Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 62/2021/QĐ-UBND | Thừa Thiên Huế, ngày 04 tháng 10 năm 2021 |
BAN HÀNH QUY ĐỊNH QUẢN LÝ, VẬN HÀNH VÀ TÍCH HỢP ỨNG DỤNG HUE-S
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2019;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Giao dịch điện tử ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Luật Công nghệ thông tin ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Luật An toàn thông tin mạng ngày 19 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 64/2007/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2007 của Chính phủ ứng dụng Công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh tại Tờ trình số 1490/TTr-STTTT ngày 31 tháng 8 năm 2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định Quản lý, vận hành và tích hợp ứng dụng Hue-S.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 10 năm 2021.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố Huế; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị; tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUẢN LÝ, VẬN HÀNH VÀ TÍCH HỢP ỨNG DỤNG HUE-S
(Kèm theo Quyết định số 62/2021/QĐ-UBND ngày 04/10/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế)
Quy định này quy định về việc quản lý, vận hành, tích hợp và cung cấp dịch vụ trên nền tảng ứng dụng Hue-S tại tỉnh Thừa Thiên Huế.
1. Các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân (UBND) tỉnh; các đơn vị sự nghiệp thuộc UBND tỉnh; Trung tâm Giám sát, điều hành đô thị thông minh tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố; UBND các xã, phường, thị trấn; các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan tham gia thực hiện cung cấp dịch vụ trên nền tảng ứng dụng Hue-S.
2. Tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân khi tham gia tích hợp, khai thác ứng dụng, dịch vụ trên nền tảng Hue-S tỉnh Thừa Thiên Huế.
Trong Quy định này các từ ngữ sau đây được hiểu như sau:
1. Hue-S là nền tảng ứng dụng trên môi trường di động cung cấp các công cụ phục vụ cho phát triển Chính quyền số, dịch vụ đô thị thông minh, nền tảng hỗ trợ cho các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân tích hợp các sản phẩm dịch vụ, là ứng dụng kết nối giữa nhà nước và người dân, giữa nhà nước và doanh nghiệp trên nền tảng di động, đầu mối thiết lập kết nối giữa doanh nghiệp và người dân trong cung ứng sản phẩm, hàng hóa dịch vụ.
2. Xác thực định danh là quá trình thiết lập, xác thực các thông tin điện tử phục vụ việc xác định duy nhất một cá nhân, tổ chức tham gia ứng dụng Hue-S.
3. Bảo mật thông tin là bảo vệ thông tin dữ liệu cá nhân, tổ chức tham gia ứng dụng Hue-S.
4. Người sử dụng là tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân đăng ký tài khoản tham gia sử dụng ứng dụng Hue-S.
1. Tuân thủ quy định pháp luật về giao dịch điện tử, pháp luật bảo vệ bí mật nhà nước, pháp luật bảo vệ thông tin dữ liệu cá nhân và các quy định hiện hành của pháp luật có liên quan.
2. Ứng dụng Hue-S được xây dựng, triển khai và quản lý tập trung, thống nhất trong phạm vi toàn Tỉnh.
3. Vận hành liên tục 24 giờ/ngày và 07 ngày/tuần nhằm phục vụ tốt cho hoạt động của các cơ quan nhà nước và nhu cầu tương tác của các tổ chức, cá nhân.
Điều 5. Nền tảng ứng dụng Hue-S
1. Ứng dụng Hue-S là nền tảng mở sẵn sàng cho các hệ thống khác tích hợp cung cấp dịch vụ, ứng dụng.
2. Ứng dụng Hue-S là nền tảng tích hợp các ứng dụng phục vụ phát triển Chính quyền số, dịch vụ đô thị thông minh trên thiết bị di động.
3. Ứng dụng Hue-S là nền tảng sẵn sàng theo chuẩn thống nhất hỗ trợ cho các doanh nghiệp, tổ chức tích hợp các sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ.
4. Ứng dụng Hue-S là nền tảng trên thiết bị di động thực hiện nhiệm vụ kết nối giữa nhà nước với người dân và doanh nghiệp trong quá trình xây dựng Chính quyền số, dịch vụ đô thị thông minh.
5. Ứng dụng Hue-S là nền tảng trung gian tạo lập kết nối giữa doanh nghiệp và người dân trong quá trình phát triển kinh tế số và xã hội số.
Điều 6. Các phương thức tương tác trên nền tảng ứng dụng Hue-S
1. Ứng dụng Hue-S hỗ trợ khai thác thông tin do cơ quan nhà nước cung cấp, doanh nghiệp tích hợp cung cấp.
2. Ứng dụng Hue-S chuyển tải nội dung của nhà nước đến người dân và doanh nghiệp thông qua các thông tin thông báo, cảnh báo các vấn đề toàn diện về mọi mặt của đời sống xã hội nhằm nâng cao công tác tuyên truyền, truyền thông các chủ trương chính sách của Đảng, pháp luật của nhà nước.
3. Ứng dụng Hue-S là một trong những kênh thông tin tiếp nhận các phản ánh, kiến nghị, góp ý của người dân trên toàn tỉnh. Cung cấp công cụ giám sát công khai việc thực hiện ý kiến phản ánh của các cơ quan nhà nước, tổ chức tương tác và đánh giá mức độ hài lòng.
4. Ứng dụng Hue-S cung cấp thông tin cho người dân các sản phẩm, dịch vụ thiết yếu phục vụ cho đời sống được các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ liên kết tích hợp vào.
5. Ứng dụng Hue-S cung cấp các dịch vụ trực tuyến cho người dân trên toàn diện các lĩnh vực, ngành nghề ngoài trừ những ngành nghề không được phép theo quy định của pháp luật.
6. Ứng dụng Hue-S cung cấp các công nghệ số phục vụ nhu cầu thụ hưởng của người dân theo quy định của pháp luật.
XÁC THỰC ĐỊNH DANH VÀ BẢO MẬT THÔNG TIN
1. Mỗi công dân có nhu cầu cần phải đăng ký 01 tài khoản trên ứng dụng Hue-S để sử dụng dịch vụ.
2. Định danh công dân trên ứng dụng Hue-S được xác định bằng số chứng minh nhân dân hoặc số căn cước công dân hoặc số hộ chiếu.
Điều 8. Định danh doanh nghiệp, tổ chức
1. Mỗi doanh nghiệp, tổ chức có nhu cầu cần phải đăng ký 01 tài khoản tương ứng trên ứng dụng Hue-S để sử dụng dịch vụ.
2. Định danh doanh nghiệp, tổ chức trên ứng dụng Hue-S được xác định bằng mã số doanh nghiệp, tổ chức hoặc mã số thuế của chính đơn vị đó.
1. Các tổ chức, cá nhân sử dụng dịch vụ ứng dụng Hue-S phải tuân thủ các quy định về bảo đảm an toàn, an ninh thông tin và chịu trách nhiệm đối với mọi hoạt động trên tài khoản truy cập của mình. Đảm bảo thay đổi mật khẩu định kỳ, tối thiểu 90 ngày một lần (quy tắc đổi mật khẩu không sử dụng lại mật khẩu đã sử dụng, đặt mật khẩu đảm bảo trên 8 kí tự, có kí tự chữ cái hoa, chữ cái thường, kí tự đặc biệt và số).
2. Các cơ quan, đơn vị phát triển, cung cấp ứng dụng và Trung tâm Giám sát, điều hành đô thị thông minh đảm bảo tuân thủ các quy định về bảo mật thông tin cá nhân, tổ chức người dùng ứng dụng Hue-S.
XÂY DỰNG, TÍCH HỢP ỨNG DỤNG, DỊCH VỤ
Điều 10. Cơ quan hành chính nhà nước
1. Chủ trì phát triển các ứng dụng phục vụ phát triển Chính quyền số, dịch vụ đô thị thông minh thuộc lĩnh vực mình quản lý và đề xuất tích hợp lên nền tảng ứng dụng Hue-S.
2. Quá trình tích hợp ứng dụng đảm bảo tuân thủ quy định tiêu chuẩn kết nối theo hướng dẫn của Sở Thông tin và Truyền thông.
3. Tương tác, hỗ trợ với người dân, doanh nghiệp trong quá trình sử dụng dịch vụ do cơ quan nhà nước cung ứng thuộc thẩm quyền của đơn vị mình quản lý.
Điều 11. Doanh nghiệp, tổ chức
1. Chủ động phát triển cung cấp các sản phẩm, dịch vụ trên môi trường di động phục vụ dịch vụ đô thị thông minh và đề xuất tích hợp lên nền tảng ứng dụng Hue-S.
2. Quá trình tích hợp các sản phẩm, dịch vụ đảm bảo tuân thủ quy định tiêu chuẩn kết nối theo hướng dẫn của Sở Thông tin và Truyền thông.
3. Tương tác, hỗ trợ người dân sử dụng các sản phẩm, dịch vụ của đơn vị mình cung cấp; Cam kết chịu trách nhiệm theo đúng thỏa thuận hợp tác về các sản phẩm, dịch vụ của mình cung cấp trên nền tảng ứng dụng Hue-S.
Điều 12. Người dân và toàn xã hội
1. Người sử dụng có nhu cầu thực hiện cài đặt ứng dụng Hue-S, đăng ký và sử dụng dịch vụ để hưởng thụ các tiện ích của ứng dụng Hue-S.
2. Người sử dụng có quyền tương tác, đánh giá các dịch vụ đô thị thông minh trên nền tảng ứng dụng Hue-S.
3. Người sử dụng cung cấp đầy đủ thông tin theo yêu cầu của ứng dụng Hue-S, phải chịu trách nhiệm toàn bộ trước pháp luật về tính trung thực, chính xác của các thông tin cung cấp.
Điều 13. Thẩm quyền truy nhập, xử lý trên ứng dụng
1. Các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp và người có thẩm quyền truy cập, xử lý thông tin liên quan các ứng dụng, sản phẩm, dịch vụ của đơn vị mình cung cấp theo hướng dẫn của Sở Thông tin và Truyền thông.
2. Sở Thông tin và Truyền thông truy cập hệ thống để quản lý tài khoản người dùng và quản lý, vận hành kỹ thuật nền tảng ứng dụng Hue-S.
Trung tâm Giám sát, điều hành đô thị thông minh là đơn vị quản lý, vận hành kỹ thuật nền tảng ứng dụng Hue-S phối hợp với các đơn vị liên quan xây dựng kế hoạch bổ sung, nâng cấp và tham mưu Sở Thông tin và Truyền thông trình UBND tỉnh ban hành Kế hoạch bổ sung, nâng cấp khi thực tế triển khai phát sinh yêu cầu.
Chương V
Điều 15. Trách nhiệm của Sở Thông tin và Truyền thông
1. Sở Thông tin và Truyền thông có trách nhiệm phối hợp với các đơn vị có liên quan cấp quyền sử dụng cho các tổ chức, cá nhân đối với từng chức năng của Ứng dụng.
2. Xây dựng quy định tiêu chuẩn kết nối, liên thông dữ liệu; Xem xét, tích hợp ứng dụng của các cơ quan, đơn vị vào ứng dụng Hue-S khi có đề xuất, yêu cầu của các cơ quan, đơn vị đảm bảo theo quy định;
3. Tổ chức kiểm tra, theo dõi, đôn đốc việc sử dụng ứng dụng của các cơ quan, đơn vị theo quy định, đồng thời, tổng hợp, báo cáo hàng năm hoặc đột xuất theo yêu cầu của UBND tỉnh.
4. Triển khai thông tin, tuyên truyền rộng rãi trên các phương tiện thông tin đại chúng về hoạt động của ứng dụng Hue-S để các cá nhân, tổ chức được biết và hưởng ứng sử dụng.
1. Giám đốc sở, Thủ trưởng cơ quan, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch UBND huyện, thị xã, thành phố triển khai thực hiện Quy định và chịu trách nhiệm trước Chủ tịch UBND tỉnh về kết quả thực hiện.
2. Chủ tịch UBND xã, phường, thị trấn thực hiện Quy định và chịu trách nhiệm trước Chủ tịch UBND huyện, thị xã, thành phố.
3. Bố trí cán bộ vận hành, hướng dẫn sử dụng các ứng dụng thuộc trách nhiệm của cơ quan, đơn vị mình.
4. Tổ chức phổ biến, tuyên truyền cho cán bộ, công chức, viên chức của cơ quan, đơn vị sử dụng hiệu quả.
Điều 17. Trách nhiệm của Trung tâm Giám sát, điều hành đô thị thông minh
1. Bảo đảm hạ tầng kỹ thuật trung tâm dữ liệu, an toàn và an ninh thông tin để quản lý, vận hành kỹ thuật nền tảng ứng dụng Hue-S hoạt động ổn định, thông suốt 24/7.
2. Quản trị ứng dụng Hue-S.
3. Chủ trì lập dự trù kinh phí hàng năm để duy trì, vận hành Ứng dụng Hue-S.
4. Tiếp nhận các góp ý, đề xuất, có kế hoạch khắc phục, cải tiến, nâng cấp để ứng dụng Hue-S ngày càng hoàn thiện và sử dụng hiệu quả hơn.
Điều 18. Trách nhiệm của các tổ chức, cá nhân tham gia sử dụng
Chịu trách nhiệm về các nội dung nhập vào ứng dụng, bảo vệ tài khoản đăng nhập để tránh trường hợp bị lộ lọt, đánh cắp, chiếm quyền truy cập vào Hệ thống.
1. Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì tổ chức triển khai hướng dẫn thực hiện Quy định này trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
2. Trong quá trình thực hiện Quy định, nếu có các vấn đề phát sinh mới, không phù hợp hoặc chưa được quy định rõ, các cơ quan, đơn vị có ý kiến gửi về Sở Thông tin và Truyền thông để tổng hợp, báo cáo trình UBND tỉnh xem xét, điều chỉnh Quy định cho phù hợp với thực tế./.
- 1Quyết định 813/QĐ-UBND năm 2018 về Quy chế Quản lý vận hành phần mềm ứng dụng hệ thống thông tin quản lý ngân sách dự án đầu tư (PIBMIS) trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 2Quyết định 910/QĐ-UBND năm 2018 về Quy chế quản lý, vận hành thực hiện ứng dụng hệ thống thông tin Quản lý văn bản chỉ đạo, điều hành của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long
- 3Quyết định 3308/QĐ-UBND năm 2020 về Quy chế quản lý, vận hành và sử dụng ứng dụng Quản lý văn bản và điều hành trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 1Luật Giao dịch điện tử 2005
- 2Luật Công nghệ thông tin 2006
- 3Nghị định 64/2007/NĐ-CP về việc ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan Nhà nước
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Luật an toàn thông tin mạng 2015
- 6Quyết định 813/QĐ-UBND năm 2018 về Quy chế Quản lý vận hành phần mềm ứng dụng hệ thống thông tin quản lý ngân sách dự án đầu tư (PIBMIS) trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 7Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 8Quyết định 910/QĐ-UBND năm 2018 về Quy chế quản lý, vận hành thực hiện ứng dụng hệ thống thông tin Quản lý văn bản chỉ đạo, điều hành của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long
- 9Quyết định 3308/QĐ-UBND năm 2020 về Quy chế quản lý, vận hành và sử dụng ứng dụng Quản lý văn bản và điều hành trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
Quyết định 62/2021/QĐ-UBND quy định về Quản lý, vận hành và tích hợp ứng dụng Hue-S do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- Số hiệu: 62/2021/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 04/10/2021
- Nơi ban hành: Tỉnh Thừa Thiên Huế
- Người ký: Nguyễn Thanh Bình
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra