản sao văn bằng bảo hộ sở hữu trí tuệ của sản phẩm đăng ký xét chọn còn hiệu lực do cơ quan chức năng cấp;
h) Bản sao giấy tờ về chất lượng của sản phẩm đăng ký xét chọn còn hiệu lực theo quy định của pháp luật;
i) Bản sao giấy chứng nhận Hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001 hoặc bản sao giấy chứng nhận hệ thống quản lý chất lượng tương đương;
k) Bản sao giấy chứng nhận ISO 14001, ISO 22000, ISO 17025, SA 8000, OHSAS 18001, HACCP, GMP, VietGap, Global Gap và bản sao các biên bản đánh giá giám định định kỳ hoặc tương đương (nếu có);
l) Bản sao giấy chứng nhận các giải thưởng về chất lượng, uy tín thương hiệu (nếu có).
4. Trong vòng 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ của doanh nghiệp, trường hợp hồ sơ không đầy đủ theo quy định tại khoản 3 Điều này, cơ quan quản lý Chương trình có trách nhiệm thông báo bằng văn bản (theo Mẫu số 02 Phụ lục ban hành kèm theo Quy chế này) cho doanh nghiệp để bổ sung và hoàn chỉnh hồ sơ. Doanh nghiệp có trách nhiệm nộp bổ sung hồ sơ đầy đủ trước ngày 01 tháng 5 của năm xét chọn.
5. Trước ngày 30 tháng 9 của năm xét chọn, cơ quan quản lý Chương trình có trách nhiệm thông báo kết quả xét chọn sản phẩm đạt Thương hiệu quốc gia Việt Nam tới các doanh nghiệp (theo Mẫu số 03 Phụ lục ban hành kèm theo Quy chế này).
6. Kết quả xét chọn sản phẩm đạt Thương hiệu quốc gia Việt Nam có hiệu lực 02 năm kể từ ngày Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành quyết định công nhận danh sách sản phẩm đạt Thương hiệu quốc gia Việt Nam.
7. Trước ngày 15 tháng 11 hàng năm, doanh nghiệp có sản phẩm đạt Thương hiệu quốc gia Việt Nam có trách nhiệm báo cáo Bộ Công Thương về việc tuân thủ các quy chế và quy định của Chương trình Thương hiệu quốc gia Việt Nam qua hộp thư điện tử hoặc bản giấy gửi qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại trụ sở của cơ quan quản lý nhà nước về xúc tiến thương mại của Bộ Công Thương theo Mẫu số 04 Phụ lục ban hành kèm theo Quy chế này.
Điều 9. Biểu trưng Thương hiệu quốc gia Việt Nam
1. Doanh nghiệp có sản phẩm đạt Thương hiệu quốc gia Việt Nam được phép sử dụng Biểu trưng Thương hiệu quốc gia Việt Nam và hệ thống nhận diện Thương hiệu quốc gia Việt Nam.
2. Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành Quy chế quản lý và sử dụng Biểu trưng Thương hiệu quốc gia Việt Nam.
Điều 10. Hủy kết quả xét chọn sản phẩm đạt Thương hiệu quốc gia Việt Nam
Bộ Công Thương xem xét hủy kết quả xét chọn sản phẩm đạt Thương hiệu quốc gia Việt Nam của doanh nghiệp trong các trường hợp sau:
1. Gian lận, giả mạo giấy tờ, tài liệu trong quá trình xây dựng, nộp hồ sơ tham gia Chương trình.
2. Gây ảnh hưởng tiêu cực tới uy tín, hình ảnh và Thương hiệu quốc gia Việt Nam trong nước và nước ngoài.
3. Lợi dụng hình ảnh và Thương hiệu quốc gia Việt Nam để trục lợi, vi phạm pháp luật.
4. Vi phạm quy chế quy định tại khoản 2 Điều 9 Quy chế này.
5. Bị cơ quan chức năng xử lý hình sự, xử phạt hành chính có áp dụng hình thức tăng nặng.
6. Giải thể, phá sản.
Điều 11. Trách nhiệm của Bộ Công Thương
1. Bộ Công Thương chịu trách nhiệm thực hiện các nhiệm vụ sau:
a) Tổ chức xây dựng mục tiêu, chiến lược, Chương trình Thương hiệu quốc gia Việt Nam trong từng thời kỳ trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt;
b) Chủ trì, phối hợp với các bộ, ngành, tổ chức có liên quan xây dựng Hệ thống tiêu chí Chương trình;
c) Trực tiếp xây dựng, thực hiện các đề án thuộc Chương trình theo chức năng, nhiệm vụ, thẩm quyền được giao;
d) Hướng dẫn xây dựng các đề án, tiếp nhận, thẩm định, phê duyệt và ký kết với các đơn vị chủ trì thực hiện các đề án theo quy định tại Quy chế này;
đ) Tổng hợp, xây dựng dự toán kinh phí quản lý, thực hiện Chương trình và tổng hợp chung trong dự toán của Bộ Công Thương, trình cấp có thẩm quyền theo quy định của Luật ngân sách;
e) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan thanh tra, kiểm tra, giám sát việc thực hiện các đề án thuộc Chương trình, việc tuân thủ các quy định của Chương trình đối với các doanh nghiệp tham gia Chương trình;
g) Bộ trưởng Bộ Công Thương quyết định thành lập, ban hành Quy chế hoạt động của Hội đồng Thương hiệu quốc gia Việt Nam, Ban Thư ký và Ban Chuyên gia của Chương trình. Cục Xúc tiến thương mại có trách nhiệm giúp Bộ trưởng Bộ Công Thương thực hiện nội dung này;
h) Bộ trưởng Bộ Công Thương quyết định công nhận danh sách các sản phẩm đạt Thương hiệu quốc gia Việt Nam. Cục Xúc tiến thương mại có trách nhiệm giúp Bộ trưởng Bộ Công Thương tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính quy định tại Điều 8 Quy chế này;
i) Trước ngày 25 tháng 12 hàng năm tổng hợp đánh giá kết quả, báo cáo Thủ tướng Chính phủ qua hệ thống văn bản điện tử liên thông về tình hình thực hiện Chương trình trong năm theo Mẫu số 05 Phụ lục ban hành kèm theo Quy chế này;
k) Phối hợp với các tổ chức, cá nhân huy động các nguồn lực phục vụ hoạt động của Chương trình;
l) Quản lý, sử dụng kinh phí theo chế độ tài chính hiện hành.
2. Chủ trì, phối hợp với các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và các tổ chức, doanh nghiệp có liên quan thực hiện Quy chế này.
Điều 12. Trách nhiệm của các bộ, ngành, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
1. Bộ Tài chính
a) Bộ Tài chính chủ trì, phối hợp với Bộ Công Thương hướng dẫn việc lập dự toán, phân bổ, sử dụng và thanh quyết toán các khoản kinh phí thực hiện Chương trình theo quy định của pháp luật;
b) Hướng dẫn cụ thể về trình tự, thủ tục thuế, hải quan quy định tại điểm g khoản 3 Điều 18 Nghị định số 28/2018/NĐ-CP.
2. Các bộ, cơ quan ngang bộ
a) Trong phạm vi chức năng và nhiệm vụ của mình, chịu trách nhiệm đề xuất, xây dựng và phối hợp thực hiện các đề án theo nội dung của Chương trình;
b) Trước ngày 15 tháng 11 hàng năm có báo cáo gửi Bộ Công Thương qua hệ thống văn bản điện tử liên thông theo Mẫu số 06 Phụ lục ban hành kèm theo Quy chế này về tình hình thực hiện đề án theo quy định tại khoản 1 Điều 7 Quy chế này.
3. Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương xây dựng, thực hiện các hoạt động theo định hướng của Chương trình bằng nguồn kinh phí của địa phương./.
(Kèm theo Quyết định số 30/2019/QĐ-TTg ngày 08 tháng 10 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ)
Mẫu số 01 | Đăng ký tham gia xét chọn doanh nghiệp có sản phẩm đạt Thương hiệu quốc gia Việt Nam |
Mẫu số 02 | Điều chỉnh, bổ sung hồ sơ đăng ký xét chọn sản phẩm đạt Thương hiệu quốc gia Việt Nam |
Mẫu số 03 | Thông báo kết quả xét chọn sản phẩm đạt Thương hiệu quốc gia Việt Nam |
Mẫu số 04 | Báo cáo tuân thủ quy chế, quy định của Chương trình Thương hiệu quốc gia Việt Nam |
Mẫu số 05 | Báo cáo tình hình thực hiện Chương trình Thương hiệu quốc gia Việt Nam |
Mẫu số 06 | Báo cáo kết quả thực hiện đề án Chương trình Thương hiệu quốc gia Việt Nam |
TÊN DOANH NGHIỆP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………. | ………., ngày ……. tháng ……. năm 20……. |
ĐĂNG KÝ THAM GIA XÉT CHỌN DOANH NGHIỆP CÓ SẢN PHẨM ĐẠT THƯƠNG HIỆU QUỐC GIA VIỆT NAM
Kính gửi:……………………………………….
Căn cứ Luật Quản lý ngoại thương, Nghị định số 28/2018/NĐ-CP ngày 01 tháng 3 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Quản lý ngoại thương về một số biện pháp phát triển ngoại thương, Quyết định số /2019/QĐ-TTg ngày tháng năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế xây dựng, quản lý, thực hiện Chương trình Thương hiệu quốc gia Việt Nam, (tên doanh nghiệp) đăng ký tham gia xét chọn doanh nghiệp có sản phẩm đạt Thương hiệu quốc gia Việt Nam như sau:
I. THÔNG TIN CHUNG VỀ DOANH NGHIỆP
1. Tên doanh nghiệp (Tiếng Việt): ………………………………………………………………
2. Tên doanh nghiệp (Tiếng Anh): ………………………………………………………………
3. Tên giao dịch (tên viết tắt): ……………………………………………………………………
4. Tên người đại diện theo pháp luật hiện tại: …………………………………………………
5. Mã số Doanh nghiệp: ………………………………………………………………………….
6. Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………….
7. Điện thoại: ………………………………………………………………………………………
8. Fax: ………………………………………………………………………………………………
9. Email: …………………………………………………………………………………………….
10. Website: ………………………………………………………………………………………..
11. Thông tin liên hệ: ………………………………………………………………………………
- Tên người liên hệ: ………………………………………………………………………………..
- Chức vụ/Bộ phận: …………………………………………………………………………………
- Điện thoại: ……………….………………… - Di động: …………………………………………
- Email: ………………………………………………………………………………………………
12. Loại hình doanh nghiệp:
□ Nhà nước □ TNHH
□ Cổ phần □ DNTN
□ Loại khác (ghi rõ):
13. Liệt kê những sản phẩm chính: .....................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
14. Số lượng lao động trong 2 năm liên tiếp trước năm xét chọn:
Năm... | Năm... | Năm... |
|
|
|
15. Tổng doanh thu trong 2 năm liên tiếp trước năm xét chọn:
Năm... | Năm... | Năm... |
|
|
|
16. Tổng doanh thu xuất khẩu trong 2 năm liên tiếp trước năm xét chọn:
Năm ... | Năm... | Năm... |
|
|
|
17. Tổng số thuế nộp ngân sách nhà nước trong 2 năm liên tiếp trước năm xét chọn:
Năm ... | Năm... | Năm... |
|
|
|
18. Tổng số tiền đóng bảo hiểm xã hội cho người lao động trong 2 năm liên tiếp trước năm xét chọn:
Năm ... | Năm... | Năm... |
|
|
|
19. Tổng kinh phí cho hoạt động từ thiện và các hoạt động xã hội khác trong 2 năm liên tiếp trước năm xét chọn:
Năm... | Năm... | Năm... |
|
|
|
20. Các tỉnh/thành phố có cơ sở sản xuất, kinh doanh dịch vụ: .........................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
21. Doanh nghiệp là thành viên của các hiệp hội/ngành nghề nào ở trong và ngoài nước?
Tên Hiệp hội/tổ chức | Năm bắt đầu tham gia | Địa chỉ hiệp hội/Tổ chức |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II. THÔNG TIN VỀ SẢN PHẨM THAM GIA XÉT CHỌN
1. Tên thương hiệu sản phẩm: ............................................................................................
.............................................................................................................................................
2. Mô tả sản phẩm:
A. Sản phẩm 1:
2.1. Công dụng chính: .........................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
2.2. Đặc tính kỹ thuật và ưu điểm nổi bật: ..........................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
2.3. Năm sản phẩm bắt đầu có mặt trên thị trường: ...........................................................
2.4. Thị trường xuất khẩu: ...................................................................................................
2.5. Doanh thu xuất khẩu của sản phẩm trong 2 năm liền trước năm xét chọn:
Năm... | Năm... | Năm... |
|
|
|
B. Từ sản phẩm thứ 2 trở đi, doanh nghiệp mô tả tương tự từ điểm 2.1 đến điểm 2.5 mục A
III. TẦM NHÌN DOANH NGHIỆP
1. Tuyên bố về tầm nhìn doanh nghiệp:
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
2. Giải thích nội dung tuyên bố tầm nhìn doanh nghiệp:
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
IV. GIÁ TRỊ CỐT LÕI CỦA DOANH NGHIỆP
1. Tuyên bố về giá trị cốt lõi của doanh nghiệp:
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
2. Giải thích nội dung giá trị cốt lõi của doanh nghiệp
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
V. CHIẾN LƯỢC KINH DOANH
1. Mục tiêu chiến lược
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
2. Nền tảng xây dựng Chiến lược
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
3. Năng lực triển khai chiến lược
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
VI. KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC CỦA DOANH NGHIỆP
1. Mục tiêu phát triển nguồn nhân lực trong 2 năm tới
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
2. Nội dung kế hoạch phát triển nguồn nhân lực trong 2 năm tới
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
3. Chính sách khen thưởng, đãi ngộ
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
VII. KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH
1. Mục tiêu kế hoạch tài chính trong 2 năm tới
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
2. Nội dung kế hoạch tài chính trong 2 năm tới
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
VIII. DANH MỤC GIẢI THƯỞNG DÀNH CHO CÁ NHÂN LÃNH ĐẠO DOANH NGHIỆP
STT | Họ và tên | Chức vụ | Tên giải thưởng | Loại giải | Năm cấp | Tổ chức cấp |
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
IX. TẦM NHÌN THƯƠNG HIỆU
1. Tuyên bố về tầm nhìn thương hiệu sản phẩm
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
2. Giải thích nội dung tuyên bố tầm nhìn thương hiệu
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
X. LỜI HỨA THƯƠNG HIỆU
1. Tuyên bố về lời hứa thương hiệu
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
2. Giải thích nội dung tuyên bố lời hứa thương hiệu
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
XI. CHIẾN LƯỢC ĐỊNH VỊ THƯƠNG HIỆU
1. Mục tiêu chiến lược
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
2. Nền tảng xây dựng chiến lược
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
XII. BIỆN PHÁP BẢO VỆ THƯƠNG HIỆU
1. Bảo hộ các tài sản trí tuệ liên quan đến thương hiệu
(Việc sử dụng các công cụ pháp lý, thể chế và chính sách của Nhà nước và phối hợp với các cơ quan quản lý nhà nước để bảo hộ các tài sản trí tuệ liên quan đến thương hiệu).
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
2. Bảo vệ thương hiệu
(Các công cụ bảo vệ thương hiệu: (1) chống hàng giả, hàng vi phạm sở hữu trí tuệ; (2) sử dụng các biện pháp kỹ thuật, (3) sử dụng các rào cản tâm lý; (4) sử dụng rào cản chi phí chuyển đổi; (5) các chương trình khách hàng thường xuyên và các biện pháp khác của doanh nghiệp)
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
XIII. XÂY DỰNG THƯƠNG HIỆU TRONG NỘI BỘ DOANH NGHIỆP
1. Nội dung truyền thông thương hiệu trong nội bộ doanh nghiệp
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
2. Công cụ truyền thông thương hiệu trong nội bộ doanh nghiệp đến cán bộ công nhân viên
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
XIV. CÁC HOẠT ĐỘNG MARKETING VÀ TRUYỀN THÔNG THƯƠNG HIỆU
1. Nội dung marketing và truyền thông thương hiệu ra bên ngoài
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
2. Công cụ marketing và truyền thông thương hiệu bên ngoài doanh nghiệp
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
XV. CHÍNH SÁCH KHUYẾN KHÍCH SÁNG TẠO
1. Chính sách khuyến khích sáng tạo
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
2. Áp dụng sáng tạo, sáng kiến mới vào sản xuất kinh doanh
| Tên sáng tạo, sáng kiến | Nội dung | Đánh giá kết quả | |
Năm ……. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ... | ... | ... | ... |
Năm ……. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ... | ... | ... | ... |
XVI. NGHIÊN CỨU VÀ PHÁT TRIỂN (R&D)
1. Chức năng, nhiệm vụ của Bộ phận R&D
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
2. Kinh phí dành cho R&D trong 2 năm liên tiếp trước năm xét chọn
| Năm …… | Năm …… | Năm …… | Ghi chú |
Kinh phí dành cho R&D |
|
|
|
|
Tỷ lệ % kinh phí dành cho R&D/Tổng doanh thu |
|
|
|
|
3. Nội dung các hoạt động R&D trong 2 năm liên tiếp trước năm xét chọn
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
4. Kết quả và thành tựu R&D nổi bật trong 2 năm liên tiếp trước năm xét chọn
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
XVII. CÁC CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
1. Nội dung đào tạo trong 2 năm trước năm xét chọn
(Đào tạo (1) cán bộ công nhân viên và (2) khách hàng)
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
2. Các chương trình đào tạo trong 2 năm liên tiếp trước năm xét chọn
STT |
| Nội dung | Đối tượng | Số lượng | Thòi gian |
1 | Năm...... |
|
|
|
|
|
| ... | … | … | … |
2 | Năm ...... |
|
|
|
|
|
| … | … | … | … |
XVIII. TÀI SẢN TRÍ TUỆ CỦA SẢN PHẨM ĐĂNG KÝ XÉT CHỌN (theo quy định hiện hành)
Đối tượng SHTT | Nội dung | Số lượng | Năm cấp công nhận |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ... | ... | ... | ... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ... | ... | ... | ... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ... | ... | ... | … |
XIX. CÔNG NGHỆ MỚI ĐƯỢC ÁP DỤNG
Năm | Tin Công nghệ | Nguồn gốc | Kết quả | |
|
|
|
|
|
| ... | ... | ... | ... |
|
|
|
|
|
XX. GIẢI THƯỞNG SÁNG TẠO TRONG NƯỚC VÀ QUỐC TẾ
STT | Tên giải thưởng | Tổ chức cấp | Năm cấp | Kết quả ứng dụng |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
XXI. ĐẦU TƯ DUY TRÌ CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM
(Trong 2 năm liên tiếp trước năm xét chọn)
Năm | Hạng mục đầu tư | Giá trị (VNĐ) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
BỘ CÔNG THƯƠNG | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……… | ………, ngày …… tháng …… năm 20……. |
Kính gửi:………………………………………..
Căn cứ Luật Quản lý ngoại thương, Nghị định số 28/2018/NĐ-CP ngày 01 tháng 3 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Quản lý ngoại thương về một số biện pháp phát triển ngoại thương, Quyết định số /2019/QĐ-TTg ngày tháng năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế xây dựng, quản lý, thực hiện Chương trình Thương hiệu quốc gia Việt Nam;
Xét hồ sơ của (tên doanh nghiệp) đăng ký tham gia xét chọn sản phẩm đạt Thương hiệu quốc gia Việt Nam, Cục Xúc tiến thương mại đề nghị (tên doanh nghiệp) bổ sung những tài liệu, nội dung sau đây:
I. VỀ TÀI LIỆU:
1. ……………………………………………………………………………………………………
2. ……………………………………………………………………………………………………
3. ……………………………………………………………………………………………………
…
II. VỀ NỘI DUNG:
1. ……………………………………………………………………………………………………
2. ……………………………………………………………………………………………………
3. ……………………………………………………………………………………………………
…
Đề nghị (tên doanh nghiệp) bổ sung tài liệu, nội dung trên trước ngày 15 tháng 4 năm……. để Cục Xúc tiến thương mại có cơ sở xem xét, giải quyết.
Cục Xúc tiến thương mại thông báo để (tên doanh nghiệp) biết, thực hiện./.
| CỤC TRƯỞNG |
BỘ CÔNG THƯƠNG | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……… | ………, ngày …… tháng …… năm 20……. |
Kính gửi:……………………………………………..
Căn cứ Luật Quản lý ngoại thương, Nghị định số 28/2018/NĐ-CP ngày 01 tháng 3 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Quản lý ngoại thương về một số biện pháp phát triển ngoại thương, Quyết định số /2019/QĐ-TTg ngày tháng năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế xây dựng, quản lý, thực hiện Chương trình Thương hiệu quốc gia Việt Nam.
Căn cứ Quyết định số /QĐ-BCT ngày ... tháng ... năm ... của Bộ trưởng Bộ Công Thương về việc công nhận danh sách các sản phẩm đạt Thương hiệu quốc gia Việt Nam năm... (Bản sao Quyết định kèm theo).
Cục Xúc tiến thương mại thông báo quý doanh nghiệp có:
- Sản phẩm đạt Thương hiệu quốc gia Việt Nam năm ……: ………………………;
- Sản phẩm không đạt Thương hiệu quốc gia Việt Nam năm………….: ……….../.
| CỤC TRƯỞNG |
TÊN DOANH NGHIỆP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …../….. | ….., ngày tháng năm 2019 |
BÁO CÁO TUÂN THỦ QUY CHẾ, QUY ĐỊNH CỦA CHƯƠNG TRÌNH THƯƠNG HIỆU QUỐC GIA VIỆT NAM
Kính gửi: Bộ Công Thương (Cục Xúc tiến thương mại).
- Tên doanh nghiệp: ...........................................................................................................
- Mã số doanh nghiệp: .......................................................................................................
- Địa chỉ trụ sở: ..................................................................................................................
- Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp: …………………………………………..
- Người liên hệ: ……………………………………………………………………………………
- Số điện thoại: ……………………………………..Email:………………………………………
Báo cáo hoạt động trong kỳ: từ ngày 01 tháng 01 đến thời điểm báo cáo và ước thực hiện đến ngày 31 tháng 12 của năm gửi báo cáo với nội dung cụ thể như sau:
1. Tình hình sản xuất, kinh doanh chung của doanh nghiệp:
- Tổng doanh thu
- Tổng lợi nhuận
- Tổng doanh thu xuất khẩu
- Tổng số thuế nộp ngân sách nhà nước
- Tổng số tiền đóng bảo hiểm xã hội cho người lao động
- Tổng kinh phí dành cho các hoạt động liên quan đến trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp
- Thông tin khác (nếu có)
2. Tình hình sản xuất, kinh doanh Sản phẩm đạt Thương hiệu quốc gia Việt Nam
- Doanh thu bán hàng;
- Doanh thu xuất khẩu;
- Thị trường xuất khẩu mới (nếu có);
- Thông tin về cải tiến mới liên quan đến tổ chức sản xuất, chất lượng, mẫu mã sản phẩm (nếu có);
- Thông tin khác.
3. Việc quảng bá sản phẩm đạt Thương hiệu quốc gia Việt Nam và sử dụng Biểu trưng Thương hiệu quốc gia Việt Nam
- Quảng bá sản phẩm đạt Thương hiệu quốc gia Việt Nam;
- Sử dụng Biểu trưng Thương hiệu quốc gia Việt Nam trên sản phẩm, bao bì sản phẩm đạt Thương hiệu quốc gia Việt Nam.
4. Các hành vi bị xử phạt hành chính, xử lý hình sự (nếu có).
5. Kiến nghị, đề xuất
(Tên đầy đủ của Doanh nghiệp) …………………………………… chịu trách nhiệm hoàn toàn về sự trung thực và tính chính xác của nội dung báo cáo trên./.
| Đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp |
BỘ CÔNG THƯƠNG | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /BC-BCT | , ngày tháng năm 2019 |
Tình hình thực hiện Chương trình Thương hiệu quốc gia Việt Nam năm ....
Kính gửi:………………………………………
I. TÌNH HÌNH, KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÁC NỘI DUNG CỦA CHƯƠNG TRÌNH
1. Nâng cao nhận thức của xã hội về vai trò của thương hiệu trong hoạt động sản xuất, kinh doanh và đầu tư.
2. Nâng cao năng lực xây dựng, phát triển, quản trị thương hiệu cho doanh nghiệp nhằm đáp ứng tiêu chí của Chương trình.
3. Quảng bá Thương hiệu quốc gia Việt Nam gắn với quảng bá thương hiệu sản phẩm đạt Thương hiệu quốc gia Việt Nam
4. Nội dung khác
II. ĐÁNH GIÁ CHUNG
- Đánh giá chung về hiệu quả thực hiện các hoạt động theo nội dung của Chương trình. So sánh hiệu quả kỳ này với cùng kỳ năm trước;
- Đánh giá những khó khăn, vướng mắc, tồn tại, hạn chế trong thực hiện Chương trình:
+ Nêu cụ thể những khó khăn, vướng mắc, tồn tại, hạn chế tại cơ quan, đơn vị trực thuộc;
+ Phân tích rõ nguyên nhân chủ quan, khách quan của những khó khăn, vướng mắc, tồn tại, hạn chế và nguyên nhân.
III. PHƯƠNG HƯỚNG NHIỆM VỤ (HOẶC CÁC NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM) CỦA KỲ TIẾP THEO
Nêu những định hướng, mục tiêu cơ bản, những giải pháp, nhiệm vụ cụ thể sẽ được tập trung thực hiện trong kỳ tiếp theo (Kỳ tiếp theo được hiểu là năm sau).
IV. KIẾN NGHỊ VÀ ĐỀ XUẤT
| THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
TÊN ĐƠN VỊ CHỦ TRÌ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: / | , ngày tháng năm 2019 |
Kính gửi: Bộ Công Thương (Cục Xúc tiến thương mại).
Thực hiện Đề án (Tên Đề án) thuộc Chương trình Thương hiệu quốc gia Việt Nam được Bộ trưởng Bộ Công Thương phê duyệt tại Quyết định số /QĐ-BCT ngày tháng năm , (Tên đơn vị chủ trì) báo cáo kết quả thực hiện như sau:
1. Mục tiêu chính của đề án: ………………………………………………………………………
2. Thời gian thực hiện: …………………………………………………………………………….
3. Địa điểm: ………………………………………………………………………………………….
4. Đối tượng tham gia: ……………………………………………………………………………..
5. Quy mô: ……………………………………………………………………………………………
6. Kết quả thực hiện từng mục tiêu đã đề ra: đề nghị đánh giá kết quả thực hiện so với các mục tiêu nêu tại Mục 1.
7. Kết quả khác (nếu có): …………………………………………………………………………
8. Đánh giá của đơn vị tham gia: (tổng hợp dựa trên báo cáo phản hồi của các đơn vị tham gia chương trình).
STT | Đánh giá | Rất tốt | Tốt | Khá | Trung bình | Kém |
1 | Nội dung chương trình | % | % | % | % | % |
2 | Công tác tổ chức thực hiện | % | % | % | % | % |
3 | Hiệu quả tham gia chương trình | % | % | % | % | % |
9. Khó khăn, hạn chế:
10. Đề xuất, kiến nghị:
| THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
- 1Quyết định 0110/QĐ-BTM năm 2007 ban hành Hệ thống tiêu chí lựa chọn Thương hiệu sản phẩm tham gia Chương trình Thương hiệu Quốc gia Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Thương mại ban hành
- 2Quyết định 984/QĐ-BCT năm 2012 về Quy chế xây dựng và thực hiện Chương trình Thương hiệu quốc gia do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
- 3Quyết định 1320/QĐ-TTg năm 2019 về phê duyệt Chương trình Thương hiệu quốc gia Việt Nam từ năm 2020 đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 1Quyết định 0110/QĐ-BTM năm 2007 ban hành Hệ thống tiêu chí lựa chọn Thương hiệu sản phẩm tham gia Chương trình Thương hiệu Quốc gia Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Thương mại ban hành
- 2Quyết định 984/QĐ-BCT năm 2012 về Quy chế xây dựng và thực hiện Chương trình Thương hiệu quốc gia do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
- 3Luật ngân sách nhà nước 2015
- 4Luật tổ chức Chính phủ 2015
- 5Luật Quản lý ngoại thương 2017
- 6Nghị định 98/2017/NĐ-CP về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công thương
- 7Nghị định 28/2018/NĐ-CP về hướng dẫn Luật Quản lý ngoại thương về biện pháp phát triển ngoại thương
- 8Quyết định 1320/QĐ-TTg năm 2019 về phê duyệt Chương trình Thương hiệu quốc gia Việt Nam từ năm 2020 đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
Quyết định 30/2019/QĐ-TTg về Quy chế xây dựng, quản lý, thực hiện Chương trình Thương hiệu quốc gia Việt Nam do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- Số hiệu: 30/2019/QĐ-TTg
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 08/10/2019
- Nơi ban hành: Thủ tướng Chính phủ
- Người ký: Nguyễn Xuân Phúc
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 825 đến số 826
- Ngày hiệu lực: 01/12/2019
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực