Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 813/QĐ-UBND | Cà Mau, ngày 21 tháng 5 năm 2018 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015;
Căn cứ Thông tư số 82/2017/TT-BTC ngày 15/8/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về chế độ và biểu mẫu báo cáo tình hình thực hiện, thanh toán kế hoạch vốn đầu tư công; Thông tư số 85/2017/TT-BTC ngày 15/8/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định việc quyết toán tình hình sử dụng vốn đầu tư nguồn ngân sách nhà nước theo niên độ ngân sách hàng năm; Thông tư số 09/2016/TT-BTC ngày 18/01/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về quyết toán dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn nhà nước;
Căn cứ Công văn số 4045/UBND-KGVX ngày 21/6/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc thay đổi tên gọi và thống nhất chủ trương mua sắm phần mềm Quản lý ngân sách dự án đầu tư;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 37/TTr-STC ngày 19/3/2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế Quản lý vận hành phần mềm ứng dụng hệ thống thông tin quản lý ngân sách dự án đầu tư (PIBMIS) trên địa bàn tỉnh Cà Mau.
Điều 2. Giám đốc Sở Tài chính triển khai Quy chế đến các cơ quan, tổ chức, đơn vị để thực hiện; trường hợp có khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện, kịp thời báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh để có ý kiến chỉ đạo.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đơn vị có liên quan và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố có trách nhiệm tổ chức thực hiện Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
| KT. CHỦ TỊCH |
QUẢN LÝ VẬN HÀNH PHẦN MỀM ỨNG DỤNG HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN LÝ NGÂN SÁCH DỰ ÁN ĐẦU TƯ (PIBMIS) TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 813/QĐ-UBND ngày 21/5/2018 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh)
Điều 1. Phạm vi, đối tượng áp dụng
a) Quy chế này quy định việc quản lý vận hành phần mềm PIBMIS và thực hiện chế độ báo cáo vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách nhà nước và vốn đầu tư xây dựng cơ bản khác của nhà nước được phép sử dụng để đầu tư theo quyết định của cấp có thẩm quyền.
b) Quy chế này áp dụng cho các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã; các chủ đầu tư và phòng Tài chính - Kế hoạch các huyện, thành phố.
Điều 2. Quy trình cấp và quản lý quyền truy cập sử dụng phần mềm
Việc cấp và quản lý quyền truy cập vào phần mềm được áp dụng cho tất cả các cơ quan, tổ chức, đơn vị được Ủy ban nhân dân tỉnh giao làm chủ đầu tư các dự án, công trình trên địa bàn tỉnh, cụ thể như sau:
1. Đối với các dự án đầu tư xây dựng cơ bản sử dụng vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh thuộc thẩm quyền quyết định đầu tư của Ủy ban nhân dân tỉnh:
a) Sở Tài chính thông báo quyền truy cập sử dụng phần mềm đến các chủ đầu tư khi triển khai kế hoạch vốn và danh mục dự án đầu tư.
b) Thủ trưởng các đơn vị chủ đầu tư chịu trách nhiệm quản lý quyền truy cập và tổ chức thực hiện cập nhật, báo cáo tiến độ thực hiện dự án, nộp báo cáo quyết toán vốn đầu tư theo niên độ các dự án do đơn vị mình quản lý đúng theo quy định tại Quy chế này.
c) Trong trường hợp bị mất quyền truy cập, Thủ trưởng các đơn vị chủ đầu tư phải thông báo bằng văn bản đến Sở Tài chính để đề nghị cấp lại.
2. Đối với các dự án đầu tư xây dựng cơ bản sử dụng vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh thuộc thẩm quyền quyết định đầu tư của Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố:
a) Thủ trưởng các đơn vị chủ đầu tư có trách nhiệm gửi văn bản yêu cầu Sở Tài chính cấp quyền truy cập sử dụng phần mềm.
b) Sở Tài chính có trách nhiệm cấp quyền truy cập phần mềm đến các đơn vị chủ đầu tư khi nhận được văn bản yêu cầu.
c) Thủ trưởng các đơn vị chủ đầu tư chịu trách nhiệm quản lý quyền truy cập và tổ chức thực hiện cập nhật, báo cáo tiến độ thực hiện dự án, nộp báo cáo quyết toán vốn đầu tư theo niên độ các dự án do đơn vị mình quản lý đúng theo quy định tại Quy chế này.
d) Trong trường hợp bị mất quyền truy cập, chủ đầu tư phải thông báo bằng văn bản đến Sở Tài chính để đề nghị cấp lại.
Điều 3. Thực hiện ứng dụng phần mềm PIBMIS
Các đơn vị được cấp User và Admin phần mềm PIBMIS nhập đầy đủ, kịp thời thông tin các dự án, công trình do cơ quan, tổ chức, đơn vị đang quản lý (công trình đang thực hiện dở dang, công trình khởi công mới) từ khi được phê duyệt chủ trương đầu tư đến khi kết thúc. Tổng hợp báo cáo, đồng bộ dữ liệu trong phần mềm PIBMIS theo hướng dẫn như sau:
1. Đối với công trình mới được giao dự toán trong năm:
a) Nhập thông tin chung của dự án: Mã số dự án, tên dự án, chủ đầu tư, cơ quan quản lý dự án, cấp quyết định đầu tư, cơ quan quyết toán, ngày khởi công hoàn thành,...;
- Quyết định đầu tư: Nhập số quyết định đầu tư, cơ quan ban hành;
- Tổng mức đầu tư: Nhập tổng mức đầu tư chi tiết theo từng nguồn vốn.
b) Dự toán: Nhập chi tiết dự toán của dự án theo từng loại chi phí như: Đền bù, hỗ trợ và tái định cư; xây dựng; thiết bị; chi phí tư vấn; chi phí quản lý dự án; chi phí khác; dự phòng (nếu có).
c) Kế hoạch đấu thầu: Nhập tất cả các gói thầu của từng dự án và các văn bản liên quan.
d) Hợp đồng, phụ lục hợp đồng: Nhập đầy đủ các hợp đồng, phụ lục hợp đồng được ký kết giữa chủ đầu tư và nhà thầu. Khi hợp đồng, phụ lục hợp đồng được nghiệm thu, kế toán (hoặc cán bộ phụ trách xây dựng cơ bản) nhập đầy đủ giá trị nghiệm thu của hợp đồng, phụ lục hợp đồng.
đ) Thanh toán: Nhập đầy đủ các chứng từ tạm ứng; thanh toán vốn và hoàn tạm ứng.
e) Khi công trình được nghiệm thu hoàn thành đưa vào sử dụng, kế toán (hoặc cán bộ phụ trách xây dựng cơ bản) nhập thông tin nghiệm thu hoàn thành của công trình.
2. Đối với những công trình chuyển tiếp thực hiện như sau:
a) Nhập thông tin dự án trước (điểm a, khoản 1 Điều này) để cơ quan tổng hợp kiểm tra số liệu tổng mức đầu tư xây dựng cơ bản.
b) Các phần còn lại (điểm b, c, d, đ, e, khoản 1 Điều này) kế toán (hoặc cán bộ phụ trách xây dựng cơ bản) chủ động thời gian nhập liệu nhưng phải đảm bảo khi quyết toán công trình hoàn thành thì số liệu phải được nhập đầy đủ vào phần mềm để cơ quan tài chính có số liệu tổng hợp, báo cáo.
Điều 4. Tổng hợp báo cáo vốn đầu tư xây dựng cơ bản
1. Vốn trong dự toán ngân sách nhà nước:
a) Vốn đầu tư xây dựng cơ bản theo kế hoạch nhà nước giao hàng năm;
b) Vốn đầu tư xây dựng cơ bản thuộc kế hoạch năm trước được cơ quan có thẩm quyền quyết định bằng văn bản kéo dài sang năm sau tiếp tục thực hiện và thanh toán.
2. Vốn đầu tư xây dựng cơ bản khác của ngân sách nhà nước được phép sử dụng để đầu tư theo quyết định của cấp có thẩm quyền.
1. Đối với chủ đầu tư thực hiện báo cáo theo các biểu:
- Biểu số 01/CĐT về báo cáo quyết toán các nguồn vốn đầu tư thuộc ngân sách nhà nước theo niên độ ngân sách năm.
- Biểu số 02/CĐT về báo cáo kế hoạch và thanh toán các nguồn vốn đầu tư thuộc ngân sách nhà nước - ứng trước kế hoạch vốn ngân sách năm sau.
- Biểu số 03/CĐT về báo cáo tổng hợp kết quả xử lý các kiến nghị của Kiểm toán Nhà nước, cơ quan thanh tra của các dự án sử dụng vốn đầu tư nguồn ngân sách nhà nước trong năm quyết toán.
- Biểu số 04/CĐT về bảng đối chiếu xác nhận số liệu các nguồn vốn đầu tư thuộc ngân sách nhà nước.
Chủ đầu tư phải đối chiếu, xác nhận số liệu về kế hoạch và vốn đã thanh toán với Kho bạc Nhà nước nơi giao dịch (hoặc cơ quan thanh toán vốn) theo Biểu số 04/CĐT trước khi lập báo cáo quyết toán năm. Đối với ngân sách cấp xã, Kho bạc Nhà nước phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp xã rà soát, đối chiếu, bảo đảm khớp đúng số liệu giữa Kho bạc Nhà nước và kế toán xã. Kết quả đối chiếu là cơ sở để Ủy ban nhân dân cấp xã báo cáo quyết toán ngân sách xã.
2. Các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh tổng hợp số liệu theo các biểu:
- Biểu số 01/CQTH về báo cáo quyết toán các nguồn vốn đầu tư thuộc ngân sách nhà nước theo niên độ ngân sách năm.
- Biểu số 02/CQTH về báo cáo kế hoạch và thanh toán các nguồn vốn đầu tư thuộc ngân sách nhà nước - ứng trước kế hoạch vốn ngân sách năm sau.
- Biểu số 03/CQTH về báo cáo tổng hợp kết quả xử lý các kiến nghị của Kiểm toán Nhà nước, cơ quan thanh tra của các dự án sử dụng vốn đầu tư nguồn ngân sách nhà nước trong năm quyết toán.
- Biểu số 04/CQTH về báo cáo quyết toán các nguồn vốn đầu tư thuộc ngân sách nhà nước do địa phương quản lý.
- Biểu số 05/CQTH về Bảng đối chiếu xác nhận số liệu các nguồn vốn đầu tư thuộc ngân sách nhà nước.
3. Phòng Tài chính - Kế hoạch giúp Ủy ban nhân dân huyện, thành phố tổng hợp lập báo cáo theo các Biểu số 01/CQTH, 02/CQTH, 03/CQTH, 04/CQTH, 05/CQTH. Trong đó chi tiết từng dự án và nguồn vốn cấp huyện, cấp xã quản lý.
4. Thời hạn gửi báo cáo: Trước ngày 25/03 của năm sau năm kế hoạch.
Lập báo cáo tình hình thực hiện, thanh toán kế hoạch vốn đầu tư công trung hạn và hằng năm: Phòng Tài chính - Kế hoạch các huyện, thành phố tổng hợp số liệu, lập và gửi báo cáo của từng biểu mẫu theo thời gian như sau:
1. Biểu số 01/ĐP-KH: Báo cáo phân bổ kế hoạch vốn đầu tư công các dự án thuộc địa phương quản lý năm...:
Thời gian báo cáo:
- Đối với kế hoạch giao đầu năm: Sau 05 ngày kể từ ngày Ủy ban nhân dân cấp huyện ban hành Quyết định phân bổ chi tiết kế hoạch vốn cho các đơn vị.
- Đối với kế hoạch vốn bổ sung trong năm hoặc kế hoạch vốn điều chỉnh (nếu có): Sau 10 ngày kể từ ngày cấp có thẩm quyền ban hành Quyết định giao kế hoạch vốn.
2. Biểu số 02/ĐP-TT: Tình hình thực hiện và thanh toán kế hoạch vốn đầu tư công các dự án thuộc địa phương quản lý năm... (định kỳ hàng quý, hàng năm):
Thời gian báo cáo:
- Hằng quý (thời gian 3 tháng, 6 tháng, 9 tháng): Trước ngày 05 của tháng đầu quý tiếp theo.
- Hàng năm (báo cáo 13 tháng): Trước ngày 20 tháng 02 của năm sau năm kế hoạch.
3. Biểu số 03/ĐP-TT: Tình hình thực hiện và thanh toán kế hoạch vốn đầu tư công giữa kỳ trung hạn và cả giai đoạn trung hạn... (định kỳ giữa kỳ trung hạn, cả giai đoạn 05 năm trung hạn):
Thời gian báo cáo:
- Giữa kỳ trung hạn: Trước ngày 05 tháng 7 năm thứ 03 của kế hoạch đầu tư công trung hạn.
- Cả giai đoạn trung hạn: Trước ngày 20 tháng 02 năm đầu tiên của giai đoạn trung hạn tiếp theo.
1. Báo cáo quyết toán dự án hoàn thành phải xác định đầy đủ, chính xác các nội dung sau đây:
a) Nguồn vốn đầu tư thực hiện dự án, chi tiết theo từng nguồn vốn đầu tư;
b) Tổng chi phí đầu tư đề nghị quyết toán, chi tiết theo từng nội dung chi phí (bồi thường hỗ trợ và tái định cư, xây dựng, thiết bị, quản lý dự án, tư vấn và các khoản chi phí khác);
c) Chi phí thiệt hại trong quá trình đầu tư;
d) Chi phí được phép không tính vào giá trị tài sản;
đ) Giá trị tài sản hình thành sau đầu tư.
2. Biểu mẫu báo cáo quyết toán:
a) Đối với dự án hoàn thành, hạng mục công trình độc lập hoàn thành, dự án dừng thực hiện vĩnh viễn có khối lượng thi công xây dựng, lắp đặt thiết bị được nghiệm thu báo cáo theo các Mẫu số: 01, 02, 03, 04, 05, 06, 07/QTDA.
b) Đối với dự án quy hoạch sử dụng nguồn vốn đầu tư phát triển (nếu có), dự án dừng thực hiện vĩnh viễn không có khối lượng thi công xây dựng, lắp đặt thiết bị được nghiệm thu, báo cáo theo các Mẫu số: 03, 07, 08/QTDA.
c) Thời hạn gửi báo cáo: Trước ngày 15 tháng 7 của năm kế hoạch đối với báo cáo 6 tháng, trước ngày 20 tháng 01 của năm sau đối với báo cáo năm.
3. Báo cáo quyết toán dự án hoàn thành
a) Phòng Tài chính - Kế hoạch các huyện, thành phố lập báo cáo quyết toán dự án hoàn thành theo Biểu số 11/QTDA; Biểu số 01/QTV, 02/QTV, 03/QTV.
b) Các chủ đầu tư, ban quản lý dự án lập báo cáo quyết toán dự án hoàn thành theo Biểu số 12/QTDA; Biểu số 01/QTV, 02/QTV, 03/QTV.
Trường hợp dự án gồm nhiều công trình, đề nghị báo cáo số liệu tổng hợp của dự án và số liệu chi tiết của các công trình thuộc dự án đó.
c) Thời hạn gửi báo cáo: Trước ngày 05 tháng 7 của năm kế hoạch đối với báo cáo 6 tháng, trước ngày 15 tháng 01 của năm sau đối với báo cáo năm.
Điều 8. Trách nhiệm của các ngành, các cấp, đơn vị liên quan
1. Trách nhiệm của các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh và các đơn vị được giao làm chủ đầu tư
a) Chịu trách nhiệm về số liệu báo cáo; tổng hợp lập báo cáo theo hướng dẫn và gửi cơ quan tài chính đúng thời hạn quy định.
b) Thực hiện tổng hợp số liệu định kỳ, đột xuất (nếu có) theo yêu cầu của cơ quan cấp trên và cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
c) Cập nhật đầy đủ, kịp thời, chính xác các thông tin dự án vào hệ thống phần mềm PIBMIS; đồng thời, tổng hợp lập báo cáo theo phân cấp đã cài đặt trong hệ thống.
2. Trách nhiệm của cơ quan tài chính các cấp
a) Căn cứ vào báo cáo do chủ đầu tư lập, số liệu tổng hợp của các cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp tỉnh, cơ quan tài chính thực hiện tổng hợp báo cáo gửi cơ quan cấp trên theo quy định.
Sở Tài chính kiểm tra, đôn đốc các cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện thực hiện đúng quy định về quản lý vận hành phần mềm PIBMIS và thực hiện chế độ báo cáo vốn đầu tư xây dựng thuộc nguồn vốn ngân sách nhà nước. Trường hợp các cơ quan, tổ chức, đơn vị không thực hiện đúng chế độ báo cáo theo quy định, yêu cầu Sở Tài chính tạm dừng cấp dự toán theo kế hoạch cho đến khi các cơ quan, tổ chức, đơn vị tổng hợp đầy đủ báo cáo theo yêu cầu.
Phòng Tài chính - Kế hoạch huyện, thành phố có trách nhiệm tổng hợp số liệu của ban quản lý dự án cấp huyện, các dự án do cấp xã làm chủ đầu tư và đơn vị khác (nếu có) trên địa bàn thuộc thẩm quyền cấp huyện quản lý.
b) Thực hiện thẩm định, thông báo kết quả thẩm định và tổng hợp quyết toán ngân sách nhà nước các cấp theo đúng quy định.
c) Thực hiện tổng hợp số liệu định kỳ, đột xuất (nếu có) theo yêu cầu của cơ quan cấp trên.
d) Đồng bộ số liệu của đơn vị cấp dưới, các chủ đầu tư và cập nhật kịp thời số liệu các dự án vào phần mềm PIBMIS.
đ) Trường hợp không nhận được đầy đủ các báo cáo theo đúng thời hạn quy định, trong hệ thống phần mềm PIBMIS số liệu không đầy đủ, kịp thời, cơ quan tài chính có quyền tạm dừng việc cấp dự toán được phân bổ theo kế hoạch hoặc yêu cầu Kho bạc Nhà nước tạm đình chỉ việc thanh toán vốn đầu tư cho tới khi nhận được đầy đủ báo cáo.
3. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp huyện
a) Đôn đốc, chỉ đạo cơ quan tài chính cùng cấp, các chủ đầu tư, các cơ quan chuyên môn thực hiện đúng quy định quản lý vận hành phần mềm PIBMIS và thực hiện chế độ báo cáo vốn đầu tư xây dựng thuộc nguồn vốn ngân sách nhà nước.
b) Yêu cầu cơ quan tài chính tạm dừng cấp dự toán theo kế hoạch cho tới khi các cơ quan, tổ chức, đơn vị tổng hợp đầy đủ báo cáo theo yêu cầu.
1. Căn cứ quy chế này, các chủ đầu tư, ban quản lý dự án và các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố tổ chức triển khai thực hiện.
2. Trong quá trình thực hiện Quy chế, nếu có khó khăn, vướng mắc, đề nghị các cơ quan, tổ chức, đơn vị phản ánh kịp thời về Sở Tài chính để tổng hợp, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
- 1Quyết định 04/2016/QĐ-UBND Quy định quản lý vận hành phần mềm ứng dụng hệ thống thông tin quản lý ngân sách dự án đầu tư xây dựng cơ bản PABMIS và thực hiện chế độ báo cáo vốn đầu tư xây dựng thuộc nguồn vốn ngân sách nhà nước do tỉnh Thái Nguyên ban hành
- 2Quyết định 1139/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt chủ trương, đề cương và dự toán chi tiết Triển khai kết nối, liên thông phần mềm quản lý văn bản tất cả các sở, ngành, đơn vị cấp huyện, cấp xã gắn với ứng dụng chữ ký số do Chủ tịch ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 3Quyết định 07/2017/QĐ-UBND Quy chế quản lý và sử dụng Phần mềm ứng dụng cho Bộ phận một cửa tại các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
- 4Quyết định 10/2018/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 04/2016/QĐ-UBND quy định quản lý vận hành phần mềm ứng dụng hệ thống thông tin quản lý ngân sách dự án đầu tư xây dựng cơ bản PABMIS và thực hiện chế độ báo cáo vốn đầu tư xây dựng thuộc nguồn vốn ngân sách nhà nước do tỉnh Thái Nguyên ban hành
- 5Quyết định 2850/QĐ-UBND năm 2018 quy định tạm thời về tiêu chí, tiêu chuẩn chất lượng, cơ chế giám sát, đánh giá, kiểm định chất lượng dịch vụ; đặt hàng, nghiệm thu đối với dịch vụ thông tin, tuyên truyền sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 6Quyết định 910/QĐ-UBND năm 2018 về Quy chế quản lý, vận hành thực hiện ứng dụng hệ thống thông tin Quản lý văn bản chỉ đạo, điều hành của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long
- 7Quyết định 62/2021/QĐ-UBND quy định về Quản lý, vận hành và tích hợp ứng dụng Hue-S do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 8Quyết định 3071/QĐ-UBND năm 2021 Hướng dẫn kỹ thuật tích hợp ứng dụng vào ứng dụng dịch vụ đô thị thông minh Hue-S do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 9Quyết định 06/2022/QĐ-UBND quy định về quản lý vận hành phần mềm ứng dụng Hệ thống thông tin quản lý ngân sách dự án đầu tư xây dựng cơ bản PABMIS và chế độ báo cáo vốn đầu tư công trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
- 10Quyết định 561/QĐ-UBND-HC năm 2022 về Quy chế Quản lý vận hành, khai thác sử dụng Phần mềm quản lý tiến độ dự án tỉnh Đồng Tháp
- 11Quyết định 444/QĐ-UBND năm 2023 về Quy chế vận hành Hệ thống Quản lý dự án đầu tư và xây dựng không sử dụng vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 12Quyết định 2189/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, vận hành phần mềm Quản lý đầu tư công trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Quyết định 04/2016/QĐ-UBND Quy định quản lý vận hành phần mềm ứng dụng hệ thống thông tin quản lý ngân sách dự án đầu tư xây dựng cơ bản PABMIS và thực hiện chế độ báo cáo vốn đầu tư xây dựng thuộc nguồn vốn ngân sách nhà nước do tỉnh Thái Nguyên ban hành
- 3Thông tư 09/2016/TT-BTC Quy định về quyết toán dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn Nhà nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Quyết định 1139/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt chủ trương, đề cương và dự toán chi tiết Triển khai kết nối, liên thông phần mềm quản lý văn bản tất cả các sở, ngành, đơn vị cấp huyện, cấp xã gắn với ứng dụng chữ ký số do Chủ tịch ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 5Thông tư 82/2017/TT-BTC về quy định về chế độ và biểu mẫu báo cáo tình hình thực hiện, thanh toán kế hoạch vốn đầu tư công do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 6Quyết định 07/2017/QĐ-UBND Quy chế quản lý và sử dụng Phần mềm ứng dụng cho Bộ phận một cửa tại các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
- 7Thông tư 85/2017/TT-BTC quy định việc quyết toán tình hình sử dụng vốn đầu tư nguồn ngân sách nhà nước theo niên độ ngân sách hằng năm do Bộ Tài chính ban hành
- 8Quyết định 10/2018/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 04/2016/QĐ-UBND quy định quản lý vận hành phần mềm ứng dụng hệ thống thông tin quản lý ngân sách dự án đầu tư xây dựng cơ bản PABMIS và thực hiện chế độ báo cáo vốn đầu tư xây dựng thuộc nguồn vốn ngân sách nhà nước do tỉnh Thái Nguyên ban hành
- 9Quyết định 2850/QĐ-UBND năm 2018 quy định tạm thời về tiêu chí, tiêu chuẩn chất lượng, cơ chế giám sát, đánh giá, kiểm định chất lượng dịch vụ; đặt hàng, nghiệm thu đối với dịch vụ thông tin, tuyên truyền sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 10Quyết định 910/QĐ-UBND năm 2018 về Quy chế quản lý, vận hành thực hiện ứng dụng hệ thống thông tin Quản lý văn bản chỉ đạo, điều hành của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long
- 11Quyết định 62/2021/QĐ-UBND quy định về Quản lý, vận hành và tích hợp ứng dụng Hue-S do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 12Quyết định 3071/QĐ-UBND năm 2021 Hướng dẫn kỹ thuật tích hợp ứng dụng vào ứng dụng dịch vụ đô thị thông minh Hue-S do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 13Quyết định 06/2022/QĐ-UBND quy định về quản lý vận hành phần mềm ứng dụng Hệ thống thông tin quản lý ngân sách dự án đầu tư xây dựng cơ bản PABMIS và chế độ báo cáo vốn đầu tư công trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
- 14Quyết định 561/QĐ-UBND-HC năm 2022 về Quy chế Quản lý vận hành, khai thác sử dụng Phần mềm quản lý tiến độ dự án tỉnh Đồng Tháp
- 15Quyết định 444/QĐ-UBND năm 2023 về Quy chế vận hành Hệ thống Quản lý dự án đầu tư và xây dựng không sử dụng vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 16Quyết định 2189/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, vận hành phần mềm Quản lý đầu tư công trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
Quyết định 813/QĐ-UBND năm 2018 về Quy chế Quản lý vận hành phần mềm ứng dụng hệ thống thông tin quản lý ngân sách dự án đầu tư (PIBMIS) trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- Số hiệu: 813/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 21/05/2018
- Nơi ban hành: Tỉnh Cà Mau
- Người ký: Lâm Văn Bi
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra